Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Tình hình tài chính của công ty cổ phần cấp nước thanh hóa luận văn tốt nghiệp chuyên ngành tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.98 MB, 130 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa Tài chính doanh nghiệp

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI : TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CẤP
NƯỚC THANH HĨA

Sinh viên thực tập : Ngô Xuân Lộc
Lớp : CQ55/11.07
Giáo viên hướng dẫn : TS Phạm Thị Vân Anh

Hà Nội - 2021


BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa Tài chính doanh nghiệp

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI : TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CẤP
NƯỚC THANH HĨA

Sinh viên thực tập : Ngô Xuân Lộc
Lớp : CQ55/11.07
Giáo viên hướng dẫn : TS Phạm Thị Vân Anh

Hà Nội - 2021



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngô Xuân Lộc

i

Ngô Xuân Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian tìm hiểu tại cơng ty Cổ phần Cấp nước Thanh Hóa em
đã được tiếp cận thực tế và được học hỏi nhiều điều bổ ích cho bản thân và
quan trọng hơn là tìm hiểu về cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần Cấp nước
Thanh Hóa, là dịp để em kết hợp giữa lý thuyết em học tại trường và thực

tiễn tại cơng ty. Qua đó giúp em thấy rõ mối liên hệ mật thiết, bổ sung cho
nhau giữa lý thuyết và thực hành, tạo cho em tiếp cận thực tế với môi trường
làm việc, học cách giao tiếp, rèn luyện tác phong, phẩm chất nghề nghiệp,
trao đổi kiến thức.
Em cảm ơn thầy cô trường Học Viện Tài Chính đã tận tình truyền đạt
cho em những kiến thức quý giá và bổ ích. Đặc biệt là TS Phạm Thị Vân
Anh đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu, cũng như là
người đã truyền đạt cho em những kiến thức căn bản nhất về phân tích tài
chính và tài chính doanh nghiệp.
Em nhận thấy luận văn của em sẽ khơng tránh khỏi nhiều thiếu sót. Em
rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo bổ sung những phần thiếu hụt của
chuyên đề từ các ý kiến của thầy cơ giúp em hồn thiện hơn về kiến thức của
mình hơn nữa.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị ở các phịng
ban của cơng ty cổ phần Cấp nước Thanh Hóa đã tạo điều kiện cho em được
học tập, giúp đỡ em tận tình trong suốt thời gian thực tập.
Em xin chân thành và trân trọng cảm ơn!!!
Ngày..…tháng…..năm 2021
Sinh viên thực hiện

Ngô Xuân Lộc

ii

Ngô Xuân Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP ......................................................................................... 7
1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp .................. 7
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định Tài chính doanh nghiệp .. 7
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp ........................................................ 10
1.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp .................................................. 13
1.2.1. Khái niệm tình hình tài chính của doanh nghiệp .............................. 13
1.2.2. Nội dung và chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp
..................................................................................................................... 13
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp ...... 32
1.3.1. Các nhân tố khách quan .................................................................... 32
1.3.2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................... 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................ 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THANH HĨA TRONG THỜI GIAN QUA ....... 36
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Cấp nước Thanh Hóa .......................... 36
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của cơng ty cổ phần Cấp nước
Thanh Hóa ................................................................................................... 36
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ phần Cấp nước

Thanh Hóa ................................................................................................... 42
2.2. Thực trạng tình hình tài chính của cơng ty cổ phần Cấp nước Thanh
Hóa .............................................................................................................. 53
2.2.1. Tình hình quy mô và cơ cấu nguồn vốn của công ty ........................ 53
2.2.2. Tình hình quy mơ và cơ cấu vốn của công ty ................................... 56
iii

Ngô Xuân Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ....................... 62
2.2.4. Tình hình dịng tiền của cơng ty........................................................ 66
2.2.5. Tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của cơng ty ................... 69
2.2.6. Tình hình hiệu suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty . 76
2.2.7. Tình hình phân phối lợi nhuận của công ty ...................................... 84
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của cơng ty cổ phần Cấp nước
Thanh Hoá trong thời gian qua ................................................................... 84
2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 84
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................ 88
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THANH HÓA .................................. 89
3.1. Bối cảnh KTXH và định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Cấp
nước Thanh Hóa trong thời gian tới ............................................................ 89

3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội ................................................................... 89
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty cổ phần Cấp nước
Thanh Hoá ................................................................................................... 91
3.2. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của cơng ty cổ phần Cấp nước
Thanh Hóa ................................................................................................... 93
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................ 102
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................... 104
KẾT LUẬN ............................................................................................... 105
PHỤ LỤC .................................................................................................. 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 108

iv

Ngô Xuân Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ (bq):
DN:
CTCP:
DTT:
ĐTDH:
ĐTNH:
ĐVT:

HĐĐT:
HĐKD:
HĐTC:
HTK:
CPLV:
NDH:
NNH:
NPT:
TSCĐ:
TSNH:
TSDH:
VCĐ:
VLĐ:
VKD:
VCSH:
NV:
EBIT:
EBT:
DTBH:
CCDV:
GVHB:
LNST:

Bình qn
Doanh nghiệp
Cơng ty cổ phần
Doanh thu thuần
Đầu tư dài hạn
Đầu tư ngắn hạn
Đơn vị tính

