Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản trị vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu hạn cotto quảng ninh luận văn tốt nghiệp chuyên ngành tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 129 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa Tài chính doanh nghiệp
----------

LUẬN VĂN
QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH COTTO QUẢNG NINH

Đơn vị thực tập

: Công ty TNHH COTTO Quảng Ninh

Sinh viên thực tập

: Ngô Thanh Thủy

Lớp

: CQ55/11.07

Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Bùi Thu Hà

Hà Nội - 2021


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học - độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.

Tác giả luận văn

Ngô Thanh Thủy

SV: Ngô Thanh Thủy

i

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ............................................................................................................ ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................................... 1
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài .............................................................................................. 2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài .......................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 3

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................................ 4
7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................................... 4

CHƢƠNG 1.......................................................................................................... 6
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƢU
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................ 6
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp .............................. 6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp.......................................... 6
1.1.2. Phân loại vốn lưu động của DN................................................................................ 8
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp ................................................ 12
1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ...................................................................... 14
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ........................... 14
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ................................................ 16
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động ........................................... 30
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ................... 37

CHƢƠNG 2........................................................................................................ 43
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
COTTO QUẢNG NINH ................................................................................... 43
2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của CN Công ty
TNHH COTTO Quảng Ninh. ............................................................................................... 43
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH COTTO Quảng Ninh ........ 43
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.......................................................... 44
2.1.3 Khái qt tình hình tài chính chủ yếu của công ty .................................................. 50

TNHH COTTO Quảng Ninh.............................................................................. 55
SV: Ngô Thanh Thủy

ii


Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

2.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH COTTO Quảng Ninh trong thời
gian qua ................................................................................................................................ 58
2.2.1 Thực trạng VLĐ và phân bổ VLĐ........................................................................... 58
2.2.2 Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động .......................... 63
2.2.3. Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động ....................................................... 68
2.2.4. Thực trạng về quản trị vốn bằng tiền ...................................................................... 68
2.2.5. Thực trạng về quản trị nợ phải thu ......................................................................... 74
2.2.6. Thực trang về quản trị hàng tồn kho....................................................................... 80
2.2.7. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ....................................................................... 85
2.3 Đánh giá chung về công tác quản trị VLĐ của Công ty TNHH COTTO Quảng Ninh . 87
2.3.1. Những kết quả đạt đc .............................................................................................. 87
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân. ............................................................................ 89

CHƢƠNG 3........................................................................................................ 91
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH COTTO QUẢNG NINH .......................................... 91
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty TNHH COTTO Quảng Ninh ............. 91
3.1.1 Bối cảnh kinh tế- xã hội........................................................................................... 91
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty. .................................................... 92
3.2 Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị VLĐ tại Công ty TNHH COTTO
Quảng Ninh. ......................................................................................................................... 95
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp ....................................................................................... 104


KẾT LUẬN ...................................................................................................... 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 107

SV: Ngô Thanh Thủy

iii

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT

BCĐKT:

Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

CPBH:

Chi phí bán hàng

CPQLDN:


Chi phí quản lí doanh nghiệp

CT TNHH :

Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn

DTT:

Doanh thu thuần

ĐVT:

Đơn vị tính

HĐSXKD :

Hoạt động sản xuất kinh doanh

HĐKD :

Hoạt động kinh doanh

HTK :

Hàng tồn kho

LN :

Lợi nhuận


LNST :

Lợi nhuận sau thuế

TSCĐ:

Tài sản cố định

TSLĐ :

Tài sản lưu động

VLĐ :

Vốn lưu động

VCSH :

Vốn chủ sở hữu

VDH :

Vốn dài hạn

VKD:

Vốn kinh doanh

SXKD :


Sản xuất kinh doanh

SV: Ngô Thanh Thủy

iv

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình biến động tài sản,nguồn vốn của cơng ty ........................... 52
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH COTTO năm
2019-2020............................................................................................................ 54
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu hiệu quả hoạt động giai đoạn 2019-2020 của Công ty
TNHH COTTO Quảng Ninh............................................................................... 55
Bảng 2.4: Các hệ số tài chính cơ bản của cơng ty giai đoạn 2019-2020 ............ 56
Bảng 2.5 :Quy mô và cơ cấu VLĐ của Công ty TNHH Cotto Quảng Ninh giai
đoạn 2019-2020 ................................................................................................... 60
Bảng 2.6: Tình hình tổ chức đảm bảo VLĐ của Cơng ty TNHH COTTO Quảng
Ninh giai đoạn 2019-2020 ................................................................................... 64
Bảng 2.7: Cơ cấu và sự biến động nguồn VLĐ của Công ty TNHH Cotto Quảng
Ninh năm 2019-2020........................................................................................... 66
Bảng 2.8 : Cơ cấu và biến động vốn bằng tiền của Công ty TNHH Cotto Quảng
Ninh giai đoạn 2019-2020 ................................................................................... 69
Bảng 2.9 : Hệ số khả năng thanh tốn của cơng ty TNHH Cotto Quảng Ninh giai
đoạn 2019-2020 ................................................................................................... 72

