Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

ĐỀ TÀI TỔ CHỨC CHUYẾN ĐI CHO TÀU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN QUỐC TẾ TRƯỜNG MINH THEO HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN CHUYẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.16 MB, 92 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN

ĐỒ ÁN MƠN HỌC NHĨM N05 2021-2022
KHAI THÁC TÀU – 15388
ĐỀ TÀI
TỔ CHỨC CHUYẾN ĐI CHO TÀU.................. CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬN TẢI BIỂN QUỐC TẾ TRƯỜNG MINH THEO HỢP
ĐỒNG VẬN CHUYỂN CHUYẾN.
Nhóm: N05-06
1. Đỗ Thị Lý
Lớp KTB 59-ĐH - MSV: 78929
2. Bùi Thị Hải Ngân
Lớp KTB 59-ĐH - MSV: 79149
3.Tạ Quang Tuấn Long
Lớp KTB 59-ĐH - MSV: 78855
4. Bùi Thị Quỳnh NhưNGU Lớp KTB 59-ĐH - MSV: 79300
5. Trương Thảo NhưGUYỄ Lớp KTB 59-ĐH - MSV: 84318
6. Nguyễn Thị Kim Ngân U Lớp KTB 59-ĐH - MSV: 79163

(Nhóm trưởng)
(Nhóm phó I)
(Thành viên)
(Thành viên)
(Thành viên)
(Thành viên)



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY


CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN QUỐC TẾ TRƯỜNG
MINH.
1.1. SƠ LƯỢC HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
1.1.1. Giới Thiệu Chung
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ TRƯỜNG MINH
- Tên giao dịch đối ngoại: TRUONG MINH INTERNATIONAL JOINT STOCK
COMPANY
- Tên giao dịch viết tắt: TRUONG MINH INTERCO
- Ngày thành lập: ngày 14 tháng 5 năm 2011
- Trụ sở chính: Phịng 906, tồ tháp B, tồ nhà TD Plaza, lơ 20A Lê Hồng
Phong, Phường Đơng Khê, Quận Ngơ Quyền, Thành phố Hải Phịng, Việt Nam
- Người đại diện pháp luật: HÀ HUY TÙNG, PHẠM VĂN NHÃ
- Điện thoại: 0225 3533779/ 0313533779
- Fax: 0313533779
- Mã số thuế: 0201173059
- Giấy phép kinh doanh: 0201173059
- Email:
- Website: />

1.1.2. Lịch Sử Hình Thành Và Các Giai Đoạn Phát Triển
A. Lịch sử hình thành
Trải qua gần 10 năm hình thành và phát triển, bản chất là một doanh nghiệp vận
tải còn non trẻ trên thị trường vận tải. So với các công ty vận tải biển lâu năm
như VOSCO, VINASHIP,… thì kinh nghiệp trên thị trường vận tải của
TRƯỜNG MINH cịn ít.
Cơng ty ln cố gắng nâng cao chất lượng đội tàu, chất lượng thuyền viên để tạo
uy tín cho khách hàng, duy trì những khách hàng thường xuyên.
Ngày đầu thành lập, cơng ty chưa có đội tàu của riêng mình mà tiến hành hoạt
động kinh doanh thơng qua các hợp đồng thuê tàu định hạn và làm đại lý mơi
giới hàng hố để tìm kiếm lợi nhuận.

B. Các giai đoạn phát triển
Năm 2012:
Sau một năm thành lập, công ty đã sở hữu con tàu mang tên TRUONG MINH
STAR, tàu chủ yếu vận chuyển hàng rời và đã được đưa vào hoạt động khai
thác.
Giai Đoạn Năm 2014 – 2015:
Công ty đầu tư thêm hai tàu mang tên TRUONG MINH OCEAN và TRUONG
MINH DRAGON để thành lập đội tàu, với chức năng vận chuyển hàng tổng
hợp, giúp nâng cao năng lực vận chuyển của công ty.
Giao Đoạn 2017 – 2018:
Nhận thấy tình hình tài chính của cơng ty cũng như tiềm năng khai thác trong
tương lai, công ty đã quyết định đầu tư thêm 2 tàu mới có tên TRUONG MINH
FORTUNE và TRUONG MINH SEA với trọng tải lớn hơn rất nhiều so với
những tàu trước, nâng tổng số tàu thuộc sở hữu của công ty lên 5 chiếc. Với đội
tàu trên đã giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường vận tải
biển hiện nay. Qua đây có thể thấy được tiềm năng phát triển của công ty trong
những năm tiếp theo trong lĩnh vực vận tải là rất lớn.
C. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của cơng ty
Tầm nhìn: Trở thành một cơng ty vận tải hàng hóa danh tiếng được thừa nhận
bởi sự chuyên nghiệp và chất lượng dịch vụ hoàn hảo trên các thị trường là mục
tiêu mà Truong Minh Interco hướng tới.
Sứ mệnh: Cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa với chất lượng hồn hảo cho
các khách hàng, Truong Minh Interco không chỉ là người vận chuyển hàng hóa


đơn thuần mà còn là chuyên gia thị trường, tư vấn vận tải cho công việc kinh
doanh của khách hàng.
Giá trị cốt lõi của công ty: Truong Minh Interco coi trọng tính hiệu quả của làm
việc theo nhóm cũng như sự sáng tạo, cải tiến của các cá nhân cùng góp phần
tạo nên thành cơng và phát triển chung của cơng ty.


1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CƠNG TY

1.2.1. Cơ cấu tổ chức
 Ban cấp cao:
 Chủ tịch
 Ban Giám Đốc
 Các phòng ban nhỏ:
 Phòng thương mại
 Phòng quản lý kĩ thuật
 Phịng an tồn hàng hải
 Phịng thuyền viên
 Phịng tài chính – kế tốn.


