Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần phương đông khóa luận tốt nghiệp đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.43 MB, 77 trang )

ý

¬N

332.4

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

be

im

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HO CHI MINE
KHOA TAI CHINH- NGAN HANG

LE THI NGOC TRAM
MSSV: 1154030558

PHAN TICH HOAT DONG KINH
DOANH CUA NHTMCP
PHUONG DONG
CHUYEN DE TOT NGHIEP

NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. NGUYEN VAN THUAN
TRUONG DAI HOC MO TP.HCM

TP.HCM - 2015



ATS


-

I

LỜI CÁM ƠN
chỉ
Sau bao tháng năm học tại trường và nhận được bao lời
dẫn tận tình, cùng bao nhiêu kiến thức bổ ích của các q thầy
cơ. Đối với em, quý thầy cô không chỉ mang kiến thức đi thắp
sáng tâm hồn mà song song đó cịn truyền đạt những kĩ năng,
chân
kinh nghiêm và vốn sống cùng những lời tâm sự, chia sẽ
tình để chúng em khi mới ra trường tránh được nhiều bỡ ngỡ
và sai sót. Em xin chân thành cám ơn.
,

`

Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tớithây

quát
Nguyễn Văn Thuận, người thây đã giúp em hệ thông tông
thân
lại kiến thức, đông thời Thây cũng là ngn động lực tỉnh
mạnh mẽ nhất, đóng vai trị là kim chi nam đề em hoàn thành
cuốn chuyên đê tôt nghiệp này.


Em xin chân thành cám ơn các quý thầy cơ đã dạy dỗ em
trong thời gian qua nói riêng và tât cả các q thây cơ của
trường nói chung đã tận tâm với nghệ, truyện đạt tri thức và
vốn kinh nghiệm quý báu cho thê hệ trẻ.
Hàng TMCP
Em cũng xin chân thành cám ơn Ngân
x
dé em
Phuong Déng — CN Phú Lâm đã tạo diéu kién thuan loi
với
hoàn thành tốt quá trình thực tập, tạo cơ hội để em tiêp xúc
kiên
môi trường thực tê, được hiệu cặn kế và ứng dụng các
thức đã học ở ghế nhà trường.
Em xin chân thành cám ơn!

CHUYÊN ĐÈ TÓT NGHIỆP

1
I
1
l
1
1
I
1

I


1
1
I
1
l
I
1

|
1

l
1
1
I

1
|

=|

I

|
l
1
I
1
1
I


1
I

1

l

1
l
I
1
I

1
I

1

I
1

l
1
1
I
1
1

GVHD: TS. NGUYEN VAN THUAN



MUC LUC
LOI CAM ON

DANH MUC CAC TU VIET TAT

DANH MUC CAC BANG
DANH MỤC CÁC BIÊU ĐỊ

H DOANH CỦA
CHƯƠNG 1: TƠNG QUAN VẺ HOẠT ĐỘNG KIN
+tnhhtnhnhhththtttrrrrerre
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................------------'+
tthtttttrrrtrtrrrrrrrree
1.1 Khái quát chung về NHTM...................-------+t
ttttttrtrttrrrrrrrrrrnn
1.1.1 Khái niệm NHTM.......................--------°++ttttntthntth
„mm... 5...
1.1.2 Đặc điểm của NHTM....................----------++++ttttttth
httttttrtrrrrrrre
1.1.2.1 Bản chất của NHTM.....................-----:----+++ttttttt
TT...
1.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của 7:00
settee tte et
1.1.2.3 Các nghiệp vụ của NH TM...

1.1.3 Vai trò của NHTM........... Si

1

1
1
1
1
2
3

4
gHgEet tr co 2810303 ngme re l00.402. 1202004016000

..........-.------------+++++ 4
1.2 Một số yếu tố ảnh hưởng đến HĐKD của NHTM......
e
trttrtt
-------------:-++*+*+trtttttttttttt
1.2.1 Các nhân tố khách quaH: ..............:-++++trttttttttttrttttrtrtrrtrtttrttntrrtr
1.2.2 Các nhân tố chủ quan..............--------:--:
................--------------+*trtttttthtth
1.3 Nội dung hiệu quả kinh doanh của NHTM.
9sssi
K 3gp gheoxelbEy co 426040151080
1.3.1 Hoạt động huy động vốn.............. ch
tnhnthttrrrrtrrtrtrttrtrsdtttitr
1.3.2 Hoạt động cho vay..............-----:---s+cn
*tttttttttttrtttrtrttttttdttft19rff
1.3.3 Rúi ro tín dụng ..............------:---:--+-+

4
6
7

7
8
9

rttrttrtttttttttrf 9

::°s+++*ttthtttttttttttttttrtt
1.3.4 Rúi ro thanh khoẳn...............----------

rrrrtrrtrtrtrtrrnnn
1.3.5 An toàn vốn..............-------++cccc+zrttttttttttttt01112.trr

10

dnnrii 11

-----snntttnhhttttrttrtrrrtrre
1.3.6 Hiệu quả kinh đoanh..................-------

ONG MAI CO PHAN
CHUONG 2: TONG QUAN VE NGAN HANG THU
sssssssssssscccscsesssececeeeeceessnsnnnnnnnnnnnnnnnnngnggggggassssssesseseee 12

PHUONG DONG oecccsssssss

12
.....aàa
2.1 Qua trinh hinh thanh va phat "r8 ..
tttttttttrtrtrdttttrrtrrttitrttrf 12
2.1.1 Giới thiệu chung...............------------++*rtttt

rnerrrrrtrrtrrtrrtrrttrtrrrrrrrtrrrrn 13
2.1.2 Các hoạt động nỗi bật................------:--c+

CHUYEN DE TÓT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYEN VAN THUẬN


hhttntntrrnrnreee 13
2.1.3 Những thành tựu tiêu biễu......................-----::::ttrnteeenhnnh

htttrtrrtrtrrrrrrrrrrre 14
2.1.4 Mạng lưới hoạf động....................-------+:ttnnnnn

nnnhttthhhthh 14
2.1.5 Trình tự tăng trưởng vốn điều lệ......................-----------s

---eeretrrtrtrtrtrrtrrrrtrtrrtrrtrn 15
2.2 Cơ cấu tô chức và quản lý ..................-----------trrrtrrrtrrrrrtrrtrtrtrrrrtrrrre 15
2.2.1 Cơ cấu cỗ đông ..................------- -------s-°+htthttt

rrrdttrrin 16
2.2.2 Sơ đồ tổ chức................--....--55ccnntctrertrrrrttrtrrrtrrrrridrrrrdrrrrdtr

..............ea.eseee° 17
2.2.3 Giới thiệu một số bộ phận chính tại Hội sở ÖOCH.