Bảng 2.10: Tình hình biến động và cơ cấu các khoản thu của Công ty TNHH
Cotto Quảng Ninh ............................................................................................... 75
Bảng 2.11: Các hệ số phản ánh hiệu suất quản trị các khoản phải thu của Công
ty TNHH Cotto Quảng Ninh ............................................................................... 76
Bảng 2.12: Phân tích tình hình cơng nợ của Cơng ty TNHH COTTO Quảng
Ninh năm 2019-2020 ........................................................................................... 78
Bảng 2.13 : Cơ cấu và sự biến động của HTK của Công ty TNHH Cotto Quảng
Ninh ..................................................................................................................... 82
SV: Ngô Thanh Thủy

v

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Bảng 2.14: Các hệ số phản ánh hiệu quả quản lí HTK của Cơng ty TNHH
COTTO Quảng Ninh năm 2019-2020 ................................................................ 84
Bảng 2.15: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ của
Công ty TNHH COTTO Quảng Ninh năm 2019-2020 ...................................... 85
Bảng 3.1: Kế hoạch của Công ty TNHH COTTO Quảng Ninh năm 2021 ........ 94

SV: Ngô Thanh Thủy

vi

Lớp: CQ55/11.07



Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mơ hình tài trợ thứ nhất của doanh nghiệp ......................................... 22
Hình 1.2: Mơ hình tài trợ thứ hai của doanh nghiệp ........................................... 23
Hình 1.3: Mơ hình tài trợ thứ ba của doanh nghiệp ............................................ 24
Hình 2.1. Quy trình chế biến sản phẩm.............................................................. 48
Hình 2.2 : Biểu đồ thể hiện sự biến động VLĐ của Công ty TNHH Cotto Quảng
Ninh giai đoạn 2019-2020 .................................................................................. 61
Hình2.3: Cơ cấu VLĐ của Cơng ty TNHH Cotto Quảng Ninh : ........................ 62
Hình3.1: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2010-2020 ................................... 91

SV: Ngô Thanh Thủy

vii

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đối với bất kì một doanh nghiệp nào, vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện

tiên quyết đối với sự ra đời mà còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết
định trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Trong cơ cấu vốn
kinh doanh của doanh nghiệp, nếu như vốn cố định được ví như bộ xương sống
của doanh nghiệp thì vốn lưu động được coi là huyết mạch của doanh nghiệp đó.
Tùy vào hoạt động kinh doanh cụ thể mà cơ cấu vốn lưu động có sự khác biệt ở
một mức độ nào đó.
Kinh tế thị trường phát triển, hoạt động kinh doanh ngày càng được đẩy
mạnh thì nhu cầu cho đầu tư, cho kinh doanh ngày càng tăng lên mạnh mẽ. Để
tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần quan tâm đến việc tạo lập, sử dụng và
quản lý vốn sao cho hiệu quả nhất nhưng vẫn phải đảm bảo hoạt động kinh
doanh diễn ra một cách thuận lợi và ổn định. Trong 2 năm trở lại đây, ngành xây
dựng sản xuất mà cụ thể là trong lĩnh vực sản xuất gạch đang có những dấu hiệu
tăng trưởng tốt và tương đối ổn định. Với đặc thù của ngành này thì lượng tài
sản lưu động (là hình thức biểu hiện của vốn lưu động) thường chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng tài sản và mang tính thường xuyên nên việc quản lý loại vốn này
là rất cần thiết, và trên thực tế bài toán về việc quản trị vốn lưu động và tăng
cường quản trị vốn lưu động ln là vấn đề hóc búa đối với doanh nghiệp, đặc
biệt là trong bối cảnh cạnh tranh cao như hiện nay
Với mỗi doanh nghiệp, khi bắt tay vào kinh doanh hay xem xét một phương án
kinh doanh đều quan tâm đến việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả
nhất. Muốn vậy, công tác quản trị tài chính, cơng tác quản trị vốn của doanh
nghiệp phải được thực hiện một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời và đảm bảo
đúng chế độ, luật pháp do Nhà nước quy định. Nhận thức được tầm quan trọng
SV: Ngô Thanh Thủy

