Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2012-2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 180 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG CƠ SỞ GIÁO DỤC GIAI
ĐOẠN 2012-2016
(Phục vụ Kiểm định chất lượng giáo dục)

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7/2017


i

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................1
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................3
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................4
PHẦN II: TỔNG QUAN CHUNG.........................................................................8
PHẦN III: TỰ ĐÁNH GIÁ................................................................................... 14
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học.................................... 14
Tiêu chí 1.1: Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ,
các nguồn lực và định hướng phát triển của Trường; phù hợp và gắn kết với chiến lược phát
triển kinh tế-xã hội của địa phương và cả nước................................................................... 14
Tiêu chí 1.2: Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với mục tiêu đào tạo trình
độ ĐH quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng đã tuyên bố của Trường; được định kỳ rà soát,
bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực hiện................................................................. 16

Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý........................................................................ 18
Tiêu chí 2.1: Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo quy định của Điều lệ
trường đại học và được cụ thể hoá trong quy chế về tổ chức và hoạt động của Trường.....18
Tiêu chí 2.2: Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu quả các hoạt động


của Trường............................................................................................................................. 20
Tiêu chí 2.3: Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, CBQL, GV và NV được
phân định rõ ràng.................................................................................................................. 21
Tiêu chí 2.4: Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường đại học hoạt động hiệu quả
và hằng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể
thực hiện theo quy định của pháp luật.................................................................................. 23

Tiêu chí 2.5: Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm trung tâm hoặc bộ
phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các hoạt động đánh giá nhằm
duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt của Trường............................................................... 24
Tiêu chí 2.6: Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài hạn phù
hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của Trường; có chính sách và biện pháp giám
sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của Trường......................................................... 26
Tiêu chí 2.7: Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ quản, các cơ quan quản
lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo cáo của Trường............................................27

Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo.................................................................... 29
Tiêu chí 3.1: Chương trình đào tạo của trường đại học được xây dựng theo các quy định
hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có sự tham khảo chương trình đào tạo của
các trường đại học có uy tín trong nước hoặc trên thế giới; có sự tham gia của các nhà khoa
học chuyên môn, giảng viên, CBQL, đại diện của các tổ chức xã hội-nghề nghiệp, nhà tuyển
dụng lao động và người đã tốt nghiệp................................................................................... 29
Tiêu chí 3.2: Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý, được thiết
kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng của đào tạo trình độ đại
học và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao động..................................32
Tiêu chí 3.3: Chương trình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên được thiết kế theo
quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo................................................................................... 33


ii

Tiêu chí 3.4: Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ sở tham
khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà tuyển dụng lao động,
người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn
nhân lực phát triển kinh tế-xã hội của địa phương hoặc cả nước.......................................35
Tiêu chí 3.5: Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thơng với các
trình độ đào tạo và chương trình đào tạo khác..................................................................... 37
Tiêu chí 3.6: Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến chất lượng
dựa trên kết quả đánh giá...................................................................................................... 39

Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo.......................................................................... 42
Tiêu chí 4.1: Đa dạng hóa các hình thức đào tạo, đáp ứng u cầu học tập của người học
theo quy định.......................................................................................................................... 42
Tiêu chí 4.2: Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo niên chế kết hợp với
học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo theo niên chế sang học chế tín chỉ có tính
linh hoạt và thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người học.................................... 44
Tiêu chí 4.3: Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng dạy của
giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp dạy và học, phương pháp đánh
giá kết quả học tập của người học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và
làm việc theo nhóm của người học........................................................................................ 46
Tiêu chí 4.4: Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hóa, đảm bảo nghiêm
túc, khách quan, chính xác, cơng bằng và phù hợp với hình thức đào tạo, hình thức học tập,
mục tiêu mơn học và đảm bảo mặt bằng chất lượng giữa các hình thức đào tạo; đánh giá
được mức độ tích lũy của người học về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và năng
lực phát hiện, giải quyết vấn đề............................................................................................. 49

Tiêu chí 4.5: Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời, được lưu trữ đầy đủ,
chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được cấp theo quy định và được công bố trên
trang thông tin điện tử của Trường....................................................................................... 51
Tiêu chí 4.6: Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của Trường, tình hình SV tốt nghiệp,
tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp................................................................ 54

Tiêu chí 4.7: Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra trường
và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.................55

Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên........................57
Tiêu chí 5.1: Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ GV và nhân viên; quy
hoạch bổ nhiệm CBQL đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ
thể trường đại học; có quy trình, tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch.........57
Tiêu chí 5.2: Đội ngũ CBQL, GV và NV được đảm bảo các quyền dân chủ trong trường đại
học.......................................................................................................................................... 60
Tiêu chí 5.3: Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ CBQL và giảng viên tham
gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong và ngồi nước....................................... 62
Tiêu chí 5.4: Đội ngũ CBQL có phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý chuyên môn, nghiệp
vụ và hồn thành nhiệm vụ được giao.................................................................................. 64
Tiêu chí 5.5: Có đủ số lượng GV để thực hiện CTĐT và NCKH; đạt được mục tiêu của chiến
lược phát triển giáo dục nhằm giảm tỷ lệ trung bình SV/GV................................................ 65
Tiêu chí 5.6: Đội ngũ GV đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định.
Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo; đảm bảo cơ cấu chun mơn và trình độ theo quy
định; có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ đào tạo, NCKH...........67


iii
Tiêu chí 5.7: Đội ngũ GV được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm cơng tác chun mơn và
trẻ hóa của đội ngũ GV theo quy định................................................................................... 68
Tiêu chí 5.8: Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực chun mơn và được
định kỳ bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ, phục vụ có hiệu quả cho việc giảng dạy, học tập
và NCKH................................................................................................................................ 70

Tiêu chuẩn 6: Người học....................................................................................... 71
Tiêu chí 6.1: Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình đào tạo, kiểm tra đánh
giá

và các quy định trong quy chế đào tạo của BGDĐT.............................................................. 72
Tiêu chí 6.2: Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội, được khám sức khỏe theo
quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn nghệ, thể dục thể thao
và được đảm bảo an tồn trong khn viên nhà trường....................................................... 73
Tiêu chí 6.3: Cơng tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học được
thực hiện có hiệu quả............................................................................................................. 76
Tiêu chí 6.4: Cơng tác Đảng, đồn thể có tác dụng tốt trong việc rèn luyện chính trị, tư tưởng,
đạo đức và lối sống cho người học........................................................................................ 77
Tiêu chí 6.5: Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ trợ việc học tập và sinh hoạt
của người học......................................................................................................................... 79

Tiêu chí 6.6: Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh, tinh thần
trách nhiệm, tơn trọng luật pháp, chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và nhà
nước
và các nội quy của Trường cho người học............................................................................ 80
Tiêu chí 6.7: Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người học tốt nghiệp có việc
làm phù hợp với ngành nghề đào tạo.................................................................................... 82
Tiêu chí 6.8: Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm sau khi tốt nghiệp. Trong
năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50% người tốt nghiệp tìm được việc làm đúng ngành được
đào tạo.................................................................................................................................... 83
Tiêu chí 6.9: Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên khi kết
thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của trường đại học trước khi tốt
nghiệp..................................................................................................................................... 84

Tiêu chuẩn 7: NCKH, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ............85
Tiêu chí 7.1: Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ phù hợp với
sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường đại học......................................................... 86
Tiêu chí 7.2: Có các đề tài, dự án được thực hiện và nghiệm thu theo kế hoạch.................88
Tiêu chí 7.3: Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế
tương ứng với số đề tài NCKH và phù hợp với định hướng nghiên cứu và phát triển của

trường đại học........................................................................................................................ 89
Tiêu chí 7.4: Hoạt động NCKH và phát triển cơng nghệ của trường đại học có những đóng
góp mới cho khoa học, có giá trị ứng dụng thực tế để giải quyết các vấn đề phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương và cả nước...................................................................................... 91
Tiêu chí 7.5: Đảm bảo nguồn thu từ NCKH và chuyển giao cơng nghệ khơng ít hơn kinh
phí của trường đại học dành cho các hoạt động này............................................................ 93
Tiêu chí 7.6: Các hoạt động NCKH và phát triển cơng nghệ của trường đại học gắn với đào
tạo, gắn kết với các viện NCKH, các trường đại học khác và các doanh nghiệp. Kết quả của
các hoạt động khoa học và cơng nghệ đóng góp vào phát triển các nguồn lực của Trường.


