Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

NGHIÊN CỨU TUYẾN ĐIỂM DU LỊCH TP. HỒ CHÍ MINH – ĐẮK LẮK – KOM TUM – QUẢNG NAM – ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
KHOA DU LỊCH VÀ ẨM THỰC

BÁO CÁO BÀI TẬP DỰ ÁN HỌC PHẦN
TUYẾN ĐIỂM DU LỊCH
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU TUYẾN ĐIỂM DU LỊCH
TP. HỒ CHÍ MINH – ĐẮK LẮK – KOM TUM –
QUẢNG NAM – ĐÀ NẴNG

GVHD: Phạm Ngọc Dũng
Nhóm thực hiện: Nhóm 4
Họ tên thành viên

Mã số sinh viên

1. Đoàn Thị Huê

2024190717

2. Bùi Ngọc Hải

2024190211

3. Dương Thị Mỹ Hạnh

2024190344

TP. HỜ CHÍ MINH, THÁNG 7 NĂM 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM



2

KHOA DU LỊCH VÀ ẨM THỰC

BÁO CÁO BÀI TẬP DỰ ÁN HỌC PHẦN
TUYẾN ĐIỂM DU LỊCH
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU TUYẾN ĐIỂM DU LỊCH
TP. HỒ CHÍ MINH – ĐẮK LẮK – KOM TUM –
QUẢNG NAM – ĐÀ NẴNG

GVHD: Phạm Ngọc Dũng
Nhóm thực hiện: Nhóm 4
Họ tên thành viên

Mã số sinh viên

1. Đồn Thị Huê

2024190717

2. Bùi Ngọc Hải

2024190211

3. Dương Thị Mỹ Hạnh

2024190344


TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 7 NĂM 2021

2


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………
Điểm:

Tp. HCM, ngày 30 tháng 7 năm 2021
GVHD


MỤC LỤC
TRANG


DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ


MỞ ĐẦU
Du lịch Việt Nam trong những năm gần đây đã từng bước vươn lên, góp phần trong tăng
trưởng kinh tế hàng năm và có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, xã hội
của nước ta. Nếu như tài nguyên thiên nhiên hấp dẫn du khách bởi sự hoang sơ, độc đáo

thì tài nguyên du lịch nhân văn thu hút khách bởi tính đa dạng, phong phú, độc đáo, tính
truyền thống.
Nằm trong vùng du lịch Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Tuyến du lịch Đắk
Lắk – Kom Tum – Quảng Nam – Đà Nẵng được đánh giá là có tiềm năng phát triển du
lịch khá cao, với nhiều tài nguyên du lịch độc đáo, hấp dẫn như: Vườn Quốc gia Yok
Dôn, Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm, Phố cổ Hội An, Bà Nà Hills, …;
cùng với khá nhiều làng nghề truyền thống nổi tiếng như Làng đục đá Non Nước, Làng
đèn lông Hội An, Làng đúc đồng Phước Kiều, …
Vậy nên, trong Báo cáo Bài tập Dự án học phần Tuyến điểm du lịch, nhóm chúng tơi
quyết định làm đề tài Nghiên cứu Tuyến điểm Du lịch Tp. Hồ Chí Minh – Đắk Lắk –
Kom Tum – Quảng Nam – Đà Nẵng. Về cơ bản, hệ thống điểm, tuyến du lịch đã được
xác định nhóm dựa vào các chương trình tour được khai thác của các công ty lữ hành
trong nước. Tuy nhiên, việc nghiên cứu, xây dựng và đánh giá độ hấp dẫn của các điểm,
tuyến vẫn còn nhiều hạn chế.
Trên cơ sở kết hợp giữa lý thuyết về tổ chức lãnh thổ du lịch, cơ sở khoa học xây dựng
tuyến điểm du lịch với thực tế hoạt động du lịch ở tuyến du lịch Đắk Lắk – Kom Tum –
Quảng Nam – Đà Nẵng, nhóm chúng tơi hy vọng đề tài “Nghiên cứu Tuyến điểm Du
lịch Tp. Hồ Chí Minh – Đắk Lắk – Kom Tum – Quảng Nam – Đà Nẵng” sẽ giúp
nhóm hồn thành học phần Tuyến điểm du lịch, đồng thời góp phần làm rõ sự phát triển
du lịch tuyến, khai thác tối đa các tiềm năng vốn có, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên
du lịch của tuyến và tạo được mối liên kết chặt chẽ với các tỉnh thành khác trong vùng
Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, góp phần phát triển du lịch tuyến một cách
bền vững, khẳng định được vai trò và tầm quan trọng của ngành du lịch trong nền kinh tế.