1

Lớp: CQ55/11.07



Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

của cơng tác quản trị vốn lưu động đối với sự phát triển ổn định và bền vững của
doanh nghiệp trong thời điểm kinh tế hiện nay, em quyết định chọn đề tài:
“Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Cotto Quảng Ninh” làm đề tài nghiên
cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Đề tài VLĐ ln là một trong những đề tài tiêu biểu trong các khóa luận
về kinh tế khơng chỉ trong và ngồi nước.
Vận dụng từ lí thuyết thực tiễn VLĐ và các bằng chứng thực nghiệm
trước đây trên quốc tế cũng như Việt Nam để xây dựng và kiểm định mơ hình
tác động của quản trị VLĐ đến hiệu quả của các hoạt động doanh nghiệp.
Về việc nghiên cứu VLĐ tại công ty, các luận văn đề tài thực hiện quanh
vấn đề này:
- Luận văn tốt nghiệp “ Quản trị VLĐ của công ty ngành xây dựng niêm
yết trên sở giao dịch chứng khốn Hồ Chí Minh” do sinh viên Nguyễn Ngọc
Diệp – ĐH Thăng Long thực hiện năm 2014, luận văn đã đánh giá hiệu quả sử
dụng tối đa VLĐ qua đó đưa ra những đề suất nâng cao hiệu quả sử sụng VLĐ
tại công ty
- Luận văn tốt nghiệp “Quản trị VLĐ tại doanh nghiệp nhỏ và vừa” do
sinh viên Phạm Trinh Hiếu- Trường ĐH Kinh tế Hồ Chí Minh thực hiện, luận
văn đã phân tính đánh giá thực trạng VLĐ của các cơng ty nhau,từ đó đưa ra
một số giải pháp cải thiện nâng cao VLĐ.
Có thể thấy các nghiên cứu trên đã cung cấp một hệ thống lý luận chung
về Quản trị VLĐ của các doanh nghiệp nói chung và các cơng ty sản xuất nói
riêng trong từng thời kì nhất định, từ đó đưa ra các giải pháp cải thiện tình hình
VLĐ. Tuy nhiên khơng thấy có luận văn, đề tài nào viết về Quản trị Vốn lưu
SV: Ngô Thanh Thủy


2

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

động tại Cơng ty TNHH COTTO Quảng Ninh giai đoạn 2019-2020. Từ đó có
thể thấy đề tài luận văn này không trùng lặp với các luận văn, đồ án khác.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đi sâu vào nghiên cứu, phân tích và
đánh giá thực trạng quản trị vốn lưu động của công ty TNHH Cotto Quảng Ninh
để thấy được những thành tựu đã đạt được và những hạn chế còn tồn tại.
Trên cơ sở đó thơng qua định hướng phát triển trong thời gian tới để có
những kiến nghị đóng góp cũng như đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao
hiệu quả cơng tác quản trị vốn lưu động tại đơn vị.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Luận văn tập chung nghiên cứu các vấn đề cơ bản của Vốn lưu động và
quản trị VLĐ đối với các doanh nghiệp hiện nay.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vốn lưu động, nguồn vốn lưu động,
công tác quản trị và hiệu quả quản trị vốn lưu động của công ty TNHH Cotto
Quảng Ninh.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những vấn đề liên quan đến hoạt
động và sự phát triển của công ty TNHH Cotto Quảng Ninh mà trọng tâm là tình
hình quản trị vốn lưu động và các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị
vốn lưu động tại công ty.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu gồm: phương pháp
so sánh thời gian (giữa kỳ này với kỳ trước, giữa thực tế với kế hoạch) để biết
được sự thay đổi cũng như xu hướng biến động các chỉ tiêu kinh tế của doanh
nghiệp; phương pháp so sánh theo không gian (các chỉ tiêu giữa doanh nghiệp
thực tập với mức trung bình của ngành) để đánh giá vị thế và vai trị của cơng ty
SV: Ngơ Thanh Thủy