Hoạt động đầu tư
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động tài chính
Hàng tồn kho
Chi phí lãi vay
Nợ dài hạn
Nợ ngắn hạn
Nợ phải trả
Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Vốn cố định
Vốn lưu động
Vốn kinh doanh
Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Doanh thu bán hàng
Cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận sau thuế

v

Ngô Xuân Lộc

Lớp: CQ55/11.07



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu cổ đông nội bộ của công ty cổ phần Cấp nước Thanh Hố
năm 2020…………………………………………………………...……..41
Bảng 2.2: Tình hình tài chính chủ yếu của cơng ty cổ phần Cấp nước Thanh
Hóa năm 2018 - 2020……………………………………………………...52
Bảng 2.3: Phân tích sự biến động nguồn vốn của công ty cổ phần Cấp nước
Thanh Hóa giai đoạn 2019-2020…………………………………….…….54
Bảng 2.4: Phân tích sự biến động vốn kinh doanh của công ty cổ phần Cấp
nước Thanh Hóa giai đoạn 2019-2020………………………………….....58
Bảng 2.5. Nguồn vốn lưu động thường xuyên của công ty năm 2019-2020..61
Bảng 2.6: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2019, 2020………63
Bảng 2.7: Tình hình lưu chuyển tiền của cơng ty năm 2018 – 2020………..66
Bảng 2.8: Quy mô và cơ cấu công nợ của cơng ty cổ phần Cấp nước Thanh
Hóa năm 2019 và 2020…………………………………………………….69
Bảng 2.9: Hệ số công nợ của công ty cổ phần Cấp nước Thanh Hóa năm
2019 và 2020………………………………………………………………71
Bảng 2.10: Khả năng thanh tốn của trung bình ngành nước năm 2020....73
Bảng 2.11: Tình hình khả năng thanh tốn của cơng ty cổ phần Cấp nước
Thanh Hóa năm 2019 – 2020……………………………………………...73
Bảng 2.12: Tình hình hiệu suất hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ phần
Cấp nước Thanh Hóa năm 2019 – 2020…………………………………..76
Bảng 2.13: Khả năng thanh tốn của trung bình ngành nước năm 2020....78
Bảng 2.14: Tình hình phân phối lợi nhuận của cơng ty cổ phần cấp nước
Thanh Hố trong 3 năm 2018 – 2020..........................................................83

vi


Ngô Xuân Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty cổ phần Cấp nước Thanh
Hóa………………………………………………………………………..43
Hình 2.2 : Quy mơ nguồn vốn năm 2018 – 2020…………………………53
Hình 2.3: Cơ cấu nguồn vốn năm 2018 – 2020…………………………...53
Hình 2.4 : Quy mơ tài sản năm 2018 – 2020……………………………...56
Hình 2.5 : Cơ cấu tài sản năm 2018 – 2020……………………………….57
Hình 2.6 : So sánh quy mơ tài sản của CTCP Cấp nước Thanh Hóa ( THN )
với một số doanh nghiệp cùng ngành ở các tỉnh lân cận………………….60
Hình 2.7 : So sánh lợi nhuận sau thuế năm 2020 của CTCP Cấp nước Thanh
Hóa ( THN ) với một số doanh nghiệp cùng ngành……………………….62
Hình 2.8 : Khả năng tạo tiền của công ty cổ phần Cấp nước Thanh Hóa năm
2018 – 2019 – 2020………………………………………………………..65
Hình 2.9 : Tình hình hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ phần Cấp
nước Thanh Hóa năm 2018 – 2019 – 2020………………………………..79
Hình 2.10: Sơ đồ phân tích Dupont của cơng ty cổ phần Cấp nước Thanh
Hố………………………………………………………………………..82

vii


Ngơ Xn Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, vấn đề cạnh tranh ngày càng gay gắt. Để
các doanh nghiệp có thể tồn tại và đứng vững trên thương trường yêu cầu
các hoạt động sản xuất kinh doanh phải ổn định. Để đảm bảo rằng doanh
nghiệp sẽ phát triển lớn mạnh trong tương lai thì vấn đề đặt ra ở đây là hoạt
động tài chính của doanh nghiệp diễn ra như thế nào. Đó là một trong những
nộp dung cơ bản thuộc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm giải
quyết các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh được biểu
hiện dưới hình thái tiền tệ.
Để doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả như mong muốn, hạn chế
những rủi ro xảy ra, các nhà quản trị phải tiến hành phân tích tình hình tài
chính tại doanh nghiệp mình, đồng thời dự đốn điều kiện kinh doanh trong
thời gian tới, vạch ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Việc thường xun tiến
hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho nhà quản trị thấy rõ thực trạng
tài chính hiện tại, xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính, từ đó có giải pháp hữu hiệu
để ổn định và tăng cường tình hình tài chính.
Phân tích tình hình tài chính là cơng cụ đánh giá hiệu quả các hoạt động
sản xuất kinh doanh, về việc sử dụng vốn và nguồn vốn, khả năng thanh tốn
của doanh nghiệp…thơng qua đó để phát hiện khả năng và lợi thế của doanh

nghiệp trong sản xuất kinh doanh, giúp các nhà hoạch định doanh nghiệp đưa
ra các chính sách quản lí hữu hiệu. Vì vậy, vấn đề tài chính cần được quan
tâm hàng đầu, vấn đề này quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp phải thường xun phân tích tình hình tài chính để các nhà sử dụng,
các nhà quản lý nắm bắt được thực trạng hoạt động tài chính để từ đó đưa ra
các quyết định kinh doanh phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mình.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc nghiên cứu tình hình tài chính, khả
năng thanh tốn và sự ảnh hưởng của nó đến sự phát triển của doanh nghiệp,
em đã tiến hành thực hiện luận văn với đề tài “Tình hình tài chính của cơng
ty cổ phần Cấp nước Thanh Hóa”.
1