17

2.2.3.1 Khối khách hàng doanh nghiệp...................--------2 nh


tttttttth 18
2.2.3.2 Khối khách hàng cá nhân..................-.--------:--°++++++tt*rtttttttt

19

2.3 Hoạt động kinh doanh ................. `.

........--------ereetrerrre 19
2.3.1 Tình hình hoạt động trong thời gian qua.........
trrn 19
rtrrtrtrdr-rrttt...
ttrnn
..
hhttt
..
-+‡nt
..
----..
- ----2.3.2 Tình hình tài sẵn ........
tthttttttttrrrrtrtrtrtttrt 20
2.3.3 Tình hình kinh doanh .................... ------------++>‡se

2.4 Thuận lợi và khó khăn........................------ KT
2.4.1 Thuận

s9 0n 21
n co nai

1T"...


rh‹¿ coin.

21

EERE

........aaaaaanaanaauaana 22

NGAN
CHUONG 3: PHAN TiCH HOAT DONG KINH DOANH CUA

sessnssgnn 23
HANG PHUONG DONG 0.0... sssssssssesssessssseeescssssssnnnseesesnensceennannnnsnsensanen

................-------------------- 23
3.1 Tong quan về kinh tế vĩ mô và ngành ngân hàng

..
3.1.1 Tốc độ tăng trưởng GDP.........................-------- m.-...

23

r 24

tttrtrtrrtrrrrttrrtrrrsr
3.1.2 Lạm phát (CP]).................------------:+-+tttrrrterrrtrrte

.PTTT 25
3.1.3 Lãi suẤt.....................-----++++t+rxeeterrkztEE142101...112..0001070011100nn


+ttrrttrrtttretrrtttrtrttrttrerrrre 26
3.1.4 Tăng trưởng tín dụng ................------------------+
nay ..................------- 26
3.1.5 Đơi nét về thị trường tài chính ngân hàng hiện

-----++-erecstrtrntetttrttttretrete 28
3.2 Phân tích hoạt động kinh doanh.................... ------......... ẻ ........ 28
3.2.1 Hoạt động huy động TA
.......
.
...
. .
3.2.1.1 Cơ cầu nguồn TT.

28

29
3.2.1.2 Vốn tiền gửi khách hàng ............... ceuimoseeeceessssentanczannnivessssisienes
....--- 31
3.2.1.3 Các chỉ tiêu để đánh giá tình hình huy động vồn...............

rrtrtrrrrtrtrrtrrttrtrrdser
3.2.2 Hoạt động cho Vay................-----------tcnnenenttrr

CHUYEN DE TÓT NGHIỆP

34

GVHD: TS. NGUYÊN VĂN THUẬN



id 34
3.2.2.1 Cơ cấu tài sắn..................-..-ccccccnneertretrrtrrerrrrrrrrrrrrrtrrrrrrrrrtri
rtrttrtrtdtrrrtrrrtre 35
3.2.2.2 Cho vay khánh hàng..................-----------------++rtrtttrt

....----- 36
3.2.2.3 Các chỉ tiêu để đánh giá tình hình cho vay vốn...............

rn 40
3.2.3.3 Nợ xấu...............-----:-cnnnnnnniiriirrrirrrrrrrrrtrrrrrrrirtrrriiiinii

- t 41
tttttrt
..-+++*+*rtttrtt
------+...
...
- ------3.2.4 Phân tích tình hình thanh khoản.......
------- -5-°+ennnnttttttttttthtrrttnrrttrtrrrrrrrrrrrre 41
3.2.4.1 Khái niệm. . . . . . . . . .

41
3.2.4.2 Các chỉ tiêu về thanh khoản.................. ------------sstttetttttttrttttttttth

43
3.2.5 An toà Tin HHuà Tạng... 1.......1...101...11....0.11T.111.ntPmTrHHHl

......------------- 43
3.2.5.1/Đơi nét về thơng tư an tồn vốn của NHNN..............

.........---------------- 44
3.2.5.2 Àn tồn vốn tại Ngân Hàng Phương Đơng..........
----->cssntethtttrntettttttrtth 45
3.2.6 Phân tích hiệu quả kinh doanh:.................- ------45
........ an
c6:
46
.
eauava
ae ..
..........
3.2.6.2 ROE
1110 46
--11001
-.1101.01111
22101...
...
1 29122
......
555 St.
3.2.6.3 NĨM.........

rrtrrrtrttrtee tu vulgbuevggrons 48
3.3 Hạn chế và nguyên nhân.................-------------++-++++trttrrtt

QUÁ
CHƯƠNG 4: MỘT SÓ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU

11. 50
“=ÔÐÔÐ

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI OCB..................- "“
...--------------:------+-+ 50
4.1 Định hướng chiến lược giai đoạn 2011-2015 ................

tại Ngân Hàng
4.2 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả HĐKPD
trrrrtrrtrrtrrrtrtttrdtrrtnn 50
Phương Đông ..................--- ------5--52sstentttttthttttttttttrtd

rire 50
4.2.1 Về huy động vốn......................---------++++ttnnttttttttttttttrtrrtrtrrrrrrrrrrirrr
4.2.2 VỀ cho Vay. . . . . . . . . .- -

7c sennnhhhhttttdrdtrdtrrrrrrrrttrrrtrrsrrrrrrrrrrrrrrnre 51

4.2.4 Về an toàn vốn. . . . . . . .

---- -- 55+ +tttttnhtthtttretdtrtrrtrrrrrrrrrrtrttrrtrrrrrre 52

51
4.2.3 Về thanh khoản ....................---------552c+25+Yttttrrrrttrttrtrtrrtrrrrtrrrrrrrrrtrrrrdini

rrree 52
4.2.5 Về hiệu quả HĐKD.....................-----------55552c++tntntttttttttrrrtrtrrrtrtrtr
trrtrrrrrrrrtrtrtrrrre 52
4.2.6 Nhóm giải pháp khác ...................------:--:--+--+eerettr

irrrii 53
4.3 Kiến nghị....................----sccscccccnrrrtttrttttrrrrrrrrrrirrrrtrrrrrrtrrrrrrrrrrirrrrrrri
CHUYEN DE TOT NGHIỆP


GVHD: TS. NGUYEN VAN THUAN


ae ma 53
tt n
nh

4.3.1 Đối với ngân hàng nhà nước :›..... M
4.3.2 Đối với Ngân

KÉT

AN

PHỤ LỤC

sions

tu”
|

TAI LIEU THAM KHAO

CHUYEN DE TOT NGHIEP

Đông....... Đ ky cay cÿÀ5.4622:11081830033/88:060i-168575006 54

Lưc


.

