Tải bản đầy đủ (.doc) (217 trang)

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 217 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

NGUYỄN THỊ KHOA

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỚ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

NGUYỄN THỊ KHOA

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỚ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế học
Mã số chuyên ngành: 62.31.01.01
Phản biện 1: GS TS Nguyễn Thanh Tuyền
Phản biện 2: PGS.TS Đào Duy Huân
Phản biện 3: PGS.TS Nguyễn Chí Hải
Phản biện độc lập 1: GS.TS Nguyễn Thanh Tuyền
Phản biện độc lập 2: PGS.TS Mai Ngọc Anh
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS Nguyễn Văn Luân


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu luận án này do tôi độc lập thực hiện trên cơ sở
tham khảo các tài liệu có liên quan.
Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu của mình.
NGHIÊN CỨU SINH

Nguyễn Thị Khoa


i

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài.......................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................................................... 4
4. Những đóng góp mới của luận án........................................................................................................... 5
5. Kết cấu luận án............................................................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.................................................................................................. 7
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU............................................................................. 7
1.1.1 Nghiên cứu ngồi nước......................................................................................................................... 7
1.1.2 Nghiên cứu trong nước......................................................................................................................... 10
1.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................................. 14
1.2.1 Cách tiếp cận............................................................................................................................................. 14
1.2.2 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................... 15
1.2.3 Kỹ thuật và công cụ sử dụng.............................................................................................................. 18

1.2.4 Thiết kế điều tra....................................................................................................................................... 18
1.2.5 Phương pháp xử lý dữ liệu.................................................................................................................. 28
TÓM TẮT CHƢƠNG 1............................................................................................................................... 30
CHƢƠNG 2: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP................................................ 31
2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƢNG, VAI TRÕ, CHỨC NĂNG CỦA DỊCH VỤ XÃ HỘI
31
2.1.1 Khái niệm về dịch vụ và dịch vụ xã hội......................................................................................... 31
2.1.2 Đặc trưng của dịch vụ xã hội.............................................................................................................. 37
2.1.3 Vai trò và chức năng của dịch vụ xã hội......................................................................................... 38
2.1.4 Bản chất kinh tế - xã hội của dịch vụ xã hội................................................................................. 42
2.2. PHÂN LOẠI DỊCH VỤ XÃ HỘI.................................................................................................... 43
2.2.1 Phân loại theo tính chất của dịch vụ xã hội................................................................................... 44


ii

2.2.2 Phân loại theo chủ thể cung ứng dịch vụ xã hội.......................................................................... 46
2.2.3 Phân loại theo cơ chế quản lý tài chính dịch vụ xã hội............................................................. 48
2.2.4 Phân loại dịch vụ xã hội theo các hình thức dịch vụ cụ thể.................................................... 49
2.2.5 Các cách phân loại dịch vụ xã hội khác.......................................................................................... 50
2.3. NỘI DUNG DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP............................................................................................................................................... 51
2.3.1 Dịch vụ đào tạo, giới thiệu việc làm................................................................................................ 51
2.3.2 Dịch vụ nhà ở và các phương tiện sinh hoạt hàng ngày........................................................... 53
2.3.3 Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe....................................................................................................... 54
2.3.4 Dịch vụ văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí….............................................................................. 55
2.3.5 Dịch vụ nhà trẻ, trường học cho con người lao động................................................................ 56
2.4. CÁC TIÊU CHÍĐÁNH GIÁ S Ự PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP................................................................................ 57

2.4.1 Mức độ tiếp cận các dịch vụ xã hội cho người lao động.......................................................... 58
2.4.2 Chất lượng các dịch vụ xã hội cho người lao động.................................................................... 59
2.4.3 Tác động của đảm bảo dịch vụ xã hội đối với người lao động.............................................. 63
2.4.4 Tác động của đảm bảo dịch vụ xã hội đối với doanh nghiệp................................................. 64
2.4.5 Tác động của đảm bảo dịch vụ xã hội đối với sự phát triển của địa phương...................64
2.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO
NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP............................................................ 65
2.5.1 Các quy định của pháp luật................................................................................................................. 65
2.5.2 Các chính sách hỗ trợ của Nhà nước............................................................................................... 66
2.5.3 Sự tham gia của doanh nghiệp sử dụng lao động....................................................................... 67
2.5.4 Tổ chức quản lý, phối hợp các chương trình, kiểm tra giám sát của Nhà nước và sự
tham gia quản lý của các tổ chức xã hội.................................................................................................... 67
2.5.5 Nhận thức xã hội..................................................................................................................................... 68
TÓM TẮT CHƢƠNG 2............................................................................................................................... 69
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN D ỊCH VỤ XÃ HỘI CHO

NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỚ HỒ CHÍ MINH TRONG THỜI GIAN QUA........................................... 70


iii

3.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỚ HỒ
CHÍ MINH.......................................................................................................................................................... 70
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên................................................................................................................................... 70
3.1.2 Phát triển kinh tế...................................................................................................................................... 71
3.1.3 Phát triển văn hóa – xã hội.................................................................................................................. 72
3.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC KHU CƠNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỚ HỒ CHÍ MINH.................................................................................................................. 73
3.2.1 Thực trạng phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh....................... 73

3.2.2 Tình hình lao động làm việc tại các KCN trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh.......................... 77
3.3. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỚ HỒ CHÍ MINH........................................ 80
3.3.1 Dịch vụ đào tạo, giới thiệu việc làm................................................................................................ 80
3.3.2 Dịch vụ nhà ở và các phương tiện sinh hoạt hàng ngày........................................................... 82
3.3.3 Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe....................................................................................................... 86
3.3.4 Dịch vụ văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí,…............................................................................. 88
3.3.5 Dịch vụ nhà trẻ, trường học cho con người lao động................................................................ 91
TÓM TẮT CHƢƠNG 3............................................................................................................................... 94
CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢ ỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÁC KHU CƠNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH............95
4.1. MƢƢ́C ĐỘ TIẾP CẬN VÀ CHẤT LƢỢNG CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢỜI
LAO ĐỘNG........................................................................................................................................................ 95
4.1.1 Mức độ tiếp cận các dịch vụ xã hội cho người lao động.......................................................... 95
4.1.2 Chất lượng các dịch vụ xã hội cho người lao động.................................................................... 99
4.2. TÁC ĐỘNG CỦA PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC BÊN LIÊN
QUAN........................................................................................................................................................................... 103
4.2.1 Tác động của đảm bảo dịch vụ xã hội đối với người lao động..................................................... 103
4.2.2 Tác động của đảm bảo dịch vụ xã hội đối với doanh nghiệp........................................................ 112
4.2.3 Tác động của đảm bảo dịch vụ xã hội đối với sự phát triển bền vững của TP.HCM...........113
4.3. NGUYÊN NHÂN ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRI ỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO
NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CƠNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ


iv

MINH............................................................................................................................................................................ 116
4.3.1 Từ môi trường pháp lý và cơ chế chính sách của thành phố......................................................... 116
4.3.2 Sự tham gia của doanh nghiệp sử dụng lao động và các KCN vào cung ứng các dịch vụ
xã hội chưa nhiều...................................................................................................................................................... 124

