SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
Mục lục
I. Đề bài - đặc điểm cơng trình ........................................................................... 4
1. Đề bài.............................................................................................................. 4
2. Đặc điểm cơng trình ....................................................................................... 4
II. Thống kê công việc ......................................................................................... 4
1. Công tác chuẩn bị ........................................................................................... 4
2. Cơng tác thi cơng móng.................................................................................. 5
3. Cơng tác thi công phần thân ........................................................................... 5
4. Công tác thi công phần mái ............................................................................ 5
5. Cơng tác hồn thiện ........................................................................................ 5
6. Cơng tác khác ................................................................................................. 5
III. Bố trí cột, chọn cấu kiện ............................................................................... 6
1. Sơ đồ khung ngang ......................................................................................... 6
2. Chọn cấu kiện ................................................................................................. 6
3. Mặt bằng và mặt đứng cơng trình ................................................................ 11
IV. Tính tốn khối lượng .................................................................................. 12
1. Chọn kích thước móng ................................................................................. 12
2. Tính khối lượng cơng tác ............................................................................. 18
V. Thiết kế biện pháp thi công đào đất hố móng ............................................ 21
1. Chọn phương án đào .................................................................................... 21
2. Chọn tổ hợp máy thi công ............................................................................ 23
VI. Chọn các thiết bị treo buộc......................................................................... 25
1. Chọn thiết bị treo buộc cho dầm móng ........................................................ 25
2. Chọn thiết bị treo buộc cho cột .................................................................... 25
3. Chọn thiết bị treo buộc cho dầm cầu trục .................................................... 26
4. Chọn thiết bị treo buộc cho dàn mái, cửa trời .............................................. 28
5. Chọn thiết bị treo buộc cho dầm giằng ........................................................ 30
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
1
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
6. Chọn thiết bị treo buộc cho panel mái.......................................................... 30
VII. Thiết kế biện pháp thi cơng móng betong cốt thép tồn khối ............... 31
1. Xác định cơ cấu quá trình............................................................................. 31
2. Chọn tổ hợp máy thi công ............................................................................ 31
3. Chuẩn bị........................................................................................................ 31
4. Quy trình ....................................................................................................... 32
VIII. Xác định cơ cấu quá trình và chọn thiết bị lắp ghép kết cấu .............. 33
1. Xác định cơ cấu quá trình............................................................................. 33
2. Chọn cần trục lắp ghép cho dầm móng ........................................................ 34
3. Chọn cần trục lắp ghép cho cột .................................................................... 34
4. Chọn cẩu lắp ghép dầm cầu chạy BTCT ...................................................... 35
5. Chọn cần trục lắp ghép cho dàn mái ............................................................ 37
6. Chọn cần trục lắp ghép cho panel mái ......................................................... 39
7. Tổng hợp....................................................................................................... 40
IX. Sơ đồ cẩu lắp và các biện pháp kỹ thuật thi công lắp ghép .................... 41
1. Sơ đồ mặt bằng cơng trình............................................................................ 42
2. Giới thiệu các phương án ............................................................................. 42
3. Chọn phương án lắp ghép các cấu kiện........................................................ 43
4. Thi cơng lắp ghép dầm móng ....................................................................... 44
5. Thi cơng lắp ghép cột ................................................................................... 44
6. Thi công lắp ghép dầm cầu trục ................................................................... 47
7. Thi cơng lắp ghép dàn vì kèo và dầm mái ................................................... 49
8. Lắp ghép panel mái ...................................................................................... 50
9. Lắp cột sườn tường ....................................................................................... 50
X. Thiết kế biện pháp thi công công tác xây tường ........................................ 51
1. Đặc điểm kết cấu .......................................................................................... 51
2. Chọn biện pháp thi công và xác định cơ cấu cơng nghệ của q trình ........ 51
XI. Thiết kế biện pháp thi công công tác trát tường ...................................... 52
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
2
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
1. Chọn biện pháp thi công và xác định cơ cấu cơng nghệ của q trình ........ 52
2. Tính khối lượng cơng tác trát ....................................................................... 52
X. Kĩ thuật an tồn lao động trong thi công lắp ghép .................................... 52
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
3
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN
KỸ THUẬT THI CÔNG 2
I. Đề bài - đặc điểm cơng trình
1. Đề bài
Thiết kế tổ chức thi cơng một cơng trình đơn vị nhà cơng nghiệp 1 tầng,
cột BTCT lắp ghép, móng đổ tại chỗ, tường xây gạch dày 22 cm, có 30% diện
tích cửa.