................

t

(

Ÿ

fer

56

a

GVHD: TS. NGUYEN VAN THUAN


DANH MUC CAC TU VIET TAT
GIẢI THÍCH

Ki HIEU
»

BCTC

: Báo cáo tài chính

"


BĐS

: Bất động sản

"

Dấuchấm

: Đơn vị tính là dau thập phân

=

Dduphay

:ÐĐơnvịi tính là ngàn

"

DPRR

: Dự phịng rủi ro

»

HDKD

: Hoạt động kinh doanh

"


HĐQT

: Hội Đồng Quản Trị

»

KD

: Kinh đoanh

»

KH

: Khách hàng

m

NH

: Ngân hàng

"

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

"


NHTM

: Ngân hàng thương mại

=

OCB

: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông



QLKD

: Quản lý kinh doanh

"m

QLRR

: Quản lý rủi ro

= SP/DV

|

: Sản Pham/Dich Vu

»


SXKD

: Sản xuất kinh doanh

»

TCTD

: Tổ chức tín dụng

"

TMCP

: Thương mại cổ phần

m

TPDN

: Trái phiếu doanh nghiệp

m

TS

: Tai san

= VCSH


: Vốn chủ sở hữu

»

VHD

: Vốn huy động

»

VND

: Việt Nam đồng

"

WAMC

: Cơng ty quản lý tài sản

CHUN ĐÈ TĨT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYEN VAN THUAN


DANH MUC CAC BANG
Bang 2.1.5

: Quá trình tăng trưởng vốn điều lệ


Bang 2.2.1

: Cơ cấu cổ đơng

Bang 2.3.2

- Tình hình tài sản — nguồn vốn

Bang 2.3.3

: Khái quát về hoạt động kinh doanh

Bang 3.2.1.1

: Cơ cầu nguồn vốn

Bang 3.2.1.2

: Vốn tiền gửi khách hàng

Bang 3.2.1.3a
Bang 3.2.1.3b
Bảng 3.2.1.3c
Bang 3,2.1.3d

: Vốn huy động trên tổng nguồn vốn
: Vốn huy động trên vốn điều lệ
3 Tiền gửi khách hàng trên tổng nợ
. : Lãi suất huy động bình quân


Bang 3.2.2.1

: Cơ cấu tài sản

Bang 3.2.2.2

: Cho vay khách hàng |

Bảng 3.2.2.3a

: Dư nợ trên tổng tài sản

Bảng 3.2.2.3b

: Dư nợ trên vốn huy động

Bảng 3.2.2.3c

: Lãi suất cho vay bình quân

Bảng 3.2.3.2

: Dự phòng rủi ro cho vay

Bảng 3.2.3.3

: : Tỷ lệ nợ xấu qua các năm

Bảng 3.2.4.2a

Bảng 3.2.4.2b

_+ Phân tích khả năng thanh tốn bằng tiền
thanh tốn bằng
: Phân tích khả năng đáp ứng nghĩa vụ

chứng khoán
Bang 3.2.6.1
Bang 3.2.6.2
Bang 3.2.6.3a
Bang 3.2.6.3b
Bảng 3.2.6.3c

.: Lợi nhuận trên tổng tài sản

ˆ: Lợi nhuận trên VCSH

: Phân tích thu nhập lãi thuần
quân
- Phan tích tổng tài sản có sinh lời bình

: Phân tích tỷ số NIM

CHUYEN DE TÓT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYEN VAN THUẬN


DANH MỤC CÁC BIÊU ĐỎ
Biéu dé 2.1.5


Biểu đồ 2.3.2
Biểu đồ 2.3.2
Biểu đồ 3.1.1
Biểu đồ 3.1.2

Biểu
Biểu
Biểu
Biểu

đồ 3.1.3
đồ 3. 1.4
L.
đồ 3.2.
đồ 3.2.1.2

Biểu đồ 3.2.1.3a
Biểu đồ 3.2.1.3b

Biểu đồ 3.2.1.3c
Biểu đồ 3.2.1.3d
Biểu đồ 3.2.2.2
Biểu đồ 3.2.2.3a

Biểu đồ 3.2.2.3b
Biểu đồ 3.2.2.3c
Biểu đồ 3.2.3.2
Biểu đồ 3.2.4.2a


Biểu đồ 3.2.4.2b
chứng khốn

Biểu đồ 3.2.5.2d
Biểu đồ 3.2.6.Ì
Biểu đồ 3.2.6.2
Biểu đồ 3.2.6.3c

: Tăng trưởng vốn điều lệ
: Tình hình tài sản -nguồn vốn

: Khái quát về hoạt động kinh doanh
: Tốc độ tăng trưởng GDP
: Tình hình lạm phát

: Tình hình biến động lãi suất

g
- Tình hình tăng trưởng tín dụn
vốn
: Tỷ trọng trong cơ cấu nguồn

- Vốn tiền gửi khách hàng

ồn vốn
: Vốn huy động trên tổng ngu
lệ
: Vốn huy động trên vốn điều
g nợ
: Tiền gửi khách hàng trên tổn

- Lãi suất huy động bình quần
: Cho vay khách hàng
: Dư nợ trên tổng tài sản
: Dư nợ trên vốn huy động
- Lãi suất cho vay bình quân
: Tỷ lệ dự phịng rủi ro cho vay

g tiền
- Phân tích khả năng thanh toán bằn

nghĩa vụ thanh toán bằng
- Phân tích khả năng đáp ứng

: Tỷ lệ an tồn vốn tôi thiểu (CAR)
: Lợi nhuận trên tổng tài sản
: Lợi nhuận trên VCSH

- Phân tích tỷ số NIM

CHUN ĐÈ TĨT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYÊN VĂN THUẬN


LỜI MỞ ĐẦU

|
1. Lý do chọn đề tài

cầu năm 2008, nhưng

Đã hơn sáu năm trôi qua kể từ khi cuộc khủng hoảng toàn
pháp để khắc phục những
nền kinh tế của Việt Nam vẫn cịn đang tiến hành các biện
thể khơng nói tới hệ thống
hậu quả của cuộc khủng hoảng. Nói tới đây chúng ta khơng

kiện kinh tế, chính trị, xã hội...
ngân hàng, đối tượng vô cùng nhạy cảm đối với các sự

nhanh chóng đến mức chóng
Trong giai đoạn trước khủng hoảng, ngân hàng phát triển
khối lượng giao dịch qua
mặt, nhưng cũng chính vì nhân hàng phát triển q nhanh,
hàng lúc bấy giờ. Do đó
lớn và ngày càng vượt xa tầm kiểm sốt của hệ thống ngân
hoảng.
mức dự trữ q ít để có thể chóng đỡ khi nền kinh tế bị khủng
Năm