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TUYẾN DU LỊCH TP.HCM – ĐẮK LẮK – KON TUM
– QUẢNG NAM – ĐÀ NẴNG

7



1.1. Vị trí, vai trị của tuyến du lịch
1.1.1. Sơ đồ tuyến du lịch

Hình 1: Sơ đồ tuyến Tp. Hồ Chí Minh - Đắk Lắk - Kon Tum - Quảng Nam - Đà Nẵng

8


1.1.2. Vai trị của tuyến du lịch
1.2.2.1. Đối với vùng
Góp phần giới thiệu về truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc, đất nước và con người với
bạn bè năm châu nhằm tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau, xây dựng tình đồn kết hữu
nghị, hịa bình với các dân tộc khác nhau trên thế giới.
Góp phần bảo vệ và phát triển các loại hình văn hóa nghệ thuật dân gian truyền thống
nhằm phục vụ khách du lịch. Mục tiêu của con người khi đi du lịch là tìm hiểu văn hóa và
phong tục tập qn của địa phương thơng qua các làn điệu dân ca, âm nhạc dân tộc, múa,
kịch... đặc sắc, độc đáo và hấp dẫn.
Tạo ra nhiều cơng ăn, việc làm cho xã hội. Thực hiện xóa đói, giảm nghèo ở những vùng
sâu, vùng xa, vùng nghèo đói. Du lịch là một ngành dịch vụ nên cần rất nhiều người phục
vụ, không chỉ những người trực tiếp phục vụ mà cả những người gián tiếp phục vụ. Mặt
khác, các khu du lịch, các khu nghỉ dưỡng, các sân golf thường được xây dựng ở những
vùng ven biển, vùng núi, vùng dân cư vẫn còn nghèo sẽ làm thay đổi diện mạo của khu
vực và tạo ra thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm của địa phương giúp người dân có việc
làm, có thu nhập.
1.2.2.2. Đối với liên vùng
Tuyến Đắk Lắk – Kon Tum – Quảng Nam – Đà Nẵng có vị trí chiến lược quan trọng, có
mối quan hệ chặt chẽ giữa vùng Tây Nguyên với các vùng khác như Duyên hải Miền
Trung, Đông Nam Bộ, với tuyến du lịch “Con đường di sản Miền Trung”, với tuyến du
lịch Xuyên Á nối Việt Nam với các nước Đông Dương và xa hơn là với các nước trong

khối ASEAN và quốc tế…, do vậy “Liên kết, Hợp tác và Hội nhập” là chiến lược rất
quan trọng đối với sự phát triển du lịch của Vùng.
1.2.2.3. Đối với cả nước
Hoạt động kinh tế du lịch luôn gắn với các di sản văn hóa, sinh hoạt văn hóa của từng vùng
miền, trong từng cộng đồng dân cư. Vì vậy tuyến Đắk Lắk – Kon Tum – Quảng Nam – Đà
9


Nẵng đóng vai trị quan trọng cho việc thu hút khách du lịch đến tham quan và du lịch,
bên cạnh đó phát triển điểm đến du lịch là động lực để chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong
nền kinh tế quốc dân từ nông nghiệp, công nghiệp chuyển sang dịch vụ. Một đất nước,
một địa phương có chính sách phát triển du lịch nhằm mục tiêu chuyển đổi cơ cấu kinh tế
từ nông nghiệp sang dịch vụ để thu hút nhiều lực lượng lao động và tạo ra một thị trường
tiêu thụ sản phẩm cho các ngành khác.
1.2. Tài nguyên du lịch của tuyến
Theo Luật du lịch năm 2005 của Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam: Tài nguyên du lịch là cơ sở để phát triển ngành du lịch. Đó là cảnh quan thiên
nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử – văn hố, cơng trình lao động sáng tạo của con
người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là
yếu tố cơ bản để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch.
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ
sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du
lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn
hóa. Từ đó ta có tài nguyên du lịch của liên tuyến du lịch Đắk Lắk – Kon Tum – Quảng
Nam – Đà Nẵng
1.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên
Tài nguyên tự nhiên là các đối tượng, hiện tượng trong môi trường tự nhiên bao quanh
chúng ta. Tài nguyên du lịch tựnhiên gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu,
thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục đích du
lịch.

Được thiên nhiên ưu đãi nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng, núi, cao nguyên, sông suối,
thác nước, hồ… và cả hệ động thực vật hết sức phong phú: Thủy điện IALY, Hồ Lắk,
quần thể thác Praysap – một trong những thác nước đẹp nhất Tây Nguyên. Đắk Lắk có
nhiều tiềm năng về du lịch sinh thái với nhiều thác nước đẹp, nổi tiếng như Thác Dray
Nur, nhiều hồ lớn và ngồi ra Đắk Lắk cịn có nhiều cảnh quan hấp dẫn, nhiều nơng
10


trường cà phê nổi tiếng cả nước…, thích hợp cho phát triển du lịch nơng nghiệp nơng
thơn.
Đắk Lắk
Đắk Lắk có nhiều tiềm năng về du lịch sinh thái với nhiều thác nước đẹp nổi tiếng như
Thác Krông Kma, Thủy Tiên, Dray Nur…; nhiều hồ lớn với diện tích 200 - 1.400ha như
hồ Lắk, hồ Ea Nhai, hồ Ea Súp… Bên cạnh đó, các vườn quốc gia và các khu bảo tồn
thiên nhiên cũng là thế mạnh của Đắk Lắk như vườn quốc gia Yok Đôn, Chư Yang Sin;
các khu bảo tồn thiên nhiên Nam Ka, Ea Sơ… Ngồi ra, Đắk Lắk cịn có nhiều cảnh quan
hấp dẫn, nhiều nơng trường cà phê nổi tiếng cả nước…, thích hợp cho phát triển du lịch
nơng nghiệp nơng thơn.
Kon Tum
Kom Tum có các điểm du lịch nổi tiếng như Sa Thầy; khu di tích danh thắng Măng Đen,
khu du lịch Đắk Tre ở huyện Kon Plơng; suối nước nóng Đắk Tơ, thác Đắk Lung; hồ
Yaly; vườn quốc gia Chư Mom Ray, rừng đặc dụng Đắk Uy, khu bảo tồn thiên nhiên
Ngọc Linh, cảnh quan đèo Lò Xo, khu vực bãi đá thiên nhiên Đắk T’re…
Nhờ sự kết hợp hài hòa giữa biển và núi đã tạo cho vùng nhiều kỳ quan, thắng cảnh hùng
vĩ, những bờ biển đẹp cịn có nhiều đảo đá lớn, nhỏ như: Quảng Nam có biển Cửa Đại,
Đà Nẵng có Ngũ hành sơn - bãi biển Non Nước bãi biển Mỹ Khê đã được Tạp chí Forbes
hàng đầu của Mỹ bình chọn là một trong 6 bãi biển quyến rũ nhất hành tinh hay bán đảo
Sơn Trà (Đà Nẵng) được xếp vào danh sách rừng cấm với cảnh đẹp và thảm động thực
vật phong phú. Hệ thống đảo ven bờ cũng là những tài nguyên du lịch giá trị như: Các
đảo Cù Lao Chàm (Quảng Nam), bên cạnh đó Quảng Nam – Đà Nẵng cịn có những bãi

