Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

THẢO LUẬN TMU Thương mại điện tử PHÂN TÍCH MÔ HÌNH KINH DOANH CÁC YẾU TỐ MÔ HÌNH KD WEBSITE AIRBNB.COM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 44 trang )

BÀI TẬP
THẢO LUẬN
Thương mại điện
Giảng viên: Nguyễn Phan Anh
tử
Nhóm thực hiện: Nhóm 3
Lớp HP: 2189PCOM0111


Thành Viên
01 Hà Hương Giang

02 Lê Thị Ngọc Diệp

03 Trần Thị Huyền

04 Vũ Minh Đức

05 Vũ Thị Nhật Dung

06 Nguyễn Thị Hương

07 Trần Anh Dũng

08 Vũ Hương Giang

09 Cao Thị Hà

10 Đoàn Ngọc Hà

Diệu



Giang


Đề Tài
PHÂN TÍCH MƠ HÌNH KINH
DOANH & CÁC YẾU TỐ MƠ
HÌNH KD WEBSITE
AIRBNB.COM


0
1

02

03

Phần 1: Đặt vấn đề

Phần 2: Nghiên cứu vấn đề
Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng nghiên cứu

Phần 3: Kết luận

Nội
Dung



01
Đặt Vấn
Đề


Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển bùng nổ và dần chi phối
phần lớn cuộc sống con người như hiện nay, ứng dụng công nghệ và
kinh tế chia sẻ trở thành một xu hướng chiến lược trong kinh doanh.
Airbnb là một ví dụ điển hình cho mơ hình ấy. Sau hơn một thập kỷ
hình thành và phát triển, Airbnb đã đạt được những thành tựu vang
dội, là cái tên nổi tiếng tồn cầu và có sức ảnh hưởng lớn tới ngành
Nhà hàng- khách sạn.


02
Nghiên cứu
vấn đề


Thực trạng nghiên cứu
1. Tổng quan về Airbnb
1.1. Sơ lược về Airbnb
• Airbnb là viết tắt của Airbed & Breakfast
• Là mơ hình kết nối giữa người cần th và người cho thuê trên toàn thế
giới qua website hoặc ứng dụng di động.


1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của Airbnb
• Airbnb được thành lập
vào năm 2008 tại San

Francisco, Mỹ bởi 3
đồng sáng lập: Joe
Gebbia, Brian Chesky
và Nathan
Blecharczyk.


1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của Airbnb

Chính thức
thành lập
nhưng thất bại

2008

T3/2009

Đổi tên thành
Airbnb

Có mặt ở 89
quốc gia, trở
thành “kỳ lân”
tại thung lũng
Silicon

2011

Hiện nay


Có mặt ở
34000 thành
phố và 192
quốc gia


2. Tổng quan về mơ hình doanh của
Airbnb
 Tổng quan về mơ hình kinh doanh
 Khái
• niệm
Mơ hình kinh doanh là một kiến trúc đối với các dịng hàng hóa, dịch
vụ và thông tin, bao gồm việc mô tả các nhân tố kinh doanh khác nhau
và vai trò của chúng, mơ tả các lợi ích tiềm năng đối với các nhân tố
kinh doanh khác nhau, và mô tả các nguồn doanh thu.” (Paul
Timmers,
1999).
 Giới
thiệu về
mơ hình kinh doanh
• Bố trí các hoạt động kế hoạch hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận trên một thị
trường.
• Là trọng tâm của một kế hoạch kinh doanh nhằm mục đích khai thác và tận
dụng những đặc trưng riêng có của Internet và Web.


 Mơ hình kinh doanh của Airbnb
2.1. Mục đích trong kinh doanh của website Airbnb
• Airbnb tạo điều kiện có thể đi du lịch
với chi phí rẻ nhưng chất lượng dịch

vụ tốt với những trải nghiệm mới mẻ,
độc đáo.
• Mang về doanh thu cho các hộ gia đình
có phịng trống, ít sử dụng chỉ với vài
cú nhấp chuột nhanh chóng và thuận
tiện.


2.2. Phương thức hoạt động
 Duyệt tìm
Bắt đầu từ việc khám phá chỗ ở hoặc
trải nghiệm. Áp dụng các bộ lọc như
tồn bộ nhà, tự nhận phịng hoặc cho
phép mang theo vật nuôi để thu hẹp
các lựa chọn của bạn. Bạn có thể lưu
các mục u thích vào một danh
sách mong muốn.


2.2. Phương thức hoạt động

 Đặt phòng/ Đặt chỗ:
Khi bạn đã tìm thấy thơng tin bạn đang tìm
kiếm, hãy tìm hiểu về chủ nhà/ người tổ chức
trải nghiệm, đọc các đánh giá trước đây của
khách và tham khảo thông tin chi tiết về các
tùy chọn hủy, sau đó bạn có thể đặt phòng/
đặt chỗ chỉ với vài cú nhấp chuột.



2.2. Phương thức hoạt động

 Lên đường
Mọi việc đã hoàn tất! Hãy kết nối với
chủ nhà/ người tổ chức trải nghiệm
qua ứng dụng để có thêm thơng tin.