3

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

trong ngành, đồng thời xem xét diễn biến tình hình biến động về vốn, tài sản của
đơn vị và phương pháp tỉ số để tính tốn và thiết lập các tỷ số tài chính cần thiết
cho quá trình đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng vốn và tài sản, phân tích
kết quả chi phí, doanh thu, lợi nhuận của cơng ty.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Hầu hết các bộ phận nằm trong vốn lưu động đều có sự ảnh hưởng lớn tới
hiệu quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính nhằm củng cố chỗ đứng
của doanh nghiệp trên thị trường.
Quản trị tốt vốn lưu động sẽ giúp doanh nghiệp có khả năng thu hồi vốn
nhanh hơn để tái đầu tư (giảm nợ phải thu); tăng doanh thu từ việc bán được
nhiều hàng hóa, giảm lượng vốn ứ đọng (phần hàng tồn kho); đảm bảo được khả
năng thanh tốn các khoản nợ, củng cố tình hình tài chính (các khoản vốn bằng
tiền),… Nói cách khác, quản trị tốt vốn lưu động đóng vai trị quan trọng trong
việc duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần: Lời mở đầu, danh mục viết tắt, các mục lục, phần kết
luận, các tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung của luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu động của
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Cotto Quảng
Ninh thời gian qua
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại
công ty TNHH Cotto Quảng Ninh
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song do trình độ lý luận và nhận thức có hạn nên
SV: Ngơ Thanh Thủy

4

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

đề tài nghiên cứu này sẽ khơng tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Em rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo trong bộ môn, ban lãnh đạo công
ty TNHH Cotto Quảng Ninh và các bạn để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Giảng viên hướng dẫn ThS. Bùi Thu hà, Ban lãnh
đạo công ty TNHH Cotto Quảng Ninh cùng các anh chị cán bộ chun viên
phịng Kế tốn - Tài chính của cơng ty đã tạo điều kiện, giúp đỡ em hồn thành
đề tài nghiên cứu này.

Hà Nội, Ngày 10 tháng 5 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Ngô Thanh Thủy

SV: Ngô Thanh Thủy

5

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƢU
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Vốn lƣu động và nguồn hình thành vốn lƣu động của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lƣu động của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Để tiến hành hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp đều phải có các yếu
tố cơ bản là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Trong điều
kiện nền kinh tế thị trường, để có được các yếu tố đó các doanh nghiệp phải bỏ
ra một số vốn tiền tệ nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp. Số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư mua sắm, hình thành tài sản
cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là vốn kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình kinh doanh, vốn kinh doanh của

doanh nghiệp khơng ngừng vận động, chuyển đổi hình thái biểu hiện. Từ hình
thái vốn tiền tệ ban đầu sang hình thái vốn vật tư, hàng hóa và cuối cùng trở về
hình thái vốn tiền tệ. Quá trình này được diễn ra liên tục, thường xuyên lặp lại
sau mỗi chu kỳ kinh doanh và được gọi là q trình tuần hồn, chu chuyển vốn
kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, quá trình này diễn ra nhanh hay chậm
lại phụ thuộc lớn vào các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng ngành nghề kinh
doanh, vào trình độ tổ chức kinh doanh của từng doanh nghiệp. Trên cơ sở nền
tảng của quá trình tuần hồn chu chuyển này, đặc điểm ln chuyển vốn cũng đã
trở thành yếu tố có ý nghĩa đặc biệt được sử dụng để phân loại vốn kinh doanh.
Căn cứ vào tiêu thức này, vốn kinh doanh của doanh nghiệp được phân chia
thành hai bộ phận là vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định được sử dụng để
xây dựng hoặc trang bị các tài sản cố định trong khi vốn lưu động lại là số vốn
SV: Ngô Thanh Thủy

6

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

tiền tệ ứng trước để mua sắm, hình thành các tài sản lưu động như nguyên vật
liệu dự trữ , sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các
khoản vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán. Cách phân loại này sẽ góp phần giúp
cho doanh nghiệp có biện pháp tổ chức quản lý, phân bổ sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp phù hợp và hiệu quả.
Bên cạnh tài sản cố định, để quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
có thể vận hành và duy trì một cách bình thường, liên tục thì cũng cần có các tài

