Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.31 KB, 34 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>Nguyễn Đỗ Nguyên</small></b>
<small>Bộ Môn Dịch TễKhoa Y Tế Công </small>
<b><small>Nguyễn Đỗ Nguyên</small></b>
<small>Bộ Môn Dịch TễKhoa Y Tế Công </small>
<b><small>Bài Giảng Cho Học Viên Sau Đại Học</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>1.Liệt kê được những ưu điểm và hạn chế cuả nghiên cứu bệnh-chứng.</small>
<small>2.Liệt kê được nguyên tắc và các nguồn để chọn nhĩm bệnh và nhĩm chứng.</small>
<small>3.Nêu được 2 nguồn để thu thập thơng tin về bệnh và phơi nhiễm trong một nghiên cứu bệnh-chứng.</small>
<small>4.Tính và lý giải được ý nghiã cuả tỉ số số chênh từ những dữ kiện cuả một nghiên cứu bệnh-chứng.</small>
<b><small>Nghiên Cứu Bệnh - Chứng</small></b>
<b>Mục Tiêu Bài Giảng</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Phơi nhiễm cĩ gây ra bệnh hay khơng?
<b><small>Nghiên Cứu Bệnh - Chứng</small></b>
<b>Câu Hỏi và Mục Tiêu Nghiên Cứu</b>
Nguy cơ mắc bệnh cĩ kết hợp với phơi nhiễm hay khơng?
Xác định mức độ kết hợp giưã phơi <small></small>
<small></small>
Người phơi nhiễm có khả năng mắc bệnh <b>cao hơn</b> người khơng phơi
Phơi nhiễm có gây ra bệnh hay không?
<small></small>
<small></small>
<b>Bốn BướcBệnh – Chứng</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>Bệnh ViệnDân Số Chung</b>
Dễ chọn Mơ tả bệnh tồn dân
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small></small> Hạn chế gây nhiễu
<small></small> Khơng chọn <b>bệnh có cùng yếu tố phơi nhiễm</b>
<small></small> Phân bố phơi nhiễm không
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Đại diện = Chứng so sánh được với bệnh
<b>Giá trị bên trong</b> quan trọng hơn <b>suy diễn</b>
<small> </small><b>Schlesselman</b>
Đại diện để baỏ đảm tính giá trị, khơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small> Mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo tuổi, giới từ dân số </small>
<small>chung </small>
<small> cuả 10 khu vực</small>
<small> 21 – 64 tuổi : ngẫu nhiên theo </small>
<small> danh bạ điện thoại</small>
<small> 65 – 84 tuổi : ngẫu nhiên </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b><small>Thuốc Uống Ngưà Thai và Dị Tật Bẩm Sinh</small></b> <small> hàng ngày trên số sinh</small>
<small> Ngày chọn mẫu luân chuyển</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small> tuổi, giới với bệnh, khơng theo nơi cư trú</small>
<small> Số chọn tỉ lệ với dân số 552 chứng, 18 khơng </small>
<b><small>Nghiên Cứu Bệnh - Chứng</small></b>
<b>1. Chọn Nhĩm</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small></small> Định nghiã phơi nhiễm
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small></small> Thống kê mơ tả từng nhóm
<small></small> So sánh tỉ lệ phơi nhiễm giữa hai nhóm
<small></small> Thống kê phân tích
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">
(χ<small>2</small>, p)
<small></small> OR = 1 Không liên quan
<small></small> OR > 1 Tăng nguy cơ OR < 1 Bảo vệ
<small></small>
<small>Tỉ lệ vận động thể lực / Nhồi máu cơ tim = 52%</small>
<small>Tỉ lệ vận động thể lực / Khơng nhồi máu cơ tim = 63%</small>
Người bị nhồi máu cơ tim ít vận động thể lực so với người khơng nhồi máu cơ tim,
<b><small>Nghiên Cứu Bệnh - Chứng</small></b>
<b>4. Lý Giải Kết Quả</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">OR = 0,64 (0,47 – 0,86)
cơ cuả người ít vận động thể lực
nguy cơ nhồi máu cơ tim
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>Kết Luận</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small></small> Nhanh và ít tốn kém hơn đồn hệ
<b>Tại sao?</b>
<small></small>
<b> bệnh dài </b>(so với đồn hệ)
<small></small>
<small></small>
<b> cho một bệnh</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small></small> Khơng thích hợp yếu tố phơi nhiễm hiếm
<small></small> Khơng tính trực tiếp tỉ suất mới mắc, trừ khi nghiên cứu dựa vào dân số chung
<small></small> Liên hệ thời gian phơi nhiễm và bệnh khĩ xác
định, trừ bệnh-chứng mới mắc
<b><small>Nghiên Cứu Bệnh - Chứng</small></b>
<b>Hạn Chế</b>
</div>