Chiều dài nhịp
STT
23
MSSV
17520800201
Họ và tên
Sầm Nhật Huy
Mã
Sơ
đề
đồ
A23
III
(m)
Chiều cao (m)
Số bước cột
Chiều
dài
L1
L2
L3
H1
H2
H3
24
24
24
10
10
10
Cột
Cột
bước
biên
giữa
cột (m)
38
38
5
2. Đặc điểm cơng trình
Cơng trình là loại nhà cơng nghiệp 1 tầng có 5 nhịp, 38 bước cột thi cơng
bằng phương pháp lắp ghép các cấu kiện, kết cấu khác nhau: cầu trục, cột, dầm
cầu chạy, dàn vì kèo và cửa trời bằng betong cốt thép, tấm lợp là các tấm panen
đúc sẵn, các cấu kiện được sản xuất tại nhà máy và vận chuyển bằng các phương
tiện vận chuyển đến cơng trương để tiến hành lắp ghép. Móng của cơng trình được
thi cơng tại chỗ, tường bao che xây gạch.
Đây là một cơng trình lớn với 5 nhịp nhà và chiều dài tồn cơng trình là
38×5 = 190m vì vậy phải bố trí 2 khe nhiệt độ. Cơng trình được thi công trên khu
đất bằng phẳng, điều kiện địa chất thủy văn bình thường, khơng hạn chế về mặt
bằng, các phương tiện thi công đầy đủ, nhân công luôn luôn đảm bảo.
II. Thống kê công việc
Đặc trưng của việc đổ betong tồn khối là q trình nhào trộn vữa betong,
vận chuyển betong và đầm betong.
1. Công tác chuẩn bị
San hạ mặt bằng, lấy cao bù thấp, vệ sinh, tổng dọn mặt bằng, đánh nhổ các
gốc cây nếu có.
Đào mương hào thốt nước cho mặt bằng thi cơng nếu mặt bằng thi cơng
có nước mặt tồn đọng.
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
4
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
2. Cơng tác thi cơng móng
Đào hố móng, vận chuyển đất, sửa hố móng.
Đổ betong lót, làm cốt thép móng, đặt copha móng.
Đổ betong móng.
Dưỡng hộ betong móng, tháo dỡ ván khn móng.
Đặt dầm móng, lắp hố móng, lắp đặt các hệ thống ống ngầm.
Thu dọn mặt bằng, chuẩn bị cho công tác thi công phần thân.
3. Công tác thi công phần thân
Vận chuyển và bốc xếp cấu kiện: Cột, dầm cầu chạy.
Lắp Cột, dầm cầu chạy.
Xây tường, trát tường, lắp cửa.
4. Công tác thi công phần mái
Vận chuyển, bốc xếp cấu kiện: Dàn vì kèo, cửa mái, tấm Panel mái.
Lắp dàn vì kèo, cửa mái, lợp tấm Panel mái.
Đổ betong cách nhiệt, betong chống thấm, gạch lá nem.
Xây tường mái đầu hồi.
5. Cơng tác hồn thiện
Đổ lớp betong đầm nhà, betong nền.
Đào rãnh thoát nước, đổ betong vỉa hè.
Xây dựng các đường giao thông trong nhà máy.
Quét vôi, láng nền.
6. Công tác khác
Lắp các thiết bị, hệ thống điện – nước, vệ sinh …
Lắp đặt các hệ thống phòng hỏa.
Trang bị hệ thống tổng hợp, dọn dẹp vệ sinh các thiết bị xây dựng, vệ sinh
cơng trình.
Bàn giao cơng trình.
