Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

báo cáo thực tập: Hoạt động CVKQ tại CTCPCK TPHCM (HSC) – Chí nhánh Lê Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 44 trang )

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ
Với tư cách là người thực hiện bản báo cáo thực tập này, em xin có lời cam đoan
như sau:
-

Em tên là: Ngơ Thị Thanh Hằng – MSSV: 030630142821

-

Sinh ngày: 22/01/1996.

-

Hiện đang là sinh viên lớp DH30TC04 trực thuộc Khoa Tài Chính, trường
Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.

-

Đề tài báo cáo thực tập: Hoạt động CVKQ tại CTCPCK TPHCM (HSC) –
Chí nhánh Lê Lai

-

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Như Quỳnh

Bản báo cáo thực tập này hoàn toàn do em thực hiện dưới sự hướng dẫn của
ThS.Nguyễn Thị Như Quỳnh. Báo cáo này là sự đúc kết từ toàn bộ kiến thức em học


được tại trường, kết hợp với quá trình quan sát và thực hành tại nơi thực tập. Toàn bộ
nội dung của bản báo cáo không hề sao chép ở bất kỳ đâu và mọi thơng tin đều được
trích dẫn rõ ràng, cụ thể.
Em xin hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm cho lời cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 08 năm 2017
Sinh viên thực tập

Ngô Thị Thanh Hằng

i


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này, đầu tiên, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến Cơ ThS.Nguyễn Thị Như Quỳnh đã hết lịng hỗ trợ, hướng dẫn và chỉ bảo cho
em trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo thực tập.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn và muốn bày tỏ lịng tri ân đối với
thầy/cơ trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt
kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm quý báu thầy cô trong thời gian qua. Với vốn kiến
thức được tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho quá trình thực tập,
viết báo cáo thực tập mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một các vững
vàng và tự tin.
Em cũng xin cảm ơn Ban giám đốc CTCP CK TPHCM, cảm ơn các anh/chị
Phịng Mơi giới KH cá nhân Lê Lai 2 cùng tồn thể cán bộ của CTCPCK Thành phố
Hồ Chí Minh – CN Lê Lai đã luôn tạo điều kiện thuận lợi để em có được một kỳ thực
tập thành cơng tại cơng ty và hồn tất báo cáo này. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn

sâu sắc đến anh Lê Sỹ Công đã trực tiếp hướng dẫn, bảo ban và hỗ trợ em rất nhiều
trong quá trình thực tập tại cơng ty.
Cuối cùng, tơi xin kính chúc q thầy/cơ của trường Đại học Ngân hàng Thành
phố Hồ Chí Minh và toàn thể cán bộ của CTCPCK Thành phố Hồ Chí Minh – CN Lê
Lai sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong công việc cũng như trong cuộc
sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 08 năm 2017
Sinh viên thực tập

Ngô Thị Thanh Hằng
ii


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN ĐV THỰC TẬP
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
 Mức độ đánh giá sinh viên thực tập tại đơn vị:
□ Xuất sắc

□ Tốt
□ Khá
□ Đáp ứng yêu cầu
□ Khơng đáp ứng u cầu
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

iii


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP CỦA GVHD

Nhận xét: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
Điểm:

Giảng viên chấm 1

Giảng viên chấm 2

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

iv


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CTCP CHỨNG KHOÁN TP.HCM

(HSC) – CN LÊ LAI ...................................................................................................2
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .............................................2
1.1.1.

Giới thiệu chung .............................................................................................2


1.1.2.

Quá trình hình thành và phát triển .................................................................2

1.1.3.

Quy mơ vốn điều lệ ........................................................................................3

1.2. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG, LĨNH VỰC KINH DOANH ................................4
1.2.1.

Mục tiêu .........................................................................................................4

1.2.2.

Lĩnh vực kinh doanh và vị thế của công ty ....................................................4

1.3. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ Ở HSC – CN LÊ LAI ............6
1.3.1.

Hội đồng quản trị (HĐQT).............................................................................6

1.3.3.

Ban điều hành.................................................................................................7

1.3.4.

Cơ cấu tổ chức của HSC ................................................................................7


1.4. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA HSC – LÊ LAI TRONG
NĂM 2016 ..................................................................................................................8
1.4.1.

Các chỉ số nổi bật trong năm 2016.................................................................8

1.4.2.

Tóm tắt hoạt động kinh doanh của HSC năm 2016 .......................................8

1.4.3.

Biến động về giá cổ phiếu của HSC (Mã CK: HCM) trong năm 2016 .......11

CHƯƠNG 2:

HOẠT ĐỘNG CHO VAY KÝ QUỸ TẠI CTCP CHỨNG KHOÁN

TP.HCM – CN LÊ LAI .............................................................................................13
2.1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG TRONG HOẠT ĐỘNG GDKQ TẠI CTCK ......13
2.1.1.

Các khái niệm liên quan tới GDKQ .............................................................13

2.1.2.

Quy trình Giao dịch ký quỹ chứng khoán ....................................................14

v



GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

2.2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KÝ QUỸ TẠI CTCP
CHỨNG KHOÁN TPHCM – CN LÊ LAI ...............................................................14
2.2.1.

Kết quả hoạt động kinh doanh hoạt động Cho vay ký quỹ ..........................14

2.2.2.