 Đội tàu
1.2.2. Chức Năng Của Các Phòng Ban
A. Chủ Tịch (chairman): Có trách nhiệm lãnh đạo Cơng ty, có tồn quyền
và trách nhiệm ra các quyết định có liên quan tới mọi hoạt động của Công
ty.
B. Ban Giám Đốc (board of director):
Trong công ty Trường Minh,giám đốc là người điều hành, chỉ đạo trong các dự
án cũng như các hoạt động của cơng ty.
- Bên cạnh đó giám đốc còn là người đứng ra chịu trách nhiệm pháp lý cho công
ty theo quy định của pháp luật. Kèm với đó là người đại diện cho cơng ty trước
pháp luật, chịu trách nhiệm cho các hoạt động kinh doanh của cơng ty.
- Là người đưa ra các chính sách trong cơng ty như: chính sách tiền lương, các
chính sách khen thưởng, những chính sách kỷ luật cũng như định hướng các
chiến lược kinh doanh trong tương lai của tồn cơng ty.
-Cung với đó đây cịn là người trực tiếp quản lý nguồn vốn của công ty, lợi

nhuận cũng như ký kết các hợp đồng với đối tác.
C. Commercial Dept (Phòng thương mại):
Có nghiệp vụ tham mưu giúp cho Ban giám đốc quản lý khai thác đội tàu kinh
doanh có hiệu quả cao nhất.
Đàm phán, kí kết các hợp đồng vận tải của các tàu chở hàng , giải quyết các
tranh chấp liên quan đến hoạt động của tàu
D.Technical Mangement Dept (Phòng quản lý kỹ thuật):
Theo dõi, hướng dẫn hoạt động khai thác sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng các
trang thiết bị máy móc theo đúng quy trình quy phạm tiêu chuẩn quốc tế.
Xây dựng kế hoạch sử dụng phụ tùng, vật tư, nhiên liệu, kế hoạch sửa chữa định
kỳ cho đội tàu của Cơng ty.
E.Crew Manning Dept (Phịng thuyền viên):
Quản lý thuyền viên về tất cả các mặt đời sống của thuyền viên, chịu trách
nhiệm bổ sung thuyền viên cho đội tàu.
Đào tạo lại tay nghề, nâng cao trình độ cho đội ngũ thuyền viên, sẵn sang thuyền
viên dự trữ để bổ sung và thay thế cho các tàu bất kỳ nào.
F. Administration & Accounting Dept (Phịng tài chính – kế tốn): có nghiệp
vụ tham mưu cho Ban giám đốc về quản lý hoạt động tài chính, hoạch tốn kinh


tế và hoạch tốn kế tốn trong tồn cơng ty, quản lý kiểm soát các thủ tục thanh
toán, đề xuất các biện pháp giúp cho công ty thực hiện các chỉ tiêu tài chính.
G. Maritime & Safety Dept (Phịng an tồn hàng hải): có chức năng tham
mưu, giúp việc cho Cơng ty về các lĩnh vực an tồn hàng hải bao gồm bảo đảm
an toàn hàng hải của tàu, của thuyền viên, theo dõi về các vấn đề pháp lý của
cơng ty.
H. Fleet (Đội tàu): vận chuyển hàng hố theo yêu cầu của chủ hàng đã ký kết
trong hợp đồng.

1.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.3.1. Các Lĩnh Vực Kinh Doanh Chính
Vận tải
 Vận tải hàng hố ven biển và viễn dương
 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
Xây dựng
 Xây dựng cơng trình cấp, thốt nước.
 Xây dựng cơng trình điện.
 Hồn thiện cơng trình xây dựng
 Xây dựng cơng trình thủy
 Xây dựng cơng trình đường bộ
 Xây dựng cơng trình viễn thơng, thơng tin liên lạc.
 Xây dựng cơng trình cơng ích khác.
Kinh doanh khác
 Đóng tàu và cấu kiện nổi
 Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
 Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan.
 Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí.
 Cung ứng và quản lý nguồn lao động.
Phát triển dịch vụ & mạng lưới
 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.
 Điều hành tua du lịch


 Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức
tua du lịch
 Dịch vụ lưu chú ngắn ngày
 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy.
Khai thác tuyến đi
 Hiện tại Công ty đang tập trung khai thác các tuyến vận tải nằm trong khu
vực Bắc Á, Đông Nam Á và Ấn Độ Dương.

Khai thác tàu
 Khai thác tàu kể cả theo hình thức cho thuê tàu chuyến, cho thuê tàu định
hạn hay thực hiện các hợp đồng dài hạn (COA).
1.3.2. Tổ Chức Vốn, Cơ Sở Vật Chất
a. Tổ chức vốn
Người đại diện theo pháp luật: Phương Trung Bộ
Vốn điều lệ: 60.000.000.000 đồng (60 tỷ đồng)
Mệnh giá cổ phần: 60.000 đồng/cổ phần
Tổng số cổ phần: 1.000.000 cổ phần.
b. Cơ sở vật chất
Công ty Cổ Phần Quốc Tế Trường Minh có trụ sở tại tồ tháp B, tồ nhà TD
Plaza, lơ 20A Lê Hồng Phong, Phường Đơng Khê, Quận Ngơ Quyền, Thành phố
Hải Phịng, Việt Nam.
Văn phịng làm việc của Cơng ty có diện tích mặt tiền 60 m2.Các văn phịng của
cơng ty được trang bị đầy đủ thiết bị thiết yêu để phục vụ tốt cho các nghiệp vụ
chức năng của công ty, tất cả các trang thiết bị đều sẽ được kiểm tra định kỳ
thường xuyên đảm bảo khả năng vận hành tốt, không bị trục trặc trong quá trình
sử dụng.