Ngơ Xn Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Theo Phạm Đức Hồng Anh với luận văn “Tình hình tài chính tại
cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Thăng Long Hà Nội” đã
tính tốn và đi sâu phân tích các chỉ tiêu về tình hình tài chính chủ yếu của
cơng ty và chỉ ra những kết quả đã đạt được trong công tác quản trị, sản xuất
kinh doanh trong giai đoạn vừa qua như : công tác quản trị nguồn vốn, vốn
kinh doanh, mơ hình tài trợ vốn, khả năng thanh tốn cũng như hiệu suất,
hiệu kinh doanh không ngừng tăng lên…. Bên cạnh đó, tình hình tài chính

của cơng ty cũng bộc lộ một số nhược điểm cần khắc phục như công ty phụ
thuộc rất lớn vào nguồn vốn hình thành từ khoản thanh toán trước của khách
hàng và nhà cung cấp , khả năng thanh tốn nhanh cịn thấp hơn so với trung
bình ngành và khơng có xu hướng cải thiện. Cơng ty có thể gặp các vấn đề
rủi ro thanh toán nhanh các khoản nợ đến hạn. Đây là một đặc trưng phổ biến
của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và thương mại xây
dựng. Từ tình hình thực tế tại cơng ty và lý luận chung về tình hình tài chính
của doanh nghiệp, luận văn đã đưa ra những giải pháp cải thiện tình hình tài
chính của cơng ty như: đa dạng hố nguồn vốn huy động; điều chỉnh cơ cấu
vốn kinh doanh theo hướng hiệu quả hơn; quản trị vốn tồn kho thông qua việc
quản lý dự án, giá cả đầu vào; nâng cao khả năng sinh lời của vốn… Đây là
những giải pháp quan trọng để giúp cơng ty cải thiện tình hình tài chính trong
thời gian tới.
Theo Bùi Minh Thắng với luận văn “Phân tích tài chính và nâng cao
hiệu quả tài chính của công ty cổ phần nhựa Hưng Yên” đã giúp ta nhận
thấy được những thuận lợi và khó khăn hiện tại của cơng ty để từ thực tế đó
ta có thể đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần cải thiện tình hình tài chính
của cơng ty. Tình hình tài chính của cơng ty nhìn chung đạt được một số
thành tựu như: tuy chịu ảnh hưởng của biến động nền kinh tế toàn cầu khiến
cho việc tiêu thụ hàng hố của cơng ty gặp khó khăn, các loại chi phí gia tăng
đột biến,… nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty vẫn có lãi, đảm
bảo việc duy trì việc làm cho người lao động, ổn định đời sống cán bộ nhân
viên. Bên cạnh đó, tình hình tài chính của cơng ty cịn nhiều điểm hạn chế
như hàng tồn kho tại cơng ty cịn ứ đọng nhiều, các khoản nợ phải thu của
cơng ty cịn khá lớn... dễ dẫn đến việc ứ đọng vốn, xảy ra các khoản nợ phải
2

Ngô Xuân Lộc

Lớp: CQ55/11.07



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

thu khó địi… Với mục tiêu cải thiện tình hình tài chính của cơng ty cổ phần
nhựa Hưng Yên, tác giả đã đề xuất một vài biện pháp tập trung việc quản trị
hàng tồn kho (xây dựng kế hoạch dự trữ hàng tồn kho hợp lý, trích lập dự
phịng giảm giá hàng tồn kho) và quản trị các khoản phải thu (thực hiện chính
sách bán hàng và theo dõi các khoản phải thu hợp lý, trích lập dự phịng phải
thu khó địi), đẩy nhanh việc tiêu thụ và mở rộng thị trường…
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
- Về mục đích nghiên cứu:
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của
Cơng ty cổ phần Cấp nước Thanh Hố
- Về nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tài chính doanh nghiệp,
quản trị tài chính doanh nghiệp và tình hình tài chính doanh nghiệp
+ Tìm hiểu thực trạng tình hình tài chính của cơng ty cổ phần Cấp
nước Thanh Hoá từ năm 2018 đến năm 2020. Từ đó, đưa ra các nhận xét về
tình hình tài chính của cơng ty trên các khía cạnh: Kết quả đạt được, những
hạn chế và nguyên nhân trong thời gian qua.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của
cơng ty cổ phần Cấp nước Thanh Hố để giúp cơng ty hoạt động hiệu quả
hơn trong thời gian tới
3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu : Tình hình tài chính
Phạm vi nghiên cứu :
+ Về không gian : tại công ty cổ phần Cấp nước Thanh Hóa, địa chỉ 99

Mật Sơn, Ba Đình, TP Thanh Hóa
• Về thời gian : thời gian nghiên cứu trong hai năm 2019 và 2020.
• Về nguồn số liệu : các số liệu được lấy từ sổ sách kế tốn, báo các tài
chính (BCTC) các năm 2019 và 2020 của công ty cổ phần Cấp nước Thanh
Hóa
4. Phương pháp nghiên cứu
3