4.3.3 Tổ chức quản lý, phối hợp các chương trình, kiểm tra giám sát của Nhà nước và sự
tham gia của các tổ chức cơng đồn chưa chặt chẽ...................................................................................... 124
4.3.4 Nhận thức xã hội cịn chưa cao................................................................................................................. 130
TĨM TẮT CHƢƠNG 4...................................................................................................................................... 132
CHƢƠNG 5: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XÃ HỘI

CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TP. HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025..................................................................................................... 133
5.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỚ HỒ
CHÍ MINH................................................................................................................................................................. 133
5.1.1 Quan điểm phát triển các dịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh................................................................................................................ 133
5.1.2 Mục tiêu phát triển các dịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025........................................................................................... 137
5.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỚ HỒ CHÍ
MINH ĐẾN NĂM 2025........................................................................................................................................ 139
5.2.1 Tăng nhanh tốc độ phát triển dịch vụ xã hội........................................................................................ 139
5.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ xã hội....................................................................................................... 139
5.2.3 Vận dụng quy luật thị trường trong dịch vụ xã hội........................................................................... 142
5.2.4 Xã hội hóa dịch vụ xã hội........................................................................................................................... 144
5.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG
TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỚ HỒ CHÍ MINH
ĐẾN NĂM 2025....................................................................................................................................................... 146
5.3.1 Đổi mới tư duy v ề phát triển dịch vụ xã hội, đưa dịch vụ xã hội tại các KCN đạt trình
độ hiện đại.................................................................................................................................................................... 147


v


5.3.2 Hoàn thiện chức năng quản lý nhà nư ớc đối với phát triển dịch vụ xã hội t ại các khu
cơng nghiệp................................................................................................................................................................. 150
5.3.3 Phát huy vai trị các tổ chức xã hội và các loại hình tổ chức phi l ợi nhuận trong phát
triển dịch vụ xã hội tại các KCN......................................................................................................................... 154
5.3.4 Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng d ịch vụ xã hội tại các
KCN............................................................................................................................................................................... 157
5.3.5 Đổi mới quản lý và phát triển các dịch vụ xã hội cơ bản, thiết yếu tại các KCN ..................158
TÓM TẮT CHƢƠNG 5...................................................................................................................................... 164
KẾT LUẬN................................................................................................................................................................ 165
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DN

Doanh nghiệp

DVXH

Dịch vụ xã hội

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội


GNP

Tổng sản phẩm quốc dân

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

NLĐ

Người lao động

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TP.


Thành phố

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình thực hiện dự án đầu tư giai đoạn 2010-2014........................................................ 74
Bảng 3.2: Tình hình thu hút vốn đầu tư giai đoạn 2010-2014................................................................. 75
Bảng 3.3: Ngành nghề đầu tư của dự án có vốn đầu tư nước ngoài năm 2014................................. 76
Bảng 3.4: Ngành nghề đầu tư của dự án có vốn đầu tư trong nước năm 2014................................. 76
Bảng 3.5: Tình hình triển khai dự án lũy kế đến cuối năm 2014............................................................ 77
Bảng 3.6: Các lý do thúc đẩy NLĐ vào làm việc tại các KCN trên địa bàn TP. HCM......................... 78
Bảng 3.7: Tình hình lao động tại các KCN giai đoạn 2010-2015.......................................................... 79
Bảng 3.8: Sử dụng các kênh giới thiệu việc làm của người lao động đang làm việc tại các
KCN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh................................................................................................................... 80
Bảng 3.9: Trình độ người lao động trước khi vào làm tại các KCN............................................................ 81
Bảng 3.10: Thực trạng sở hữu nhà ở của người lao động làm việc tại các KCN .............................83
Bảng 3.11: Tình hình xây dựng nhà lưu trú cơng nhân tại các KCN.................................................... 83
Bảng 3.12: Tình hình xây dựng siêu thị phục vụ người lao động tại các KCN................................ 84
Bảng 3.13: Điều kiện sinh hoạt hàng ngày tại nơi ở của lao động làm việc tại các KCN trên địa bàn
TP. Hồ Chí Minh........................................................................................................................................................ 85

Bảng 3.14: Tình hình xây dựng cơ sở y tế phục vụ người lao động tại các KCN........................... 86
Bảng 3.15: Tình trạng sở hữu thẻ BHYT của người lao động làm việc tại các KCN trên địa
bàn TP. Hồ Chí Minh............................................................................................................................................... 87
Bảng 3.16: Tình hình xây dựng xưởng sản xuất thức ăn công nghiệp phục vụ người lao động
tại các KCN................................................................................................................................................................. 87
Bảng 3.17: An toàn lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm tại các doanh nghiệp thuộc các
KCN............................................................................................................................................................................... 88
Bảng 3.18: Tình hình xây dựng trung tâm sinh hoạt cơng nhân tại các KCN................................... 89
Bảng 3.19: Tình trạng sở hữu TV, máy vi tính tại nơi ở của người lao động làm việc tại
KCN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.......................................................................................................................... 91
Bảng 3.20: Tình trạng theo học các trường phổ thơng của con người lao động làm việc tại
các KCN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh........................................................................................................... 92
Bảng 3.21: Thời gian di chuyển trung bình từ chỗ ở cơ sở giáo dục gần nhất của người lao


viii

động làm việc tại các KCN.................................................................................................................................... 93
Bảng 4.1: Đánh giá của đối tượng được điều tra về vấn đề tìm chỗ ở gần nơi làm việc trong
khu vực an ninh với giá thuê hợp lý................................................................................................................... 96
Bảng 4.2: Đánh giá của đối tượng được điều tra về tình trạng sức khỏe hiện tại so với thời
điểm trước khi vào làm việc tại các KCN........................................................................................................ 97
Bảng 4.3: Đánh giá các tiêu chí về sự tin cậy mà ngư ời lao động làm việc ở các KCN cảm
nhận chất lượng dịch vụ xã hội mà họ nhận được........................................................................................ 99
Bảng 4.4: Đánh giá các tiêu chí về sự đáp ứng mà mà ngư ời lao động làm việc ở các KCN
cảm nhận về chất lượng dịch vụ xã hội mà họ nhận được......................................................................... 100
Bảng 4.5: Đánh giá các tiêu chí phản án năng lực phục vụ của những đơn vị cung cấp dịch
vụ xã hội đối với người lao động ở các KCN................................................................................................. 101
Bảng 4.6: Đánh giá của người lao động ở các KCN về các tiêu chí phản ánh sự đồng cảm
của bên cung ứng dịch vụ xã hội......................................................................................................................... 102