sản lưu động. Phạm vi sử dụng tài sản trải rộng và bao qt trong tồn bộ các
cơng đoạn của quy trình và thường được chia thành hai bộ phận: tài sản lưu
động và tài sản lưu động lưu thông. Tài sản lưu động bao gồm các loại như
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá
trình dự trữ và các loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm. Còn tài sản lưu
động lưu thông bao gồm các loại tài sản đang nằm trong q trình lưu thơng như
thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ thụ, các khoản phải thu, vốn bằng tiền. Trong
quá trình kinh doanh, tài sản lưu động và tài sản lưu động lưu thơng khơng
ngừng vận động, chuyển hóa, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá trình
này diễn ra nhịp nhàng, liên tục, do đó giữa chúng có mối quan hệ gắn bó, mật
thiết, chặt chẽ và tác động qua lại lẫn nhau. Và để hình thành các tài sản lưu
động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các tài
sản đó, số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Như vậy, trên cơ sở tổng hợp sự phân tích ở trên, ta có thể đưa ra khái niệm cơ
bản về vốn lưu động như sau:
“Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư
hình thành nên các tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp”. Nói cách khác, vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền
của các TSLĐ trong doanh nghiệp.
SV: Ngô Thanh Thủy

7

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp


1.1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động
Vốn lưu động luân chuyển với tốc độ nhanh. Vốn lưu động hồn thành một
vịng tuần hồn sau khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.
Vốn lưu động trong doanh nghiệp ln thay đổi hình thái biểu hiện trong q
trình tuần hồn ln chuyển. Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ mà
khơng giữ ngun hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch
toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm.
Vốn lưu động vận động theo một vịng tuần hồn, từ hình thái này sang hình
thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu
kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại vốn lƣu động của DN
Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải phân loại vốn lưu động
của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với yêu cầu quản lý
1.1.2.1. Căn cứ vai trò của vốn lưu động trong quá trình kinh doanh
Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp được phân thành 3
loại:
(1) Vốn lưu động trong khâu dự trữ
Bao gồm các khoản vốn sau:
- Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại vật tư dùng dự trữ mà khi tham
gia vào chúng cấu thành thực thể của sản phẩm.
- Vốn vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật tư dự trữ dùng trong . Các loại vật tư
này khơng cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà nó kết hợp với ngun vật
liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngồi của sản phẩm hoặc
SV: Ngô Thanh Thủy

8

Lớp: CQ55/11.07



Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

tạo điều kiện cho quá trình sản phẩm thực hiện được bình thường, thuận lợi.
- Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động kinh
doanh.
- Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các
tài sản cố định dùng cho hoạt động kinh doanh.
- Vốn vật liệu đóng gói: Là giá trị của các vật tư mà khi tham gia vào q trình
nó cấu thành bao bì bảo quản sản phẩm.
- Vốn công cụ, dụng cụ: Là giá trị các công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là
tài sản cố định, dùng cho hoạt động kinh doanh.
Loại vốn này cần thiết để đảm bảo của doanh nghiệp được tiến hành liên tục.
(2) Vốn lưu động trong khâu sản xuất
Bao gồm các khoản vốn:
- Vốn sản phẩm đang chế tạo: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí kinh doanh đã
bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình .
- Vốn bán thành phẩm tự chế: Đây là phần vốn lưu động phản ánh giá trị các chi
phí kinh doanh bỏ ra khi sản phẩm đã trải qua những cơng đoạn nhất định
nhưng chưa hồn thành sản phẩm cuối cùng (thành phẩm).
- Vốn chi phí trả trước: Là các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng
cho nhiều chu kỳ kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm
trong kỳ này mà cịn được tính dần vào giá thành sản phẩm của một số kỳ tiếp
theo như: chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp
đặt các cơng trình tạm thời, chi phí về ván khuôn, giàn giáo phải lắp dùng trong
xây dựng cơ bản...
Loại vốn này được dùng cho quá trình , đảm bảo cho q trình của các bộ
SV: Ngơ Thanh Thủy