STT Tên

trang Số lượng

1
2

thiết bị
Máy vi tính
Máy


3

photocopy
Máy in

Đơn vị

Gía trị tài sản

20
2

tính
Chiếc
Chiếc

140.000.000
20.000.000

VNĐ
VNĐ

4

Chiếc

18.000.000

VNĐ



4
5
6
7

Điên thoại bàn
10
Bàn ghế
25
Điều hịa
6
Tài sản khác
/
Tổng

Chiếc
Bộ
Chiếc
/

20.000.000
25.000.000
78.000.000
10.000.000
311.000.000

VNĐ
VNĐ
VNĐ

VNĐ
VNĐ

Ngồi ra cơng ty cịn có các cơ sở vật chất kỹ thuật khác phục vụ cho hoạt động
kinh doanh như:
Một số phương tiện vận tải phục vụ cho cơng tác hành chính như xe oto…
Số lượng xe đầu kéo, rơ-mooc phục vụ cho nghiệp vụ giao nhận hàng hố có giá
trị lên tới hàng chục tỷ đồng.
STT
1

Tên trang thiết bị
Xe

đầu

kéo

Hyundai

Số
lượng
10

Đơn vị tính

Gía trị tài sản

Chiếc


5.000.000.000

VND

2

HD700
Xe tải JAC HFC1032KW –

15

Chiếc

3.050.000.000

VND

3

750 KG
Xe tải JAC TRA1020K 1.5

10

Chiếc

3.000.000.000

VND


4

Tấn
Xe Thaco

Hyundai

5

Chiếc

6.250.000.000

VND

5

COUNTY(CKD) 30 chỗ
Xe
Khách
Hyundai

5

Chiếc

7.625.000.000

VND




Universe D6CA 47 chỗ
Tổng

24.925.000.000 VND

c. Đội tàu
Kể từ thời điểm năm 2012 đến nay công ty đã sở hữu đội tàu gồm 5 con tàu:
Cụ thể:
1. M/V. TRUONG MINH SEA (56,423 DWT)


Loại tàu: tàu chở hàng rời (Bulk Carrier)
Năm xây dựng: 2018,
Cờ: VIET NAM
Đăng kiểm: Nhật Bản/ Việt Nam (NK/VR)
Trọng tải toàn bộ: DWT 56423 MT, GT 31696, NT 18819,
Mớn nước mùa hè: 12.7M, LOA 190M, BREADTH 32.260M.
2. M/V. TRUONG MINH FORTUNE (56,566 DWT)

Loại tàu: tàu chở hàng rời (Bulk Carrier)
Năm xây dựng: 2017,
Cờ: VIET NAM,
CLASS NK/VR
Trọng tải toàn bộ: 56566 MT, GT 31696, NT 18819,
SUMMER DRAFT 12.7M, LOA 190M, BREADTH 32.260M.


3. MV TRUONG MINH DRAGON (13,500 DWT)


Loại tàu: Tàu chở hàng tổng hợp (General Cargo)
Năm xây dưng: 2015,
Cờ: PANAMA,
Đăng kiểm: Italia ( RINA)
Trọng tải toàn bộ DWT 13,500, GT 15578, NT 5200,
SUMMER DRAFT 8.3M, LOA 135M, Dầm (BEAM) 20M
Thiết bị trên tàu: 3 cẩu tàu mỗi cẩu 30MT (3 CRANES X 30MT EACH) , 4
HOLDS 4 HATCHES, CAPACITY G/B 18000/17500CBM ADA WOG.
4. MV TRUONG MINH OCEAN (13,254 DWT)
Loại tàu: Tàu chở hàng tổng hợp (General Cargo)
Năm xây dưng: 2014
Cờ: PANAMA,
Đăng kiểm: Italia ( RINA)
Trọng tải toàn bộ; 13,254.32 DWT, GT 8196, NT 5203,
Mớn nước mùa hè (SUMMER DRAFT): 8.365M, LOA 136.4M,
Cấu trúc: Dầm (BEAM 20.2M), GEARED 3 CRANES X 30MT EACH, 4
HOLDS 4 HATCHES, CAPACITY G/B 18390/17526CBM ADA WOG.

5. MV TRUONG MINH STAR (10,287 DWT)


Loại tàu: Tàu chở hàng tổng hợp (General Cargo)
Năm xây dưng: 2012
Cờ: PANAMA,
Đăng kiểm: Italia ( RINA)
Trọng tải toàn bộ: DWT 10287, GT 6649, NT 3861,
Mớn nước (SUMMER DRAFT): 7.6M, LOA 118.83M,
Cấu trúc: BEAM 19.9M GEARED 2 CRANES X 30MT EACH, 3 HOLDS 3
HATCHES, CAPACITY G/B 13282/12713CBM ADA WOG.

1.3.3. Kết Quả Kinh Doanh
Dưới đây là kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
giai đoạn 2018- 2020:
Năm

2018

2019

Doanh thu

60.9

82,7

Chi phí

14,9

20,6

40

55,7

Chỉ tiêu

Lợi nhuận sau thuế

2020

95
35
70

 Nhận xét:
Nhìn chung bảng số liệu kết quả, có thể thấy Cơng ty đã có sự tăng trưởng ở
mức ổn định, cả tăng trưởng mạnh về Doanh Thu và lợi nhuận thu về.
 Cụ thể:
⁃ Giai đoạn từ năm 2018 – 2019:
Doanh thu từ 60,9 lên 82,7 tăng 21.8 tỷ so với năm ngối, Chi phí cơng ty đầu tư
thêm 5.7 tỷ đồng nhưng lợi nhuận sau cùng thu về tăng cũng đáng kể 15.7 tỷ
đồng.
⁃ Giai đoạn 2019- 2020:
Trong năm 2020: Dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, làm gián đoạn hoạt động
kinh tế – xã hội của các quốc gia trên thế giới; xung đột thương mại Mỹ – Trung
vẫn tiếp diễn. Ngành vận tải biển tiếp tục gặp khó khăn, các hãng tàu tìm mọi
biện pháp để cắt giảm chi phí đã ảnh hưởng trực tiếp đến các đơn vị kinh doanh