Bảng 4.7: Đánh giá của lao động làm việc ở các KCN đối với các tiêu chí thể hiện phương
tiện hữu hình bên cung ứng dịch vụ xã hội..................................................................................................... 103
Bảng 4.8: Biến động trong thu nhập và chi tiêu của người lao động làm việc tại các khu
công nghiệp................................................................................................................................................................. 106
Bảng 4.9: . Khả năng tích lũy của người lao động làm việc tại các KCN........................................... 107
Bảng 4.10: Nhận định của người lao động về tình trạng việc làm của họ tại các khu cơng
nghiệp............................................................................................................................................................................ 108
Bảng 4.11: Nhận định của người lao động đối với việc tiếp cận các dịch vụ xã hội liên quan
đến cuộc sống thường nhật của người lao động tại các KCN.................................................................. 109
Bảng 4.12: Sự gắn bó của người lao động với các khu cơng nghiệp trên địa bàn

TP.

Hồ Chí Minh phân theo tình trạng hộ khẩu..................................................................................................... 110
Bảng 4.13: Sự gắn bó của người lao động với các khu cơng nghiệp trên địa bàn

TP.

Hồ Chí Minh theo độ tuổi...................................................................................................................................... 111
Bảng 4.14: Sự gắn bó của người lao động với các khu cơng nghiệp trên địa bàn

TP.

Hồ Chí Minh phân theo tình trạng hôn nhân.................................................................................................. 111
Bảng 4.15: Kim ngạch xuất – nhập khẩu tại các KCX-KCN giai đoạn 2010-2015........................ 112
Bảng 4.16: Tình hình thu ngân sách tại các KCX-KCN giai đoạn 2010-2015................................. 114


ix


Bảng 4.17: Vốn đầu tư thu hút giai đoạn 2010-2015.................................................................................. 115
Bảng 4.18: Đánh giá của người lao động về dịch vụ hỗ trợ đào tạo, nâng cao kỹ năng nghề
cho lao động làm việc tại các KCN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh....................................................... 117
Bảng 4.19: Đánh giá tình hình hỗ trợ của nhà nước, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội về
điều kiện làm việc, sinh sống tại các KCN hiện nay................................................................................... 126
Bảng 4.20: Đánh giá về hoạt động kiểm soát của cán bộ quản lý trong đảm bảo điều kiện
việc làm và các hoạt động hỗ trợ người lao động trong quá trình làm việc tại các KCN trên
địa bàn TP.HCM........................................................................................................................................................ 128

DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1: Kết quả hoạt động của các tổ chức cơng đồn ở TP. Hồ Chí Minh.................................. 129


x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Khả năng tham gia hoạt động cùng các tổ chức đoàn thể tại nơi ở của người lao
động làm việc tại các KCN........................................................................................................................................... 90
Biểu đồ 4.1: Đánh giá của người lao động về sự quan tâm đời sống tinh thần tại các khu
công nghiệp........................................................................................................................................................................ 98
Biểu đồ 4.2: Tình trạng người lao động đã tham gia các khóa đào tạo nghề được sử dụng bởi
các doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh........................................................................................... 104
Biểu đồ 4.3: Thu nhập và chi tiêu của lao động làm việc tại các KCN trên địa bàn
TP. Hồ Chí Minh năm 2013.................................................................................................................................. 105
Biểu đồ 4.4: Đánh giá của nhóm đối tượng được điều tra về sự hỗ trợ để giải quyết tình trạng
nhà ở cho cơng nhân làm việc ở các KCN.............................................................................................................. 119


1


MỞ ĐẦU
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Dịch vụ xã hội là toàn bộ các hoạt động mà kết quả

của chúng thường là những sản

phẩm vơ hình, khơng thể nhận diện bằng các giác quan , khó đo đếm giá trị lao động và chất
lượng sản phẩm bằng giá cả trao đổi trên thịtrường . Hoạt động dịch vụ xã hội bao trùm lên
tất cả các lĩnh vực , chi phối rất lớn đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội, mơi trường của
từng quốc gia nói riêng và tồn thế giới nói chung . Dịch vụ khơng chỉ bao gồm những lĩnh
vực như vận tải , du lịch , thương mại , ngân hàng, bưu điện, bảo hiểm, truyền thơng liên lạc
mà cịn lan tỏa đến các lĩnh vực mới mẻ như bảo vệ môi trường , dịch vụ văn hóa , dịch vụ
giải trí, dịch vụ hành chính, tư vấn pháp luật, mơi giới hơn nhân,…
Dịch vụ xã hội là hoạt động mang bản chất kinh tế - xã hội, khi xét trên cấu trúc tổng
thể, có thể xem xét cả trên bình diện kinh t ế vĩ mô lẫn chiều cạnh kinh tế vi mô. Trên bình
diện kinh t ế vĩ mơ, nó là một bộ phận hợp thành ngành dịch vụ của đất nước mà bất kỳ lựa
chọn chiến lược tăng trưởng và phát triển như thế nào đều phải tính đến. Trên bình diện kinh
tế vi mô, mọi đơn vị cung ứng dịch vụ xã hội trong điều kiện kinh tế thị trường, luôn phải tự
đặt ra và tự giải đáp các câu hỏi: cần tạo ra dịch vụ gì, dịch vụ cho ai và tổ chức cung ứng
dịch vụ như thế nào? Xét từ lợi ích một doanh nghiệp, dịch vụ xã hội có thể là đối tượng
kinh doanh, nếu mang lại lợi nhuận, nhất là với các dịch vụ công không thuần túy hoặc dịch
vụ xã hội cá nhân. Chính vì thế, dịch vụ xã hội trở thành một bộ phận cấu thành ngành dịch
vụ trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP), chuyển dịch cơ cấu kinh tế , giải quyết lao động và
việc làm, nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế,... Mang bản chất xã hội bởi nó hướng tới
mục tiêu phục vụ cho sự phát triển xã hội, dù với tư cách cộng đồng hay cá nhân, được vận
hành có hiệu quả khi có sự tham gia của các chủ thể đa dạng trong xã hội. Bản thân khái
niệm “dịch vụ xã hội” tự nó đã nói lên bản chất xã hội của loại hình dịch vụ này. Do đó, giải
quyết mối quan hệ giữa tính kinh tế và tính xã hội là vấn đề bản chất của Quản lý phát triển

dịch vụ xã hội.
Dịch vụ xã hội được coi trọng trong quan điểm của Đảng với ý nghĩa tạo nền tảng phát
triển cho đất nước . Từ nghị quyết của các kỳ Đại hội từ Đại hội VI của Đảng đến nay , vấn
đề dịch vụ xã hội ln được khẳng định vị trí quan trọng , cho thấy quan điểm , chủ trương