So sánh doanh thu hoạt động CVKQ của HSC và SSI (011-2016) .............16

2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CVKQ TẠI
CTCP CK TPHCM – CN LÊ LAI ............................................................................17
2.3.1.

Kết quả đạt được ..........................................................................................17

2.3.2.

Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................18

2.4. TÓM LẠI: ........................................................................................................19
CHƯƠNG 3:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CVKQ TẠI


HSC – CN LÊ LAI ....................................................................................................21
3.1. MỘT SỐ GĨP Ý ĐỖI VỚI CƠNG TY ...........................................................21
3.1.1.

Điều chỉnh lãi suất của hoạt động CVKQ ....................................................21

3.1.2.

Hoàn thiện, đa dạng hóa và nâng cấp quy trình dịch vụ hoạt động CVKQ .21

3.1.3.

Xem xét lại chính sách cấp margin cho các mã chứng khốn .....................21

3.1.4.

Cải thiện về mặt con người ..........................................................................22

3.1.5.

Tìm hiểu kĩ cách thức giao dịch ký quỹ chứng khoán và xác định mức độ

chấp nhận rủi ro .........................................................................................................22
3.2. TÓM LẠI: ........................................................................................................22
KẾT LUẬN ...............................................................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................25
PHỤ LỤC ..................................................................................................................26

vi



GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Từ viết tắt
CK

Chứng khoán

CN Lê Lai

Chi nhánh Lê Lai

CTCK/CTCPCK

Cơng ty chứng khốn/Cơng ty Cổ phần chứng khốn

CTTNHH

Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn

CVKQ

Cho vay ký quỹ

GDKQ


Giao dịch ký quỹ

GTV

Tổng giá trị vay

HM

Hạn mức tín dụng

HSC

Cơng ty Cổ phần Chứng khoán TPHCM

KH

Khách hàng

NĐT

Nhà đầu tư

SGDCK

Sàn giao dịch chứng khốn

SM

Sức mua


SSI

Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Sài Gòn

Tbđ

Tỷ lệ cho vay ban đầu

TKGDKQ

Tài khoản giao dịch ký quỹ

Tln

Tỷ lệ nợ

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TTCK

Thị trường CK

UBCKNN

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

vii



GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
Bảng/Hình

Tên bảng/hình

Trang

Bảng 1.1

Thị phần hoạt động môi giới của HSC năm 2016

4

Bảng 1.2

Danh sách HĐQT của HSC năm 2016

6

Bảng 1.3

Danh sách BĐH của HSC năm 2016

6


Bảng 1.4

Kết quả HĐKD của HSC năm 2016

9

Bảng 1.5

DT và LN của HSC năm 2016 so với cùng kì năm trước

10

Bảng 2.1

Doanh thu hoạt động cho vay ký quỹ tại HSC

13

Hình 1.1

Tăng trưởng vốn điều lệ qua các năm của HSC

3

Hình 1.2

Thị phần mơi giới CK của HSC so với tồn thị trường

5


Hình 1.3

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của HSC năm 2016

7

Hình 1.4

Biểu đồ cơ cấu doanh thu theo lĩnh vực

8

Hình 1.5

Biểu đồ cơ cấu doanh thu theo phịng ban

8

Hình 1.6

Biểu đồ LNST của top 3 CTCK giai đoạn 2011-2016

11

Hình 1.7

Biểu đồ biến động giá của chứng khốn HCM năm 2016

11


Hình 2.1

Quy trình giao dịch ký quỹ của HSC

13

Hình 2.2

Biểu đồ hoạt động cho vay ký quỹ tại HSC năm 2016

14

Hình 2.3

Doanh thu từ hoạt động cho vay ký quỹ

15

Hình 2.4

So sánh hoạt động cho vay ký quỹ của HSC và SSI giai

16

đoạn 2011-2016

viii



GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện như hiện nay, đặc biệt là
trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập rất nhiều các hiệp đinh song phương, đa phương
và nhiều cộng đồng trên thế giới. Việc chú trọng đầu tư và phát triển kinh tế một cách
bền vững trở thành một trong những ưu tiên hàng đầu của Chính phủ. Vì thế, vai trị
của ngành tài chính nói chung và ngành Chứng khốn – phong vũ biểu của nền kinh
tế - nói riêng cũng đóng vai trị mũi nhọn trong việc dẫn đắt nền kinh tế tiến đến
những cột mốc mới. Một ngành cịn non trẻ như Chứng khốn, vai trị của các CTCK
là vô cùng quan trọng trong việc tạo cầu nối giữa các chủ thể tham gia thị trường với
những nghiệp vụ đặc thù như mơi giới, tư vấn tài chính, bảo lãnh phát hành,… và dĩ
nhiên không thể thiếu một hoạt động chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu của các
cơng ty chứng khốn : Cho vay ký quỹ (CVKQ). Chính vì vậy, việc tìm hiểu về các
nghiệp vụ của CTCK đặc biệt là hoạt động CVKQ sẽ mang lại cái nhìn đa chiều và
đúng đắn, hơn nhằm phục vụ cho nhu cầu học tập, nghiên cứu và đầu tư Chứng khốn.
Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động Cho vay ký quỹ, trên cơ sở quan sát thực tế,
được đào tạo về một số kiến thức, kỹ năng và được thực hành nghiệp vụ, kết hợp với
những kiến thức đã học tại nơi thực tập, em đã hoàn thành báo cáo thực tập với đề
tài: “HOẠT ĐỘNG CHO VAY KÝ QUỸ TẠI CTCP CHỨNG KHOÁN TPHCM
(HSC) – CHI NHÁNH LÊ LAI”. Nội dung của báo cáo thực tập, bên cạnh lời mở
đầu và kết luận bao gồm ba chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CTCP Chứng khoán TPHCM – CN Lê Lai.
Chương 2: Hoạt động Cho vay ký quỹ tại CTCP Chứng khoán TPHCM – CN Lê Lai.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Cho vay ký quỹtại CTCP
Chứng khoán TPHCM (HSC) – CN Lê Lai.
Với sự hạn chế về thời gian thực tập, báo cáo thực tập không thể tránh khỏi
một số sai sót, kính mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ từ quý thầy cô.