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
5
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
III. Bố trí cột, chọn cấu kiện
1. Sơ đồ khung ngang
Hình 1 Mặt đứng cơng trình
2. Chọn cấu kiện
a. Chọn cột
Theo yêu cầu thiết kế, cao trình đỉnh cột H2 = H3 = 10m; H1 =10m (sửa lại
tiết diện H1 để phù hợp với sơ đồ). Ta chọn cột đặc tiết diện chữ I không đổi để
tiết kiệm vật liệu. (theo đúng đề bài, cột có tiết diện thay đổi, tuy nhiên khơng có
bảng tra cho trường hợp cột tiết diện thay đổi với bước cột 5m, nên chọn lại cột
có tiết diện không đổi).
Các cột ở trục 3 và trục 2 có chiều cao tồn bộ Hcb = 10m, cao trình vai cột
hvcb= 7200mm, Tiết diện phần cột trên cột biên: a1×b1 = 400×800; Khối lượng
betong cho 1 cột: 5.8m3, Trọng lượng 1 cột 9.5 tấn. Cấu tạo cột giữa như hình vẽ
Hình 2.a Cột trục A, B
Các cột biên ở trục 1 ta sử dụng cột khơng vai, có chiều cao toàn bộ cột H cb
= 10m. Tiết diện cột: b = 500×600; Khối lượng betong trung bình cho 1 cột
chính: 5.158 m3, Trọng lượng trung bình của 1 cột: 2.499 tấn. Cấu tạo cột như
hình vẽ trên.
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
6
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
b. Chọn dầm cầu trục
Bước cột 5m, chọn loại dầm cầu trục theo cataloge có kích thước như sau:
Chiều dài Dầm cầu trục Lct = 22500 mm
Chiều cao Dầm cầu trục h = 1050 mm.
Bề rộng cánh trên bt = 570 mm.
Bề rộng cánh dưới bd = 250 mm.
Chi phí betong cho 1 Dầm là: 1.66 m3.
Trọng lượng của 1 Dầm là: 7.93 tấn.
Sức trục 16 tấn.
Cấu tạo dầm cầu trục như hình vẽ.
Hình 2.b Cấu tạo dầm cầu trục
c. Chọn dàn vì kèo mái
Ở tất cả các nhịp đề có khẩu độ L = 24m. Ta chọn vì kèo cấu tạo bằng
thép, với các đặc trưng kĩ thuật:
Chiều dài L= 23940 mm.
Chiều cao giữa dàn h = 3700 mm
Chiều cao đầu dàn h0= 2200 mm.
Tiết diện thanh cánh thượng (mm) 90×60×8.
Tiết diện thanh cánh hạ (mm) 75×75×8.
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
7
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
Trọng lượng của 1dàn vì kèo là: 14.547tấn.
Cấu tạo Dàn vì kèo thép của hai nhịp biên được thể hiện ở hình sau:
Hình 2.c Cấu tạo dàn vì kèo mái
d. Chọn dàn cửa trời:
Ta chọn dàn cửa trời dùng cho 3 nhịp đều giống nhau, dàn cửa trời cấu tạo
bằng thép, với các đặc trưng kĩ thuật:
Chiều dài dàn L = 11970 mm.
Chiều cao h = 3900 mm
Trọng lượng của 1 dàn: 1.658 tấn.
Cấu tạo dàn cửa trời thể hiện ở hình sau:
Đồ án Kỹ thuật thi cơng 2
8
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
Hình 2.d Cấu tạo dàn cửa trời
e. Chọn tấm Panel mái
Panel lợp mái nhà chọn loại 6×3 m. có các đặc trưng kĩ thuật:
Chiều dài tấm panel L = 5960 mm.
Chiều rộng tấm panel B = 2980 mm.
Chiều cao tấm panel h = 450 mm.
Chi phí betong cho 1 tấm panel: 0.93 m3.
Trọng lượng của 1 tấm panel: 2.1 tấn.
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
9
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
2
1
1
2
2-2
1-1
Taám Pa-Nel Lợp Mái
2
1
1
2
2-2
1-1
Tấm Pa-Nel Mái Cửa Trời
Hình 2.e Cấu tạo tấm Panel
Tấm lợp cửa trời chọn loại 6×0.8 m. có các đặc trưng kĩ thuật:
Chiều dài l = 5960 mm.
Chiều rộng b = 785 mm.
Chiều cao h = 140 mm.
Chi phí betong cho 1 tấm 0.21 m3.
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
10
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
Trọng lượng của 1 tấm 0.53 tấn.