cảng, kho bãi, vận tải. Ngành hàng hải cụ thể các công ty vận tải biển hay cảng
biển dù bị ảnh hưởng tiêu cực, nhưng cơ bản vẫn giữ tốc độ tăng trưởng ổn định:
Trường Minh vẫn đêm về nguồn doanh thu lớn từ các hoạt động dịch vụ, tăng
trưởng nhẹ so với giai đoạn 2018 -2019. Với kinh nghiệm hoạt động, nghiên cứu
thị trường, và sự tin tưởng của khác hàng..Giai đoạn 2019- 2020 tăng 12.3 tỷ
.Lợi nhuận sau thuế là 70 tỷ đồng.

1.4. THỊ TRƯỜNG THUÊ TÀU CHUYẾN 2019-2021
1.4.1. Thị Trường Vận Tải Tàu Chuyến
1.4.1.1. Nguồn cung của thị trường vận tải tàu chuyến
-Tàu hàng bách hoá <General Cargo Ship>: dùng để vận chuyển các loại hàng

hố cơng nghiệp, có bao bì, giá trị hàng tương đối cao. Tàu này có nhiều tầng
boong (Multi decks), nhiều hầm hàng, có thiết bị làm hàng riêng được bố trí trên
tàu, tốc độ từ12-18 hải lý/ giờ. Trọng tải thường dưới 20.000 DWT, dung tích
đơn vị từ 1,6 đến 2,0 M3/T. GC ships không chở container được, chở hàng rời
không thuận tiện cho việc cơ giới hoá xếp dỡ. Loại tàu này thường phải đỗ ở
cảng dài ngày do mức giải phóng tàu thấp. Loại tàu này vẫn cịn tồn tại nhưng
giảm dần về số lượng, chỉ còn khoảng trên 3 triệu dwt vì khơng thích hợp với xu
thế phát triển của công nghệ tải biển hiện đại. Loại tàu này hiện nay vẫn có thể
đựoc bổ sung vào đội tàu liner trên một số thị trường nhất định
-Tàu hàng tổng hợp (MPP): Loại này giống tàu bách hoá (được xếp chung vào
nhóm tàu bách hóa) nhưng có ít hầm hàng và ít tầng boong so với tàu bách hố
(thường là hai tầng boong – Tweendecker), có thể chuyên chở được cả container.
Loại này có thể chở được cả hàng rời và hàng có bao gói mà tính kinh tế của tàu
vẫn đảm bảo. Loại tàu này hiện nay vẫn có thể được bổ sung vào đội tàu định
tuyến trên một số thị trường nhất định.
-Tàu chở hàng rời khô < Bulk Carier >: Thường dùng để vận chuyển các loại
hàng rời đổ đống như: Than đá, ngũ cốc, quặng, phốt phát, phân bón, v.v Loại
tàu này thường có một tầng boong, nhiều hầm hàng, trọng tải lớn đến 200.000
DWT, tốc độ từ 13 - 16 Knots. Trên tàu có các cần cẩu riêng và gầu ngoạm
(Grab) để xếp dỡ hàng rời.
-Tàu kết hợp < Combined Carrier >: Được dùng để chuyên chở hai hoặc nhiều
loại hàng như tàu O.O hoặc tàu O.B.O. Các loại tàu này có thể đạt tới 150.000
DWT, tốc độ từ 14 - 16 Knots. Các loại hàng được chuyên chở trên các tàu này
gồm: Quặng; than, ngũ cốc, phốt phát, dầu mỏ (Ore, Coal, Grain, phosphates,
Crude Oil )
-Tàu chở dầu (Oil Tankers): đây là loại tàu có trọng tải lớn nhất, có thể tới
500.000 DWT, chúng được chia làm 6 loại sau đây: Handy (10.000 - 50.000
DWT); Panamax ( 50.000 - 70.000 DWT); Aframax (70.000 - 100.000 DWT);