2

lãnh đạo của Đảng là phải khơng ngừng hồn thiện các chính sách phát triển xã hội, trong đó
có chính sách phát triển dịch vụ xã hội . Càng về sau , những quan điểm này càng được nhấn
mạnh, cụ thể hơn , tồn diện hơn . Điều đó phù hợp với nhu cầu của nhân dân và xu thế phát
triển của thế giới. Chính phủ đã thể chế hóa quan điểm của Đảng thành hệ thống chính sách ,
pháp luật , tạo khuôn khổ pháp lý cho phát triển dịch vụ xã hội , đồng thời chỉđạo các cấp
chính quyền, phối hợp với các tổ chức xã h ội để tổ chức thực hiện các chính sách , pháp luật
đó, mang lại nhiều kết quả rõ rệt . Quá trình phát triển dịch vụ xã hội là quá trình giải quyết
mối quan hệ giữa nhà nước – thị trường – xã hội, tạo nên sự phối hợ p giữa các bộ phận đó
cho sự triển dịch vụ xã hội . Nét nổi trội trong q trình phát triển đó là sự chuyển hướng từ
cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế tự chủ và thịtrường . Đó là sự chuyển đổi
quan trọng t rong tư duy , quan điểm , chủ trương , chính sách pháp luật cho đến tổ chức , bộ
máy, con người . Chủ thể cung ứng dịch vụ đã thay đổi từ chỗ duy nhất Nhà nước sang đa
dạng hóa chủ thể gồm Nhà nước , tư nhân và hỗn hợp , hình thành thị trường dịch vụ xã hội .
Tuy nhiên , sự chuyển đổi đó chưa được thực hiện một cách căn bản , cịn đang tiếp tục tìm
tịi những loại hình dịch vụ xã hội thích hợp với thị trường trong giai đoạn hình thành và
phát triển. Quá trình tìm tịi đang có những yếu tố thuận lợi , song cũng đang phải đối mặt
với những thách thức , khó khăn phải vượt qua . Từ bình diện cả nước cũng như từng ngành ,
từng địa phương , hàng ngày đang nảy sinh những vấ n đề mới , yêu cầu mới về dịch vụ xã
hội. Nếu như thịtrường nói chung là một cơ chế năng động , thì dịch vụ xã hội một khi trở
thành thị trường dịch vụ – theo đúng nghĩa thịtrường – là một cơ chế năng động nổi trội
trong đó. Do vậy , vấn đề đặt ra là cách tiếp cận phức hợp đối với dịch vụ xã hội sẽ là yêu
cầu hàng đầu đặt ra khi nghiên cứu về triển vọng cũng như đề ra định hướng và giải pháp

cho việc phát triển dịch vụ xã hội ở nước ta nói chung , tại các khu cơng nghiệp nói riêng
trong thời gian tới.
Từ khi Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được ban hành năm 1987, Việt Nam ngày
càng thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài và các doanh nghiệp trong nước cũng không
ngừng mở rộng đầu tư vào phát triển ở các thành phố. Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM)
là trung tâm kinh tế lớn , giữ vai trò đầu tàu kinh tế của cả nước . Thành phố cũng là nơi có
hoạt động kinh tế năng động, mơi trường đầu tư thuận lợi, thơng thống, có nhiều lợi thế cho
việc hình thành và phát triển các khu chế xuất , khu công nghiệp (sau đây gọi chung là các
khu công nghiệp ). Đến cuối năm 2014, trên địa bàn TP. HCM có 3 khu chế xuất và 12 khu


3

công nghiệp đã và đang hoạt động , với tổng vốn đầu tư đăng ký là 8.385 tỷ USD , thu hút
274.250 người lao động làm việc . Số người lao động làm việc tại các khu công nghiệp trên
địa bàn TP. HCM chủ yếu là người lao động di cư từ các vùng miền vào TP. HCM. Việc di
cư tạo điều kiện tích cực đ ể bản thân ngư ời di cư nâng cao điều kiện sống của mình, cũng
như góp phần vào sự phát triển của thành phố. Tuy nhiên, tình trạng lao động di cư tập trung
quá nhiều tại các khu công ngh iệp trên địa bàn TP. HCM tất yếu dẫn đến tình trạng m ột bộ
phận lao động nhập cư khơng có điều ki ện tiếp cận với các d ịch vụ xã hội cơ bản . Nguyên
nhân là do thu nhập của lao động di cư nói chung, lao động di cư làm việc tại các khu cơng
nghiệp nói riêng cịn thấp, chưa đảm bảo cho họ một cuộc sống ổn định. Để có tiền tích lũy,
nhiều người trong số họ phải chịu cảnh sống trong không gian chật hẹp, sống chung trong
các nhà tạm, nhà bán kiên cố,… với nguồn nước ô nhiễm và xa nơi làm việc. Những lao
động di cư có gia đình đi theo càng gặp khó khăn trong việc hịa nhập vào mơi trường văn
hóa nơi nhập cư, con cái gặp khó khăn trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục nơi địa bàn cư
trú. Chi phí khám, chữa bệnh cao ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống hàng ngày của
người lao động ,... Những khó khăn trong cuộc sống của người lao đ ộng tại các khu công
nghiệp đã tạo nên những mâu thuẫn về mặt xã hội , gây ra những bất ổn về phát triển bền
vững của các khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM. Chính vì vậy, việc lựa chọn đề tài:

“Phát triển dịch vụ xã hội cho ngƣời lao động tại các khu cơng nghiệp trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh” có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn trong chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của TP. HCM nói riêng và cả nước nói chung.
2.

MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát : Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ xã hội và phát triển
dịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệ p trên địa bàn TP. HCM. Đưa ra
những quan điểm, mục tiêu, định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả
trong việc phát triển dịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn
TP. HCM đến năm 2025.
Mục tiêu cụ thê
-

Làm rõ bản chất kinh tế - xã hội của dịch vụ xã hội, cách thức phân lo ại dịch vụ xã
hội; vai trò, chức năng của dịch vụ xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước


4

ta. Vai trò và giới hạn của các chủ thể quản lý nhà nước và ngoài nhà nước trong việc
tham gia cung ứng dịch vụ xã hội.
-

Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ xã hội cho người lao động tại các
khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM trong thời gian qua; chỉ ra những hạn chế,
yếu kém và những vấn đề đang đặt ra hiện nay về phát triển dịch vụ xã hội cho người
lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM.