Ngơ Xn Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Trong q trình thu thập thơng tin, có nhiều phương pháp để tập hợp
thông tin từ nhiều nguồn một cách nhanh chóng và hiệu quả. Sau đây là một
số phương pháp thường được sử dụng và bổ sung lẫn nhau để tăng hiệu quả
q trình thu thập thơng tin:
- Phương pháp quan sát: Là phương pháp ghi lại có kiểm sốt các sự
kiện, hoạt động hoặc các hành vi ứng xử của con người, sự vật. Thông qua
quá trình thực tập tại cơ sở, bản thân sinh viên có thể quan sát hành vi, thái
độ, cách xử lý công việc của nhân viên tại cơ sở thực tập để học hỏi, rút ra
kinh nghiệm cho bản thân
- Phương pháp phỏng vấn: Thường là phỏng vấn gián tiếp hoặc trực
tiếp để tiếp cận được đối tượng trong doanh nghiệp nhằm tạo thiện cảm, chân
thành để thu thập dữ liệu một cách nhanh chóng, hiệu quả

Ngồi ra, cần sử dụng và kết nối các phương pháp khác như: ghi chép,
điều tra nhóm, đồ thị,…. Mặt khác, mục đích thu thập dữ liệu là tìm được
các số liệu, thơng tin một cách chính xác, tiết kiệm thời gian. Nguồn dữ liệu
được sử dụng chủ yếu sẽ là thơng tin tài chính từ phịng Tài chính kế tốn
của Cơng ty cổ phần Cấp nước Thanh Hóa, với sự đồng ý của ban lãnh đạo
công ty. Các dữ liệu khác liên quan sẽ được thu thập thơng qua internet, báo
chí, tạp chí,… để có thể đánh giá một cách có hiệu quả nhất tình hình tài
chính của cơ sở thực tập.
4.2. Phương pháp nghiên cứu/khảo sát
Phương pháp khảo sát thực tế là việc sinh viên đến thực địa (ở cơ sở
thực tập) để nghiên cứu cách thức làm việc, tuân thủ kỷ luật tại cơ sở và thu
thập số liệu một cách chính xác. Các phương pháp khảo sát thường được sử
dụng:
- Phương pháp chuyên gia: là phương pháp mà người thực hiện nghiên
cứu (sinh viên) xin lời tư vấn, tham khảo từ những người có chun mơn
như: giáo viên hướng dẫn, kế toán viên, kế toán trưởng,… và những người
trong ban Tài chính – Kế tốn của doanh nghiệp thực tập.
- Phương pháp nghiên cứu định tính: là phương pháp tiếp cận mà sinh
viên thực tập cần tìm cách mơ tả và phân tích đặc điểm văn hóa và hành vi
4

Ngơ Xn Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


của cán bộ, cơng nhân viên trong cơ sở thực tập để nghiên cứu và phân tích
đặc điểm, văn hóa của cơng ty, hành vi của các thành viên trong cơng ty. Từ
đó có thể đưa ra được kết luận cần thiết giúp đánh giá tình hình tài chính một
cách khoa học, thấy rõ sự cần thiết của cơng tác tài chính trong doanh nghiệp.
- Phương pháp định lượng: là phương pháp mà sinh viên thực tập sử
dụng các số liệu có được từ kế tốn, thống kê để từ đó tổng hợp một cách có
hệ thống về các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Bằng việc sử dụng lý
thuyết và quan hệ giữa các chỉ số tài chính liên quan,… sinh viên có thể phân
tích được các hoạt động tài chính của doanh nghiệp một cách tổng quát, cụ
thể, khoa học, giúp sinh viên nắm rõ được cách thức hoạt động của doanh
nghiệp.
4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Để phân tích dữ liệu sau quá trình thu thập dữ liệu, ta sử dụng một hay
tổng hợp các phương pháp sau:
- Phương pháp đánh giá: bao gồm các kỹ thuật: so sánh, phân chia, liên
hệ đối chiếu, xếp hạng, đồ thị,…
- Phương pháp phân tích thống kê so sánh: Phương pháp so sánh trước
sau, phương pháp so sánh với một số liệu sẵn có, phương pháp so sánh giữa
các nhóm trong cùng mẫu nghiên cứu
- Phương pháp dự báo: trong phương pháp này, dữ liệu trong quá khứ
có thể được đo lường dựa trên các dữ liệu khác để dự báo tình hình tài chính
doanh nghiệp trong tương lai.
5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Về mặt lý luận:
- Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản
về tình hình tài chính đối với các đơn vị sản xuất và thương mại.
Về mặt thực tiễn:
- Nghiên cứu về tình hình tài chính của cơng ty cổ phần Cấp nước Thanh
Hóa, từ đó đưa ra được các ưu điểm và nhược điểm, đồng thời chỉ ra được
nguyên nhân chủ yếu từ đó đưa ra được một số phương hướng và giải pháp

cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. Cơng việc này góp phần quan
5

Ngơ Xuân Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

trọng đánh giá đúng thực trạng tình hình tài chính của cơng ty cổ phần Cấp
nước Thanh Hố đem lại nhiều lợi ích cho những người quan tâm đến doanh
nghiệp như các nhà quản lý, các cổ đơng, các tổ chức tài chính, ngân hàng,…
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Kết cấu của bài luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận thì gồm có các
thành phần chính như sau:
Chương 1: Lý luận về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính của cơng ty cổ phần Cấp
nước Thanh Hóa trong thời gian qua.
Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của cơng ty cổ
phần Cấp nước Thanh Hóa
Trong q trình nghiên cứu hồn thành luận văn, khơng tránh khỏi
những thiếu sót, lập luận chưa thấu đáo, kinh nghiệm thực tế chưa thơng, cịn
mang tính lý thuyết. Vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
chân thành của q thầy cơ để thực hiện luận văn được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới TS. Phạm Thị Vân Anh, cơng ty,
cùng các cán bộ phịng Tài chính – Kế tốn cơng ty cổ phần Cấp nước Thanh
Hóa đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và tạo điều kiện giúp em hồn thành luận

văn này.

