Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

BÁO cáo THỰC tập DI TRUYỀN 2020 nhuộm nhân chất tế bào VSV phương pháp sử dụng trắc vị thị kính và trắc vi vật kính – định luật menden và phép thử χ2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.81 MB, 29 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA SINH HỌC – CÔNG NGHỆ SINH HỌC

BÁO CÁO THỰC TẬP DI TRUYỀN 2020

Ca 1_ Tiểu nhóm 02:

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2019

1


Trần Hoàng Tâm - 18180043

2


Báo cáo buổi 2 .....................................................................................................................

Báo cáo buổi 3 .....................................................................................................................

Báo cáo buổi 4 ...................................................................................................................

Báo cáo buổi 5 ...................................................................................................................

Bài tập phả hệ ....................................................................................................................

Bài tập Enzyme
20
Bài tập phân nhóm lab ...........................................................................................................



3


Buổi 2: Nhuộm nhân chất tế bào VSV - Phương pháp sử dụng trắc vị thị kính và
trắc vi vật kính – Định luật Menden và phép thử χ2 1. Bảng phân công công
việc:

2. Kết quả phần nhuộm nhân chất và phương pháp sử dụng TVVK và TVTK:

Kích thước tế bào: D = 1 khoảng chi của thước đo TVVK = 10µm 5
khoảng chia TVVK = 5x10µm = 50µm = 20 khoảng chia TVTK



1 khoảng chia của TVTK = 2,5µm

Kích thước tế bào B.subtilis = 1 vạch TVTK = 2,5 µm
Kích thước tế bào S.cerevisiae = 3 vạch TVTK = 7,5 µm
3. Định luật Menden-Phép thử χ2
Câu 1: Sự tương ứng của các bước hoạt động so với qui luật của Mendel:
Bước 1 + 2: Túi tương đương với locus, chứa 2 hạt màu khác nhau là 2 allel ở trạng thái dị
hợp tử.
Bước 3: Chia các túi thành 2 cụm tương đương với 2 giới tính. Mỗi túi ở mỗi cụm cho 1
hạt tương đương với việc hình thành giao tử, cha và mẹ chỉ truyền cho con 1 nửa bộ gene.
Các giao tử kết hợp với nhau tạo ra đời con.
Bước 1-3 lặp lại: Quá trình xảy ra ở một locus khác.
Bước 4: Khảo sát mô phỏng cho q trình lai 2 cặp tính trạng.

4



Câu 2: Mơ tả q trình lai: gọi tính trạng hạt tròn hồng là A, hạt tròn xanh là a, gọi tính
trạng hạt thoi đỏ là B, hạt thoi trắng là b (A, B lần lượt trội hoàn toàn so với a, b)
Sơ đồ lai:
P: AaBb × AaBb
F: TLKG: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 1aaBB : 2Aabb : 2aaBb : 1aabb
TLKH: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
P
F1
F2

F3

Hạt tròn
Số liệu
thực tế
Giá trị dự
kiến (e)
Sai lệch
(d)

d2
d2/e

1/4 x 600 = 150



Lai 1 tính trạng:

Tỉ lệ kiểu gene: χ2 = ∑(d2/e) = 1/150 + 0 + 1/150
= 2/150 ≈ 0.01333
Bậc tự do = Số kiểu gene – 1 =3 – 1 = 2
P > 0.95

Khơng có sự khác biệt giữa số liệu thực tế và giá trị dự kiến → Kết quả tuân
theo qui
luật di truyền của Memdel Tỉ lệ kiểu hình: χ2 = ∑(d2/e) = 1/450 + 1/150 = 4/450 ≈
0.00889 Bậc tự do = Số kiểu hình – 1 = 2 – 1 = 1
P>0.95


Khơng có sự khác biệt giữa số liệu thực tế và giá trị dự kiến



Kết quả tuân theo qui luật di truyền của Memdel

Hạt thoi
Số liệu
thực tế
Giá trị dự
kiến (e)
Sai lệch
(d)
d2
d2/e
Tỉ lệ kiểu gene:
χ2 = ∑(d2/e) = 0.00667+0.96333+1.70667 =
2.67667 Bậc tự do = Số kiểu gene – 1 =3 – 1 = 2

0.2

Khơng có sự khác biệt giữa số liệu thực tế và giá trị dự kiến → Kết quả tuân

theo qui luật di truyền của Memdel
Tỉ lệ kiểu hình:


6


χ2 = ∑(d2/e) = 0.56889 + 1.70667 = 2.27556
Bậc tự do = Số kiểu hình – 1 = 2 – 1 = 1
1.1< P < 0.2

Khơng có sự khác biệt giữa số liệu thực tế và giá trị dự kiến → Kết quả tuân
theo qui luật di truyền của Memdel Lai 2 tính trạng:
Tỉ lệ
kiểu
gene
Số liệu
thực tế

Giá trị
dự kiến
(e)
Sai lệch
(d)
d2

d2/e
χ2 = ∑(d2/e) = 21.61
Bậc tự do = Số kiểu gene – 1 = 9 – 1 = 8
P < 0.05


Có sự khác biệt giữa số liệu thực tế và giá trị dự kiến



Kết quả không tuân theo qui luật di truyền của Memdel
Tỉ lệ kiểu hình
Số liệu thực tế
Giá trị dự kiến
(e)
Sai lệch (d)
d2
d2/e