-

Đề xuất các giải pháp chủ yếu để phát triển, nâng cao chất lượng và hiệu quả dịch vụ
xã hội cho người lao động tại các KCN trên địa bàn TP. HCM đến năm 2025.

2.2. Câu hỏi nghiên cƣƢ́u
Để thực hiện các mục tiêu trên, đề tài tập trung trả lời các câu hỏi sau:
Thứ nhất, thực trạng về dịch vụ xã hội và phát triển dịch vụ xã hội cho n gười lao động
tại các khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM trong thời gian qua như thế nào? Có bao
nhiêu dịch vụ xã hội đã và đang triển khai đem đến sự hài lòng hay được chấp nhận bởi các
nhóm đối tượng này? Có bao nhiêu dịch vụ xã hội cần phải điều chỉnh cho phù hợp với nhu
cầu của các đối tượng thụ hưởng và cần bổ sung thêm những dịch vụ xã hội nào cho những
đối tượng này đến năm 2025?
Thứ hai, các cơ quan Quản lý nhà nước có vai trị như thế nào trong việc kiểm soát
cung ứng dịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM?
Các tiêu chí đánh giá việc cung ứng dịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu công
nghiệp trên địa bàn TP. HCM đã sát thực tế và hiệu quả chưa? Có cần điều chỉnh khơng?
Thứ ba, những giải pháp nào có tính khả thi để nâng cao chất lượng và hiệu quả của
việc phát triển các dịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn
TP. HCM trong thời gian tới.
3.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CƢƢ́U

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Nghiên cứu việc phát tri ển d ịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu công
nghiệp trên địa bàn TP. HCM trong thời gian qua và định hướng giải pháp phát triển dịch
vụ xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM trong thời

gian tới.
Nghiên cứu dịch vụ xã hội cho ngư ời lao động trong các lĩnh vực : dịch vụ giáo dục


5

- đào tạo, dịch vụ y tế , dịch vụ khoa học - cơng nghệ, dịch vụ văn hóa - nghệ thuật, dịch
vụ thể dục - thể thao, dịch vụ trợ giúp xã hội , dịch vụ cộng đồng và cá nhân . Đề tài tập
trung đi sâu chủ yếu vào năm loại hình DVXH trọng yếu , bức xúc nhất hiện nay là dịch
vụ giáo dục, đào tạo, y tế, nhà ở và dịch vụ văn hóa - giải trí.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Dịch vụ xã hội là lĩnh vực rộng lớn, trong khuôn khổ luận án tiến sĩ, tác giả xác định
giới hạn và phạm vi nghiên cứu như sau:
Về nội dung: Luận án chủ yếu nghiên cứu về các dịch vụ đào tạo cho người lao động ,
nhà ở, y tế và chăm sóc sức khỏe, nhà trẻ và trường học cho con người lao động, và các dịch
vụ về văn hóa tinh thần cho người lao động tại các KCN trên địa bàn TP. HCM.
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng dịch vụ xã hội cho người lao động tại các
KCN trên địa bàn TP. HCM, chủ yếu trong thời kỳ chuyển đổi nền kinh tế, đặc biệt tập trung
vào những năm 2010 – 2014. Đưa ra những giải pháp cho vi ệc phát triển các dịch vụ xã hội
cho người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM đến năm 2025.
Về không gian : Nghiên cứu dịch vụ xã hội cho người lao động tại các KCN trên địa
bàn TP. HCM.
4.

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Đề tài luận án có những đóng góp mới về lý luận và thực tiễn sau:
Thứ nhất, phân tích và đánh giá một cách tương đối toàn diện về các dịch vụ xã hội cho

người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM. Trên cơ sở đó, chỉ ra những
hạn chế, yếu kém và những vấn đề đặt ra v ề dịch vụ xã hội cho người lao động tại các khu

công nghiệp trên địa bàn TP. HCM trong thời gian qua.
Thứ hai, đưa ra các quan đ iểm, mục tiêu và định hướng phát tri ển dịch vụ xã hội cho
người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM đến năm 2025.
Thứ ba, đề xuất các gi ải pháp phát triển dịch vụ xã hội một cách có hiệu quả để đảm
bảo an sinh xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động tại các khu công
nghiệp trên địa bàn trên địa bàn TP. HCM đến năm 2025.
5.

KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN
Ngoài mở đầu , kết luận , danh mục tài liệu tham khảo , phụ lục , nội dung của luận án

bao gồm 5 chương:


6

Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Chƣơng 2: Những lý luận cơ b ản về phát triển dịch vụ xã hội cho ngư ời lao động tại
các khu công nghiệp.
Chƣơng 3: Thực trạng về phát triển dịch vụ xã hội cho ngư ời lao động tại các khu
công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua.
Chƣơng 4: Đánh giá sự phát triển dịch vụ xã hội cho ngư ời lao động tại các khu công
nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Chƣơng 5: Định hướng và gi ải pháp phát triển dịch vụ xã hội cho người lao động tại
các khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025.