6

Ngơ Xn Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định Tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm Tài chính doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất,
cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh
lời. Trong q trình hoạt động, để đảm bảo kết hợp các yếu tổ đầu vào để tạo
ra yếu tố đầu ra từ đó thu lợi nhuận, doanh nghiệp cần tạo lập, phân phối và
sử dụng quỹ tiền tệ của mình. Q trình đó làm phát sinh tạo ra sự vận động
của các dòng tiền bao hàm dòng tiền vào, dòng tiền ra gắn liền với hoạt động
đầu tư và hoạt động kinh doanh thường xuyên hàng ngày của doanh nghiệp.
Bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là
các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính
của doanh nghiệp và bao hàm các quan hệ tài chính chủ yếu sau:
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Quan hệ này
được thể hiện trong việc doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính với

Nhà nước, như nộp các khoản thuế, lệ phí vào ngân sách...
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và các tổ
chức xã hội khác: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh
thể kinh tế khác rất đa dạng và phong phú được thể hiện trong việc thanh
toán, thưởng phạt vật chất khi doanh nghiệp và các chủ thể khác cung cấp
hàng hóa, dịch vụ cho nhau ( bao hàm cả các dịch vụ tài chính ).
Ngồi quan hệ tài chính với các chủ thể kinh tế khác, doanh nghiệp có
thể có quan hệ tài chính với các tổ chức xã hội khác, như doanh nghiệp thực
hiện tài tợ cho các tổ chức xã hội...
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanh
nghiệp: Quan hệ này được thể hiện trong việc doanh nghiệp thanh tốn trả
tiền cơng, thực hiện thưởng, phạt vật chất với người lao động trong quá trình
tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp...
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ sở hữu của doanh
nghiệp: Mối quan hệ này thể hiện trong việc các chủ sở hữu thực hiện việc
7

Ngô Xuân Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

đầu tư, góp vốn vào, hay rút vốn ra khỏi doanh nghiệp và trong việc phân
chia lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
- Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: Đây là mối quan hệ
thanh toán giữa các bộ phận nội bộ doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh,

trong việc hình thành và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp, cũng như khi
phân phối kết quả kinh doanh và thực hiện hạch toán nội bộ doanh nghiệp.
Từ những vấn đề nêu trên, có thể rút ra một số nhận xét sau:
- Xét về mặt bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế
dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền
tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Xét về mặt hình thức, tài chính doanh nghiệp là các quỹ tiền tệ trong
quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của
doanh nghiệp.
1.1.1.2. Các quyết định tài chính của doanh nghiệp:
Tài chính doanh nghiệp quan tâm nghiện cứu ba quyết định chủ yếu đó
là: quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn và quyết định phân phối lợi
nhuận.
❖ Quyết định đầu tư:
Quyết định đầu tư là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản
và giá trị từng bộ phận tài sản (tài sản cố định và tài sản lưu động).
- Quyết định đầu tư cho tài sản lưu động: Quyết định tồn quỹ, tồn kho,
quyết định chính sách bán hàng, quyết định chính sách đầu tư ngắn hạn,...
- Quyết định đầu tư tài sản cố định: Quyết định mua sắm tài sản cố định,
quyết định đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn,...
- Quyết định quan hệ cơ cấu giữa tài sản lưu động và tư tài sản cố định:
quyết định sử dụng đòn bẩy kinh doanh, quyết định điểm hòa vốn.
Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết
định tài chính doanh nghiệp bởi nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. Một quyết
định đầu tư đúng đắn sẽ góp phần làm tăng giá trị cho doanh nghiệp, qua đó
làm tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Ngược lại, một quyết định đầu tư sai
lầm sẽ làm giảm giá trị DN, làm thiệt hại tài sản cho chủ sở hữu. Do vậy, các
nhà quản trị cân nhắc kỹ lưỡng, so sánh giữa tỷ suất sinh lời, chi phí huy
8


Ngơ Xn Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

động vốn và mức độ rủi ro của các dự án đầu tư để đưa ra quyết định đúng
đắn hiệu quả nhất.
❖ Quyết định huy động vốn (Quyết định nguồn vốn):
Quyết định huy động vốn là những quyết định liên quan đến việc nên
lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các quyết định đầu tư. Trả lời cho
các vấn đề huy động vốn từ nguồn nào? quy mô bao nhiêu? khi nào? để tối
đa hóa lợi nhuận và lợi ích của chủ sở hữa. Quyết định huy động vốn chủ
yếu của doanh nghiệp bao gồm:
- Quyết định huy động vốn ngắn hạn: Quyết định vay ngắn hạn hay sử
dụng tín dụng thương mại.
- Quyết định huy động vốn dài hạn: Quyết định sử dụng nợ dài hạn
thông qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty; quyết
định phát hành vốn cổ phần, quyết định cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu;
quyết định vay để mua hay thuê tài sản…
Việc ra các quyết định huy động vốn đúng đắn mang lại lợi ích nhiều
nhất địi hỏi các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp phải nắm vững các điểm
lợi, bất lợi của từng nguồn vốn; đánh giá chính xác tình hình hiện tại và dự
báo các xu hướng biến động trong tương lại của giá cả, thị trường,..
❖ Quyết định phân chia lợi nhuận:
Quyết định phân chia lợi nhuận là quyết định gắn với việc phân chia cổ
tức của doanh nghiệp. Các nhà quản trị phải đưa ra quyết định cho các vấn