9

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

phận trong dây truyền công nghệ được liên tục, hợp lý.
(3) Vốn lưu động trong khâu lưu thông
Loại này bao gồm các khoản vốn:
- Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được xong, đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật và đã được nhập kho.
- Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển. Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ dàng chuyển đổi
thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh
đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất định.
- Các khoản đầu tư ngắn hạn: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...
Đây là những khoản đầu tư nhằm một mặt đảm bảo khả năng thanh toán (do tính
thanh khoản của các tài sản tài chính ngắn hạn được đầu tư), mặt khác tận dụng
khả năng sinh lời của các tài sản tài chính ngắn hạn nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động.
- Các khoản vốn trong thanh toán: các khoản phải thu, các khoản tạm ứng... Chủ
yếu trong khoản mục vốn này là các khoản phải thu của khách hàng, thể hiện số
tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hố,
dịch vụ dưới hình thức bán trước, trả sau. Khoản mục vốn này liên quan chặt chẽ
đến chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp, một trong những chiến
lược quan trọng của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Ngoài ra, trong

một số trường hợp mua sắm vật tư, hàng hố doanh nghiệp cịn phải ứng trước
tiền cho người cung cấp từ đó hình thành khoản tạm ứng.
Loại vốn này dùng để dự trữ sản phẩm, bảo đảm cho tiêu thụ thường xuyên,
đều đặn theo nhu cầu của khách hàng. Việc phân loại vốn lưu động theo phương
pháp này giúp cho việc xem xét đánh giá tình hình phân bổ của vốn lưu động
SV: Ngơ Thanh Thủy

10

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

trong từng khâu của q trình chu chuyển vốn lưu động. Thơng qua đó, nhà
quản lý sẽ có những biện pháp thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động
hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động.
1.1.2.2. Theo hình thái biểu hiện
(1) Tiền và các tài sản tương đương tiền
- Vốn bằng tiền
- Các tài sản tương đương tiền: Gồm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Việc tách riêng khoản mục này giúp cho doanh nghiệp dễ dàng theo dõi khả
năng thanh tốn nhanh của mình đồng thời có những biện pháp linh hoạt để vừa
đảm bảo khả năng thanh toán vừa nâng cao khả năng sinh lời của vốn lưu động.
(2) Các khoản phải thu
Nghiên cứu các khoản phải thu giúp doanh nghiệp nắm bắt chặt chẽ và đưa ra
những chính sách tín dụng thương mại hợp lý, đáp ứng được nhu cầu của khách

hàng, nâng cao doanh số bán cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
(3) Hàng tồn kho
Là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể bao
gồm:
- Vốn nguyên, nhiên vật liệu
- Vốn nguyên vật liệu chính
- Vốn vật liệu phụ
- Vốn nhiên liệu
- Công cụ, dụng cụ trong kho

SV: Ngô Thanh Thủy

11

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

- Chi phí kinh doanh dở dang
- Thành phẩm tổn kho
- Hàng gửi bán
- Hàng mua đang đi trên đường
Đối với các doanh nghiệp , hàng tồn kho có vai trị như một tấm đệm an
toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ kinh doanh như dự trữ - - lưu
thông khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc nào cũng
được diễn ra đồng bộ. Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận


và bộ phận

marketing của một doanh nghiệp sự linh hoạt trong hoạt động kinh doanh như
lựa chọn thời điểm mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch và tiêu thụ. Ngoài ra hàng
tồn kho giúp cho doanh nghiệp tự bảo vệ trước những biến động cũng như sự
không chắc chắn về nhu cầu đối với các sản phẩm của doanh nghiệp.
(4) Tài sản lưu động khác
- Tạm ứng
- Chi phí trả trước
- Chi phí chờ kết chuyển
- Các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lƣu động của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một yếu tố và là tiền đề cần thiết cho
việc hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.Để
biến những ý tưởng và kế hoạch kinh doanh thành hiện thực, doanh nghiệp cần
phải có một lượng vốn nhằm hình thành nên các tài sản cần thiết cho hoạt động
của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu đề ra. Điều này đặt ra yêu cầu doanh
nghiệp trong quá trình quản trị vốn cần phải có sự cân nhắc lựa chọn hình thức
SV: Ngơ Thanh Thủy