Χ2 = ∑(d2/e) = 2.87+3.74+1.28+0.05 = 7.94
Bậc tự do = Số kiểu hình – 1 = 4 – 1 = 3
P < 0.05


Có sự khác biệt giữa số liệu thực tế và giá trị dự kiến




Kết quả không tuân theo qui luật di truyền của Mendel

Bài tập: Hãy thống kê tần số của các nhóm máu của cả lớp. Tần số các nhóm máu của lớp
có sự khác biệt với tần số nhóm máu của người Việt Nam nói chung khơng?
Khảo sát thống kê nhóm máu của lớp 18CSH
A:

24 bạn

B: 21 bạn
AB: 2 bạn

O:

42 bạn

So sánh tần số nhóm máu của lớp với tần số của người Việt Nam Nhóm O 42%, Nhóm B
31%, Nhóm A 22%, Nhóm AB 5%
Nhóm máu
Số liệu thực tế
Giá trị dự kiến
(e)
Sai lệch (d)
d2
d2/e
Χ2 = ∑(d2/e) = 1+1.57+1.35+0.57 = 3.92
Bậc tự do = Số kiểu hình – 1 = 4 – 1 = 3
0.2


Khơng có sự khác biệt giữa số liệu thực tế và giá trị dự kiến



Tần số nhóm máu của lớp giống với tần số nhóm máu của người Việt Nam

Buổi 3: Ni ruồi và lai ruồi. Nguyên phân. Nhiễm sắc thể khổng lồ ở ruồi giấm
1. Bảng phân công công việc:

8


2. Nguyên phân:

3. Nuôi ruồi – Lai ruồi:
TH1: Lai ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ (Nhóm khơng làm)
TH2: Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng:

Quan sát (O)
Dự kiến (E)

9


Sai lệch (D)
D2/E
χ2

0.7 < P-value < 0.8=> sự khơng có ý nghĩa.
Kết luận: tỉ lệ thu được khơng có sự khác biệt rõ rệt so với tỉ lệ dự kiến.

Buổi 4: Giảm phân. Quan sát bộ NST người dưới KHV. Lai nấm lớn
1. Bảng phân công công việc:

10


2.

Kết quả giảm phân :

3. NST khổng lồ ở ruồi giấm:

Tuyến nước bọt

4. Lai nấm lớn:

11


Mẫu ni bào tử nấm của nhóm, do
trong điều kiện thao tác không đảm
bảo vô trùng nèn đã bị nhiễm

Đĩa môi trường bị nhiễm nấm ngoại lai do
thao tác không đảm bảo vô trùng

12


Nấm mọc lan, khơng có sự tương tác →

Các dịng giống nhau

Đĩa môi trường bị nhiễm nấm ngoại lai do
thao tác không đảm bảo vô trùng

13


14


5. Vòng đời của nấm

15


16


Đảm bào tử

Bào tử đảm

Buổi 5: Cảm ứng và phân lập đột biến khuyết dưỡng ở nấm men bằng tia UV. Quan
sát bộ NST người dưới KHV
17


1. Bảng phân công công việc:


2. Quan sát NST người dưới kính hiển vi:

3.

Cảm ứng và phân lập đột biến khuyết dưỡng ở nấm men bằng tia UV:

18


Bảng số liệu số khuẩn lạc đếm được ở các độ pha loãng và thời gian chiếu xạ khác
nhau
Mật độ tế bào (tế bào/mL mơi trường) được tính theo cơng thức:

Số tế bào/mL = ∑

19


1.4E+09
1.2E+09
1E+09
800000000
600000000
400000000
200000000
0
0

20



Bài tập: Xác định vị trí của gene Huntington bằng kỹ thuật RFLP Bệnh xuất hiện ở mọi
thế hệ, tỷ lệ đồng đều giữa nam và nữ mắc bệnh → gene bệnh là gene trội nằm trên NST
thường.
17/19 trường hợp mang haplotype C bị bệnh → Haplotype C liên kết với gene bệnh Gọi
H: allel bệnh > h: allel không bệnh:
Màu xám: bị bệnh, Màu vàng: khơng bị bệnh Hình
vng: Nam, Hình trịn: Nữ
Kiểu gene các thành viên trong phả hệ:
V1:Ah/Ah

V2:Ah/Bh

V11:Ah/Bh

V12:Ah/Bh

V18:CH/Bh

V19:CH/Ah

VI1:CH/Ah

VI2:Ah/Bh

VI8:CH/Bh

VI10:Ah/Ah

VII1:CH/Ah


VII2:CH/Bh


Câu 2:

P: VI8:CH/Bh x VI9:_h/_h

F1: VII3:CH/Bh, VII4
Giả sử khơng có tái tổ hợp giữa các đoạn RFLP và locus qui định bệnh
VII3 có kiểu gene CH/Bh, nhận gene CH từ cha → Nhận Bh từ mẹ → Kiểu gene của mẹ
VI9 là Bh/_h
Dự đoán kiểu gene của thai nhi VII4: 1CH/Bh : 1CH/_h : 1 Bh/Bh : 1 Bh/_h
Bằng cách nào xác định kiểu gene của thai nhi? Bằng kỹ thuật RFLP, dùng Southern blot
xác định kiểu gene RFLP, nếu thai nhi được xác định có haplotype C thì có thể đoán
được trẻ mang gene bệnh

22


×