2008, bắt nguồn

nhanh
từ cú vỡ bong bóng nhà đất đưới chuẩn tại Mỹ, đã

khi sự kiện đó ập đến thì
chóng lan rộng sang các nước trong đó có Việt Nam. Ngay

hiện tại và
nhân hàng Nhà Nước mới nhận tháy nhiều bắt cập giữa quy định Pháp Luật
ngân hàng có


thấy ngành
thực trạng các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận
đỡ các ngành khác với các
vai trò đặc biệt và quan trọng hơn cả bởi nó hỗ trợ và giúp
tiền,... Do vậy việc thường
dịch vụ đa dạng như: cung ứng tiền tệ, cho vay, chuyển
hàng là một việc làm hết
xuyên kiểm tra, đánh giá các ngân hảng trong hệ thống ngân
sức mạnh nội lực, piúp ngân
sức cần thiết để phòng ngừa sự sụp đỗ cũng như nâng cao
xấu.
hàng có cơng cụ ứng phó khi tình hình kinh tế chuyển biến
hồn thiện và nâng
Một trong những biện pháp để giúp ngân hàng khơng ngừng
từ đó cho ta một cách
cao hiệu quả kinh doanh là việc phân tích hoạt động kinh đoanh,
hạn chế cần được củng cố
nhìn khá tổng quát vê những mặt tích cực, cũng như là các

để ngày một phát triển và khẳng định vị thế.

2. Muc tiéu nghién ciru



9

ee


lý luận và căn cứ thực
— Hệ thống hóa cơ sở lý luận, đồng. thời tìm ra những cơ sở
tại NH.
tiễn về mối quan hệ giữa lý thuyết và các hoạt động kinh doanh
g Đơng; cụ thể là phân
—Phân tích hoạt động kinh đoanh của Ngân Hàng Phươn
các loại rủi ro, hiệu quả
tích, đánh giá thực trang về tình hình huy động vốn, cho vay,
động kinh doanh. |
hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu đo lường kết quả hoạt
nguyên nhân cần được
- Từ những phân tích trên cho thấy những mặt hạn chế và
tăng cường, đây mạnh hoạt
khắc phục. Từ đó, đề xuất các biện pháp hữu hiệu nhằm
động kinh doanh.

3. Phương pháp nghiên cứu
+

Phương pháp thu thập số liệu

tài chính của ngân hàng
Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập các số liệu

năm 2014, kết hợp
TMCP Phương Đông (OCB) từ cuối năm 2012 đến 6 tháng đầu
từ các tạp
sách vở trong nhà trường, các nguồn đữ liệu thu thập được
cùng kiến thức
trình của thầy cơ.

chí kinh tế, qua thơng tin trên báo dài, tham khảo các giáo

Báo cáo tài chính của Ngân Hàng.
Báo cáo thường niên của Ngân Hàng.

CHUYÊN ĐÈ TÓT NGHIỆP

- GVHD: TS. NGUYÊN VĂN THUẬN


Bảng cáo bạch của Ngân Hàng.

động kinh doanh của Ngân
Thu thập thông tin từ sách báo liên quan đến hoạt
Ngân Hàng Phương Đông — CN
hàng. Kinh nghiệm thực tê trong quá trình thực tập tại
hơn vê hoạt động kinh doanh.
Phú Lâm, thơng tin trên các website... để phân tích rõ

,
* Phương pháp xử lí và phân tích số liệu:
quả của phép chia giữa trị sô
Phương pháp so sánh băng sô liệu tương đối: là kết
của kì phân tích so với kì gơc cuả chỉ tiêu kinh tê.
Cơng thức:

Ag

yi—




Yo

;
yo
Trong do:
Ay: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tê.
y0: là chỉ tiêu năm trước.
yl: la chỉ tiêu nắm sau.
của các chỉ tiêu kinh tế trong
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động
tiêu giữa các năm và so sánh tơc
thời gian nào đó. So sánh tơc độ tăng trưởng của chỉ
nhân và biện pháp khắc phục.
độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu, từ đó tìm ra ngun
của phép trừ giữa trị số của
Phương pháp so sánh bằng số liệu tuyệt đối: là kết quả
kì phân tích so với kì gơc của chỉ tiêu kinh tê
Cơng thức:

Ay=yi- Yo

Trong đó:
Ay : hiện toc độ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tê.
yo : là chỉ tiêu năm trước.
y¡ : là chỉ tiêu năm sau.
toán với số liệu năm
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính
ra nguyên nhân biên động

trước của các chỉ tiêu xem có biến động khơng và tìm
của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó dé ra biện pháp khắc phục.

4. Phạm vỉ nghiên cứu
«%

Phạm vi vê khơng gian:

+

Phạm vỉ về thời gian:

tại ngân hàng Thương mại cỗ
Nghiên cứu về thực trạng của hoạt động kinh doanh
Ngân Hàng Phương Đông sô 279
phân Phương Đông được thực hiện tại chỉ nhánh của
Hồ Chí Minh.
Nguyễn Văn Luông, phường l2, quận 6, Thành phô
ngày 20/10/2014 đến ngày
Đề tài được nghiên cứu trong thời gian thực tập từ
26/12/2014.
năm 2014.
Số liệu được sử dụng lấy từ năm 2012 đến 6 tháng đầu

CHUYÊN ĐÈ TÓT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYÊN VĂN THUẬN


.


% Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu về tình hình HĐKD
Đơng.

tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương

5. Kết cấu nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài gồm 4 phan:
g Mại
Chương 1: Tong Quan Về Hoạt Động Của Ngân Hàng Thươn
các nghiệp vụ của NH
Khái quát chung về Ngân hàng Thương mại, tìm hiểu về
dung về hiệu quả KD của
cũng như là các yêu tô ảnh hưởng đến HĐKD, và các nội

Ngân hàng.