Suezmax (100.000 - 200.000 DWT); VLCC (200-300)103 DWT; ULCC ( 
300.000 DWT)
-Tàu chở các sản phẩm dầu ( Products Tankers): dùng để chở dầu nhẹ, các loại
xăng.
-Tàu chở ga hoá lỏng (liquid GasTankers): dùng để chở khí hố lỏng tự nhiên
( Liquefied Nature Gas -LNG ) và dầu khí hố lỏng (Liquefied Petrolium Gas LPG ). Loại hàng này được vận chuyển ở điều kiện nhiệt độ dưới 00C, thậm chí
đến - 1630C
-Tàu chở hố chất lỏng (Liquid Chemical Tankers): Đây là tàu chở hàng nguy
hiểm, độc hại, bởi vậy thường là các tàu nhỏ có kết cấu đặc biệt để phịng ngừa
các thiệt hại tới mơi trường.
1.4.1.2. Nhu cầu hàng hóa trong thị trường vận tải tàu chuyến
a. Hàng lỏng: (Liquid Cargoes):
Trên phương diện khai thác tàu, hàng lỏng là những mặt hàng được vận chuyển
bằng các tàu chuyên dụng chở xô chất lỏng. Hàng lỏng trong vận tải biển được
hiểu rằng chất lỏng sẽ trực tiếp được chứa trong các khoang chứa hàng của tàu,
Thị trường vận chuyển hàng lỏng trên thế giới gồm các mặt hàng như: Dầu thơ,
dầu sản phẩm, khí thiên nhiên lỏng (Liquefied Nature Gas -LNG ) và dầu khí
hố lỏng (Liquefied Petrolium Gas - LPG )., hoá chất, nước ngọt.
Hàng lỏng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng lượng hàng vận chuyển bằng
đường biển (khoảng hơn 1/3 tổng lượng luân chuyển bằng đường biển).
b. Hàng rời đổ đống khối lượng lớn (Homogennous Cargoes)
Thị trường hàng rời khối lượng lớn trên thế giới gồm 5 loại chủ yếu (5 Major
Bulk cargo):
- Quặng sắt (Iron Ore) vận chuyển từ Brazil, Úc tới Trung quốc, Nhật bản, EU;
-Than (Coal) chủ yếu từ Úc, Trung Quốc, Nam phi tới EU (30%), Nhật Bản
(25%), indonesis, Colombia, Nga
-Quặng Bô- xít nhơm (Bauxite): từ Úc Tây Phi tới EU, Đơng Âu, Mỹ ;
-Quặng Phốt phát (Rock Phosphate): từ Trung Đông, Châu Phi tới Viễn Đông;
-Ngũ cốc (Grain): chủ yếu là Đậu nành (Soybean), lúa mỳ (Wheat), Đại mạch
(barley), Ngô (maize), Lúa kê (Sorghum), mạch đen (Rye), Yến mạch (Oats) từ

Bắc Mỹ, Đông Nam Mỹ, ấn Độ, Brazil, Úc tới Nhật bản, Hàn quốc, EU, Nga,
Trung quốc, Trung đông.


5 loại hàng rời chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong tổng lượng hàng vận chuyển
bằng đường biển (khoảng hơn 1/3 tổng lượng luân chuyển bằng đường biển).
c. Hàng rời thứ cấp (Heterogeneous/ Minor dry bulks), bao gồm:
- Thép thành phẩm (steel): từ Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc tới EU
- Lâm sản (Forest products): từ Úc, Newziland, Indonesia tời Viễn Đơng,
- Phân hố học (Fertilizers): gồm Ure, Sulphur, Phosphate
- Sản phẩm nông nghiệp (gạo, đường, khoai tây...) từ Brazil, Úc, Thái Lan, Việt
Nam tới châu Phi, các nước trên Thái Bình Dương
1.4.2 Thị Trường Tàu Chuyến Giai Đoạn 2019- 2021
1.4.2.1 Thị trường tàu chuyến giai đoạn 2019-2020
A. Tình hình chúng
1. Sự biến động Thị trường thương mại hàng khô, hàng rời:
 Hàng khô tiếp tục chiếm hơn 2/3 tổng lượng khối lượng thương mại hàng
hải, trong khi hàng hóa lỏng, bao gồm dầu thô, các sản phẩm dầu mỏ tinh
chế, khí đốt và hóa chất, chiếm tỷ trọng cịn lại. Trong năm 2019,tốc độ
tăng trưởng ở tất cả các phân khúc thị trường đều giảm.

Khi được điều chỉnh cho khoảng cách vận chuyển, thương mại hàng hải quốc tế
tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn một chút 1% vào năm 2019, được hỗ trợ bởi
tăng trưởng đường dài xuất khẩu dầu từ Brazil và Hoa Kỳ sang châu Á. Nghiên


cứu của Clarksons ước tính hoạt động bn bán bằng đường biển trong tấn-dặm
đã đạt 59,503 tỷ tấn-dặm trong 2019 (hình 1.6).
Thương mại dầu thơ giảm 1,1 % vào năm 2019.Các yếu tố giảm giá bao gồm
việc các thành viên cắt giảm nguồn cung của Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu

mỏ nhằm hỗ trợ giá dầu, cũng như sự gián đoạn ảnh hưởng đến xuất khẩu từ
Cộng hòa Hồi giáo Iran và Cộng hòa Bolivarian của Venezuela. Áp lực lên phía
nhu cầu bao gồm nhu cầu dầu tồn cầu thấp hơn, một giảm nhập khẩu của Hoa
Kỳ và giảm hoạt động lọc dầu toàn cầu.
Năm 2019, tăng trưởng thương mại than (luyện cốc và nhiệt điện) giảm xuống
2,4%.
Thương mại các sản phẩm thép giảm 4,4% làm giảm đi sự tăng trưởng chung
trong các chuyến hàng vận chuyển bằng đường biển hàng hóa số lượng lớn nhỏ.
Trong năm 2019, khối lượng lớn nhỏ mở rộng 0,9%, giảm từ 3,8%.
2. Tình hình về kinh tế - xã hội thế giới
Sự bùng phát COVID-19 cho thấy mức độ cao của sự phụ thuộc lẫn nhau toàn
cầu và đang bắt đầu chuyển động mới các xu hướng sẽ định hình lại giao thơng
hàng hải và thương mại. Các xu hướng khác nhau có khả năng xuất hiện và ảnh
hưởng đến hàng hải vận tải và thương mại.
3. Đội tàu
Vào đầu năm 2020, tổng đội tàu biển trên thế giới lên tới 98.140 tàu từ 100 tấn
trở lên, tương đương đến 2.061.944.484 dwt công suất. Trong 12 tháng trước
ngày 1 tháng 1 năm 2020, vận chuyển thương mại toàn cầu đội tàu tăng 4,1%
(bảng 2.1).
Trong năm 2019–2020, tăng trưởng trong phân khúc tàu chở dầu là cao nhất
được quan sát từ năm 2015. Trong khi đó, lần đầu tiên trong trong nhiều năm,
phân khúc tăng trưởng chậm nhất không phải là tàu chở hàng tổng hợp, nhưng
tàu xa bờ, nơi
trọng tải giảm theo năm (hình 2.1).