đề:
- Tái đầu tư lợi nhuận sau thuế hay chia cổ tức cho các cổ đông.
- Tỷ lệ chia cổ tức là bao nhiêu.
Như vậy quyết định phân chia lợi nhuận ảnh hưởng trực tiếp đến chính
sách cổ tức của doanh nghiệp từ đó gián tiếp tác động đến giá trị doanh
nghiệp hay giá cổ phiếu của cơng ty trên thị trường.
Ngồi 3 quyết định trên cong rất nhiều các loại quyết định khác có liên
quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như quyết định bán, sát
nhập doanh nghiệp, quyết định phòng ngừa rúi ro tài chính trong hoạt đọng
sản xuất kinh doanh….
9

Ngơ Xuân Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm và vai trị quản trị tài chính doanh nghiệp
Khái niệm: Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưu ra
quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các
mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Do các quyết định tài chính của doanh
đều gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp; vì vậy quản trị TCDN cịn được nhìn nhận
là q trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm soát quá trình
tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt động của

DN.
Quản trị TCDN bao gồm các hoạt động của người quản lý (nhà quản
trị ) liên quan đến việc đầu tư, mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản của DN
nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Có thể thấy rằng, quản trị TCDN liên quan
đến ba loại quyết định: quyết định đầu tư, quyết định huy động vốn và quyết
định phân phối lợi nhuận làm ra, sao cho có lợi nhất cho các chủ sở hữu
doanh nghiệp.
Vai trò : Vai trò của quản trị TCDN đối với hoạt động của doanh
nghiệp được thể hiện qua các mặt chủ yếu sau:
a, Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra
bình thường.
Vốn tiền tệ là tiền để cho hoạt động của DN. Trong quá trình hoạt động
của doanh nghiệp thường xuyên nảy sinh nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn
cho hoạt động kinh doanh cũng như đầu tư phát triển doanh nghiệp. Nếu
không huy động kịp thời và đầy đủ thì các hoạt động của doanh nghiệp gặp
nhiều khó khăn. Do vậy, việc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có
thường xuyên liên tục và ổn định hay không phụ thuộc vào việc huy động vốn.
Nhà quản trị tài chính trên cơ sở xem xét tình hình thị trường tài chính,
nhu cầu vốn và điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết
định tối ưu cho việc huy động các nguồn vốn đáp ứng nhu cầu của kinh
doanh. Một chính sách huy động vốn tối ưu không chỉ giảm thiểu rủi ro tài
chính mà góp phần làm tăng giá trị doanh nghiệp.
b, Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
10

Ngơ Xn Lộc

Lớp: CQ55/11.07



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Với việc lựa chọn các dự án đầu tư tối ưu trên cơ sở cân nhắc, so sánh
giữa tỷ suất sinh lời, chi phí sử dụng vốn và mức độ rủi ro của dự án đầu tư
là tiền đề cho việc sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả.
Việc tổ chức huy động vốn kịp thời, đầy đủ sẽ giúp cho doanh nghiệp
chớp được cơ hội kinh doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận doanh nghiệp.
Việc lựa chọn các hình thức huy động vốn thích hợp, đảm bảo cơ cấu tối ưu
có thể giúp doanh nghiệp giảm bớt chi phí sử dụng vốn, góp phần tăng lợi
nhuận và tỷ suất lợi nhuận VCSH của DN.
Việc huy động đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh có thể giúp
doanh nghiệp tránh những thiệt hại do ứ đọng vốn , tăng vòng quay tài sản,
giảm số vốn vay, từ đó giảm chi phí lãi vay tăng lợi nhuận cho DN.
c, Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thơng qua việc xem xét tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày và nhất là
thông qua việc phân tích đánh giá tình hình TCDN và việc thực hiện các chi
tiêu tài chính, các nhà quản trị có thể kiểm sốt kịp thời và tồn diện các mặt
hoạt động của doanh nghiệp, từ đó chỉ ra những tồn tại và những tiềm năng
chưa được khai thác để đưa ra các quyết định thích hợp, điều chỉnh các hoạt
động nhằm đạt được mục tiêu đề ra của doanh nghiệp
1.1.2.2. Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệp
Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a. Tham gia vào việc đánh giá lựa chọn các quyết định đầu tư.
Triển vọng của DN trong tương lai phụ thuộc lớn vào các quyết định
đầu tư dài hạn với quy mô lớn như quyết định đổi mới công nghệ, mở rộng
sản xuất, sản xuất sản phẩm mới... Để đưa ra quyết định đầu tư, doanh nghiệp

cần phải xem xét trên nhiều góc độ kinh tế kĩ thuật, tài chính. Trên góc độ
tài chính, doanh nghiệp cần phải xem xét dòng tiền ra, dòng tiền vào liên
quan đến các khoản đầu tư dể đánh giá cơ hội đầu tư về mặt tài chính. Đó là
q trình hoạch định dự toán vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chính của
việc đầu tư.
b. Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời đầy
đủ nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp.
11