tắm đẹp, cảnh quan độc đáo, môi trường trong lành là tài nguyên du lịch tắm biển, thể
thao biển và khám phá.
Các sông Hàn (Đà Nẵng), sông Thu Bồn (Quảng Nam),… là tài nguyên du lịch đã và
đang được khai thác. Các hồ nước tự nhiên và nhân tạo như hồ Phú Ninh (Quảng Nam)
11


có giá trị du lịch sinh thái cao, Một số mỏ nước khống, nước nóng đã được phát hiện và
đưa vào sử dụng như mỏ nước khoáng Phước Nhơn (Đà Nẵng), Tây Viên (Quảng Nam),
… và đây cũng là nguồn cung cấp bùn khoáng cho các điểm du lịch tắm bùn khoáng như
Phước Nhơn (Đà Nẵng) và các tỉnh khác.
1.2.2. Tài nguyên du lịch văn hóa
Tài nguyên du lịch văn hóa là các di sản văn hóa của tuyến (bao gồm các di tích lịch sử
văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật bảo vật quốc gia, các cơng trình đương
đại…) hấp dẫn khách du lịch có thể bảo tồn khai thác vào mục đích phát triển du lịch,
mang lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường. Đắk Lắk – Kon Tum – Quảng Nam –
Đà Nẵng .
Vùng Tây Nguyên với hai tỉnh Đắk Lắk – Kon Tum còn lưu giữ được nhiều di tích lịch
sử văn hóa và cách mạng, trong đó có nhiều di tích được xếp hạng quốc gia. Đây là
những tài nguyên du lịch có giá trị để khai thác phục vụ phát triển du lịch, và được đông
đảo du khách quan tâm và tìm hiểu như: Kon Tum có nhiều di tích lịch sử xếp hạng quốc
gia như di tích lịch sử, Đắk Lắk có nhiều di tích lịch sử văn hóa và cách mạng được du
khách quan tâm như Nhà Đày Buôn Ma Thuột, Bảo tàng Dân tộc Đắk Lắk, chùa Sắc Tứ
Khải Đoan.
Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên: Cồng chiêng Tây Nguyên gắn bó với cuộc sống người
dân Tây Nguyên từ ngàn đời nay, là bằng chứng độc đáo, là nét đặc trưng của truyền
thống văn hóa các dân tộc Tây Nguyên. Cồng chiêng là nhạc cụ nghi lễ, các loại nhạc
cồng chiêng trước hết đáp ứng cho yêu cầu của mỗi lễ thức. Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên
có cách tổ chức cồng chiêng khác nhau, có ít nhất 3 phong cách âm nhạc cồng chiêng Tây
Nguyên. Cồng chiêng Êđê nhịp điệu phức tạp, tốc độ nhanh, cường độ lớn; cồng chiêng

M’nông cường độ không lớn dù tốc độ khá nhanh; cồng chiêng Ba Na - Giarai thiên về
tính chất chủ điệu, bề trầm của cồng vang lên âm sắc vững chãi, hồnh tráng. Khơng gian
Văn hóa Cồng chiêng Tây Ngun đã được UNESCO cơng nhận là kiệt tác truyền khẩu
và là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại.
12


Quảng Nam – Đà Nẵng với hai di sản văn hóa thế giới Khu đền tháp Mỹ Sơn và Đơ thị
cổ Hội An cũng được cơng nhận là di tích quốc gia đặc biệt về kiến trúc nghệ thuật, luôn
thu hút rất đông khách du lịch. Đà Nẵng, đô thị phát triển bậc nhất miền Trung vẫn bảo
tồn nhiều lễ hội cộng đồng của cư dân các ngành nghề, trong đó nổi bật lễ Cầu ngư ở Sơn
Trà, Thanh Khê…
Các loại hình nghệ thuật diễn xướng dân gian, các trị chơi sơi động, hấp dẫn, như hát
bội, bài chịi, hát hò khoan đối đáp, đua ghe, đấu vật, đua thuyền, thi nấu cơm, làm
bánh…Lễ hội pháo hoa quốc tế Đà Nẵng thường niên là một lễ hội độc đáo. Từ lễ hội,
pháo hoa đã trở thành thương hiệu riêng của Đà Nẵng, thu hút sự chú ý của hàng trăm
ngàn khán giả trong và ngồi nước, trở thành cú hích mạnh mẽ thúc đẩy phát triển du lịch
và thu hút các nhà đầu tư. Quảng Nam nổi bật với lễ hội cúng cá Ơng, lễ hội Cầu Bơng,
lễ hội Bà Thu Bồn, lễ hội Cầu Ngư bên Cửa Đại, lễ hội rước Cộ Bà Chợ Được, lễ Nguyên
Tiêu...đang thu hút du khách trong và ngoài nước.
Ẩm thực
-