4. Giá cước
Tác động của COVID-19 đại dịch và các diễn biến liên quan trong hàng hải
thị trường vận chuyển hàng hóa, cụ thể là thương mại container, hàng khơ và
tàu chở dầu, trong nửa đầu năm 2020. Với coronavirus gây ảnh hưởng đến

nền kinh tế toàn cầu và thương mại đường biển vào đầu năm 2020, giá cước
vận tải biển bị ảnh hưởng mạnh và tiếp tục được xác định bằng cách xử lý
khả năng cung cấp.
Trong sáu tháng đầu năm 2020, thị trường khô giá cước hàng rời tiếp tục
được định hình bởi sự mất cân đối trong cung và cầu, đã trở nên trầm trọng
hơn bởi tác động của đại dịch và dẫn đến biến động cao, cụ thể là trong số
các tàu lớn hơn trong thời kỳ này. Như đã thảo luận trước đó, tình trạng dư
thừa công suất đã ảnh hưởng đến thị trường số lượng lớn khơ, vì tăng trưởng
nguồn cung đã vượt xa nhu cầu trong nhiều năm. Điều này đã được xa hơn
trầm trọng hơn do cú sốc nhu cầu tiêu cực gây ra bởi đại dịch, làm tăng thêm
áp lực giảm giá cước vận chuyển.
5. Thị trường thuê tàu chuyến
Phần lớn các chủ hàng sẽ tập trung thuê tàu chợ gửi hàng vận chuyển là chủ
yếu. Nhưng bên cạnh đó tình hình thuê tàu theo chuyến để vận chuyển các
loại hàng có khối lượng lớn riêng biệt đối với các chủ hàng có khối lượng
hàng cao vẫn duy trì ở mức ổn định. Hình thức thuê tàu chuyến chiếm
khoảng 40% trong thị trường thuê tàu.


Dưới sự tác động của dịch bệnh, khối lượng hàng hóa có sự biến động tăng
giảm tương đối tuy nhiên với chính sách phù hợp của chủ tàu trong thời điểm
dịch bệnh tìm kiếm nguồn hàng rời khơ, các hàng thứ yếu từ các chủ hàng
khác nhau trên thế giới làm cho nguồn hàng ổn định đảm bảo vận chuyển.
Tổng lượng hàng thơng qua vận chuyển bằng hình thức tàu chuyến dao động
1225 triệu tấn.
Mức cước thu là do 2 bên chủ tàu và chủ hàng trao đổi, sẽ có sự tăng giảm
lên xuống bị tác động bởi mức cước các tàu chở hàng khô, hàng rời chủ yếu,
thứ yếu theo giai đoạn.Cụ thể với giai đoạn 2019 – 2020, cước chủ tàu thu
với cỡ tàu capesize vào khoảng hơn 4000 USD/ngày.
1.4.2.2 Thị trường tàu giai đoạn năm 2020 – 2021

A.Tình hình chung:
Đại dịch COVID-19 đã làm gián đoạn giao thơng hàng hải, mặc dù kết quả ít
gây thiệt hại hơn thời gian đầu lúc dịch bùng phát. Cú sốc trong nửa đầu năm
2020 khiến thương mại hàng hải giảm 3,8% trong năm 2020. Nhưng trong
nửa sau của năm đã có một sự phục hồi cơ bản, nếu khơng cân xứng, và đến
thứ ba quý, khối lượng đã quay trở lại, đối với cả thương mại container và
hàng rời khô. Tuy nhiên, ở đó vẫn chưa được phục hồi hồn toàn cho việc
vận chuyển bằng tàu chở dầu.
Thương mại hàng hải đã hoạt động tốt hơn dự kiến một phần do đại dịch
COVID-19 bùng phát ở các giai đoạn và ở các tốc độ khác nhau, với các
đường dẫn khác nhau giữa các khu vực và thị trường. Sự phục hồi trong
thương mại dòng chảy cũng là kết quả của các gói kích thích lớn và chi tiêu
của người tiêu dùng vào hàng hóa tăng lên, với sự phát triển trong thương
mại điện tử, đặc biệt là ở Hoa Kỳ.
Năm 2021, cùng với sự phục hồi trong thương mại hàng hóa và sản lượng thế
giới, thương mại hàng hải được dự báo tăng 4,3% (Hình 1). Triển vọng trung
hạn cũng vẫn tích cực, mặc dù tăng rủi ro và sự không chắc chắn, và được điều
chỉnh phù hợp với dự báo tăng trưởng thấp hơn của nền kinh tế thế giới. Trong
hai thập kỷ qua, tăng trưởng kép hàng năm trong thương mại hàng hải là 2,9%.


a.1. Đội tàu :
Năm 2020, đội tàu vận tải thương mại toàn cầu tăng 3%, đạt 99.800 tàu
từ 100 tấn trở lên. Đến tháng 1 năm 2021, công suất tương đương 2,13 tỷ
tổng trọng tải (dwt).
a.2. Khối lượng hàng hóa vận chuyển:
Tổng thương mại hàng rời khơ ước tính giảm 1,5% vào năm 2020, khi khối
lượng giảm xuống còn 5,2 tỷ tấn. Thương mại quặng sắt vẫn không bị xáo
trộn khi các lô hàng tăng 3,2% lên 1,5 tỷ tấn. Thương mại ngũ cốc cũng được
giữ vững, tăng khối lượng 7,1%. theo bảng …..