3. Mặt bằng và mặt đứng cơng trình
Chọn cấu kiện cho cơng trình xong ta có được sơ đồ mặt cắt ngang và mặt
bằng của cơng trình:
Hình 3.1 Mặt bằng cơng trình
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
11
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
Hình 3.2 Mặt đứng cơng trình
IV. Tính tốn khối lượng
1. Chọn kích thước móng
Ta chọn móng đơn 1 bậc, đúc tại chỗ, Độ sâu đặt móng được chọn theo điều
kiện địa chất của nền đất dưới cơng cơng trình, Để thuận tiện cho thi cơng phần
ngầm cơng trình và giảm bớt ảnh hưởng bất lợi của điều kiện thời tiết, ta chọn cấu
tạo móng đế cao có mép trên cổ móng ở cao trình -0.15m tuy có tốn thêm một ít
khối lượng betong nhưng bù lại được lợi về thòi gian thi cơng, Cấu tạo của từng
móng như sau:
Độ sâu đặt móng chọn theo điều kiện nền đất dưới cơng trình, với nhà cơng
nghiệp 1 tầng thơng thường móng được đặt ở cao trình 1.5m đến 1.8m so với cốt
nền hồn thiện. Ta chọn loại móng đơn gồm 2 bậc đế móng và cổ móng. Để thuận
tiện cho việc thi cơng phần ngầm cơng trình và giảm bớt ảnh hưởng bất lợi của
điều kiện thời tiết, ta chọn móng đế cao có mép trên cổ móng ở cao trình 0.15m.
a. Móng cột biên tại vị trí khơng có khe nhiệt độ (M1)
Chọn độ sâu đặt móng H = -1.65m
Chiều cao tồn bộ móng sẽ là
Hm = 1.65 – 0.15 = 1.5m
Chiều cao đế móng chọn hd = 0.4m
Chiều cao cổ móng hc = Hm – hd = 1.1m
Với cột cao H = 10m tiết diện chân cột biên sẽ là 400 × 800mm.
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
12
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
Chiều sâu chơn cột vào móng ho = 1.05m
Chiều sâu hốc móng
hh = ho +0.05 = 1.05 + 0.05 = 1.1m
Kích thước đáy hốc
adh = ac +0.1 = 0.4 + 0.1 = 0.5m.
bdh = bc +0.1 = 0.8 + 0.1 = 0.9m.
Kích thước miệng hốc:
amh = ac +0.15= 0.4 + 0.15 = 0.55m.
bmh = bc +0.15 = 0.8 + 0.15 = 0.95m.
Chiều dày thành cổ móng ở miệng hốc d = 0.3m. Thỏa mãn điều kiện d 0.2m và
d 0.75hd = 0.75×0.4=0.3m.
Kích thước đáy móng lấy theo bảng tra có b = 2.6 × 3.2m = 8.32 m2
Lớp betong lót mác 100 dày 0.1m, mở rộng về hai bên đế móng, mỗi bên 0.15m
Cấu tạo xem hình vẽ sau:
Hình 4.1.a Cấu tạo móng M1
Đồ án Kỹ thuật thi cơng 2
13
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
b. Móng cột biên tại vị trí có khe nhiệt độ (M2)
Tương tự như móng M1, nhưng vì tại vị trí khe nhiệt độ ta bố trí 2 cột sát
nhau nên kích thước đáy móng là b= 3200×3600mm.
Hình 4.1.b Cấu tạo móng M2
c. Móng cột giữa tại vị trí khơng có khe nhiệt độ (M3)
Chọn độ sâu đặt móng H = -1.65m
Chiều cao tồn bộ móng sẽ là
Hm = 1.65 – 0.15 = 1.5m
Chiều cao đế móng chọn hd = 0.4m
Chiều cao cổ móng hc = Hm – hd = 1.1m
Với cột cao H = 10m tiết diện chân cột biên sẽ là 500 × 600mm.
Đồ án Kỹ thuật thi cơng 2
14
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
Chiều sâu chơn cột vào móng ho = 1.05m
Chiều sâu hốc móng
hh = ho +0.05 = 1.05 + 0.05 = 1.1m
Kích thước đáy hốc
adh = ac +0.1 = 0.5+0.1 = 0.6m.
bdh = bc +0.1 = 0.6 +0.1 = 0.7m.