Phần Phương Đông
Chương 2: Tong Quan Về Ngân Hàng Thương Mại Cổ
(OCB)

chức và quản lý,
Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của NH, cơ cấu tổ
hàng.

và khó khăn của Nsân
tình hình kinh doanh trong thời gian qua, những thuận lợi
Chương 3: Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Của OCB


nền tảng cơ sở này để
Sơ lược về nền kinh tế vĩ mô và ngành ngân hàng, dựa vào
gian từ năm 2012 đên 6
phân tích và tìm hiệu rõ hơn về HĐKD của OCB trong thời
hạn chê và nguyên nhân tôn
tháng đầu năm 2014, cũng như là việc nhận thức những
động.
Quả Hoạt Động Kinh
Chương 4: Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu
Doanh Tại OCB
hàng TMCP Phương
Qua việc phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại ngân
khăn và hạn chê trong hoạt
Đông, bên cạnh những thuận lợi thì vẫn tơn tại những khó
và kiên nghị nhăm nâng cao chât lượng của
động kinh doanh. Từ đó tìm ra giải pháp
`
hoạt động cũng như giúp ngân hàng ngày càng phát triển hơn.

Kết luận.

CHUYÊN ĐÈ TÓT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYEN VAN THUAN


Trang 1

CHUONG 1: TONG QUAN VE HOAT DONG KINH DOANH
CUA NGAN HANG THUONG MAI

1.1 Khái quát chung về NHTM

1.1.1 Khái niệm NHTM
tiếp với công ty,
Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực
tiền tiết kiệm, rồi sử
xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi,
thanh tốn và cung ứng
dụng vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp phương tiện
dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
nền kinh tế. Sự có
NHTM là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong
tê xã hội đã chứng minh
mặt của NHTM trong hâu hêt các hoạt động của nên kinh
ở đó sẽ có sự phát triên
rằng: Ở đâu có một hệ thông ngân hàng thương mại phát triên,
với tốc độ cao của nên kinh tê - xã hội.

định:

khẳng
Theo luật số 47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010

:

Ngân hàng là loại
hàng và các hoạt động
loại hình ngân hàng bao
hợp tác xã (Điều 4 Luật


hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân
khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các
gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng
các tổ chức tín dụng).

tất cả các hoạt động
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện
mục tiêu lợi nhuận.
ngân hàng và các hoạt động kinh đoanh khác theo qui định nhằm
vào loại bậc nhất
Do vậy, NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng
trung gian này mà các
trong nền kinh tê thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính
tập trung lại, đơng thời
nguồn tiền nhàn rỗi nắm rải rác trong xã hội sẽ được huy động,

triển kinh
sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát
tế xã hội.
1.1.2 Đặc điểm của NHTM

1.1.2.1 Bản chất của NHTM

tiền tệ
NHTM là một loại hình đặc biệt trong nên kinh tế - hoạt động kinh doanh

cạnh sau đây:
và dịch vụ ngân hàng. Bản chât của NHTM thê hện qua các khía

chức tín dụng

—NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt và là một tổ
hoạt động kinh doanh trong ngành dịch vụ tài chính ngân hàng.
— Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh.
vụ ngân
-Hoạt động kinh doanh của NHTM là HĐKD tiền tệ và dịch
hàng.
Tóm lại, NHTM

doanh
1a loai hinh dinh ché tai chinh trung gian, hoat động kinh

chế tài chính trung gian
trong lĩnh vực tiên tệ và dịchr vụ ngân ` hàng. Đây là loại định
và cung
vào ` loại bậc z nhât trong nền kinh tê thị trường, góp phần tạo lập
quan trọng
z
xã hội phát triên.
ứng vốn cho nên kinh tê, tạo điều kiện và thúc đây nền kinh tê

CHUYÊN ĐÈ TÓT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYEN VAN THUAN


Trang 2

1.1.2.2 Chive nang va nhiém vu cia NHTM:
e Trung gian tin dung


cho thấy
Là chức năng quan trong va co ban nhất của NHTM, nó khơng những
Trong chức
bản chất của NHTM mà cịn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM.
ra tập trung,
năng “trung gian tín dụng” NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng
gồm tiền tiết
huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao
biến nó
kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tẾ...)
cau von kinh
thành nguồn von tin dung dé cho vay (cap tin dụng) đáp ứng các nhu
hội.
doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu câu vốn tiêu dùng của xã
huy
NHTM chỉ thực hiện chức năng trung gian tín dụng, nghĩa là thực hiện việc
gian
trung
động tập trung vốn theo ngun tắc hồn trả, chứ khơng phải là chức năng
tài chính.
kinh tế
Chức năng trung gian tín dụng có vai trò và tác dụng rất to lớn đối với nền

xã hội.

NHTM huy dong
trở thành nguồn
— NHTM cung ứng
Trung gian thanh toán




e

va tập trung hầu hết các nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi
vốn lớn của nền kinh tế.
một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế.
và cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh

NHTM
Là chức năng cho thấy tính chất “đặc biệt trong hoạt động của NHTM.
các khách
đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa
tế thương mại
hàng, giữa các người mua, người bán... để hoàn tất các quan hệ kinh
của NHTM.
giữa họ với nhau, là nội dung thuộc chức năng trung gian thanh toán
Nhiệm vụ cụ thể của chức năng này như sau:

e

— Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân.
— Quản lí và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng.
—_ Tổ chức và kiểm sốt qui trình thanh tốn giữa các khách hàng.
Cung tng dich vụ ngân hàng

Dịch vụ ngân hàng mà NHTM
hưởng hoa hồng và dịch vụ phí, yếu
mà dịch vụ ngân hàng cũng có tác
trước hết là hoạt động tín dụng. Vì

liên quan đến hoạt động ngân hàng.







cung cấp cho khách hàng không chỉ thuần túy là
tô làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng
dụng hỗ trợ các hoạt động chính của NHTM mà
vậy các NHTM chỉ nhận cung ứng các dịch vụ có
Các nhiệm vụ của chức năng này bao gồm:

Dịch vụ ngân quỹ và chuyên tiền nhanh quốc nội.
Dịch vụ kiều hối và chuyên tiền nhanh quốc tế.

Dịch vụ ủy thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ, mua bán hộ...).
Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin,..
Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking).