7

CHƢƠNG 1


TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1.1 Nghiên cứu ngồi nƣớc
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về dịch vụ xã hội. Theo quan điểm của Ủy ban dịch
vụ xã hội California “dịch vụ xã hội là sự phục vụ, tài trợ và bảo vệ trẻ em và người lớn yếu
thế để củng cố và bảo vệ gia đình, khuyến khích trách nhiệm cá nhân và tăng cường sự độc
lập”; Ủy ban Nam Gloucesstershire cho rằng “dịch vụ xã hội là các hoạt động để giúp đỡ
người lao động, các hoạt động về chăm sóc y tế, hỗ trợ và chăm sóc hàng ngày đối với người
yếu thế tại các gia đình”. Ngồi ra cịn có những quan điểm cho rằng dịch vụ xã hội bao gồm
những dịch vụ chăm sóc trẻ em, nhà ở xã hội, hỗ trợ tìm việc làm, phịng ngừa bên lề xã hội,
các dịch vụ phục vụ gia đình khi khó khăn. Dịch vụ xã hội liên quan đến các dịch vụ và hàng
hóa cơng cộng. Nó là khái niệm mở, phụ thuộc vào yếu tố lịch sử, văn hóa, xã hội và kinh tế
của các quốc gia, khu vực. Như vậy, với các quan điểm khác nhau, các nghiên cứu về dịch
vụ xã hội có thể được liệt kê theo các nhóm sau:
Nhóm 1: Những nghiên cứu về dịch vụ xã hội dưới góc độ kinh tế học dịch vụ .
Mehrotra, Vandemoortee và Delamonica (2000) khẳng định dịch vụ xã hội giúp con người
có được sự phát triển vững chắc. Theo quan điểm này, các hợp phần của dịch vụ xã hội như
chăm sóc y tế (chăm sóc sức khỏe đối với bà mẹ trong q trình sinh sản; chăm sóc và ngăn
chặn suy dinh dưỡng trẻ em), giáo dục cơ bản (tiểu học), nước sạch và nhà ở thỏa đáng sẽ
giúp con người có được cơ hội thốt nghèo và hướng tới một cuộc sống tốt đẹp hơn.
Hencoski và Hansell (2012) cho rằng các hợp phần của dịch vụ xã hội như chăm sóc và phúc
lợi đối với trẻ nhỏ, cung cấp cơ hội phát triển về việc làm cho thế hệ trẻ, đảm bảo thu nhập
và thực phẩm, trợ giúp người già và các đối tượng bị khuyết tật, nhà ở xã hội và các dịch vụ
nhằm giảm thiểu tình trạng vơ gia cư là những thứ cần được chính phủ quan tâm hơn nữa
trong điều kiện phát triển kinh tế xã hội toàn cầu ngày nay. Nghiên cứu về lợi ích chung của
dịch vụ xã hội trong cộng đồng Châu Âu, Richard Polacek (2011) chỉ ra 4 hợp phần thuộc
dịch vụ xã hội được quan tâm trong cộng đồng các quốc gia thành viên: (i) chăm sóc y tế dài
hạn, (ii) y tế và giáo dục cho trẻ nhỏ, (iii) các dịch vụ việc làm và (iv) nhà ở xã hội [113].
Český Těšín (2011) cho rằng đối với các nước phát triển, dịch vụ xã hội cơ bản không chỉ là



8

những hỗ trợ về chăm sóc y tế, đảm bảo lương thực, nhà ở cho các nhóm đối tượng,… mà
cịn là các hỗ về nuôi dưỡng trẻ nhỏ, tiếp cận thơng tin, giao tiếp với bên ngồi để đảm bảo
quyền và lợi ích của con người. Dịch vụ xã hội do đó bao gồm các sản phẩm hàng hóa cơng
cộng và thậm chí cả hàng hóa tư nhân (tùy theo nhu cầu của người sử dụng). Santosh
Mehrotra, Jan Vandemoortele và Enrique Delamonica (2000) đã nêu ra 4 nguyên nhân mà
nhà nước phải có trách nhiệm trong việc cung ứng dịch vụ xã hội cho người dân: (i) Trên
phương diện đạo đức, nhà nước phải đảm bảo cho người dân quyền tiếp cận tới các chương
trình chăm sóc y tế, và giáo dục cơ bản; (ii) Việc tiếp cận tới các chăm sóc y tế, giáo dục cơ
bản giúp cho người dân nâng cao sức khỏe, năng suất lao động, do đó gia tăng thu nhập và
giảm nghèo. Nói cách khác cung ứng các dịch vụ xã hội như y tế, giáo dục là cơng cụ hữu
dụng mà các chính phủ thực hiện để thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế; (iii) Sự đồng
thuận của các tổ chức quốc tế về vai trò và trách nhiệm của nhà nước trong việc ung ứng
dịch vụ xã hội thể hiện ở các hội nghị về Xóa bỏ tất cả các hình thức phân biệt giới năm
1979, Hiệp ước về các quyền liên quan đến kinh tế, xã hội và văn hóa năm 1966, tuyên bố về
Quyền được phát triển năm 1986 và Hiệp ước về Quyền của Trẻ em năm 1989; (iv) Trách
nhiệm của nhà nước đối với cung ứng dịch vụ xã hội cịn có yếu tố lịch sử [108]. Tuy nhiên,
các nghiên cứu c ủa J.E.Stigliz (1995) và Wallis J. & Dollery B (1999) đã chỉ ra những hạn
chế của các mơ hình mà nhà nước can thiệp vào việc cung cấp dịch vụ xã hội thông qua cung
ứng hàng hóa cơng cộng.
Nhóm 2: Những nghiên cứu về các loại hình dịch vụ và phương thức tổ chức cung ứng.
Dưới góc độ này các nghiên cứu của Johnstone Nick and Wood Libby (2001): "Private Firms
and Public Water: Realising Social and Environmental Objectives in Developing Countries"
"Các công ty tư nhân và nguồn nước công: Nhận diện mục tiêu về môi trường và xã hội các
nước đang phát triên", của Seungho Lee (2003): "Expansion of the Private Sector in the
Shanghai Water Sector" "Mở rộng khu vực tư trong ngành nước ở Thượng Hải",... Lin Jing
(1999): "Social Transformation and Private Education in China" "Những thay đổi về mặt giáo

dục và giáo dục tư nhân ở Trung Quốc", của Mok H.H (1998): "Merging of the Public and
Private Boundary: Education and the Market place in China" "Hợp nhất ranh giới giữa khu vực
tư và công: Giáo dục và thị trường ở Trung Quốc";… đã tập trung vào các loại hình dịch vụ như
y tế, giáo dục, văn hóa, giải trí cá nhân,… Các nghiên cứu này cũng tập trung làm rõ sự chuyển
đổi trong các mơ hình t ổ chức cung ứng dịch vụ. Từ chỗ nhà nước trực tiếp cung ứng dịch