Đắk Lắk sở hữu một nền văn hóa ẩm thực phong phú, đa dạng là sản phẩm kết
tinh của các dân tộc anh em cùng sinh sống ở đây. Đến đây, du khách sẽ được
thưởng thức những món ăn đậm chất núi rừng như - cơm lam, gà nướng, cà
đắng… và đặc biệt không thể thiếu ly cà phê thơm nức khi đón chào một ngày

-


mới.
Đến với Kon Tum, dù ở bất cứ hàng, quán nào hay đơn giản chỉ dừng chân ở một
ngôi nhà của người dân, du khách đều có thể thưởng thức chén rượu cần thơm
đậm tuyệt vời. Rượu cần ở Kon Tum có hương vị thơm, cay dịu và ngọt, là đặc sản

-

gắn liền với đời sống của đồng bào các dân tộc nơi đây.
Quảng Nam: vùng đất sở hữu nền văn hóa ẩm thực phong phú. Mảnh đất này nằm
ở trung điểm miền Trung với địa hình phong phú đa dạng, có đồng bằng, trung du,
miền núi, miền biển, từ đó hình thành nên những nét văn hóa ẩm thực đặc sắc, độc
đáo. Nơi đây có nhiều món ăn nổi tiếng như: mỳ Quảng, bê thui cầu Mống, cao
lầu, bánh bao - bánh vạc, cơm gà, bánh ít lá gai, bánh su sê... Mỳ Quảng và cao lầu
13


được cơng nhận món ngon đạt kỷ lục châu Á; bê thui cầu Mống được cơng nhận
món ngon kỷ lục Việt Nam, phở sắn Đông Phú, gà tre đèo Le, mực cơm biển
ĐIỂM MẠNH
ĐIỂM YẾU
ngang là đặc sản Quảng Nam trong top 50 món ngon Việt Nam.
Đà -Nẵng:
ở những món ăn truyền
thống,
thànhcao
cịncấp,

MiềnKhơng
Trungchỉ–dừng
Tây lại

Ngun
- Thiếu
các đất
sảnĐà
phẩm
CƠ HỘI
THÁCH THỨC
thiên đường
món
vặt của
làm say lịng thực khách
gần xa.
Cáchợp
mónvới
ăn vặt
cịn làcủa
cửacácngõ
ra ănbiển
sản phẩm
phù
các
Đàhành
Nẵng
trước
tiên ngày
phải
kể
đến–là các món -ốc Sức
hút,
hếnkhúc

xào,
chè,
ram
cuốn
-củaNhu
cầu lang
du lịch
càng
cạnh
tranhthị
sản
phẩm
du cải,
lịch
kinh
tế Đơng
phân
trường
chun
bánh
lọc,
bánh
bánh
bánh
khọt, bánh tráng kẹp,…
tăng,
tuyến
du
Đắk
Lắk

– canh, bánh đập,
giữ
các vùng.
Tây,
lại nậm,
có lịch
lãnh
thổbèo,
trảibánh
dài
biệt.
- - Thiếu
sự
liên kết
giữa cácdudoanh
Chất
lượng
cũng
khá
hấp
dẫn
vàlịch
ngon
miệng.
đâu, ẩm
thựcsản
Đà phẩm
Nẵng luônlịch
đi
Kon

Tum
– Quảng
Nam
– Việt,
ĐàDù là ai, dù là nơi
trên
tuyến
du
xuyên
nghiệp cao;
lữ hành
với
cáclịch
điểm
du
dịchthử
vụ một
du
đầuNẵng
vềxuyên
sắclà- một
hương
- vịTrung
làm bất
kỳ thực khách nào chưa
đến đây nếm
lần chưa
đều
tuyến
hồn

Á, miền
–tồn
Tây
lịch.
đa dạng
và ăn
chất
thấp. nó
phảimới
xt
xoađược
khen
ngợi.
Đóđặc
khơng
những
món
màlượng
bên trong
chưa
thác
nhiều
Ngun
có khai
vị trí
biệtchỉ đơn giản- làTác
động
của
biến
đổi

khí
hậu,sốơ
- Tài ngun du lịch, một
cịnchú
là quan
sựyếu
hịa
quyện
tìnhđiđất,
cho
sinhcủa
viên
thựctình người nơi mảnh đất miền Trung đầy nắng và
trọng.
nhiễm
trường
điểm
dịch môi
vụ vật
chấtở các
kỹ thuật
Bắtnhưng
đầu có
hìnhthểthành
gió-tập,
này.
đưa những
vào
tham
quancấp,

du lịch.
xuống
ơ nhiễm mơi
khu
du
lịch,
khách
sạn
cao
quảng cáo du khách vì đây là
- Khách hàng vẫn chưa biết đến
trường.
chất
liêncấp,
tuyến
mới.lượng dịch vụ đạt
tuyến
Kon du
Tum
- Cơ sởĐắk
vật Lắk
chất –ỹ thuật
lịch–
Khách
du
lịch
thích
tìm
kiếm
tiêunổi

chuẩn
tế có ởdutrên
1.2.3. Đặc điểm
bật vềquốc
tài ngun
lịch
Quảng
Nam chưa
– Đàcao
Nẵng
chất lượng
háchnhiều
sạn,
những
sản
phẩm
du
lịch
mới
tuyến.
vìnhà
du hàng,
khách điểm
có thói
sử
muaquen
sắm...
-mẻ,Cơ
sở
hạ

tầng
giao
thơng
giữa
độc đáo.
dụng
các chương
du lịch
tiêu chuẩn
vệ sinhtrình
rất thấp
- Sự các
quan
tâm,phát
chính
sách
củalợi
vùng
triển
thuận
- Lợi thế nổi bật là khu kinh tế
- Các

chức triển
năng
- đang
Kết
cấu khai
hạ quan
tầng sẵn.