Vào năm 2021, thương mại hàng rời khô bằng đường biển dự kiến sẽ tăng
3,7%, với quặng sắt và thương mại ngũ cốc tăng trưởng ổn định, tăng trở lại
với khối lượng nhỏ và thương mại than nhiều hơn. Thương mại than giảm


9,3% vào năm 2020, một phần là kết quả của đại dịch, với việc giảm điện
nhu cầu giữa các khu vực phủ lên trên sự chuyển dịch cơ cấu đang diễn ra
theo hướng các nguồn năng lượng sạch hơn.
a.3. Mức cung – cầu vận chuyển hàng hóa
Cho đến thời điểm hiện tại , đã có sự dư thừa về cơ cấu đối với vận tải hàng
hải và, đặc biệt là từ khi bắt đầu đại dịch, các chủ tàu đã cắt giảm công suất.
Tuy nhiên, kể từ năm 2021, nguồn cung đã bị tụt lại phía sau nhu cầu, dẫn
đến giá cước cao hơn (UNCTAD, 2021a).
a.4. Giá cước
Giá cước vận chuyển cao trong nửa đầu năm 2021 do nhu cầu tiếp tục cao
hơn, kết hợp với việc giao tàu mới ít hơn và hoạt động khai thác tăng lên.
Trong tương lai, nhu cầu vận chuyển khối lượng lớn hàng khô sẽ tiếp tục
tăng và công suất phải được quản lý giữa mức ở tỷ lệ cao. Sổ đặt hàng chỉ
chiếm khoảng 6% năng lực đội tàu hiện có.
Tóm lược:
Các chủ tàu đã có sự thay đổi đáng kể trong việc đầu tư tàu cho thuê trong
thời điểm năm 2020 – 2021 bởi sự ảnh hưởng của thị trường vận tải biển năm
2019 dẫn đến sự cắt giảm đội tàu phục vụ. Do vậy mà đã dắt đến nguồn cung
khan hiếm là giá cước thuê tàu vận chuyển tăng cao đáng kể đây có thể là
điểm tốt cho các chủ tàu cân nhắc trong việc lựa chọn đầu tư để cho thuê
trong thời gian cần thiết.
Tại thời điểm này thì hình thức thuê tàu của các chủ hàng cũng chỉ dao động
nhẹ vẫn là khai thác tàu chợ chiếm phần lớn trên thị trường thuê tàu. Các chủ
tàu cho thuê dưới dạng tàu chuyến duy trì khai thác ổn định.

Nguồn thu từ hoạt động tàu chuyến chiếm 43,3% so với tổng hình thức khai
thác khác đối với các doanh nghiệp vận tải biển. Với tình hình dịch bệnh vẫn
cịn đang tiếp diễn nhưng ở tùy từng khu vực chủ tàu bàn bạc và có chính
sách phù hợp với khách hàng ở từng khu vực để đưa ra mức giá cước thuê
theo suốt chuyến đi và sẽ có chính sách ưu đãi riêng để khuyến khích hai
bên.
Khối lượng hàng khơ vận chuyển theo chuyến trong năm 2020 -2021 là 1089
tấn.


CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
VẬN CHUYỂN
2.1. PHÂN TÍCH CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU, ĐÁNH GIÁ KHẢ
NĂNG THỰC HIỆN ĐƠN CHÀO HÀNG.
2.1.1. Phân Tích Tính Chất Của Hàng Hố.
2.1.1.1. Phân tích tình hình hàng hóa
Giai đoạn năm 2020 – 2021 tình hình vận tải biển trong nước, cùng như quốc tế
đều chịu ảnh hưởng bởi đại dịch covid – 19 kéo dài. Tuy nhiên nhu cầu vận
chuyển hàng hóa băng đường biển vẫn duy trì ở mức ổn định thậm chí có giai
đoạn thiếu nguồn cung trầm trọng, và giá cước tăng cao.
Với sự tin tưởng của khách hàng, uy tín làm việc hiệu quả trong năm 2021 công
ty Trường Minh đã nhận được nhiều đơn đặt hàng các tuyến vận chuyển từ các
chủ hàng và các đại lý giao nhận. Nhưng để tiến hành kí kết được các hợp đồng
vận chuyển hàng hóa, thì cơng ty sẽ phải xem xét lựa chọn các đơn chào hàng
thích hợp, phù hợp với các điều kiện đội tàu của công ty trên các phương diện
sau:
-

Thỏa mãn điều kiện về mặt thời gian: nghĩa là tàu khơng chở hàng


vào thời gian đó (đã chấm dứt hợp đồng trước đó và sẵn sàng để vận chuyển các
đơn hàng khác) và thời gian có mặt tại cảng để xếp hàng (laycan) phải phù hợp
với đơn chào hàng.
-

Tàu phải có các đặc trưng kĩ thuật phù hợp với đặc điểm của từng

loại hàng chuyên chở.
-

Các cảng tàu đến theo các đơn chào hàng phải thỏa mãn các điều

kiện về hàng hải chính trị, độ sâu của luồng lạch để tàu có thể ra vào neo đậu,
xếp dỡ hàng hóa an tồn.
-

Thỏa mãn điều kiện về mặt kinh tế: đây là điều kiện quan trọng cho

việc đưa ra quyết định lựa chọn các đơn chào hàng để đi đến ký kết hợp đồng


vân chuyển. Điều kiện này có nghĩa là các đơn chào hàng phải thu được lợi
nhuận mới ký hợp đồng. Tuy nhiên, trong thực tế hoạt động kinh doanh, không
phải lúc nào các công ty cũng chọn những đơn hàng lợi nhuận cao. Trong một số
trường hợp, để tập trung vào các vấn đề nghiên cứu thị trường, các tuyến vận
chuyển, đặc biệt là xây dựng các mối quan hệ lâu dài với khách hàng, công ty
vẫn đồng ý, lựa chọn những đơn chào hàng dù biết khơng có lãi.