CHUYÊN ĐÈ TÓT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYÊN VĂN THUẬN


Trang 3

mối quan hệ hữu cơ
Các chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng thương mại có

hoạt động đồng bộ và
với nhau, tác động qua lại lẫn nhau nhắm giúp cho ngân hàng
đạt hiệu quả tôt nhât.
1.1.2.3 Các nghiệp vụ của NHTM
Các NHTM có 3 nghiệp vụ chính:
Thứ nhất: Nghiệp vụ tạo lập nguôn vốn (Nghiệp vụ nợ)

%

động của ngân hàng
Đây là nghiệp vụ huy động tạo nguôồn vốn dùng cho các hoạt
bao gôm:
ngân hàng mới bắt
Vốn điều lệ và các quỹ: vốn điều lệ là nguồn vốn ban đầu khi
hàng. Vốn điều lệ phải đạt
đầu đi vào hoạt động và được ghi vào bảng điều lệ của ngân
đổi tăng lên nhờ cấp
mức tối thiểu theo quy định của pháp luật và thường được thay
chuyển từ quỹ bổ sung
quỹ bổ sung hoặc phát hành cổ phiếu bổ sung, hoặc được kết
quy mô và mức độ hoạt
vốn điều lệ. Vốn điều lệ của một ngân hàng sẽ tùy thuộc vào
hoạt động, bao gồm các
động của nó. Các quỹ được hình thành khi ngân hàng đi vào
sung vốn điều lệ, quỹ dự
quỹ trích từ lãi rịng hằng năm cuả NHTM: quỹ dự trữ bổ
hình bằng cách tính và
phịng, quỹ đầu tư và phát triển,.quỹ khác... Ngồi ra cịn được
sản, quỹ dự phịng để xử
trích khấu hao của NHTM: quỹ khấu hao cơ bản, sửa chữa tài

lí nợ rủi ro.

hàng chiếm tỷ trọng
Vốn huy động: đây là nguồn vốn quan trọng nhất của ngân
tiên gửi, tiền gửi của
cao trong nguồn vốn. Dựa vào thời gian, tính chất của khoản
khách hàng có hai loại:
gửi mà khơng
Tiền gửi khơng kì hạn: là loại tiền gửi rút theo yêu cầu của người
xuyên biên động.
tôn trọng một kì hạn kí thác nào. Đây là khoản tiền gửi thường

thời hạn
Tiền gửi có kì hạn: là loại tiền gửi mà người gửi tiền được rút ra khi đến

và chiếm tỷ trọng lớn
quy định. Đây là bộ phận tiền huy động mang tính chất ổn định
trong tổng tiền huy động từ khách hàng.
cách truyền thống,
Nguồn vốn đi vay: ngoài việc huy động tiền gửi theo các
chức và các tầng lớp dân
NHTM có thể bổ sung vốn của mình bang cách đi vay từ tổ
nhưng phải được NHNN
cư thông qua phát hành trái phiếu hoặc kì phiếu ngân hàng,

khấu
chấp nhận. Ngồi ra NHTM cịn có thể vay của NHNN dưới hình thức tái chiết
chức tín

NHTM, các tơ

hoặc tái cầm cố các thương phiêu chứng từ có giá. Vay của các
cũng có thể vay vốn ở
dụng khác thông qua thị trường tiên tệ liên ngân hàng. NHTM
ngân hàng nước ngoài hoặc chỉ nhánh ngân hàng nước ngồi.
%

có)
Thứ hai: Nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM (nghiệp vụ tài sản

quỹ của ngân hàng
` Thiết lập quỹ dự trữ: là nghiệp vụ liên quan đến điều hành
nhằm duy trì năng lực thanh tốn bình thường.
dự trữ bắt buộc tại
Nghiệp vụ ngân quỹ tại NHTM bao gồm: tiền mặt tại quỹ,
dụng khác.
NHNN, dự trữ thanh tốn, tiên gửi tại các NHTM và tơ chưc tín

CHUN ĐÈ TÓT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYÊN VĂN THUẬN


Trang 4

Cấp tín dụng: nguồn vốn huy động của NHTM

sau khi đã thực hiện dự trữ bắt

của NHNN
dự trữ thanh tốn, đê tơn quỹ tiên mặt... theo quy định


buộc,

sẽ được sử

chủ yêu cho NHTM.
dụng để cho vay. Đó là nghiệp vụ cơ bản nhất và tạo ra thu nhập
%% Thứ ba: Nghiệp vụ trung gian khác

Ngoài những nghiệp vụ trên, NHTM
với quy định của pháp luật:

còn thực hiện các hoạt động khác phù hợp




Góp vốn mua cổ phần vào các doanh nghiệp, các TCTD khác.
tiền tệ.
Thực hiện nghiệp vụ mua bán chứng từ có giá trên thị trường





Kinh doanh dịch vụ bảo hiểm.
Thực hiện nghiệp vụ ủy thác đại lý.
Cung ứng các dịch vụ tư vẫn và các dịch vụ khác có liên quan.

— Kinh doanh ngoại hối.


chúng có mối quan
Các nghiệp vụ trên của NHTM không thể tách rời độc lập mà
hệ hỗ tương với nhau trong quá trình kinh doanh của NHTM.

1.1.3 Vai trò của NHTM

mở rộng cả về số
Các NHTM thực hiện HĐKD về tiền tệ và ngày càng được
cầu vốn và dịch vụ NH
lượng cũng như chất lượng đã đáp ứng ngày một tốt hơn nhu
lớn cho ngân sách Nhà
cho nền kinh tế. Bên cạnh đó, ngành NH cịn có đóng góp to
ngân sách Nhà nước
nước thông qua việc thực hiện nghĩa vụ thuế và lợi nhuận cho
sự đóng góp của cán bộ,
mỗi năm hàng trăm tỷ đồng, bằng nguồn quỹ phúc lợi và
động xã hội khác như:
cơng nhân viên, ngành NH cịn tham gia đóng góp nhiều hoạt
thiên tai... Về mặt quản
xóa đói giảm nghèo, ủng hộ quỹ từ thiện, khắc phục hậu quả
điều hành các chính
lý Nhà nước về tiền tệ cũng khơng ngừng được cải thiện, việc
nước được áp dụng ngày
sách tiền tệ theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà

kiểm sốt lạm
càng có hiệu quả. Những thay đổi dó góp phần đáng kể vào đây lùi và
lợi cho
dưới 10% những năm gần đây, tạo môi trường vĩ mô thuận


phát xuống còn
kỉ phát triển nhanh và
tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao, đưa nước ta vào một thập
động đối ngoại và hợp tác quốc tế của hệ thống NH cũng
tương đối ôn định. Hoạt
+
giúp khai thác được nguôn vốn đáng kể từ nước ngồi cho
khơng ngừng phát triên,
z
Đến nay quan hệ song phương giữa Việt Nam với các nước khơng
phát triển đất nước.
2
đã có quan hệ giao dịch
ngừng phát triên và mở2 rộng, hiện nay hệ thống NH Việt Nam

với trên 2000 NH và tổ chức tài chính của hơn 100 quốc gia trên thế giới.