9

vụ xã hội sang m ở rộng cho tư nhân tham gia ở các mức độ khác nhau ở Trung quốc cũng
như các nước khác trên thế giới trong quá trình chuyển đổi cơ chế kinh tế. Richard Polacek
(2011) quan niệm rằng cả khu vực tư nhân và khu vực cơng đều tham dự vào q trình cung
ứng những dịch vụ xã hội cơ bản, còn Baorong Guo (2004) cho rằng việc cung ứng dịch vụ
xã hội được đảm nhận bởi các tổ chức hoạt động vì lợi nhuận và khơng vì lợi nhuận.
Hodgkinson (1996) và Ryan (1999) cho rằng, sự thống trị trong việc cung ứng các dịch vụ
xã hội cơ bản của các tổ chức khơng vì mục tiêu lợi nhuận có xu hướng giảm dần và các tổ
chức hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận khơng ngừng gia tăng sự tham dự vào quá trình cung
ứng các sản phẩm này. Lý giải của Salamon (1999) về sự thay đổi này là bởi sự thay đổi
trong nhận thức về bản chất của dịch vụ xã hội cơ bản. Corbin (1999) cho rằng mục đích của
việc cung ứng các dịch vụ xã hội cơ bản là nhằm đảm bảo mức chất lượng cuộc sống tối
thiểu, tạo điều kiện nâng cao các phúc lợi xã hội cho người dân. Tuy nhiên trong xã hội có
nhiều nhóm người khác nhau, khả năng đạt được mức chất lượng cuộc sống tối thiểu của họ
cũng không đồng nhất, mức độ phúc lợi xã hội của các cá nhân theo các nhóm thu nhập do
đó cũng khác nhau. Việc cung ứng các dịch vụ cung ứng cho những nhóm đối tượng do đó
cũng khác nhau bởi các bên tham gia. Các tổ chức không vì mục tiêu lợi nhuận có vai trị
trong việc cung ứng các dịch vụ xã hội cơ bản cho người nghèo và dựa chủ yếu vào nguồn
lực từ phía chính phủ (Grønbjerg, 2001); các tổ chức vì mục tiêu lợi nhuận tiến hành cung
ứng các dịch vụ như chăm sóc người già, trợ giúp người lao động tiếp cận tới thị trường lao
động một cách tối ưu,… cho nhóm đối tượng cịn lại. Nói cách khác, các tổ chức với các
mục tiêu hoạt động khác nhau sẽ chia sẻ các hoạt động trong cung ứng dịch vụ (Richard

Polacek, 2011).
Nhóm 3: Những nghiên cứu về vai trò nhà nước và các đối tác xã hội trong việc cung
cấp dịch vụ. Các nghiên cứu của Marian F.Fatout (1995) với tác phẩm “Task Groups in the
Social Services”; Prof. Y. Jorens (2007) “Social services of general interests”; Peter
Davidson (2002) “Employment Assistance for Long-term Unemployed People: Time for a
Rethink”,… nhấn mạnh rằng dịch vụ xã hội là loại hình dịch vụ mang lại lợi ích chung cho
tồn xã hội. Nó vừa là một loại hàng hóa tư nhân cũng vừa là loại hình của hàng hóa cơng
cộng. Các bên tham gia vào loại hình dịch vụ này đều hưởng lợi. Chính vì thế, vai trị của
Nhà nước trong việc cung cấp, điều hành và phân phối loại hình dịch vụ này khơng chỉ phụ
thuộc vào năng lực Quản lý điều hành mà còn phụ thuộc lớn vào năng lực tài chính của ngân


10

sách quốc gia. Thông thường ở các nước phát triển, các dịch vụ xã hội về y tế, sức khỏe đều
do ngân sách nhà nước chi trả, người dân chỉ chi trả những khoản chi phí phục vụ cho các
chữa trị chuyên biệt, nhưng những chữa trị chuyên biệt này lại được hồn trả thơng qua
“người chi trả thứ ba”; các dịch vụ về hỗ trợ việc làm, bảo hiểm xã hội thì nhà nước, người
Quản lý lao động và người lao động cùng đóng góp chi trả, trong đó nhà nước là người chi
trả chủ yếu. Tuy nhiên do ngân sách hạn hẹp, ở các nước đang phát triển các dịch vụ xã hội
mới chỉ được thực hiện tương đối hồn chỉnh ở khu vực chính thức; cịn đối với khu vực phi
chính thức và các đối tượng yếu thế thì cơ chế chính sách và năng lực tài chính cho việc thực
hiện các chương trình này cịn nhiều hạn chế.
1.1.2 Nghiên cứu trong nƣớc
Khái niệm dịch vụ xã hội ở Việt Nam được xây dựng dựa trên sự kế thừa các tư tưởng,
quan điểm về dịch vụ xã hội của các nhà khoa học trên thế giới. Các nhà khoa học mặc dù
đồng quan điểm và cho rằng dịch vụ xã hội là những dịch vụ cần thiết để phát triển con
người, tuy nhiên, sự nhất trí giữa các nhà khoa học về khái niệm này còn chưa cao. Nguyễn
Thị Lan Hương (2010) trong “Đánh giá thực trạng dịch vụ xã hội đối với người lao động và
nhóm yếu thế trong khung chính sách về an sinh xã hội” cho rằng Dịch vụ xã hội bao gồm 4

hợp phần chính: (i) Dịch vụ đáp ứng những nhu cầu vật chất cơ bản: việc ăn uống, vệ sinh,
chăm sóc, nhà ở....mọi đối tượng yếu thế là trẻ em, người tàn tật mất khả năng lao động đều
phải được đáp ứng nhu cầu này để phát triển về thể lực; (ii) Dịch vụ y tế: bao gồm các hình
thức khám chữa bệnh, điều dưỡng phục hồi chức năng về thể chất cũng như tinh thần cho
các đối tượng yếu thế; (iii) Dịch vụ giáo dục: trường học, các lớp tập huấn, đào tạo kỹ năng
sống, các hình thức giáo dục hoà nhập, hội nhập và chuyên biệt... (iv) Dịch vụ về giải trí,
tham gia và thông tin: đây là loại hình dịch vụ xã hội rất quan trọng đối với các đối tượng
thuộc nhóm cơng tác xã hội, hoạt động giải trí như văn nghệ, thể thao,... nâng cao sự tự tin,
đẩy mạnh hòa nhập tốt hơn với cộng đồng, nâng cao sự hiểu biết, kiến thức cho đối tượng
yếu thế,... Cách hiểu về dịch vụ xã hội theo quan điểm nêu trên chỉ giới hạn cho những đối
tượng yếu thế, nó chưa mang tính phổ qt cao. Trên thực tế, các dịch vụ xã hội là những
dịch vụ mà tất cả mọi người dân đều được quyền tiếp cận và sử dụng. Tuy nhiên, tùy vào
điều kiện kinh tế và vị thế xã hội mà người sử dụng quyết định lựa chọn các nhà cung ứng.
Mai Ngọc Anh (2010) trong “Dịch vụ hướng nghiệp và giới thiệu việc làm cho các đối tượng
tham gia vào thị trường lao động ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị” cho rằng