 Dưới đây là 3 đơn chào hàng đã được lựa chọn để tính tốn:

OFFER 1:
CGO/QTY: 18000 MT CEMENT IN BAG 10% MOLOO
LOADING PORT: 1SBP HAI PHONG, VIET NAM
DISCHARGING PORT: 1SBP MANILA, PHILIPPINES
LAYCAN: 12-17/11/2021
L/D RATE: 4500MT/4000MT PWWD SHEXUU
FRT RATE: 26 USD/MT – FIOS, BSS 1/1
COMM: 2,5%
OFFER 2:
CGO/QTY: 22000 MT RICE IN BAG 10% MOLOO
LOADING PORT: 1SBP HO CHI MINH, VIET NAM
DISCHARGING PORT: 1SBP HONGKONG, CHINA
LAYCAN: 10-16/11/2021
L/D RATE: 4500MT/4000MT PWWD SHEXUU
FRT RATE: 28 USD/MT – FIOS, BSS 1/1
COMM: 2,5%
OFFER 3:
CGO/QTY: 26000 MT COAL IN BULK 10% MOLOO
LOADING PORT: 1SBP CAM PHA, VIET NAM


DISCHARGING PORT: 1SBP KOBE, JAPAN
LAYCAN: 15-20/11/2021
L/D RATE: 4500MT/4000MT PWWD SHEXUU
FRT RATE: 25 USD/MT – FIOS, BSS 1/1
COMM: 2,5%
Nội dung của các đơn chào hàng
STT

Các điều khoản chủ

yếu

1

Tên hàng hóa

2

Khối lượng (MT)

3

Cảng xếp

4

Cảng dỡ

5
6

Mức xếp
(T/ngày)
Mức dỡ
(T/ngày)

7

Chi phí xếp dỡ


8

Lay can

9

Cước phí
(USD/T)

ĐCH1

ĐCH2

ĐCH3

Gạo bao

Than rời

18.000

22.000

26.000

Hiệp

Hồ

Phước


Minh
Hồng

Xi măng
bao

Manila

Kơng

Kobe

4,500

4,500

4,000

4,000

4,000

FIOS

FIOS

FIOS

13-18


10-16

16-20

/11

/11

/11

26

28

25

2.5

2.5

Hoa hồng phí (%)

2.5

11

Điều khoản khác

Theo GENCON 94


a. Hàng Xi Măng

Cẩm Phả

4,500

10

2.1.1.2. Phân tích tính chất hàng hóa

Chí


Loại hàng: Xi măng trong bao. Khối lượng: 18000 MT hơn kém 10% do người
thuê vận chuyển lựa chọn
Cảng xếp hàng: 1 cầu bến an tồn ở Cảng Hải Phịng, Việt Nam
Cảng dỡ hàng: 1 cầu bến an toàn ở Cảng Manila, Philippines
Laycan: Ngày 13-18/11/2021
Mức xếp dỡ: 4500 MT/ 4000 MT với điều kiện thời hạn làm hàng là những ngày
làm việc thời tiết tốt, không kể ngày lễ và chủ nhật, trừ khi có làm, nếu có làm
thì thời gian thực tế sử dụng sẽ được tính
Mức cước là 25.5 USD/ MT với điều kiện người vận chuyển chịu trách nhiệm và
chi phí xếp dỡ hai đầu bến
Hoa hồng mơi giới: 3.75 %.
 Đặc điểm, tính chất của hàng xi măng trong bao:

Hình 1: Xi măng trong bao.
Thơng thường, các bao xi măng trên thị trường sẽ được các cơng ty sản xuất
đóng theo quy cách 50 kg xi măng cho 1 bao.

⁃ Đặc điểm:


Đặc điểm của xi măng được chia làm 4 yếu tố đánh giá : màu sắc, tính chất vật
lý, tính vón cục, cường độ.
⁃ Màu sắc:
Màu sắc của xi măng phải đồng nhất. Nó phải là màu xi măng điển hình, tức là
màu xám với bóng hơi xanh lục. Đây không phải lúc nào cũng là một bài kiểm
tra đáng tin cậy. Nhưng nó cho biết lượng vơi hoặc đất sét dư thừa và mức độ
cháy.
⁃ Tính chất vật lý:
Xi măng phải mịn khi chạm vào hoặc cọ xát giữa các ngón tay. Nếu cảm thấy
thơ ráp, nó cho thấy có sự pha trộn với cát. Nếu cho tay vào bao hoặc đống xi
măng, tay sẽ cảm thấy mát chứ không ấm. Nếu ném một lượng nhỏ xi măng vào
một xơ nước, xi măng sẽ chìm xuống và khơng nổi trên bề mặt.Một hỗn hợp xi
măng mỏng với nước sẽ có cảm giác dính giữa các ngón tay. Nếu xi măng có
chứa quá nhiều đất sét nghiền và phù sa làm chất tạp nhiễm, thì hỗn hợp sẽ có
mùi đất.
⁃ Tính vón cục:
Xi măng phải khơng bị vón cục cứng. Những cục như vậy được hình thành do
sự hấp thụ hơi ẩm từ khí quyển. Nên loại bỏ bất kỳ bao xi măng nào có chứa các
cục như vậy
⁃ Cường độ: Cường độ của xi măng có thể được xác định một cách đại
khái theo những cách sau:
Các viên bánh có lớp vữa mỏng hoặc yếu được chế tạo. Kích thước của viên
than có thể là khoảng 75mm x 25mm x 12mm. Tỷ lệ xi măng và cát có thể là 1:
6. Các viên bánh được ngâm trong nước trong thời gian 3 ngày. Nếu xi măng có
chất lượng tốt, những viên bánh như vậy sẽ không dễ bị vỡ và khó chuyển chúng
thành dạng bột.



×