1.2 Một số yếu tố ảnh hưởng đến HĐKD của NHTM


1.2.1 Các nhân tố khách quan:
Sự phát triển kinh tế

tế. Trong
Bất cứ một NH nào cũng chịu sự chỉ phối của chu kỳ kinh
làm ăn tốt thì
nền kinh tế phát triển tăng trưởng và én định, doanh nghiệp
kinh tế phát
nhu cầu mở rộng HĐKD nên nhu cầu vốn tăng. Mặt khác nền

tăng nhu cầu
nhập bình quân đầu người cao, tỷ lệ thất nghiệp thất sẽ làm
vay tiêu dùng
thay đổi thói quen tiêu dùng của người dân tạo triển vọng cho
lại.

CHUYÊN ĐÈ TÓT NGHIỆP

điều kiện
xã hội có
triển, thu
tiêu dùng,
và ngược

GVHD: TS. NGUYÊN VĂN THUẬN


Trang 5
—_

Môi trường pháp ly

Mọi hoạt động kinh doanh, trong đó hoạt động của Ngân hàng đều phải chịu sự
điều chỉnh của pháp luật. Các hoạt động của các NHTM chịu sự điều chỉnh của luật
các tổ chức tín dụng và hệ thống các văn bản pháp luật khác của nhà nước, cụ thê
trong từng thời kỳ tuân thủ những quy định về lãi suất, dự trữ, hạn mức cho vay...
Mặt khác, các NHTM là các doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực tiền tệ, là lĩnh
vực chứa đựng rủi ro rât lớn do vậy mà Ngân hàng phải tuân thủ chặt chế các qui định
của pháp luật.


— Chính sách kinh tế, tài chính — tiền tệ của Nhà nước
Ngân hàng trung ương căn cứ vào thực trạng của nền kinh tế để thực hiện
chỉnh lượng tiền cung ứng nhằm một số mục tiêu nhất định như ổn định giá cả,
trưởng kinh tế...Các ngân hàng thương mại là định chế trung gian, đóng vai trị
phối luồng tiền lưu thơng trên thị trường, lợi nhuận có được do phần chênh lệch
thu nhập và chi phí trên luồng tiền đó. Do đó, khi luồng tiền được phép lưu thông
hay giảm đều ảnh hưởng đến nguôn lợi nhuận của hệ thống ngân hàng:


Môi trường văn hóa xã hội

—_

Điêu kiện cơ sở hạ tẦng

điều
tăng
phân
giữa
tăng

Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập
quán, tâm lý xã hội... đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới HĐKD của
NH.
Trình độ văn hố ảnh hưởng tới khả năng đào tạo cũng như chất lượng chuyên
môn và khả năng tiếp thu các kiên thức cân thiệt của đội ngũ nhân viên, phong cách,
lối sống, phong tục, tập quán, tâm lý xã hội... nó ảnh hưởng tới nhu câu về sản phâm,
dịch vụ.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tế. Hệ


thống đường xá, giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng,

mạng lưới điện quốc gia... ảnh hưởng tới chỉ phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thông
tin, khả năng huy động và sử dụng vốn, khả năng giao dịch thanh toán... giữa NH với
các khách hàng.



Môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ



Mức độ cạnh tranh

Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật cơng nghệ, tình hình ứng dụng của khoa
học kỹ thuật và cơng nghệ vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng nhiều.
Mục đích để cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng một cách nhanh chóng
và chính xác, ứng dụng chiều sâu công nghệ trong quản trị điều hành, cung cấp dịch
vụ thơng tin hồn hảo, cũng như là việc bảo mật hệ thống thơng tin, ... Ví dụ: Trong
năm 2014, ngân hàng Phương Đông sẽ tiến hành nâng cấp hệ thông Core banking T24
theo phiên bản mới nhất của Teminos (Thụy Sỹ).
Trong những năm qua, thị trường tài chính ngày càng trở nên sơi động hơn do sự
tham gia của nhiều loại hình Ngân hàng và các tơ chức tài chính phi Ngân hàng. Hiện

CHUN ĐÈ TĨT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYÊN VĂN THUẬN


Trang 6


với sự ra đời và phát triển
nay số lượng NH được phép hoạt động ngày càng tăng cùng
vốn nhàn rồi trong dân
mạnh mẽ của nhiều tô chức phi Ngân hàng, trong khi đó ngn
ngành này khá khơc
cư và các tổ chức kinh tế là có hạn. Vì vậy, mức độ cạnh tranh
bối cảnh nên kinh tế còn
liệt, ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của NH nhat la trong
nhiêu khó khăn như hiện nay.
Tâm lý khách hàng

—_

hay sự
chuộng và thoải mãn với các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng,
nhân viên,
sự tiệp đón nơng nhiệt, tư vấn tận tình, thái độ niêm nở của
và chun
rộng rãi, thống mái, trang trí đẹp ...thể hiện sự sang trọng
khách hàng cảm giác thân thiệt, ân tượng.
có xu hướng sẽ
Khi ngân hàng đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng thì họ
giới thiệu thêm nhiêu
quay trở lại đề tiêp tục hợp tác với ngân hàng trong tương lai, và
khách hàng mới cho ngân hàng là: bạn bè, người thân của họ....

Sự ưu
hài lịng về
khơng gian

nghiệp làm

1.2.2 Các nhân tố chủ quan
Hội Đồng Quản Trị của ngân hàng
tồn tại và phát triển
Hội Đồng Quản Trị có vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự
khác nhau:
của ngân hàng vì HĐQT phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ
và phát triển.
Hoạch định và xây dựng cho ngân hàng một chiến lược kinh doanh


Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các HDKD

đã đề ra.

Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên.
hợp với nhiệm
Nếu ngân hàng có bộ máy quản trị được tổ chức với cơ cấu phù
có cơ chê phơi hợp
vụ, gọn nhẹ linh hoạt, có sự phân chia nhiệm vụ chức năng rõ ràng,
va tinh than trách nhiệm
hành động hợp lý, với một đội ngũ quản trị viên có năng lực
đạt hiệu quả cao và
cao sẽ đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng
ngược lại.
Tình hình tài chính của ngân hàng
diễn ra liên tục
Tài chính mạnh thì khơng những đảm bảo cho các HĐKD của NH
nghệ và áp dụng kỹ

và ổn định mà cịn giúp cho NH có khả năng đâu tư đổi mới cơng
thuật tiên tiên,...
tín và khả năng
Khả năng tài chính của ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp tới uy
cạnh tranh trên thị trường của ngân hàng.
—_

Năng lực điều hành của ban lãnh đạo
đến hoạt động
Năng lực lãnh đạo của những người điều hành ảnh hưởng rất lớn
kinh doanh của Ngân hàng. Nó thê ở các mặt sau:
tác quản lý và
Khả năng chuyên môn: người lãnh đạo sẽ dễ dàng hơn trong cơng


tạo được uy tín tuyệt đơi
điều hành, vì kiến thức và kinh nghiệm của nhà lãnh đạo luôn

không chỉ với cấp dưới mà nhiêu khi đôi với cả đơi thủ cạnh tranh.
đổi trong mơi
Khả năng phân tích và phán đốn: dự đốn chính xác những thay
trường kinh doanh; khả năng, nghệ thuật đôi nhân xử thê.