95


iv
Tiêu chí 7.7: Có các quy định cụ thể về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức trong các hoạt động
khoa học và cơng nghệ theo quy định; có các biện pháp để đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ. 97

Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế............................................................ 99
Tiêu chí 8.1: Các hoạt động hợp tác quốc tế được thực hiện theo quy dịnh của Nhà nước. 99
Tiêu chí 8.2: Các hoạt động hợp tác quốc tế về đào tạo có hiệu quả, thể hiện qua các chương
trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật; các chương trình trao đổi GV và người học, các
hoạt động tham quan khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của trường đại
học........................................................................................................................................101

Tiêu chí 8.3: Các hoạt động hợp tác quốc tế về NCKH có hiệu quả, thể hiện qua việc thực
hiện dự án, đề án hợp tác NCKH, phát triển cơng nghệ, các chương trình áp dụng kết quả
NCKH và công nghệ vào thực tiễn, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học chung, công bố các
cơng trình khoa học chung..................................................................................................104


Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất.....................106
Tiêu chí 9.1: Thư viện của trường đại học có đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu tham khảo tiếng
Việt và tiếng nước ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng của cán bộ, GV và người học. Có thư viện
điện tử được nối mạng, phục vụ dạy, học và NCKH có hiệu quả.......................................106

Tiêu chí 9.2: Có đủ số phịng học, giảng đường lớn, phịng thực hành, thí nghiệm phục vụ
cho dạy, học và NCKH đáp ứng yêu cầu của từng ngành đào tạo.....................................109
Tiêu chí 9.3: Có đủ trang thiết bị dạy và học để hỗ trợ cho các hoạt động đào tạo và NCKH
được đảm bảo về chất lượng và sử dụng có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của các ngành đang
đào tạo..................................................................................................................................110
Tiêu chí 9.4: Cung cấp đầy đủ thiết bị tin học để hỗ trợ hiệu quả các hoạt động dạy và học,
NCKH và quản lý.................................................................................................................112
Tiêu chí 9.5: Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học; có KTX cho người
học, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt cho SV nội trú; có trang thiết bị và sân bãi cho
các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao theo quy định...................................114
Tiêu chí 9.6: Có đủ phịng làm việc cho các cán bộ, giảng viên và nhân viên cơ hữu theo quy
định.......................................................................................................................................115
Tiêu chí 9.7: Có đủ diện tích sử dụng đất theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 3981-85. Diện
tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo quy định......................................................116

Tiêu chí 9.8: Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất trong kế hoạch
chiến lược của trường..........................................................................................................116
Tiêu chí 9.9: Có các biện pháp hữu hiệu bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn cho CBQL, GV, NV
và người học.........................................................................................................................118

Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính..................................................119
Tiêu chí 10.1: Có những giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, tạo được các nguồn tài
chính hợp pháp, đáp ứng các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác
của trường đại học...............................................................................................................121
Tiêu chí 10.2: Cơng tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính trong trường đại học

được chuẩn hố, cơng khai hố, minh bạch và theo quy định...........................................123
Tiêu chí 10.3: Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch và hiệu quả cho
các bộ phận và các hoạt động của trường đại học..............................................................126

PHẦN IV: KẾT LUẬN........................................................................................130
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ...........................................................131


v

PHẦN V: PHỤ LỤC............................................................................................133
Phụ lục 1: Mẫu cơ sở dữ liệu kiểm định chất lượng giáo dục..........................133
Phụ lục 2: Quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá....................................154
Phụ lục 3: Quyết định thành lập HĐTĐG (Thay đổi, bổ sung lần 1)..............160
Phụ lục 4: Quyết định thành lập HĐTĐG (Thay đổi, bổ sung lần 2)..............162
Phụ lục 5: Quyết định thành lập HĐTĐG (Thay đổi, bổ sung lần 3)..............164
Phụ lục 6: Kế hoạch rà soát, bổ sung báo cáo tự đánh giá cấp trường...........167
Phụ lục 7: Danh mục minh chứng......................................................................171