Xin chân thành cảm ơn.

1


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

CHƯƠNG 1:

Báo cáo thực tập đợt 4

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CTCP CHỨNG

KHOÁN TP.HCM (HSC) – CN LÊ LAI
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1.1. Giới thiệu chung
-

Tên cơng ty: CTCP Chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh (Tên viết tắt: HSC)

-

Mã niêm yết : HCM

-

Thời gian niêm yết: tháng 05/2009

-


Trụ sở chính: Tầng 5 & 6, toà nhà AB Tower, 76 Lê Lai, Quận 1, Tp.HCM

-

Địa chỉ Website: www.hsc.com.vn

-

Email: - Điện thoại: 08.38.233.299 hoặc 08.39142121

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.2.1. Lịch sử hình thành
Cơng ty Cổ phần Chứng khốn TPHCM (HSC) được thành lập ngày 23/04/2003
theo Giấy phép hoạt động số 4103001573/GPHĐKD của Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM
và Giấy phép thành lập và hoạt động số 11/UBCK-GPHĐKD ngày 29/04/2003 với vốn
điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng. HSC chính thức niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khốn
TPHCM (HOSE) vào tháng 05/2009 với mã chứng khoán HCM.
Từ khi thành lập đến nay, HSC đã nổ lực không ngừng để vươn lên trở thành một
trong những CTCK có hoạt động kinh doanh, tài chính tốt nhất tại Việt Nam. Cụ thể với
số vốn ban đầu chỉ là 50 tỷ đồng thì đến ngày 31/12/2015, VCSH của cơng ty đã đạt
được 2,279.2 tỷ đồng. Qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, HSC đã đạt được nhiều
thành tựu to lớn, vị trí cơng ty chứng khốn TOP đầu Việt Nam với thị phần lớn thứ hai
trên cả nước hiện nay (sau CTCP chứng khốn Sài Gịn – SSI).
1.1.2.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn: Cơng ty ln phấn đấu trở thành công ty đứng đầu trong ngành và thị trường
Việt Nam, trở thành định chế tài chính được tin cậy nhất, đánh giá cao nhất và đóng góp
đáng kể vào sự phát triển bền vững chung của thị trường chứng khoán Việt Nam.

2



GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

Sứ mệnh: HSC cam kết ln nỗ lực hồn thiện nâng cao tính chuyên nghiệp, sáng tạo,
đạo đức nghề nghiệp và sự gắn kết nhân bản, lợi ích lâu dài, qua đó tạo ra sự khác biệt.
Giá trị cốt lõi: HSC ln nỗ lực giữ gìn các giá trị cốt lõi của công ty đã và đang được
tạo nên qua từng ngày; coi đó là kim chỉ nan cho mọi hoạt động của mình:
 Trung thực: Xây dựng niềm tin của khách hàng, nhà đầu tư (NĐT) và đối tác khi
mua/bán, làm việc và hợp tác với HSC trên TTCK Việt Nam.
 Cống hiến nghề nghiệp: Ở tất cả các cấp bậc, nhân viên HSC luôn cam kết cung
cấp dịch vụ tốt nhất cho KH, vượt qua sự mong đợi của đối tác, và xây dựng quan
hệ tốt đẹp với các chủ thể.
 Chuyên nghiệp: Liên tục phát triển và hồn thiện từ thực tiễn, nâng cao kiến
thức chun mơn và quy trình thực hiện các giao dịch nhằm đem đến cho KH lợi
ích cao nhất.
1.1.3. Quy mơ vốn điều lệ
Hình 1.1: Tăng trưởng vốn điều lệ qua các năm của HSC
ĐVT: Tỷ đồng

THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ
1400
1200

1237

1298

2013


2017

1000
998

800
600
600

400
200

395
50

100

200

2003

2006

2007

0
2008

2010


2011

Nguồn: www.hsc.com.vn
Nhìn vào đồ thị, ta có thể thấy sự phát triển khơng ngừng của HSC. Vốn điều lệ
của cơng ty được tích lũy, bổ sung và củng cố qua các năm, khẳng định vị thể của công
ty trên thị trường.
3