Kích thước miệng hốc:
amh = ac +0.15= 0.5+0.15 = 0.65m.
bmh = bc +0.15 = 0.6 +0.15 = 0.75m.
Chiều dày thành cổ móng ở miệng hốc d = 0.3m. Thỏa mãn điều kiện d 0.2m và
d 0.75hd = 0.75×0.4=0.3m.
Kích thước đáy móng lấy theo bảng tra có b = 2.9 × 3.0 m = 8.7 m2
Lớp betong lót mác 100 dày 0.1m, mở rộng về hai bên đế móng, mỗi bên 0.15m.
Hình 4.1.c Cấu tạo móng M3
Đồ án Kỹ thuật thi cơng 2
15
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
d. Móng cột giữa tại vị trí có khe nhiệt độ (M4)
Tương tự như móng M3, nhưng vì tại vị trí khe nhiệt độ ta bố trí 2 Cột sát
nhau nên kích thước đáy móng là b = 3000×3900mm.
Hình 4.1.d Cấu tạo móng M4
e. Móng dưới cột tường đầu hồi (M5)
Ở hai tường đầu hồi do khoảng cách nhịp là 24m nên cần có các cột để giữ
tường khơng bị sập. Tường đầu hồi chỉ chịu tải trọng gió, khơng chịu tải trọng
truyền từ mái xuống, nên ta chọn chiều sâu chơn móng nơng hơn so với móng cột
của nhà cơng nghiệp.
Chọn độ sâu đặt móng H = - 1.2 m
Chiều cao tồn bộ móng sẽ là
Hm = 1.2 – 0.15 = 1.05 m
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
16
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
Chiều cao đế móng chọn hd = 0.3m
Chiều cao cổ móng hc = Hm – hd = 1.05- 0.3 = 0.75m
Tiết diện chân cột tường đầu hồi sẽ là 300×400mm.
Chiều sâu chơn cột vào móng ho = 0.7m. thỏa mãn điều kiện h0 bc = 0.4 m.
Chiều sâu hốc móng
hh = ho + 0.05 = 0.7 + 0.05 = 0.75m
Kích thước đáy hốc
adh = ac + 0.1 = 0.3+ 0.1 = 0.4m.
b dh = bc + 0.1 = 0.4 + 0.1 = 0.5m.
Kích thước miệng hốc:
amh = ac +0.15= 0.3+0.15 = 0.45m.
bmh = bc +0.15 = 0.4+0.15 = 0.55m.
Chiều dày thành cổ móng ở miệng hốc d = 0.25m. Thỏa mãn điều kiện d 0.2m
và d 0.75hd = 0.75×0.3 = 0.225m.
Kích thước đáy móng lấy theo bảng tra có b = 1.6×1.8m = 2.88m2
Lớp betong lót mác 100 dày 0.1m, mở rộng về hai bên đế móng, mỗi bên 0.15m
Hình 4.1.e Cấu tạo móng M5
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
17
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
0.3
0.3
0.3
0.3
0.25
2.6
3.2
2.9
3.0
1.6
3.2
3.6
3.0
3.9
1.8
Tổng diện tích ván khng
1 móng F (m2)
0.95
0.95
0.75
0.75
0.55
Diện tích ván khng hốc
móng F3 (m2)
0.55
0.55
0.65
0.65
0.45
Diện tích ván khng cổ
móng F2 (m2)
0.9
0.9
0.7
0.7
0.5
Diện tích ván khng thành
đế móng F1 (m2)
0.5
0.5
0.6
0.6
0.4
Kích thước đáy móng
1.10
1.10
1.10
1.10
0.75
Chiều dày thành cổ móng ở
miệng hốc
1.05
1.05
1.05
1.05
0.70
Kích thước miệng hốc
Chiều sâu hốc móng
0.4
0.4
0.4
0.4
0.3
Kích thước đáy hốc
Độ sâu chơn cột vào móng
M1
M2
M3
M4
M5
Chiều cao đế móng
2. Tính khối lượng cơng tác
a. Cơng tác ván khn.
Móng M1
Ván khn cho lớp betong lót có diện tích nhỏ nên có thể bỏ qua, chỉ tính ván
khn móng
- Diện tích ván khn thành đế móng: F1 = 2 × (2.6 + 3.2) × 0.4 = 4.64 m2.