phát
được
thác
Đảng

Nhà
nước.
cho
việc
diquốc
chuyển.
- Hiểu
sản tại
phẩm

cửa
khẩu
tế Bờ Y có
ban
ngành
sốđiểm
điểm
chưabiết
đápvề
ứng
nhumộtcầu,
đặc
- -Liên
kết
phát

triển
duvị
Tài nguyên du sản
lịchphẩm
tự nhiên,
đến
vùng
cịn
hạn
trígiữa
rất thuận
lợi đối
với sự
dulịch
lịchcủa
tổ
chức
an cơng
ninh
biệtduhệ
thống
giao
thơng
lịchnhân
vănvùng
phongTây
phú,Ngun
độc đáo,
chế.
giao lưudần

pháthình
triển
với các
lỏngchế,
lẻotạo
(hiện
cộng cịn
rất hạn
hìnhtượng
ảnh
miền
thành
đặcTrung
sắc, hấp dẫn
du
lịch và
tạo
- Vị trí từ tỉnh Đắk Lắk – Kon
vùng
kinh quả.
tế trọng điểm của
chèo du
kéokhách.
du khách, trộm
xấu trong
phátnên
triển
sự hiệu
đa dạng về sản phẩm,
Tum

đến
Quảng
Namtúy– của
Đà
- Một cắp,
số lễ...)hội thuần
- Sự cả
phát
triển
của lưu
các quốc
ngành
nước
và giao
tế.
ứnghình
nhuthành
cầu du
khách.
Nẵng
cịn
hạn Đà
chế
do nằm
xa
- đáp
Đã
dần
những
sản

- Bờ
biển
bị mại
khai
Tây
Ngun
bị Nẵng
thương
liên
quan
như hàng
hơng,
bưu
(Thánh
địa đến
MỹduSơn
cũng
các
lịch
lớnsố
của
cả
phẩm/điểm
lịchnghệ
mang
tháctâm
q
mức,
bị
xói

mịn
hóatrung
phục
vụdutại
một
điểm
chính
viễn thơng,
cơng
được
biết tượng
đến lànhư
một
sản
nước,
xa bị
các
trường
dutố,lịch
tính
biểu
HộidiAn

đethị
dọa
dophi
bãovật
các
du lịch.
Văn

hóa
thể
thơng
tin...
- thế
Lịch
đáo,
di bảo
tích
giới,sử
bờđộc
biểncác
Hộikhu
An
được
- Khai
thác
tốt
hơn
trọng
điểm
nênvăn
tính
hấplýcồng
dẫn
chuẩn
quản
bãi
như tiêu
di sản

hóa
chiến tranh. Cựu chiến binh
cơng
khu
tồnUNESCO
đểViệt
phátNam,
triển
dunhận
lịch làQuốc,
sinh
khách
ducó cịn
lịch
bịcơkém.
hạn
chế do

từ
Mỹ,
Hàn
biển
yếu
chiêng
nguy
mai một
- Hoạt động dành cho du
Úc…
quan
sinh

quyển
tháidự
caotrữ
cấp
có tâm.
trên
tuyếnthế giới,
đường
khó khăn.
nhiềuxábn
làng khơng cịn
khách
về
ban đêm ở một
Khơng gian Văn hóa Cồng
nghi lễ truyền thống.
số thành phố trong tuyến
chiêng Tây Nguyên, hồ thủy
điện YALY)

14

còn nghèo nàn.


CHƯƠNG 2. CÁC ĐIỂM ĐẾN TRONG TUYẾN
2.1. Điểm đến Đắk Lắk
2.1.1. Sơ đồ tuyến điểm du lịch của điểm đến

15



Hình 2: Sơ đồ tuyến điểm Đắ kLắk
2.1.2. Các điểm du lịch nổi bật của điểm đến
2.1.2.1. Mộ của vua săn voi cuối cùng AmaKong (Buôn Đôn)
a. Đặc trưng của điểm
Tham quan, viếng khu lăng mộ của “vua săn voi AmaKong”
b. Dịch vụ tại điểm
Tham quan lăng mộ
c. Chính sách giá vé
Miễn phí vé tham quan
d. Thời gian tham quan trung bình tại điểm đến
Khoảng 1 tiếng
2.1.2.2. Biệt điện Bảo Đại (Tp. Buôn Ma Thuộc)
a. Đặc trưng của điểm
Nơi trưng bày nhiều hiện vật lịch sử. Điểm đến yêu thích của các trường học, tổ chức cho
học sinh tham quan, tìm hiểu lịch sử, trả nghiệm và lắng nghe những câu chuyện về một
thời lịch sử của đất nước.
b. Dịch vụ tại điểm
Đi dạo ngắm cảnh, tham quan cảnh vật, kiến trúc.
c. Quy mơ
Khn viên di tích rộng gần 7ha, có nhiều cây cổ thụ hơn 100 tuổi. Từ cổng vào là 02 cây
Long não ở hai phía bên trong cổng, mỗi cây có chu vi gốc khoảng 8m, tán xòe lá rộng
tạo nên khung cảnh trang nghiêm.
16


d. Chính sách giá vé
Miễn phí vé vào tham quan
e. Thời gian tham quan trung bình tại điểm đến