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

1.2. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG, LĨNH VỰC KINH DOANH
1.2.1. Mục tiêu
Trong 10 năm qua, HSC đã xây dựng và vận hành một mơ hình kinh doanh thiên
về việc cung cấp dịch vụ và mơ hình kinh doanh có tính ổn định cao:
 Tận dụng triệt để mạng lưới phân phối để tìm kiếm khách hàng và cơ hội.
 Sử dụng linh hoạt kinh nghiệm và chuyên môn kỹ thuật của đội ngũ HSC, để đầu
tư và tìm kiếm các cơ hội trên thị trường đầy tiềm năm.
 Gia tăng vị thế của nhà tạo lập thị trường và tăng cường thanh khoản cho thị
trường, để tạo tính ổn định và điều tiết thị trường theo xu hướng có lợi.
 Khơng ngừng tìm kiếm các cơ hội mới để đầu tư vốn nhằm khai thác tối đa tiềm
năng tăng trưởng của thị trường trong tương lai.
1.2.2. Lĩnh vực kinh doanh và vị thế của công ty
1.2.2.1. Hoạt động kinh doanh của HSC
HSC cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính cho các khách hàng một cách chuyên
nghiệp, toàn diện, đang tin cậy, đặt đạo đức nghề nghiệp lên hàng đầu:
 Dịch vụ chứng khốn

 Dịch vụ tài chính
 Dịch vụ hỗ trợ giao dịch
 Dịch vụ báo cáo đầu tư
 Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp và ngân hàng đầu tư
1.2.2.2. Các giải thưởng đạt được trong năm 2016 của HSC
-

Top 50 Công ty Niêm yết tốt nhất do tạp chí Forbes Việt Nam bình chọn

-

Bằng khen của bộ Tài chính về sự đóng góp cho thị trường chứng khoán Việt
Nam trong suốt 10 năm hoạt động và phát triển

-

Top 100 doanh nghiệp phát triển bền vững 2016 (CSI100) – VCCI

-

Top 10 cuộc thi Báo cáo thường niên năm 2016 và 2017

4


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

1.2.2.3. Vị thế công ty – Thị phần môi giới CK của HSC

Bảng 1.1: Thị phần hoạt động môi giới của HSC năm 2016
ĐVT: Tỷ lệ %
Năm
2016
12.5
6.8
5.6
11.2
7.1
3.9
0.2
11.2
9.6
28.5

Chỉ tiêu

Năm Kế hoạch
2015
2016
12.0
6.1
3.2
10.4
11.8
6.9
8.0
3.4
3.8
0.1

10.4
11.8
8.9
10.8
27.9
28.0

HOSE
HNX
Upcom
Tổng thị phần theo 2 sàn GD
KH cá nhân HSC/Toàn thị trường
KH tổ chức HSC/Toàn thị trường
Tự doanh HSC/Toàn thị trường
Tổng thị phần theo loại KH
KH cá nhân HSC/KH trong nước toàn thị trường
KH tổ chức nước ngoài HSC/KH nước ngoài toàn
thị trường
Nguồn: Báo cáo thường niên 2016 của HSC
Về thị phần môi giới trong năm 2016, HSC chiếm 11.2% thị phần môi giới, tiệm
cận mức kế hoạch là 11,8% và tăng nhẹ so với thị phần trong năm 2015 nhờ hoạt động
giao dịch sơi động của các nhóm KH. Điều này càng nêu bật rõ sức mạnh và tiềm năm
của HSC trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
Hình 1.2: Thị phần mơi giới CK HSC so với tồn thị trường
ĐVT: Tỷ lệ %

Nguồn: Báo cáo thường niên 2016 của HSC
5



GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

Thị phần KH cá nhân của HSC trong tổng giao dịch trong nước duy trì ổn định
trong năm 2016 và giảm nhẹ vào cuối Quý 4. HSC đạt mức thị phần trung bình 9,6%
trong tổng giao dịch KH cá nhân trong nước, thấp hơn so với mức thị phần kế hoạch là
10,8%. Nguyên nhân chủ yếu là do tỷ lệ giao dịch của một số mã chứng khốn có thanh
khoản cao như GEX, ROS, FLC, VIC ở HSC là không đáng kể.
Trên thị trường ngành chứng khoán, HSC hiện nay là công ty TOP 2 (sau SSI) cả
về mặt thị phần lẫn doanh thu trong năm 2016. Không những thế, HSC ln khơng
ngừng phát triển và hồn thiện bộ máy quản lý, các chức năng và nghiệp vụ. Với việc
tăng trưởng nhanh, mạnh và đồng đều, cùng với nhiều điểm tích cực của TTCK trong
năm 2016 và nửa đầu năm 2017 thì có rất nhiều tín hiệu khả quan cho hoạt động HSC
và TTCK nói chung, giúp tăng doanh thu, tạo đà phát triển trong tương lai và đặc biệt
là nâng cao vị thế của công ty trên thị trường chứng khoán, cạnh tranh với SSI.
1.3. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ Ở HSC – CN LÊ LAI
1.3.1. Hội đồng quản trị (HĐQT)
Bảng 1.2: Danh sách HĐQT của CTCP CK TPHCM năm 2016
STT