- Diện tích ván khn cổ móng: F2 = 2 × (0.55 + 0.95+4×0.3) × 1.1 = 5.94 m2
- Diện tích ván khn thành hốc móng: (0.5+0.9+0.55+0.95) × 1.05 = 3.045
m2
Tổng diện tích ván khn 1 móng là F = F1 + F2 + F3 = 4.64 + 5.94 + 3.045 =
13.625 m2.
Tính tốn tương tự với các móng cịn lại, ta được bảng sau:
4.64
5.44
4.72
5.52
2.04
5.94
5.94
5.72
5.72
3.00
3.045
3.045
2.835
2.835
1.330
13.625
14.425
13.275
14.075
6.370
b. Cơng tác betong
Vd: là thể tích betong của bậc đế móng.
Vc: là thể tích betong của cổ móng.
Vh: là thể tích hốc móng.
Móng M1
- Vd = 2.6 × 3.2 × 0.4 = 3.328 m3
- Vc = 1.55 × 1.15 × 1.1 = 1.96 m3
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
18
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
1.1
𝑉ℎ = [(0.5 × 0.9) + (0.5 + 0.55) × (0.9 + 0.95) + (0.55 × 0.95)] =
6
3
0.534m
V = Vd + Vc - Vh = 3.328 + 1.96 – 0.534 = 4.4754 m3
Tính tốn tương tự với các móng cịn lại, ta được bảng sau:
M1
M2
M3
M4
M5
Thể
Thể
tích
Thể
tích
betong
tích
Tổng
betong
của
hốc
thể
cổ
bậc đế
móng tích V
móng
móng
Vh
(m3)
Vc
Vd
(m3)
3
(m
)
(m3)
3.328 1.961 0.534 4.754
4.608 1.961 1.069 5.500
3.480 1.856 0.499 4.838
4.680 1.856 0.997 5.539
0.864 0.748 0.168 1.445
c. Công tác cốt thép.
Hàm lượng cốt thép lấy trong khoảng 80 100 kg/m3 betong móng. Cơng
trình có khối lượng betong khơng lớn, nên ở đây ta lấy hàm lượng thép là 80
kg/m3. Lượng cốt thép của từng móng như sau:
Hàm
Hàm
lượng
lượng
cốt
Thể
cốt
thép
tích
thép
trong
betong
trong
1 khối
móng
betong
(kg)
(kg/m3)
M1 4.754
80
380.347
M2 5.500
80
439.993
M3 4.838
80
387.007
M4 5.539
80
443.113
M5 1.445
80
115.570
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
19
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
d. Công tác tháo ván khuôn:
Như công tác tháo ván khuôn.
e. Cơng tác đổ betong lót móng:
- Móng M1: 2.9 × 3.5 × 0.1 = 1.015m3
Tương tự:
Cơng
tác đổ
betong
lót
móng
M1
1.015
M2
1.365
M3
1.056
M4
1.386
M5
0.399
Bảng tổng kết thống kê số lượng và khối lượng CKCT
Tổng số
lượng
(ck)
Tổng
khối
lượng
(T)
STT
Tên cấu kiện
Khối
lượng/1ck
(T)
1
Móng M1
11.886
74
879.564
2
Móng M2
13.750
4
55
3
Móng M3
12.094
148
1789.912
4
Móng M4
13.847
8
110.776
5
Móng M5
3.612
30
108.36
6
Dầm móng
0.46
268
123.28
7
Cột biên
2.449
76
186.124
8
Cột giữa trục
BE
2.548
76
193.648
9
Cột giữa trục
CD
2.647
76
201.172
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
20
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
10
Dầm cầu chạy
7.93
228
1808.04
11
Dàn vì kèo mái
14.547
190
2763.93
12
Cửa trời
1.658
114
189.012
13
Panel mái
2.1
1426
2994.6
V. Thiết kế biện pháp thi cơng đào đất hố móng
1. Chọn phương án đào
Phương án đào đất hố móng cơng trình có thể là đào thành từng hố độc lập,
đào thành rãnh móng chạy dài hay đào tồn bộ mặt bằng cơng trình, với cơng trình
đã cho, để quyết định chọn phương án đào cần tính khoảng cách giữa đỉnh mái
dốc của 2 hố đào cạnh nhau (bước cột B = 5m).