Ngô Xuân Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Tất cả các hoạt động của DN đều đòi hỏi một lượng vốn nhất định. Các
nhà quản trị tài chính cần phải xác định các nhu cầu vốn cần thiết cho các
hoạt động của DN trong kỳ. Sau đó, DN phải tổ chức huy động vốn đáp ứng
kịp thời đầy đủ và có lợi cho các hoạt động của doanh nghiệp. Để đi đến
quyết định lựa chọn hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp, cần
xem xét cân nhắc trên nhiều khía cạnh như: kết cấu nguồn vốn, những điểm
lợi của từng hình thức huy động vốn, chi phí cho việc sử dụng mỗi nguồn
vốn, khả năng huy động vốn...
c. Sử dụng hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi
và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Nhà quản trị tài chính cần phải tìm mọi biện pháp huy động tối đa sơ
vốn hiện có của doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh, giải phóng kịp thời

số vốn ứ đọng, theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi tiền
bán hàng và các khoản phải thu khác, đồng thời quản lý chặt chẽ các khaorn
chi phí phát sinh trong q tình hoạt động của doanh nghiệp, thường xuyên
tìm biện pháp thiết lập sự cân bằng giữa thu và chi vốn bằng tiền, đảm bảo
cho DN ln có khả năng thanh tốn các khoản nợ đến hạn.
d. Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập lập và sử dụng các quỹ của
doanh nghiệp.
Thực hiện phân phối hợp lí lợi nhuận sau thuế cũng như trích lập và sử
dụng tốt các quỹ của DN sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển Dn, cải
thiện đời sống cho người lao động, giải quyết hài hịa lợi ích trước mắt của
CSH và lợi ích lâu dài.
d. Kiểm sốt thường xun tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Thơng qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, các báo cáo tài chính,
tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm sốt tình hình hoạt
động của doanh nghiệp. Mặt khác, thơng qua việc định kì tiến hành các phân
tích tình hình tài chính của doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn,
những điểm mạnh yếu trong quản lý, dụ báo trước tình hình tài chính của
DN, từ đó giúp cho các nhà lãnh đạo, quản lý DN kịp thời đưa ra các quyết
định điều chỉnh thích hợp cho hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính.
e. Thực hiện kế hoạch hóa tài chính.
12

Ngơ Xn Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


Các hoạt động tài chính doanh nghiệp cần được dự tính trước thơng qua
việc lập kế hoạch hóa tài chính, có kế hoạch tài chính tốt thì doanh nghiệp
mới đưa ra các quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt tới các mục tiêu của
doanh nghiệp. Q trình thực hiện kế hoạch hóa tài chính cũng là q trình
chủ động đưa ra các giải pháp hữu hiệu khi thị trường có tính biến động.
1.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm tình hình tài chính của doanh nghiệp
Tình hình tài chính của doanh nghiệp là thực trạng của doanh nghiệp
về cách thức tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ. Những hoạt động mà doanh
nghiệp đã và đang làm được như khả năng tạo ra dòng tiền mặt, khả năng
sinh lời và khả năng thanh toán, mức lợi nhuận tối đa. Như vậy tình hình tài
chính thực ra là một bức tranh phác họa lại những gì mà doanh nghiệp đang
vẽ ra, bức tranh đó sẽ thể hiện được sức mạnh của doanh nghiệp đó về mặt
tài chính, là những thơng tin tài chính của một doanh nghiệp được rất nhiều
các đối tượng quan tâm đến như các nhà đầu tư, nhà cho vay, nhà cung cấp.
1.2.2. Nội dung và chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của doanh
nghiệp
1.2.2.1. Tình hình quy mơ và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
a. Khái niệm nguồn vốn của doanh nghiệp:
Nguồn vốn của doanh nghiệp là những nguồn tạo ra sự tăng thêm tổng
tài sản của doanh nghiệp.
Nguồn vốn của doanh nghiệp được phân loại dựa theo quan hệ sở hữu
( VCSH, NPT), theo thời gian huy động và sử dụng vốn (nguồn vốn tạm thời,
nguồn vốn thường xuyên, nguồn vốn lưu động thường xuyên), theo phạm vi
huy động vốn (nguồn vốn bên trong, nguồn vốn bên ngoài)
b. Cơ cấu nguồn vốn:
“Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện tỷ trọng của các nguồn
vốn trong tổng nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động, sử dụng vào hoạt động
kinh doanh”. Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp được thể hiện qua các chỉ

tiêu chủ yếu sau đây:
13

Ngô Xuân Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

(1) Hệ số nợ:
Hệ số nợ =

Tổng nợ
Tổng nguồn vốn ( Tổng tài sản )

Hệ số nợ phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng
nguồn vốn của doanh nghiệp hay trong tài sản của doanh nghiệp bao nhiêu
phần trăm được hình thành bằng nguồn nợ phải trả.
(2) Hệ số vốn chủ sở hữu:
Hệ số vốn chủ sở hữu =

Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn ( Tổng tài sản )

Hệ số này phản ánh vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần trăm trong
tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Nhìn trên tổng thể, nguồn vốn của doanh
nghiệp được hình thành từ hai nguồn: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.

(3) Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu =

Tổng nợ
Nguồn vốn chủ sở hữu

(4) Tỷ số tự tài trợ TSCĐ
Tỷ số tự tài trợ TSCĐ =

Vốn chủ sở hữu
Giá trị TSCĐ

Phản ánh tỷ lệ TSCĐ được đầu tư bằng vốn chủ sở hữu. Tỷ lệ tự tài
trợ > 1 phản ánh DN có khả năng tài chính lành mạnh và vững vàng.
Nguồn vốn là điều kiện không thể thiếu được để thành lập một doanh
nghiệp và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Để doanh nghiệp
được phép thành lập, bao giờ chủ doanh nghiệp cũng phải đầu tư một số
vốn nhất định không nhỏ hơn mức vốn pháp định, là mức vốn tối thiểu mà
pháp luật quy định đối với mỗi ngành nghề. Trong quá trình sản xuất kinh
doanh, vốn đóng vai trị đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp được
tiến hành thuận lợi theo mục đích đã định. Nó là một trong bốn yếu tố đầu
vào cơ bản của sản xuất. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
14