1

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Chú thích

1


UFM

Trường Đại học Tài chính-Marketing

2

BGH

Ban Giám hiệu

3

BGDĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

4

BCH

Ban chấp hành

5

CSĐT

Cơ sở đào tạo

6


CTĐT

Chương trình đào tạo

7

CBVC

Cán bộ viên chức

8

CBQL

Cán bộ quản lý

9

CBCH

Cán bộ cơ hữu

10

CTSV

Công tác sinh viên

11




Cao đẳng

12

CVHT

Cố vấn học tập

13

CQ

Chính qui

14

CTLKQT

Chương trình liên kết quốc tế

15

DN

Doanh nghiệp

16


ĐH

Đại học

17

ĐCCT

Đề cương chi tiết

18

Đoàn TN

Đoàn Thanh niên

19

NCKH

Nghiên cứu khoa học

20

NV

Nhân viên

21


NSNN

Ngân sách Nhà nước

22

KH&ĐT

Khoa học và đào tạo

23

KT-KĐCLGD

Khảo thí-Kiểm định chất lượng giáo dục

24

KTV

Kỹ thuật viên

25

KH-TC

Kế hoạch-Tài chính

26


KT-QLCL

Khảo thí-Quản lý chất lượng

27

KH

Khoa học

28

KHCN

Khoa học công nghệ


2

29

KTHP

Kết thúc học phần

30

KQHT


Kết quả học tập

31

KTX

Ký túc xá

32

LTĐH

Liên thông đại học

33

LKQT

Liên kết quốc tê

34

HTQT

Hợp tác quốc tế

35

HĐTĐG


Hội đồng tự đánh giá

36

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

37

GDTC-QPAN

Giáo dục thể chất - Quốc phòng an ninh

38

GDĐH

Giáo dục đại học

39

GV

Giảng viên

40

TCCN


Trung cấp chuyên nghiệp

41

TTTS-QHDN

Trung tâm tuyển sinh và quan hệ doanh nghiệp

42

TTGD

Thanh tra giáo dục

43

TC-HC

Tổ chức-Hành chính

44

TT-QLDL

Thơng tin-Quản lý dữ liệu

45

TS


Tuyển sinh

46

QTTB

Quản trị thiết bị

47

QLKH

Quản lý khoa học

48

QLĐT

Phòng Quản lý đào tạo

49

QLCSĐT

Quản lý các cơ sở đào tạo

50

PCCC


Phòng cháy chữa cháy

51

SVTN

Sinh viên tốt nghiệp

52

SĐH

Sau đại học

53

VC

Viên chức

54

VLVH

VLVH

55

VB2


Văn bằng 2

56

VBĐH

Văn bằng đại học


3

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Thống kế số lượng người được bồi dưỡng, phát triển đảng giai đoạn 2012 –
2016
Bảng 2: Thống kê số lượng đề tài nghiên cứu khoa học
Bảng 3: Thống kê số lượng tạp chí
Bảng 4: Bảng chi tiết thu chi cho hoạt động KHCN của Trường
Bảng 5: Thống kê hệ thống thông tin và phần mềm có bản quyền đang sử dụng


4

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
࿿࿿࿿긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿긘긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿‫ﺬ‬긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿긘긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿
긘긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿긘⓶࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿긘긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿긘ⓩ࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿긘긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿
긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿긘긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿긘u࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿긘긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿2긘긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿
긘긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿!긘긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿"긘ཱྀ
#긘긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿$긘긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿
%긘긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿&긘긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿'긘긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿(긘긘࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿)
Mụ


c đích tự đánh giá:
Trong xu thế hội nhập và tồn cầu hóa, nguồn lực con người càng trở nên có ý
nghĩa quan trọng, quyết định sự phát triển đất nước. Giáo dục và đào tạo ngày càng
có vai trị, nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế-xã hội.
Chất lượng đào tạo là một trong những vấn đề quan trọng quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của trường. Nhu cầu xã hội ngày càng địi hỏi nguồn nhân lực chất
lượng cao, vì vậy việc nâng cao chất lượng đào tạo, công khai, cam kết với xã hội
về chất lượng đào tạo trong các trường đại học là yêu cầu tất yếu và cấp bách.
Đánh giá chất lượng đào tạo giúp trường tự rà soát, xem xét, đánh giá thực trạng
của mình, xây dựng và triển khai các kế hoạch hành động cải tiến nâng cao chất
lượng đào tạo, từ đó điều chỉnh mục tiêu cho giai đoạn tiếp theo. Đánh giá chất
lượng đào tạo còn là một hoạt động nhằm giúp trường thể hiện tính tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong tồn bộ hoạt động đào tạo, NCKH, dịch vụ xã hội theo chức năng,
nhiệm vụ được giao. Quá trình tự đánh giá đã làm cho mọi thành viên trong trường
hiểu rõ nội dung từng tiêu chuẩn, yêu cầu của từng tiêu chí, qui định về trình tự
đánh giá, từ đó mọi người có trách nhiệm khắc phục các tồn tại, thiếu sót và hoàn
thiện dần các mặt, các hoạt động, tạo điều kiện cho trường thực hiện đúng sứ mạng
và mục tiêu đã cơng bố.
Trường Đại học Tài chính-Marketing đã tiến hành tự đánh giá, triển khai hoạt
động bao gồm: thành lập Hội đồng tự đánh giá, Ban thư ký và nhóm cơng tác
chuyên trách, lập kế hoạch tự đánh giá, thu thập phân tích thơng tin minh chứng,
viết báo cáo tự đánh giá.
Báo cáo tự đánh giá là điều kiện để các tổ chức, cơ quan đánh giá ngoài tiến hành
kiểm định chất lượng giáo dục. Kiểm định chất lượng giáo dục để tự khẳng định và để
được công nhận đạt chuẩn chất lượng giáo dục đại học theo tiêu chuẩn Việt Nam.