Hố đào tương đối nông nên đào với mái dốc tự nhiên, theo điều kiện thi
công nền đất thuộc loại đất thịt, chiều sâu hố đào H = 1.65 m (tính cả độ dày của
lớp betong lót) với nền đất là đất thịt chọn hệ số mái dốc m = 1: 0.5, suy ra bề
rộng chân mái dốc là B = 1.65×0.5 = 0.825 m.
Khoảng cách từ mép đế móng đến chân mái dốc chọn bằng 0.5m để làm
chỗ cho công nhân đi lại thao tác.
Kiểm tra khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của 2 hố đào cạnh nhau theo
phương dọc nhà
Ta có: s = 5 – 2 × (a/2 + 0.5 + 0.825)
- Đối với móng biên (M1): s = 5–2 × (2.6/2 + 0.5 + 0.825) = -0.25 m
- Đối với móng giữa (M2): s = 5–2 × (3.2/2 + 0.5 + 0.825) = -0.85 m
- Đối với móng giữa (M3): s = 5–2 × (2.9/2 + 0.5 + 0.825) = -0.55 m
Do các mái dốc cách nhau khoảng cách âm (phần mái dốc sẽ giao nhau tại
các tại trí đỉnh mái), để dễ thi công, ta chọn phương án đào thành rãnh móng chạy
dài, sử dụng máy đào đến độ sâu – 1.5 m, sau đó đào thủ cơng đến độ sâu đặt
móng để tránh phá vỡ kết cấu đất dưới đế móng
a. Khối lượng đào từng trục:
Trục A, F
Ta có:
Kích thước đáy móng nhất lớn nhất trên trục (đáy hố) và chừa phần đi lại của CN:
a = 3.6 + 0.5 = 4.1 m
Chiều dài cơng trình (đáy hố):
b = 38 × 5 = 190 m
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
21
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
Kích thước chiều ngang miệng hố:
c = a + 2 × (0.8 + 0.5) = 4.1 + 2 × (0.8 + 0.5) = 6.7 m
Chiều dài (miệng hố):
d = b + 2.6 = 190 + 2.6 = 192.6 m
Tổng khối lượng đất đào:
𝐻
V = (𝑎𝑏 + (𝑐 + 𝑎)(𝑏 + 𝑑) + 𝑐𝑑)
=
6
1.65
6
× (4.1 × 190 + (6.7 + 4.1)(190 + 192.6) + 6.7 × 192.6 =
3410.8 m3
Tính tốn tương tự với các trục còn lại, ta thu được bảng sau:
b. Khối lượng đào đất thủ cơng
Kích thước tương tự như tính khối lượng đào từng trục, tuy nhiên thay H =
0.15 m (chiều cao hố đào đoạn công nhân đào thủ công). Ta thu được bảng sau:
c. Khối lượng đào đất bằng máy đào
Đất đào lên một phần đổ tại chỗ để lấp khe móng, phần đất thừa dùng xe
vận chuyển chở đi đổ ngồi cơng trường. (phần đất thừa bằng thể tích các kết cấu
ngầm: móng, dầm móng)
d. Thể tích chiếm chỗ của kết cấu móng:
Thể tích móng M1 ta lấy bằng thể tích betong của móng. V = Vd + Vc + Vlót
Móng M1: 3.328 + 1.961 + 1.015 = 6.304
Tính tốn tương tự, ta có bảng sau:
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
22
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
Thể tích chiếm chỗ bởi tất cả các móng là:
74×6.304 + 4×7.934 + 4×6.392 + 74×7.922 + 50×2.011 = 1210.584 m3
e. Thể tích chiếm chỗ của các dầm móng (Vdm)
Dầm móng được kê lên đệm móng qua các khối đệm betong. Cao trình mép
trên của dầm móng là – 0.05m. Tiết diện của dầm móng có dạng chữ nhật tiết diện
300×400, phần dầm móng nằm trong nền đất có tiết diện 0.25×0.3 = 0.075m2.