Ngô Xuân Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

được đảm bảo khi hội tụ đủ các yếu tố: nguồn vốn, lao động, tài nguyên và
kỹ thuận công nghệ. Nhưng xét cho cùng thì điều kiện đầu tiên và kiên
quyết là nguồn vốn. Khi có vốn, doanh nghiệp có thể sử dụng để th lao
động, mua tài ngun và cơng nghệ. Vì thế, nguồn vốn được coi là yếu tố
quan trọng hàng đầu, là điều kiện không thể thiếu để tiến hành sản xuất, tái
sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh.
c. Mơ hình tài trợ vốn:
- Mơ hình tài trợ thứ nhất: toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên, một
phần của TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên và
một phần TSLĐ tạm thời còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.
Sử dụng mơ hình này làm cho tài chính của doanh nghiệp vững chắc
hơn và giảm thiểu đựoc rủi ro tài chính. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải sử
dụng nhiều hơn khoản vay dài hạn và trung hạn, vì thế phải trả chi phí cao
hơn cho việc sử dụng vốn
- Mơ hình tài trợ thứ hai: tồn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được
đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm
bảo bằng nguồn vốn tạm thời.
Với mơ hình này giúp cho doanh nghiệp hạn chế được rủi ro trong thanh
toán và giảm bớt được chi phí sử dụng vốn so với mơ hình thứ nhất. Tuy
nhiên, mơ hình này chưa tạo ra sự linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng nguồn
vốn. Trong thực tế, doanh thu tiêu thụ sản phẩm thường xuyên biến động,
khi gặp khó khăn trong kinh doanh, doanh nghiệp phải tạm thời giảm bớt
quy mô kinh doanh, nhưng vẫn phải duy trì một lượng vốn thường xuyên
khá lớn.
- Mơ hình tài trợ thứ ba: Tồn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường
xuyên được bảo đảm bằng nguồn vốn thường xun, cịn một phần TSLĐ
thường xun và tồn bộ TSLĐ tạm thời được bảo đảm bằng nguồn vốn tạm

thời. Sử dụng mơ hình này giúp cho doanh nghiệp giảm bớt được chi phí sử
dụng do sử dụng nhiều hơn nguồn vốn ngắn hạn. Mặt khác, tạo ra sự linh
hoạt hơn trong việc tổ chức nguồn vốn. Tuy nhiên, với mơ hình này đỏi hỏi
doanh nghiệp phải có sự năng động hơn trong việc tổ chức nguồn vốn. Điểm
hạn chế chủ yếu của mơ hình này là doanh nghiệp có khả năng gặp rủi ro cao
hơn so với việc sử dụng 2 mơ hình trên
15

Ngơ Xn Lộc

Lớp: CQ55/11.07


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Kết luận chung : Với mỗi doanh nghiệp tại các thời điểm khác nhau thì
cách thức tài trợ tài sản lưu động cũng sẽ khác nhau . Tuy nhiên, qua xem
xét mối quan hệ trên cho phép nhà quản trị đánh giá được tình hình tài trợ tài
sản lưu động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó sẽ có những điều chỉnh và lựa
chọn chính sách tài trợ vốn lưu động thích hợp cho doanh nghiệp.
1.2.2.2. Tình hình quy mơ và cơ cấu vốn của doanh nghiệp
a. Khái niệm vốn kinh doanh:
Vốn kinh doanh là lượng tiền tệ đầu tư để phục vụ cho hoạt động kinh
doanh, sản xuất của doanh nghiệp. Nó được hiểu là số tiền ứng tước về toàn
bộ tài sản hữu hình và vơ hình. Vốn kinh doanh có ý nghĩa quyết định trong
hoạt động của doanh nghiệp.
Vai trò của vốn kinh doanh: Vốn kinh doanh luôn là điều kiện cho các
doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới thiết bị cơng nghệ, tiết

kiệm chi phí, hạ giá thành, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp...và vai trò của
vốn chi được phát huy trên cơ sở thực hành tiết kiệm và hiệu quả. Do đó
doanh nghiệp phải sử dụng hợp lí vốn để tăng vịng quay vốn, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
Căn cứ vào số liệu đã phản ánh trên bảng cân đối kế toán để so sánh số
tài sản giữa đầu năm và cuối năm về cả tuyệt đối và tương đối nhằm xác định
sự biến động về quy mô vốn kinh doanh của DN. Sự biến động về quy mô
qua các chỉ tiêu trong phần tài sản giúp cho nhà quản trị đánh giá được tình
hình tài chính trong q khứ, hiện tại để làm cơ sở dự tốn tiềm năng tài
chính tương lai của DN, qua đó có thể sử dụng vốn kinh doanh của mình một
cách tiết kiệm và hiệu quả.
• Số cuối năm > số đầu năm cho thấy tài sản DN được mở rộng và có
điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh.
• Số cuối năm < số đầu năm cho thấy tài sản của DN đang bị thu hẹp,
quy mô sản xuất có thể bị giảm sút nếu DN sử dụng vốn không hiệu quả.
Khi xem xét cơ cấu tài sản, cần xem xét sự biến động của từng khoản
mục cụ thể, xem xét tỷ trọng của mỗi loại là cao hay thấp trong tổng số tài
sản. Qua đó, đánh giá tính hợp lý của sự biến đổi để tư đó có giải pháp cụ
thể.
16

Ngơ Xn Lộc

Lớp: CQ55/11.07


×