CHUYÊN ĐÈ TÓT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYÊN VĂN THUẬN


Trang 7
Chất lượng nhân sự và cơ sở vật chất thiết bị

nhân viên Ngân hàng chính là.
Trong q trình giao dịch trực tiếp với khách hàng,
thức, kinh nghiệm, chuyên môn của.
hình ảnh của Ngân hàng, cho nên những kiến
giá trị dịch vụ.
mình, nhân viên Ngân hàng có thê làm tăng thêm
thông tin từ khách hàng, từ đối
Nhân viên Ngân hàng là lực lượng chủ yếu truyền
Ngân hàng.
thủ cạnh tranh đến các nhà hoạch định chính sách


với phạm vi và quy mô hoạt động,
Việc trang bị đầy đủ các thiết bị tiến phù hợp
nhận

phí cả hai bên đều có thê châp
phục vụ kịp thời các nhu cầu khách hàng với chi
cạnh tranh, thực hiện tốt mục tiêu tắng
được sẽ giúp Ngân hàng tắng cường khả năng
cường hoạt động cho vay.

1.3 Nội dung hiệu quả kinh doanh của NHTM
1.3.1 Hoạt động huy động vốn
a. Khái niệm

lý và sử dụng tài sản bằng tiền của
Huy động vốn là việc NH đang tạm thời quản
trả, huy động vốn mang lại nguồn vốn
các tổ chức và cá nhân với trách nhiệm hoàn

M nảo.
chủ yếu và quan trọng nhất trong bất kỳ một NHT

b. Đặc điểm

vôn.

tỷ trọng lớn trong tổng nguồn
Huy động vốn mang về cho NH lượng vốn chiếm

n vốn không ôn định nên NH cần
Về mặt lý thuyết, hoạt động này mang về nguồ
phải duy trì một khoản “dự trữ thanh khoản”.
trọng lớn trong tổng chi phí đầu
Chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ
vào.
các NH.
Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa

c. Các chỉ tiêu để đánh giá tình hình huy động vốn:
Vốn huy động trên ngn vôn =

Vốn huy động

Tổng nguồn vốn
của ngân hàng, đánh giá tỷ lệ vốn
Đây là chỉ tiêu cho biết khả năng huy động vốn
tổng nguồn vốn hoạt động của ngân
huy động trên tổng nguồn vốn, cho thấy trong
Do đó, giúp cho các nhà phân tích

hàng thì có bao nhiêu vến hình thành từ huy động.
nền kinh tế của NHTM. Khi chỉ số này
xác định rõ khả năng và quy mô Lrthu hút vốn từ
càng cao.
càng lớn thì hiệu quả huy động vốn của ngân hàng

Vốn huy động trên vốn điều lệ =

Vốn huy động

Vốn điều lệ

Chỉ tiêu này thể hiện khả năng huy động vốn
vốn
vốn của ngân hàng so với vốn điều lệ. Bên cạnh
làm
góp thì khối lượng tiền huy động từ khách hàng
hàng
hàng. Do vậy, hiệu quả huy động vốn của ngân

CHUN ĐÈ TĨT NGHIỆP

của ngân hàng, quy mơ mở
điều lệ đã được các cô đông
tăng đáng kể nguồn vốn cho
càng cao khi chỉ số này càng

rộng
đóng
ngân

cao.

GVHD: TS. NGUYEN VĂN THUẬN


Trang 8

Tiên gửi khách hàng trên tông nợ =
tiền,
nhận
hàng
trăm

Tiền gửi khách hàng
Tông nợ

nợ (bao sồm:
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng của tiền gửi khách hàng so với tổng
nhà phân tích
vàng gửi và vay các TCTD khác; tiền gửi của khách hàng), giúp các
gửi khách
thấy khả năng thu hút tiền gửi và tầm quan trong của khoản mục tiền
nhiêu phần
trong tổng nợ, cụ thể trong một đồng nợ của ngân hàng thì có bao
được góp bởi tiền gửi khách hàng.

Chí phí lãi và chi phí tương tự
Vốn huy động bình quân
phải bỏ ra cho
Chỉ tiêu này đánh giá chi phí lãi suất bình quân của ngân hàng

thấp thì càng tốt,
hoạt động huy động vốn và các hoạt động tương tự. Chỉ tiêu này càng
vì khi đó chi phí hoạt động của ngân hàng càng thấp.
Lãi suất huy động bình quân =

1.3.2. Hoạt động cho vay
a. Khái niệm

Cho vay được định nghĩa dưới nhiều giác độ khác nhau:




Cho vay là quan hệ vay mượn trên nguyên tác hoàn trả.
tắc
Cho vay là quá trình tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên ngun
có hồn trả.
hữu
Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở
trị
giá
lượng
sang người sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một
lớn hơn lượng giá trị ban đầu.

b. Đặc điểm

cố định.
Hoạt động cho vay nhằm hỗ trợ trong việc mua sắm, tạo lập tài khoản
của các doanh

Đối tượng cho vay chủ yêu của NHTM là vốn thiếu hụt tạm thời
nghiép.
Hoạt động này
này có thể tích cực
vay dài hạn thường
xác suất xảy ra biến
c.

có nguy cơ rủi ro cao vì nền kinh tế luôn biến động (sự biến động
hoặc tiêu cực mà chúng ta khơng thể biết trước), do đó một khoản
đem lại rủi ro hơn một khoản vay ngắn hạn vì thời gian càng dài
động lớn hơn.

Các chỉ tiêu để đánh giá tình hình cho vay:

Dư nợ trên tơng tài sản =

Dư nợ

Tổng tài sản
ngân hàng.
Dựa vào chỉ tiêu này, đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của
Khả năng sử dụng
Qua đó cho thấy khả năng sử dụng vốn để cho vay của ngân hàng.
vốn càng cao thì chỉ tiêu này càng cao.

Dư nợ trên vốn huy động =

Dư nợ


Vốn huy động
huy động,
Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với vốn
biểu hiện hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng.

CHUYÊN ĐÈ TÓT NGHIỆP

GVHD: TS. NGUYÊN VĂN THUẬN



×