Chiều dài lớn nhất của dầm móng trong cơng trình là 2.4 m. Thể tích chỗ chiếm
là:
Vdm = (38×6+5×5) × 0.075×2.4 = 45.54 m3
f. Khối lượng đất để lại
9302.3 + 930.2 – 1210.584 – 45.54 = 9021.891 m3
g. Thể tích chiếm chỗ của phần ngầm
1210.584 + 45.54 = 1256.08 m3
2. Chọn tổ hợp máy thi công
a. Chọn máy đào
Dựa vào các thơng số phía trên, ta chọn máy đào gàu nghịch EO-3322B1.
Các thơng số kỹ thuật.
- Dung tích gàu q = 0.5 m3
- Bán kính đào lớn nhất R đào max = 7.5 m
- Chiều sâu đào lớn nhất H đào max = 4.8 m
- Chiều cao đổ đất lớn nhất Hđổ max = 4.2 m
- Chu kỳ kỹ thuật tck = 17 giây
- Hệ số đầy gàu kđ = 0.9 vì dung tích gàu lớn và chiều sâu khoang đào tương
đối nhỏ.
- Hệ số tơi của đất kt = 1.15.
- Hệ số quy về đất nguyên thổ k1 = 0.9 / 1.15 = 0.78.
- Hệ số sử dụng thời gian ktg = 0.75.
Tính năng suất máy đào.
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
23
SVTH: Sầm Nhật Huy | GVHD: TS. Nguyễn An Ninh
- Khi đào đổ tại chỗ:
+ Chu kỳ đào (góc quay khi đổ là 900): tdck = tck = 17 giây.
+ Số chu kỳ đào trong một giờ: nck = 3600/17 = 211.76.
+ Năng suất ca của máy đào:
wcn = t × q × k1 × nck × ktg = 7 × 0.5 × 0.78 × 211.76 × 0.75 = 433.6 m3/ca.
+ Thời gian đổ tại chỗ ttc = (9302.3 – 1256.08) / 433.6 = 18.55 ca. Chọn
19 ca, hệ số thực hiện định mức: 18.55 / 19 = 0.98.
- Khi đào đổ lên xe:
+ Chu kỳ đào (góc quay khi đổ là 900): tđck = tck × kvt = 17 × 1.1 = 18.7
giây.
+ Số chu kỳ đào trong một giờ: nck = 3600 / 18.7 = 192.5.
+ Đổ lên xe tđx = 1256.08 / 433.6 = 2.90 ca, chọn 3 ca, hệ số thực hiện
định mức: 2.9 / 3 = 0.97.
+ Tổng thời gian đào đất bằng cơ giới T = 19 + 3 = 22 ca.
b. Chọn xe phối hợp với máy để chở đất đi đổ.
Cự ly vận chuyển là 1 = 2.5 km, vận tốc trung bình vtb = 25 km / h, thời gian
đổ đất tại bãi và thời gian dừng tránh xe trên đường lấy tđ = to = 7 phút.
- Thời gian xe hoạt động độc lập:
Tx = 21 / (vtb + tđ + to) = 2×2.5 / (25 + 7) = 19 phút.
- Thời gian đổ đất yêu cầu:
tb = tđ × tx / tđđ = 1.19 / 6 = 3.17 phút.
- Trọng tải xe yêu cầu:
P = g × q × k1 × tb / tdck = 1.8 × 0.5 × 0.78 × 3.17 × 60 / 18.7 = 7.14 tấn.
Chọn loại xe Yaz – 201E có trọng tải 10 tấn, hệ số sừ dụng trọng tải là kp = 7.14/10
= 0.71.
c. Kiểm tra tổ hợp máy theo điều kiện về năng suất.
Chu kỳ hoạt động của xe tckx = 19 + 3.17 = 22.17 phút
Hệ số sử dụng thời gian của xe là 0.75 × 1.2 = 0.9
Vậy số chuyến xe hoạt động trong một ca là: n ch = 17 × 60 × 0.9 / 22.17 =
17.05 chuyến, chọn: 17 chuyến.
Năng suất vận chuyển của xe: Wcx = nch × P × kp / g = 17 × 10 × 0.71 / 1.8
= 67.05 m3/ca.
Thời gian vận chuyển t = 1256.08 / 67.05 = 19 ca.
Đồ án Kỹ thuật thi công 2
24