11

dịch vụ xã hội bao gồm giáo dục; chăm sóc sức khỏe ban đầu dân số và kế hoạch hóa gia
đình (sức khỏe sinh sản, sức khỏe vị thành niên, kế hoạch hóa gia đình); các dịch vụ xã hội,
nhất là cứu trợ thiên tai và cung cấp nước sạch sinh hoạt. Đối với Việt Nam, dịch vụ xã hội,
ngoài các nội dung trên, còn bao gồm phúc lợi xã hội cho người nghèo, bảo trợ xã hội, dịch
vụ việc làm và phổ cập nghề cho người lao động; cai nghiện và chữa trị cho đối tượng mại
dâm,… (Mai Ngọc Anh, 2009). Tuy nhiên, cũng giống như cách hiểu của Nguyễn Thị Lan
Hương, việc liệt kê các hợp phần của dịch vụ này là không hề đơn giản, và khả năng đáp ứng
nhu cầu tối thiểu của tất cả các nhóm đối tượng khác nhau là điểu bất khả thi đối với mọi
chính phủ. Ingrid FitzGerald (2011) trong nghiên cứu về các dịch vụ xã hội phục vụ phát
triển con người ở Việt Nam lại chỉ đề cập đến các vấn đề về y tế, giáo dục. Setsuko
Yamazaki và Hoan Son Phuoc (2011) khi nghiên cứu về nghèo đói của người dân tộc thiểu

số Việt Nam chỉ tập trung vào sự tiếp cận của người nghèo tới các vấn đề về y tế, giáo dục và
hạ tầng cơ sở. Mai Ngọc Cường (2012) khi đề cập đến sự phối hợp giữa các chương trình an
sinh xã hội với các chương trình cung cấp dịch vụ xã hội cơ bản lại chỉ giới hạn trong phạm
vi y tế, giáo dục, và tiếp cận tới hệ thống nước sạch. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Ủy Ban dân tộc và Cơ quan Liên Hợp quốc tại Việt Nam (2009) trong đánh giá giữa kỳ
chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và chương trình 135II, giai đoạn 2006-2008: các
dịch vụ xã hội mà mọi người phải được tiếp cận là y tế, giáo dục, nhà ở và nước sinh hoạt,
trợ giúp pháp lý.
Nghiên cứu về vai trò nhà nước trong cung ứng dịch vụ xã hội cho người dân, Lê Chi
Mai (2003) đã phân chia dịch vụ công cộng theo hình thức và nhu cầu về dịch vụ đó. Các
loại dịch vụ công phục vụ nhu cầu chung thiết yếu của xã hội có thể phân chia thành dịch vụ
xã hội và dịch vụ cơng ích. (i) Dịch vụ xã hội liên quan đến những nhu cầu và quyền lợi cơ
bản của sự phát triển con người về thể lực và trí lực như y tế, giáo dục, văn hóa thơng tin,
khoa học, thể thao,…(ii) Dịch vụ cơng ích là loại dịch vụ gắn với các nhu cầu vật chất cho
sinh hoạt và cơ sở hạ tầng kỹ thuật cơ bản như điện, nước, gas, giao thông vận tải, bưu chính
viễn thơng, vệ sinh mơi trường, thủy lợi,… Từ những nghiên cứu về sự cần thiết đảm bảo vai
trò nhà nước trong cung ứng dịch vụ công cộng, Lê Chi Mai đưa ra bốn cách thức mà nhà
nước thực hiện để đảm bảo hiệu quả, hiệu lực trong cung cấp dịch vụ công cộng (i) Nhà
nước sử dụng các quy chế để điều tiết và kiểm soát các doanh nghiệp và các tổ chức tư nhân
trong việc cung ứng dịch vụ công cộng theo yêu cầu của nhà nước. Chẳng hạn như chính


12

phủ cho phép các doanh nghiệp tư nhân cung ứng điện, nước,… cho nhân dân, song sử dụng
những quy chế bắt buộc đối với các doanh nghiệp này, như đòi hỏi doanh nghiệp phải cung
cấp điện cho những vùng xa xôi, hẻo lánh, điều tiết mức giá cung ứng điện và nước. (ii) Nhà
nước sử dụng biện pháp miễn giảm thuế hoặc trợ cấp cho những doanh nghiệp tư nhân nào
cung ứng các dịch vụ công. Ở đây, Nhà nước dùng biện pháp miễn thuế hoặc trợ cấp với
mục tiêu là một phần lợi ích này sẽ được chuyển lại cho người tiêu dùng qua mức giá thấp
hơn. Đảm bảo cung ứng một số dịch vụ công cộng cần thiết cho xã hội, như quét dọn vệ

sinh, thu gom rác thải, Nhà nước có thể trợ cấp cho các tổ chức tư nhân trong hoạt động này.
Nhà nước có thể miễn thuế cho những doanh nghiệp tư nhân cung ứng nước sạch cho các
vùng nông thôn, hoặc phạt hay bắt đóng thuế cao đối với những doanh nghiệp gây tác hại
cho xã hội như làm ơ nhiễm khơng khí, nguồn nước,… (iii) Nhà nước trợ cấp cho người tiêu
dùng qua thuế hoặc trợ cấp trực tiếp. Ví dụ như trợ cấp tiền cho hộ gia đình nghèo nếu cho
con đến trường theo học, trợ cấp người bệnh qua giá bán thuốc thấp ở những bệnh viện công,
… (iv) cho phép tư nhân cung ứng dịch vụ công dưới dự điều tiết của nhà nước để bảo đảm
cho các tư nhân này hoạt động theo đúng hướng mong muốn. Nhà nước cũng có thể dùng
biện pháp khác như ký hợp đồng trực tiếp với các doanh nghiệp tư nhân để mua lại các dịch
vụ đó và giữ quyền phân phối dịch vụ, hoặc nhà nước ký hợp đồng với các doanh nghiệp tư
nhân và để cho doanh nghiệp tự cung ứng các dịch vụ theo các điều khoản nhất định.
Trong những năm gần đây, vấn đề dịch vụ xã hội đối với người lao động di cư từ
nông thôn ra làm việc ở thành thị, tại các khu cơng nghiệp nói riêng cũng được nhiều nhà
khoa học đề cập đến. Có thể nêu lên một số cơng trình tiêu biểu theo các nhóm sau:
Thứ nhất, nhóm về đảm bảo việc cung ứng dịch vụ xã hội cho lao động di cư từ nông thôn ra
thành thị và làm việc trong các khu cơng nghiệp. Có thể kể đến các cơng trình như Đặng Duy Anh
(2008) “Bảo trợ xã hội và di cư lao động từ nông thôn ra thành thị”; Phạm Quý Thọ (2000) “Ảnh
hưởng của di dân từ nông thôn ra thành thị và việc làm của dân cư trong giai đoạn công nghiệp
hóa, hiện đại hóa”; Trần Việt Tiến (2008) “Giải quyết những vấn đề xã hội nảy sinh đối với người
lao động làm việc tại các khu công nghiệp các tỉnh phía Bắc Việt Nam”;… Trong các công trình này
các tác giả đã tập trung làm rõ những vấn đề liên quan đến bảo trợ xã hội dưới góc độ lao động di cư
như cần đảm bảo nhà ở, tiền lương, chăm sóc y tế cho các lao động di cư nói chung, lao động di cư
làm việc trong các khu cơng nghiệp nói riêng. Các đề xuất liên


×