Từ 1 đến 2 tiếng
2.1.2.3. Chùa Sắc Tứ Khải Đoan (Tp. Buôn Ma Thuộc)
a. Đặc trưng của điểm
Kiến trúc đẹp, độc đáo mang dáng dấp cung đình Huế pha trộn hiện đại. Điểm đến và
chụp hình u thích của các bạn trẻ.
Điểm đến được u thích của các đồn du lịch tâm linh
b. Dịch vụ tại điểm
Tham quan, chụp hình, chiêm bái chùa
c. Quy mơ
Với diện tích 320 m2, chùa có kiến trúc kiểu chữ Tam. Bước vào chùa, bạn sẽ đi qua cổng
tam quan, tiếp đến là chính điện, sau cùng là hậu tổ. Đặc biệt, chính điện được xây dựng
với các cột gỗ lim vững chãi, tạo ra sự uy nghi, cổ kính cho khơng gian chiêm bái.
d. Chính sách giá vé
Miễn phí vé tham quan
e. Thời gian tham quan trung bình tại điểm đến
Từ 1 đến 2 tiếng
2.1.2.4. Bảo tàng thế giới cà phê Trung Nguyên
a. Đặc trưng của điểm
17


Bảo tàng Thế giới Cà phê lưu giữ hơn 10.000 hiện vật liên quan đến ba nền văn minh cà
phê tiêu biểu của thế giới có niên đại gần 3 thế kỷ, sở hữu tổ hợp các không gian trưng
bày, không gian thưởng lãm cà phê, không gian thư viện ánh sáng, … kết nối nhau mang
tính “Sống - Mở - Tương tác” làm thành điểm trình diễn và trải nghiệm các hoạt động
Thân - Tâm - Trí đầy ấn tượng.
Điểm đến hàng đầu của những người yêu và đam mê cà phê trên toàn Thế giới. Thu hút
du khách bởi kiến trúc độc đáo lấy cảm hứng từ Nhà dài - không gian quen thuộc đặc
trưng của vùng đất Tây nguyên linh thiêng, được cách điệu thành những đường cong đa
hình và uyển chuyển, giao thoa với nhau.

b. Dịch vụ tại điểm
Tham qua, checkin cơng trình kiến trúc đọc đáo, khu Triển lãm Cố định và Triển lãm
Tầng hầm. Tham gia, xem giới thiệu văn hóa với Hội thi Ủ rượu cần - hoạt động định kỳ
diễn ra tại Bảo tàng Thế giới Cà phê.
c. Quy mô
Bảo tàng nằm trong khuôn viên Dự án Thành phố cà phê tọa lạc trên diện tích khoảng 45
ha ngay trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, được xây dựng dựa theo
kiến trúc nhà dài đặc trưng của người dân tộc thiểu số tỉnh Đắck Lắk cách điệu thành
những đường cong đa hình độc đáo với thiết kế 5 khối nhà dài từ 60 -70m, mái cao 16m
bằng bê tông.
d. Chính sách giá vé và dịch vụ
Vé các khu tham quan:
+ Khu triển lãm cố định: 75.000 VNĐ
+ Khu Triển lãm tầng hầm: 100.000 VNĐ. 3 tháng thay đổi chuyên đề 1 lần và giá vé có
thể thay đổi.

18


+ Tham quan 2 khu giá vé: 125.000 VNĐ
e. Thời gian tham quan trung bình tại điểm đến
Từ 2 đến 4 tiếng
2.1.2.5. Bảo tàng dân tộc học DakLak (Tp. Buôn Ma Thuộc)
a. Đặc trưng của điểm
Khám phá, chiêm ngưỡng những hiện vật, tranh ảnh và tư liệu đầy đủ nhất về văn hóa các
dân tộc Tây Nguyên qua các thời kì. Tìm hiểu văn hóa, lối sống, phong tục tập quán của
dân tộc Ê-đê. Điểm đến yêu thích của khách du lịch trong và ngoài nước mỗi khi đến Đắk
Lắk.
b. Dịch vụ tại điểm
Tham quan bảo tàng, nghe thuyết minh về văn hóa, lối sống, phong tục tập quán của dân

tộc Ê-đê
c. Quy mô
Bảo tàng dân tộc Tây Nguyên ở thành phố Buôn Mê Thuột được xây dựng theo lối kiến
trúc nhà dài của đồng bào dân tộc Ê Đê. Bảo tàng có chiều dài 130m, rộng khoảng 65m
với diện tích trưng bày hơn 9.200m2.
Tính đến thời điểm hiện tại, bảo tàng dân tộc Tây Nguyên đang lưu giữ khoảng 13.000
hiện vật, tranh ảnh, tư liệu khảo cổ… được trưng bày trong 3 không gian: không gian đa
dạng sinh học, khơng gian văn hóa dân tộc và khơng gian lịch sử.
d. Chính sách giá vé
- Giá vé dành cho người lớn: 30.000 VNĐ/vé
- Giá vé dành cho trẻ em: 20.000 VNĐ /vé
e. Thời gian tham quan trung bình tại điểm đến
19