Họ và Tên

Chức vụ

01

Đỗ Hùng Việt

Chủ tịch HĐQT


02

Lê Anh Minh

Phó Chủ tịch HĐQT

03

Nguyễn Thanh Liêm

Phó Chủ tích HĐQT

04

Phạm Nghiêm Xuân Bắc

Thành viên HĐQT

05

Lê Thắng Cần

Thành viên HĐQT

06

Johan Nyvene

Thành viên HĐQT


07

Lê Hồng Anh

Thành viên HĐQT

08

Trình Hồi Giang

Thành viên HĐQT
Nguồn: hsc.com.vn

6


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

1.3.3. Ban điều hành
Bảng 1.3: Danh sách Ban điều hành của CTCP CK TPHCM năm 2016
STT

Họ và tên

Chức vụ

01


Johan Nyvene

Tổng giám đốc

02

Trịnh Hồi Giang

Phó tổng giám đốc

03

Lê Cơng Thiện

Phó tổng giám đốc

04

Henry Dickon Verey

Giám đốc điều hành - Khối KH tổ chức

05

Fiachra Mac Cana

Giám đốc điều hành Bộ phân Nghiên cứu

06


Phạm Ngọc Bích

Giám đốc điều hành - Khối tài chính doanh nghiệp

07

Arnold V. Pangilinan

Giám đốc điều hành – Khối quản trị rủi ro

08

Bạch Quốc Vinh

Giám đốc điều hành khu vực phía Bắc
Nguồn: hsc.com.vn

1.3.4. Cơ cấu tổ chức của HSC
Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của CTCP CK TPHCM (HSC)
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG
BAN KIỂM SỐT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TIỂU BAN KIẾM
SOÁT

TIỂU BAN QUẢN TRỊ
RỦI RO
TỔNG GIÁM ĐỐC

BAN ĐIỀU HÀNH
QUẢN TRỊ RỦI RO

KHỐI
QUẢN TRỊ
RỦI RO

KHỐI
KHÁCH
HÀNG CN

BỘ PHẬN KIỂM TOÁN
NỘI BỘ

KHỐI
KHÁCH
HÀNG DN

KHỐI
KHÁCH
HÀNG TC

KHỐI HỖ
TRỢ

KHỐI
NGHIỆP
VỤ

Nguồn: Báo cáo thường niên 2016 của HSC


7


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

1.4. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA HSC – LÊ LAI TRONG
NĂM 2016
1.4.1. Các chỉ số nổi bật trong năm 2016
1.4.2. Tóm tắt hoạt động kinh doanh của HSC năm 2016
Hình 1.4: Cơ cấu doanh thu theo lĩnh vực

CƠ CẤU DOANH THU THEO LĨNH VỰC
8%

3% 1%

Phí mơi giới và dịch vụ
Cho vay ký quỹ và ứng trước

4%

Lãi tiền gửi ngân hàng

42%

Doanh thu sử dụng vốn
42%


Phí tư vấn
Doanh thu khác

Nguồn: Báo cáo thường niên 2016 của HSC
Hình 1.5: Cơ cấu doanh thu theo phòng ban kinh doanh

CƠ CẤU DOANH THU THEO PHÒNG BAN
7%

4%

Khối khách hàng cá nhân

2%
Khối khách hàng tổ chức
23%

Khối Tài chính Doanh
nghiệp

64%

Phịng tự doanh

Nguồn: Báo cáo thường niên 2016 của HSC
Khối KH Cá nhân chiếm tỷ trọng doanh thu lớn nhất HSC với 64%, liền đó là
Khối KH Tổ chức với 23%. Xét về lĩnh vực kinh doanh, doanh thu từ phí mơi giới và

8



GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

ký quỹ là hai hoạt động mang lại doanh thu lớn nhất cho HSC và cùng đóng góp 42%
cho tổng doanh thu năm 2016. Doanh thu CVKQ tăng trưởng ấn tượng trong năm qua
với sự khởi sắc của hoạt động kinh doanh này.
Tuy nhiên, việc nhiều nhà đầu tư dần quan tâm hơn, và có kiến thức nhiều hơn
trên thị trường chứng khoán vừa là thách thức vừa động lực, cũng là tiềm năng vô cùng
lớn cho hoạt động chứng khốn, nhất là hoạt động CVKQ của HSC nói riêng và cơng ty
chứng khốn khác trong tương lai. Đây sẽ là nguồn doanh thu lớp cho các CTCK.
Bảng 1.4: Kết quả kinh doanh của HSC năm 2016
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu
Phí mơi giới và DV
CV ký quỹ, ứng trước
Lãi tiền gửi NH
DT sử dụng vốn
Doanh thu phí tư vấn
Doanh thu khác
Chí phí hoạt động
CP hoạt động thường
Chi phí lãi vay NH
CP đầu tư CK
CL giảm đánh giá lại
tài sản tài chính
DP phải thu khó địi

DP chung CV margin
Doanh thu khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
EPS(VNĐ)
Giá trị sở sách của một
cổ phiếu (VNĐ)
%Tổng CP/Tổng DT

Năm
2016
824.245
348.957
343.657
30.569
69.535
24.602
6.926
439.651
338.446
45.252
14.268
3.497

Năm
%Thay Kế hoạch %Kế hoạch
2015
đổi

2016
2016
591.139
39%
734.593
112%
262.076
33%
347.573
100%
222.636
54%
286.000
120%
54.719
-44%
34.947
87%
35.026
99%
35.373
197%
11.155
121%
25.500
96%
5.527
25%
5.200
133%

319.667
38%
358.236
123%
287.123
18%
340.236
99%
7.390
512%
18.000
251%
49.496
-71%
n/a
(24.342)
n/a
-