12

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

huy động vốn phù hợp và tổ chức nguồn vốn của mình một cách hợp lý. Chính

vì vậy việc phân loại nguồn vốn theo các tiêu thức khác nhau sẽ là cơ sở quan
trọng giúp cho doanh nghiệp có thể tiếp tục nâng cao hiệu quả sử dụng và phân
bổ nguồn lực của mình. Thông thường trong công tác quản lý, nguồn vốn của
doanh nghiệp được phân loại theo ba phương pháp cơ bản tương ứng với ba tiêu
thức đó là: Phân loại dựa vào quan hệ sở hữu vốn, Phân loại dựa vào thời gian
huy động và sử dụng vốn và Phân loại dựa vào phạm vi huy động vốn. Trong
đó, phương pháp phân loại dựa vào tiêu thức thời gian huy động và sử dụng vốn
là phương pháp được sử dụng phổ biến hơn cả vì tiêu thức này phù hợp với việc
phân chia tài sản thành hai bộ phận gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn do
đó sẽ cho phép doanh nghiệp xem xét và đánh giá được sự tương thích giữa tài
sản và nguồn hình thành tài sản. Căn cứ vào tiêu thức này, nguồn vốn của doanh
nghiệp có thể được phân chia thành hai loại: Nguồn vốn thường xuyên và
Nguồn vốn tạm thời.
- Nguồn vốn tạm thời: Nguồn vốn tạm thời là các nguồn vốn có tính chất ngắn
hạn (dưới 1 năm) doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các u cầu có tính
chất tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn tạm thời thường
bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản nợ ngắn
hạn khác.
- Nguồn vốn thường xuyên: Nguồn vốn thường xuyên là tổng thế các nguồn vốn
có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
Nguồn vốn này thường được sử dụng để mua sắm, hình thành TSCĐ và một bộ
phận TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể được xác
định bằng công thức:
Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn

SV: Ngô Thanh Thủy

13


Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Nguồn vốn thường xuyên = Giá trị tổng TS của doanh nghiệp – Nợ ngắn hạn
Như vậy, xuất phát từ đặc điểm luân chuyển của vốn lưu động, nguồn hình
thành vốn lưu động có thể bao gồm cả nguồn ngắn hạn (nguồn vốn tạm thời) và
nguồn dài hạn (nguồn vốn thường xuyên). Do đó, khi xem xét ở góc độ nguồn
vốn lưu động thì nguồn vốn này cũng được chia thành hai bộ phận là nguồn vốn
lưu động lưu động thường xuyên và nguồn vốn lưu động tạm thời.
+ Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Nguồn vốn lưu động thường xuyên là
nguồn vốn ổn định có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho TSLĐ
thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (có thể là
một phần hay toàn bộ tài sản lưu động thường xuyên tùy thuộc vào chiến lược
tài chính của doanh nghiệp) nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp diễn ra thường xuyên và ổn định.
+ Nguồn vốn lưu động tạm thời: Nguồn vốn lưu động tạm thời là nguồn vốn
ngắn hạn dùng tài trợ cho TSLĐ của doanh nghiệp nhằm đáp ứng những biến
động tăng giảm theo chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, khi lựa chọn nguồn tài trợ nào doanh nghiệp cũng cần phải cân
nhắc tới các yếu tố khác như: tỷ lệ chiết khấu, dòng tiền chiết khấu, chi phí huy
động nguồn tài trợ và chi phí cơ hội để từ đó có thể đưa ra những quyết định tài
chính phù hợp.
1.2. Quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm quản trị vốn lưu động
Trên cơ sở định hướng kết hợp giữa nền tảng lý luận về quản trị tài chính

doanh nghiệp được đặt trong mối tương quan với đặc điểm và tính chất của vốn
lưu động trong q trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chúng ta có
SV: Ngơ Thanh Thủy

14

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

thể đưa ra khái niệm quản trị vốn lưu động như sau:
“ Quản trị vốn lưu động là q trình phân tích, hoạch định, lựa chọn, ra các
quyết định, tổ chức thực hiện song song với việc kiểm soát, điều chỉnh một cách
hợp lý các quyết định tài chính ngắn hạn liên quan trực tiếp tới vốn lưu động
trong doanh nghiệp để qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng
như thực hiện được mục tiêu tối đa hóa giá trị cho doanh nghiệp”.
1.2.1.2. Mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
Nghiên cứu khái niệm tổng quan về quản trị vốn lưu động, chúng ta có thể
nhận thấy rằng hoạt động quản trị vốn lưu động luôn luôn gắn liền và có mối
quan hệ chặt chẽ với quyết định tài chính ngắn hạn. Chính vì vậy mà mục tiêu
quản trị vốn lưu động cũng có sự tương quan mật thiết với yêu cầu của quyết
định tài chính ngắn hạn và mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp đó là: tối ưu
hóa khả năng sinh lời, tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa giá trị. Các mục tiêu
quản trị vốn lưu động không tách bạch riêng rẽ mà có sự bổ sung hồn thiện cho
nhau. Từ nền tảng quan điểm kinh tế học xác định mục tiêu của một doanh
nghiệp khi thực hiện các hoạt động kinh doanh là nhằm tối đa hóa lợi nhuận thì
khi phân tích trên góc độ tài chính doanh nghiệp mục tiêu này được điều chỉnh