Từ 1 đến 2 tiếng
2.1.2.6. Hồ Lak (Lắk)
a. Đặc trưng của điểm
Tham quan, khám phá Hồ Lắk - hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất tỉnh Đắk Lắk và lớn thứ
hai Việt Nam. Trải nghiệm, giao lưu Văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên. Điểm đến cực kỳ
nổi tiếng và thu hút đông đảo du khách ghé thăm Đắk Lắk.
b. Dịch vụ tại điểm
Tham quan, đi thuyền, ngắm cảnh trên hồ Lắk. Cưỡi voi, thuê đồ, tham gia giao lưu Văn
hóa Cồng chiêng Tây Nguyên, ăn uống và lưu trú
c. Quy mơ
Hồ Lắk có diện tích khoảng 6,2 km2, nằm ở độ cao hơn 500 mét so với mực nước biển,
với nguồn cung cấp nước chính đến từ con sơng Krơng Ana. Hồ được bao bọc bởi cánh
rừng nguyên sinh rộng lớn với hệ động thực vật phong phú, mặt hồ phẳng lặng, xanh
ngắt.
d. Chính sách giá vé

– Lưu trú nhà sàn: 200.000 đồng/đêm, lưu trú nhà dài: 90.000/lượt
– Cưỡi voi: 300.000 đồng/2 khách/30 phút; 550.000 đồng/2 khách/60 phút
– Đi thuyền độc mộc: 150.000 đồng/2 khách/30 phút.
– Đi thuyền máy: 450.000 đồng/15 khách/60 phút
– Văn nghệ cồng chiêng: 2.200.000 đồng/show
e. Thời gian tham quan trung bình tại điểm đến
Từ 6 đến 8 tiếng
20


2.1.2.7. Bn Jun (Lắk)
a. Đặc trưng của điểm
Tìm hiểu và trải nghiệm nếp sống, phong tục tập quán của người dân tộc M’nông với
những căn nhà dài đặc trưng. Điểm đến cực kỳ nổi tiếng và thu hút đông đảo du khách,
đặc biệt là khách nước ngoài ghé thăm Đắk Lắk.
b. Dịch vụ tại điểm
- Tham quan Bản làng, đi bộ, thuê đồ; đi thuyền độc mộc, cưỡi voi dạo quanh Bn làng.
Tham gia giao lưu văn hóa văn nghệ Cồng chiêng.
c. Chính sách giá vé
Khách đồn hợp đồng giá dịch vụ:
– Lưu trú nhà dài: 60.000 đồng / 01khách / 01đêm
– Cưỡi voi đi hồ Lăk: 300.000 đống / 01 giờ/ (01đến 02 khách)
– Thuyền độc mộc: 80.000 đồng / 01 thuyền
– Cồng chiêng: 800.000 đồng / 01 show
– Hướng dẫn viên: 350.000 đồng / 01 ngày
Các dịch vụ lẻ khác
– Cưỡi voi 45 phút giá: 250.000 đồng
– Cưỡi voi 60 phút giá: 300.000 đồng
– Cưỡi voi 90 phút giá: 480.000 đồng
– Thuyền độc mộc 45 phút: 60.000 đồng

– Thuyền độc mộc 60 phút: 80.000 đồng
21


– Thuyền độc mộc 90 phút: 100.000 đồng
d. Thời gian tham quan trung bình tại điểm đến
Từ 6 đến 8 tiếng
2.1.2.8. Khu du lịch Thác Đray Nur (KRông Ana)
a. Đặc trưng của điểm
- Khám phá thiên nhiên, hang động thác Đray Nur. Trải nghiệm cuộc sống của người dân
địa phương, tham gia các trò chơi thể chất. Điểm du lịch u thích của giới trẻ và các
cơng ty lữ hành, thích hợp tổ chức các hoạt động cắm trại, picnic, teambuilding.
b. Dịch vụ tại điểm
Tham quan, khám phá, tắm thác Đray Nur. Đạp xe, leo núi, chèo thuyền, cắm trại. Thuê
đồ, ăn uống và lưu trú tại điểm. Giao lưu văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, xem múa, lửa
trại.
c. Quy mô
Khu du lịch được xây dựng với quy mô 105ha
d. Chính sách giá vé
- Giá vé vào cổng: 30.000 VNĐ/vé
- Giao lưu Văn hóa Cồng chiêng, uống rượu cần, lửa trại, âm thanh, ánh sáng, đội cồng
chiêng, đội múa: 4.000.000 VNĐ/chương trình
- Ngủ nhà dài, ngủ lều (bao gồm ăn sáng): 100.000 VNĐ/ người
- Điểm tâm sáng bún bò, bún giò (đặt trước): 35.000VNĐ/suất
- Ẩm thực Tây Nguyên: 200.000 – 350.000 VNĐ/suất
- Show diễn rượu cần:
22


+ 1.000.000 VNĐ/ 1 show/ 1 bình rượu cần: áp dụng cho đoàn dưới 10 khách.