18.191
19.997
790
28
385.383
271.500
304.531
213.500
3,391.917 3,103.574
2,391.917 2,279.549
2.395

1.598
18.811
17.923
53%

n/a
n/a
2.729%
42%
376.357
43%
301.086
17% 3,330.481
5% 2,468.163
50%
2.367
5%
19.406

n/a
n/a
102%
101%
109%
97%
-

54%
49%
Nguồn: Báo cáo thường niên 2016 của HSC


9


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

Tổng doanh thu thuần năm 2016 đạt 824 tỷ đồng, tăng 39% so với năm 2015 và
vượt 12% kế hoạch. Doanh thu phí mơi giới và dịch vụ tăng 33%, đạt 349 tỷ đồng nhờ
giá trị giao dịch toàn thị trường tăng và sự gia tăng thị phần của công ty. Doanh thu từ
hoạt động CVKQ tăng mạnh trong năm 2016, vượt 20% so với kế hoạch, và tăng lên tới
343 tỷ đồng. Doanh thu sử dụng vốn tăng gấp đôi so với năm 2015 chủ yếu đến từ việc
hiện thực hóa lợi nhuận của danh mục đầu tư mới và danh mục chứng chỉ quỹ ETF.
Doanh thu hoạt động tư vấn tăng đột biến 121% nhờ các dự án tư vấn có giá trị cao cũng
như phí giới thiệu KH, cung cấp dữ liệu nghiên cứu cho KH.
Tương tự như doanh thu, chi phí hoạt động cũng tăng cao hơn nhiều so với kế
hoạch năm 2016, chạm mức 440 tỷ đồng. Nhân tố làm gia tăng lớn nhất chi phí hoạt
động là chi phí lãi ngân hàng, cao hơn 5 lần so với năm 2015, vì HSC phải huy động
nhiều vốn lưu động cho hoạt động CVKQ. Các khoản mục chi phí khác chiếm tỷ trọng
lớn trong chi phí hoạt động. Bên cạnh đó, HSC cịn phải ghi nhận chi phí dự phịng phải
thu khó địi với giá trị 18,2 tỷ đồng cho hoạt động CVKQ cổ phiếu và 20 tỷ đồng chi phí
dự phịng chung cho hoạt động CVKQ.
Bảng 1.5: Doanh thu và lợi nhuận của HSC năm 2016 so với cùng kì năm trước
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế


Năm
2016

Năm
2015

%Thay Kế hoạch
đổi
năm 2016

%Hoàn
thành kế
hoạch 2016
824.245 591.139
39%
734.593
112%
385.383 271.500
42%
376.357
102%
304.531 213.310
43%
301.086
101%
Nguồn: Báo cáo thường niên 2016 của HSC

Mặc dù chí phí tăng cao trong năm 2016 do các chi phí phát sinh đều tăng và dự
phịng trích lập lớn, tuy nhiên lợi nhuận sau thuế của HSC vẫn tăng 42% so với cùng kì

năm trước. Tức là chi phí dù tăng cao nhưng biên chi phí đã giảm và tiết kiệm chi phí
trên một đồng doanh thu hơn so với năm 2015. Điều này cho thấy sự quản lý và hoạt
động có hiệu quả của HSC trong năm qua, luôn tự củng cố và khẳng định mình trên thị
trường chứng khốn nhiều rủi ro và thách thức.

10


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

Hình 1.6: Biểu đồ Lợi nhuấn sau thuế top 3 CTCK giai đoạn 2011-2016
VT: Tỷ đồng

LỢI NHUẬN SAU THUẾ GIAI ĐOẠN
2011-2016
HSC

VCSC

SSI

1000
800
600
400
200
0
2011


2012

2013

2014

2015

2016

Nguồn: Báo cáo thường niên của HSC, SSI, VCSC giai đoạn 2011-2016
Nhìn vào đồ thị, khi đem so sánh với CTCK Bản việt (VCSC) và CTCK Sài Gịn
(SSI) ta có thể thấy rõ nhất sự tăng trưởng bền vững của HSC. Đặc biệt là trong năm
2011, trong khi các CTCK khác đều có sự sụt giảm sâu về lợi nhuận do các vụ án lớn
về kinh tế trên thị trường Việt Nam bị phanh phui nhưng HSC vẫn tiếp tục duy trì tăng
trưởng ổn định và vượt qua khó khăn của nền kinh tế. Nhìn chung, HSC là cơng ty có
mức tăng trưởng tuy khơng cao nhất hiện nay và vượt trội như SSI nhưng nhìn chung
sự tăng trưởng bình quân của HSC gần như là cao nhất trên TTCK Việt Nam. Qua đó
cũng cho thấy được sức mạnh và chiến lược kinh doanh khôn ngoan, ổn định, chặc chẽ
và nắm bắt tình hình nhanh chóng của cơng ty, hạn chế được rủi ro trong những lúc thị
trường khó khăn nhất.
1.4.3. Biến động về giá cổ phiếu của HSC (Mã CK: HCM) trong năm 2016
Trong năm 2016, cổ phiếu HSC tăng trưởng tương đối tốt hơn so với thị trường
trong bốn tháng: tháng 1, tháng 2, tháng 6 và tháng 12, nhưng lại tăng điểm kém hơn
trong các tháng còn lại. Tuy vậy, nguyên nhân của hiện tượng này có thể là do độ trễ
của thời gian khi giá cổ phiếu phản ánh những thông tin xuất hiện từ các quý trước. Cần
lưu ý rằng đến quý 4 năm 2016, giá cổ phiếu của HSC đã trở lại chu kỳ tăng khi tâm lý
11



GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

thị trường chuyển biến tích cực hơn. Nhìn chung, HSC đã đạt được tăng trưởng ấn tượng
về doanh thu, lợi nhuận sau thuế và EPS nhờ tình hình kinh doanh khởi sắc trên tất cả
các lĩnh vực nghiệp vụ trong năm 2016.
Hình 1.7: Biểu đồ biến động giá của chứng khoán HCM trong năm 2016
ĐVT: Tỷ lệ %

Nguồn: Báo cáo thường niên 2016 của HSC

12


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

CHƯƠNG 2:

Báo cáo thực tập đợt 4

HOẠT ĐỘNG CHO VAY KÝ QUỸ TẠI CTCP

CHỨNG KHOÁN TP.HCM – CN LÊ LAI
2.1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG TRONG HOẠT ĐỘNG GDKQ TẠI CTCK
2.1.1. Các khái niệm liên quan tới GDKQ
-

Hợp đồng GDKQ (HĐGDKQ) là hợp đồng mở TKGDKQ đồng thời là hợp

đồng tín dụng cho các khoản vay mục địch GDKQ.

-

Tài sản đảm bảo là toàn bộ tài sản có trong TKGDKQ của KH bao gồm: tiền
mặt, CK hiện có hoặc đang chờ về, cổ tức đang chờ về; quyền mua cổ
phiếu/trái phiếu và những tài sản khác được CTCK chấp nhận.

-

Tỷ lệ cho vay (Tbđ): là tỷ lệ (%) cho vay ban đầu đối với từng mã CK.

-

Tỷ lệ nợ (Tln): là tỷ lệ (%) giữ tổng dự nợ cho vay TKGDKQ của KH ở thời
điểm hiện tại trên tổng giá trị được phép cho vay của CK.

-

Tổng giá trị vay (GTV): là tổng số tiền tối đa được phép vay căn cứ vào giá
trị đảm bảo là danh mục CK được phép GDKQ có trong TKGDKQ của KH.

-

Hạn mức cho vay (HM): là hạn mức tín dụng cho vay tối đa ứng với mỗi KH
và do CTCK áp dụng dựa trên năng lực tài chính của KH và phù hợp với quy
định của pháp luật.

-


Sức mua (SM): là số tiền tối đa mà KH được phép mua CK trong ngày dựa
trên mơ hình GDKQ của CTCK.

-

Lệnh gọi nộp tiền: được hiểu là yêu cầu của CTCK phát ra ngay khi TSĐB
của TKGDKQ của KH bị sụt giảm do giá CK giảm hoặc vì bất kì lý do nào
khác và căn cứ theo mơ hình GDKQ của CTCK.

-

Yêu cầu ký quỹ: là số tiền KH bị yêu cầu ký quỹ cho phần chênh lệch sụt giảm
của TSĐB của TKGDKQ theo quy định.

-

Giá trị bị xử lý: là số tiền/CK bị xử lý khi KH không thực hiện theo yêu cầu
ký quỹ của CTCK đã thông báo trước đó.

13


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

2.1.2. Quy trình Giao dịch ký quỹ chứng khốn
Hình 2.1: Quy trình giao dịch ký quỹ tại HSC
Mở tài khoản
CK

• Đề nghị cấp
hạn mức
GDKQ
• Ký hợp
đồng GDKQ
• Xem hướng
dẫn về
QDKQ

Định kỳ

Giao dịch
chứng kháon

• Tái ký hợp
đồng GDKQ
• Nếu khơng
tái ký lại thì
thanh lý hợp
đồng GDKQ

• Ký quỹ ban
đầu
• Tiến hành
GDKQ
• Tuân thủ
quy định
GDKQ

Nguồn: www.hsc.com.vn

2.2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KÝ QUỸ TẠI CTCP
CHỨNG KHOÁN TPHCM – CN LÊ LAI
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh hoạt động Cho vay ký quỹ
Bảng 2.1: Doanh thu hoạt động Cho vay ký quỹ tại HSC
ĐVT: Tỷ đồng
Cho vay ký quỹ

Tổng số dư margin bình qn HSC
Trong đó:
Tổng số sư margin của Khối KHCN
Lãi suất cho vay của khối KHCN
Doanh thu margin của Khối KHCN

Năm
2016
2,599

Năm
2015

%
Kế
Thay hoạch
đổi
2016
1,657
57% 2,200

% Kế
hoạch

2016
118%

2,433 1,613
51% 2,141 114%
13.2% 13.5%
-2% 13.0% 102%
320
218
47%
278 115%
Nguồn: Báo cáo thường niên 2016 của HSC

Doanh thu CVKQ trong năm 2016 đạt 320 tỷ đồng, tăng gần gấp đôi so với
năm 2015 và vượt 15% kế hoạch. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến hoạt động CVKQ
bao gồm:
 Số dư margin bình quân của Khối KH Cá nhân trong năm 2016 đạt 2,432 tỷ
đồng, tăng 51% so với năm 2015 và đã có thời điểm đạt mức cao nhất là 3,235
14


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

tỷ đồng, do nhu cầu giao dịch tăng mạnh và việc nới lỏng chính sách CVKQ
của HSC trong năm 2016.
 Danh mục CVKQ được mở rộng, bao gồm hơn 230 mã CK so với 150 mã
trong năm 2015 và tất cả đều nằm trong danh sách được phép CVKQ của
UBCKNN.