với yếu tố thời gian sinh lời để chuyển hóa thành định hướng tối ưu hóa khả
năng sinh lời. Đến lượt mục tiêu tối ưu hóa khả năng sinh lời có sự phối hợp
hiệu quả cùng mục tiêu tối thiểu hóa rủi ro trong điều kiện mơi trường kinh
doanh tiềm ần biến động, nhà quản trị sẽ thực hiện được mục tiêu tổng quát
xuyên suốt và cũng đồng thời là mục tiêu quan trọng nhất là tối đa hóa giá trị
cho doanh nghiệp cũng như chủ sở hữu. Hoạt động quản trị vốn lưu động - một
bộ phận thống nhất không tách rời trong tổng thể công tác quản trị tài chính của
doanh nghiệp do đó tất yếu cũng sẽ phát huy hiệu quả khi thực hiện được mục
tiêu mang tính tồn diện này trong q trình xây dựng và phát triển doanh
SV: Ngô Thanh Thủy

15

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

nghiệp.
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lƣu động của doanh nghiệp
1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu động
*Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của
doanh nghiệp
 Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp: Nhu cầu vốn lưu động thường
xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục và
có thể xác định nhu cầu vốn lưu động theo công thức:
Nhu cầu =

VLĐ

Vốn hàng
tồn kho

+

Khoản nợ

-

Khoản nợ phải trả

phải thu

nhà cung cấp

 Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
a. Phương pháp trực tiếp
Nội dung phương pháp là xác định trực tiếp nhu cầu vốn cho hàng tồn kho, các
khoản phải thu, các khoản phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp lại thành tổng nhu
cầu VLĐ của doanh nghiệp
- Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho: Bao gồm vốn hàng tồn kho trong các khâu
dự trữ , khâu và khâu lưu thông.
+ Nhu cầu vốn lưu động trong khâu dự trữ : Bao gồm nhu cầu vốn dự trữ
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế. Phương pháp
chung để xác định nhu cầu vốn lưu động đối với từng loại vật tư dự trữ là căn cứ
vào nhu cầu sử dụng vốn bình quân một ngày và số ngày dự trữ đối với từng loại
để xác định rồi tổng hợp lại.Công thức tổng quát như sau:
n

VHTK = ∑m
j 1 ∑j 1 (Mij x Nij)

Trong đó:
SV: Ngô Thanh Thủy

16

Lớp: CQ55/11.07


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

VHTK: Nhu cầu vốn hàng tồn kho
Mij:

Chi phí sử dụng bình qn 1 ngày của hàng tồn kho i

Nij:

Số ngày dự trữ của hàng tồn kho i

n:

Số loại hàng tồn kho cần dự trữ

m:


Số khâu (giai đoạn) cần dự trữ hàng tồn kho.

Đối với loại ngun vật liệu chính có thể xác định theo cơng thức:
Vnvlc Mnvlc x Nnvlc
Trong đó:
Vnvlc: Nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính
Mnvlc: Chi phí nguyên vật liệu chính sử dụng bình qn 1 ngày
Nnvlc: Số ngày dự trữ nguyên vật liệu chính
Đối với các loại nguyên vật liệu phụ, do có nhiều loại và nhiều mức tiêu hao
cũng khác nhau nên nếu loại nào sử dụng nhiều và thường xun thì áp dụng
cơng thức như đối với ngun vật liệu chính. Cịn đối với loại nào dùng ít,
khơng thường xun thì có thể xác định theo tỷ lệ (%) so với nhu cầu vốn
nguyên vật liệu chính hoặc so với tổng mức luân chuyển loại vật liệu đó.
+ Nhu cầu vốn lưu động dự trữ trong khâu : Bao gồm nhu cầu để hình thành các
sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, chi phí bình qn 1 ngày, độ dài chu kì sản
phẩm, mức độ hồn thành của sản phẩm dở, bán thành phẩm, các khoản chi phí
trả trước. Nhu cầu này nhiều hay ít phụ thuộc vào chi phí bình qn một ngày,
độ dài chu kì sản phẩm, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở, bán thành phẩm.
 Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang, bán thành phẩm được xác định như sau:
Vsx=Pn x CKsx x Hsd
Trong đó:
Vsx: Nhu cầu vốn lưu động
SV: Ngơ Thanh Thủy

17

Lớp: CQ55/11.07



×