+ 1.700.000 VNĐ/ 1 show/ 2 bình rượu cần: áp dụng cho đồn từ 11 - 20 khách.
+ 2.200.000 VNĐ/ 1 show/ 3 bình rượu cần: áp dụng cho đoàn từ 21 - 30 khách.
e. Thời gian tham quan trung bình tại điểm đến
Từ 1 đến 2 ngày
2.1.2.9. Du lịch Bản Đôn (Buôn Đôn)
a. Đặc trưng của điểm
Tham quan, khám phá Buôn Đôn - mảnh đất của những chú voi Tây Nguyên, nơi thuần
dưỡng voi và cung cấp loại hình du lịch sinh thái đầy độc đáo. Khám phá thiên nhiên, trải
nghiệm đi Cầu treo qua dịng Sêrêpốk, ngắm vườn cảnh Trohbư với muốn lồi cây hoa
tuyệt đẹp, chiêm ngưỡng thác nước bảy nhánh.
Điểm đến hàng đầu dành cho người yêu thích khám phá văn hóa, lịch sử, tìm hiểu về bản
sắc dân tộc của các buôn làng trong bản, tham quan kiến trúc nhà rơng đặc trưng của Tây
Ngun, hịa mình vào khơng gian văn hóa cồng chiêng.
b. Dịch vụ tại điểm
Tham quan, checkin, cho voi ăn, cưỡi voi tham quan, chơi bắn nỏ. Ăn uống và lưu trú
c. Chính sách giá vé
– Vé tham quan: 40.000 đồng/lượt.
– Lưu trú: Nhà sàn: 200.000 đồng/đêm, lưu trú nhà dài: 90.000/lượt
– Cưỡi voi: 150.000 đồng/khách/15 phút.
– Chơi bắn nỏ: 20.000 đồng/vé.
d. Thời gian tham quan trung bình tại điểm đến
23


Từ 4 đến 6 tiếng
2.1.2.10. Vườn quốc gia Yok Don
a. Đặc trưng của điểm
Tham gia, trải nghiệm các hoạt động mà chỉ riêng ở mảnh đất Tây Nguyên: cưỡi voi,
cùng voi băng qua các dòng suối, đạp xe dưới tán rừng khộp, ngồi thuyền độc mộc, hay
đi bộ đường dài, leo núi, ... và rất nhiều các hoạt động thú vị khác.

Vườn quốc gia Yok Đôn là một khu rừng lớn nhất nước ta, đây là một nơi ẩn chứa rất
nhiều điều kỳ thú, cảnh tượng thiên nhiên hoang sơ, độc đáo nên rất thu hút các nhà khoa
học đến khám phá và các khách du lịch đến trải nghiệm.
b. Dịch vụ tại điểm
Tham quan vườn quốc gia, khám phá thiên nhiên núi rừng Tây Nguyên, đi thuyền, cưỡi
voi, chụp hình, đi bộ đường dài, leo núi. Ăn uống và lưu trú.
c. Quy mô
Vườn quốc gia Yok Đôn nằm trên địa bàn 2 tỉnh Đắk Nông và Đắk Lắk, cách thành phố
Bn Ma Thuột khoảng 40km về phía bắc. Vườn có diện tích khoảng 115.545ha và có
địa hình tương đối bằng phẳng, trong đó nổi trội lên là 2 ngọn núi Yok Đôn và Reheng.
Rừng chủ yếu là rừng tự nhiên, phần lớn là rừng khộp, đây cũng là nơi duy nhất ở Việt
Nam có bảo tồn loại rừng đặc biệt này.
d. Chính sách giá vé
- Giá vé vào cổng: từ 10.000 đồng – 60.000 đồng tùy đối tượng
- Thuyền máy: 300.000đồng/giờ/2 khách.
- Thuyền độc mộc: 300.000đồng/giờ/2 khách
- Vé cưỡi voi: từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng
24


- Cưỡi voi chụp hình: 100.000 đồng/2-3 khách
- Dịch vụ lưu trú: Từ 250.000 đồng đến 300.000 đồng/phòng/đêm.
e. Thời gian tham quan trung bình tại điểm đến
Từ 1 đến 2 ngày
2.1.3. Vai trị của điểm đến trong tuyến
Đắk Lắk có nhiều tiềm năng về du lịch sinh thái với nhiều thác nước đẹp nổi tiếng, nhiều
hồ lớn với diện tích 200 – 1.400ha. Bên cạnh đó, các vườn quốc gia và các khu bảo tồn
thiên nhiên cũng là thế mạnh của Đắk Lắk. Ngồi ra, Đắk Lắk cịn có nhiều cảnh quan
hấp dẫn, nhiều nông trường cà phê nổi tiếng cả nước…, thích hợp cho phát triển du lịch.
Trong tuyến du lịch Đắk Lắk – Kom Tum – Quảng Nam – Đà Nẵng, Đắk Lắk có vai trị

vơ cùng quan trọng, tỉnh vừa là tập trung nhiều điểm phục vụ tham quan và vui chơi giải
trí, vừa sở hữu nhiều đặc sản, nhà hàng ngon miệng phục vụ ăn uống, vừa là nơi có nhiều
khách sạn, homestay, nhà nghỉ, resort phục vụ nhu cầu lưu trú.
2.1.4. Các dịch vụ du lịch của điểm đến
2.1.4.1. Ăn uống
a. Đặc sản
Đắk Lắk nói riêng và vùng Tây Ngun nói chung khơng chỉ hấp dẫn du khách bởi cảnh
quan thiên nhiên hùng vĩ mà cịn bởi những món đặc sản dân tộc độc đáo làm say lịng du
khách như gà nướng Bản Đơn, lá bống thác kho riềng, lẩu rau rừng, thịt nai, lẩu cá lăng,
bơ sáp Đắk Lắk, măng le, cơm lam, rượu cần, cà đắng
b. Danh sách nhà hàng tiêu biểu
Tên nhà hàng
Nhà hàng khách sạn Biệt Điện
Nhà hàng Mộc
Nhà hàng ĐắkMê

Địa chỉ
01 Ngô Quyền, thành phố Buôn Ma Thuột
121 Nguyễn Khuyến, thành phố Buôn Ma
Thuột
143a Ngô Quyền, thành phố Buôn Ma Thuột
25


×