2.3. Mơ hình hoạt động TMĐT của Airbnb
 Cơ chế: - Airbnb thuộc mơ hình “Home sharing”
- Mơ hình kinh doanh: P2P
 Quy mơ: Airbnb đã có mặt ở hơn 190 quốc gia
 Vai trò: Kết nối người cho thuê với người cần thuê thông qua ứng dụng di động.
 Nguồn cung: Các căn hộ, villa, phịng trống…từ người có nhu cầu cho thuê.
 Giá trị cung cấp:
- Đối với chủ nhà: Giúp chủ nhà tận dụng tối đa nguồn cung dư thừa.
- Đối với người thuê: Có thể du lịch giá rẻ nhưng được trải nghiệm dịch vụ tốt mới
mẻ, độc đáo.
 Nguồn thu: khoản phí trích 3% của chủ nhà và 6 – 12% của người thuê phòng.


2.4. Doanh thu những năm gần đây
(Triệu USD) 1600

1400

1340

1330


1200
1000
841.83

859.26

886.94

Quý 4- 2020

Quý 1- 2021

800
600
400

335

200
0

Quý 1- 2020

Quý 2- 2020

Quý 3- 2020

Quý 2- 2021

Biểu đồ tổng doanh thu của Airbnb từ Quý 1-2020 đến Quý 2-2021



2.5. Dịch vụ mở rộng của Airbnb

Ngày nay Airbnb không chỉ cho th
phịng mà cịn mở rộng các dịch vụ
khác:
• Liên kết trở thành dịch vụ đặt bàn
cho các nhà hàng, hàng quán địa
phương từ công ty con của Airbnb,
Resy.


2.5. Dịch vụ mở rộng của Airbnb

• Tour dẫn đến các địa điểm độc đáo với các loại
hình trải nghiệm thú vị nơi bạn thăm quan đến
từ công ty con Luxury Retreat.
• Cung cấp dịch vụ đưa đón tại sân bay miễn phí
24/7.


2.6. Thành tựu đạt được

Hiện nay
Airbnb đã mở rộng các dịch vụ
thông qua ra mắt và mua bán.

2015
- Airbnb đã có mặt tại 89 quốc gia, đạt 1

triệu lượt đặt phòng.
- Giành giải thưởng ứng dụng xuất sắc nhất
tại SXSW
- Trở thành 1 “kỳ lân” tại thung lũng Silicon.

- Airbnb đã phổ biến trên 190 quốc gia và vùng
lãnh thổ.
- Có hơn 40000 tour cùng với những trải nghiệm
đặt tour tại hơn 1.000 thành phố trên khắp thế
giới.
- Có tác động đến kinh tế 30 quốc gia.

Từ 2018
Airbnb có giá trị ước tính đạt 25,5 tỷ USD
được xem là cơng ty khởi nghiệp thành công
và giá trị cao nhất khi đó.

2011


2.7. Tiềm năng phát triển Airbnb tại Việt Nam
Dù mới xuất hiện từ năm 2015, Airbnb đã xây dựng được thương hiệu
và chỗ đứng riêng cho mình:
- Theo Outbox Consulting, trong vòng chưa đầy 4 năm, số lượng
phòng và căn hộ cho thuê trên Airbnb tại Việt Nam tăng gấp hơn
40 lần.
 Dự báo một tương lai đầy triển vọng tại Việt Nam.


3. Phân tích mơ hình kinh doanh của Airbnb

3.1. Cơ sở hạ tầng
3.1.1. Năng lực nịng cốt
• Là những khả năng, những điều mà doanh
nghiệp có thể làm tốt nhất, giỏi nhất.
• Hệ thống thiết kế độ tin cậy “trust by
design”
• Duy trì khách hàng
• Ln cải tiến và thử nghiệm để thỏa mãn
nhu cầu khách hàng .


3.1. Cơ sở hạ tầng
3.1.2. Mạng lưới đối tác
(Bao gồm những đơn vị có
quan hệ hợp tác với DN)
• Các chủ nhà
• Các nhà đầu tư
• Bên cạnh đó có các kênh
đối tác như:
- Cơ quan bất động sản
- Dịch vụ thuê ngoài …


3.1.3. Cấu hình giá trị (giá trị doanh nghiệp mang lại cho khách hàng)
• Giá trị Airbnb cung cấp cho chủ nhà
- Tạo thu nhập, dễ dàng tham gia các nền tảng, các hoạt động tiếp
đón khách
• Giá trị Airbnb cung cấp cho khách hàng
- Thuận tiện đặt phòng, cung cấp thông tin xác thực
- Đề xuất trải nghiệm, đa dạng lựa chọn,….



3.2. Chào hàng
• Là lời khẳng định giá trị, lợi ích của sản phẩm, dịch vụ mà
doanh nghiệp mang lại cho khách hàng
 Đối với khách thuê
- Là nơi đặt phịng uy tín, đảm bảo chất lượng của phịng.
- Chi phí rẻ rất hấp dẫn với những người yêu thích du lịch tự do.
- Có nhiều trải nghiệm độc đáo và mới lạ tại địa điểm cư trú……

 Đối với chủ nhà
- Tận dựng tối đa không gian sinh sống vào việc có ích, tránh lãng phí
khơng đáng có.
- Tạo ra mức thu nhập hấp dẫn cho chủ nhà hàng tháng.
- Là cơ hội để kết giao và biết thêm nhiều nét văn hóa mới…


×