 Lãi suất margin bình quân giảm 30 điểm phần trăm xuống mức 13,2%/năm từ
mức 13,5%/năm trong năm 2015 theo xu thế giảm lãi suất chung trên thị
trường và vì cạnh tranh gay gắt trong thị trường KH cá nhân. HSC cũng gỡ bỏ
chính sách phạt chậm trả đối với các khoản dư nợ quá hạn để nâng cao tính
cạnh tranh so với các cơng ty cùng ngành, nhờ đó tăng sức cạnh tranh của
HSC.
Hình 2.2: Biểu đồ hoạt động CVKQ tại HSC năm 2016
ĐVT: Tỷ đồng

Nguồn: Báo cáo thương niên 2016 của HSC
Có thể nhìn thấy được việc có lãi suất cao trong hoạt động CVKQ và chính
sách khắt khe khiến hoạt động CVKQ của HSC bị sụt giảm trong giai đoạn cuối năm
2015. Tuy nhiên, với những chính sách đúng đắn và kịp thời đã làm tăng sức cạnh
tranh của HSC trên thị trường và làm tăng hoạt động CVKQ của HSC trở lại.
15


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

Hình 2.3: Doanh thu từ hoạt động ký quỹ của HSC giai đoạn 2011-2016
ĐVT: Tỷ đồng

DOANH THU TỪ HOẠT ĐỘNG GIAO
DỊCH KÝ QUỸ
400
300

334

249

200
185
100

128

223

152

0

2011

2012

2013

2014

2015

2016

Nguồn: Báo cáo thường niên của HSC giai đoạn 2011-2016
2.2.2. So sánh doanh thu hoạt động CVKQ của HSC và SSI (011-2016)
Hình 2.4 So sánh hoạt động CVKQ của HSC và SSI giai đoạn 2011-2016
ĐVT: Tỷ đồng

500
450
400
350
300
250
200
150
100
50
0

429
344
289
249
207

185

223

152

128
76

53

66


2011

2012

2013

HSC

2014

2015

2016

SSI

Nguồn: Báo cáo thường niên của HSC và SSI giai đoạn 2011-2016

16


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Như Quỳnh

Báo cáo thực tập đợt 4

Nếu so sánh doanh thu từ hoạt động CVKQ trong 5 năm gần đây với đối thủ
cạnh tranh chính là SSI – CTCK lớn nhất trên sàn Việt Nam hiện nay thì có thể thấy
HSC có tiềm lực mạnh khơng kém cạnh, nếu khơng muốn nói là có thể hơn. Một phần
cũng vì tỷ lệ cho vay GDKQ của HSC cao hơn, thủ tục chắc chắn, an toàn và dịch vụ

có phần tốt hơn. Điều này có thể nhìn thấy qua sự đóng góp trong cơ cấu doanh thu
của HSC từ hoạt động CVKQ, cho thấy vai trò quan trọng của hoạt động CVKQ. Với
vị thế dẫn đầu của mình cùng các dịch vụ và đội ngũ chuyên môn tốt nhất, tiềm năng
tăng trưởng từ dịch vụ CVKQ của HSC sẽ còn mạnh hơn so với hiện tại và so với các
đối thủ khác trên thị trường.
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CVKQ
TẠI CTCP CK TPHCM – CN LÊ LAI
2.3.1. Kết quả đạt được
Từ thực trạng hoạt động CVKQ CK, có thể rút ra những kết quả mà CTCPCK
TPHCM (HSC) đã đạt được trong 4 năm qua:
- Đầu tiên phải kể đến là hoạt động GDKQ CK tạ HSC có sự phát triển về quy
mơ theo thời gian. Doanh số GDKQ, số lượng KH đều tăng lên.
- Về đối tượng GDKQ, KH cá nhân trong nước vẫn là đối tượng chủ yếu thực
hiện giao dịch. Tuy nhiên, cơng ty cũng đã có những chính sách nhằm thu hút các đối
tượng là KH tổ chức, cá nhân là cổ đông lớn của các doanh nghiệp niêm yết sử dụng
dịch vụ GDKQ với quy mô lớn.
- Về phạm vi hoạt động, ngay từ khi mới triển khai cung cấp dịch vụ GDKQ
CK, công ty đã cung cấp trên tất cả các cơ sở hoạt động của mình cũng như thông
qua mạng trực tuyến. Hơn nữa, trong thời gian qua, nhằm đảm bảo an toàn cho KH
cũng như chính cơng ty, vừa tập trung được nguồn vốn khơng bị ràn trải, công ty tuy
GDKQ mở rộng nhưng đã mang tính chất chọn lọc và dần thu hẹp phạm vi.
- Về phương thức hoạt động, công ty đã xây dựng được hệ thống phần mềm và
quy trình quản lý và thu hồi nợ, thự hiện thanh toán bù trừ song phương một cách liên
tục.

17


×