2. Phạm vi và công cụ tự đánh giá:



Chu kỳ đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục: 2012 - 2016
Công cụ tự đánh giá:


5

Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học ban hành kèm theo
Quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2007 và Văn bản hợp
nhất số 06/VBHN-BGDĐT ngày 04 tháng 03 năm 2014 của BGDĐT.
Công văn số 462/KTKĐCLGD ngày 09 tháng 05 năm 2013 của Cục Khảo thí và
Kiểm định chất lượng giáo dục, về việc ban hành hướng dẫn tự đánh giá trường

ĐH, CĐ, TCCN.
Công văn số 527/KTKĐCLGD ngày 23 tháng 05 năm 2013 của Cục Khảo thí và
Kiểm định chất lượng giáo dục, về việc ban hành hướng dẫn sử dụng tiêu chí đánh

giá chất lượng trường đại học.
Phương pháp tự đánh giá:
Trường căn cứ vào 10 tiêu chuẩn và 61 tiêu chí của “Bộ tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng các trường đại học” để tự đánh giá. Với mỗi tiêu chí, đều được thực hiện
theo trình tự sau: (1) Mơ tả để làm rõ thực trạng của trường, (2) Phân tích để nhận
định điểm mạnh và tồn tại, hạn chế, (3) Đề xuất kế hoạch hành động để khắc phục,
(4) Tự đánh giá đạt hay không đạt theo yêu cầu của từng tiêu chí.
Các bước thực hiện tự đánh giá:
Bước 1: Thành lập Hội đồng tự đánh giá, ban thư ký (trực thuộc Hội đồng tự đánh
giá) và 5 nhóm chuyên trách.
Bước 2: Phổ biến chủ trương của trường đến các đơn vị trực thuộc trường. Tổ chức
cho toàn thể cán bộ, giảng viên, viên chức tìm hiểu về kiểm định chất lượng giáo
dục đại học, lập và triển khai kế hoạch tự đánh giá.

Bước 3: Các nhóm chun trách thu thập thơng tin và minh chứng; xử lý các thông
tin và minh chứng; mô tả thông tin và minh chứng thu thập được; phân tích, lý giải
các kết quả đạt được; viết báo cáo từng tiêu chí.
Bước 4: Ban Thư ký tổng hợp báo cáo tiêu chí do các nhóm viết và tổng hợp phần
cơ sở dữ liệu về trường do các đơn vị phịng ban cung cấp thơng tin, thành bản dự
thảo báo cáo tự đánh giá (tổng hợp lần 1), kiểm tra thông tin, minh chứng.
Bước 5: Lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo báo cáo tự đánh giá trong tồn trường.
Bước 6: Trưởng nhóm chun trách, ban thư ký xử lý các ý kiến đóng góp, hồn
thiện báo cáo tự đánh giá.
Bước 7: Trình ra Hội đồng tự đánh giá, thông qua báo cáo tự đánh giá.


6

Bước 8: Công bố báo cáo tự đánh giá đã hoàn thiện trong nội bộ trường. Tập hợp hồ
sơ minh chứng, nộp báo cáo tự đánh giá cho BGDĐT.
Hội đồng tự đánh giá:
5.1. Thành phần Hội đồng tự đánh giá:
Hội đồng tự đánh giá, ban thư ký và các nhóm công tác chuyên trách được
thành lập theo Quyết định số 803/QĐ/ĐH TCM-KT-QLCL ngày 27/05/2016. Hội
đồng tự đánh giá được thay đổi, bổ sung theo Quyết định số:
Số 1457/QĐ-ĐHTCM-KT-QLCL ngày 08/09/2016.
Số1543/QĐ-ĐHTCM-KT-QLCL ngày 20/09/2016.
Số 484/QĐ-ĐHTCM-KT-QLCL ngày 17/04/2017.
5.2. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng tự đánh giá:
1) Hội đồng tự đánh giá có chức năng triển khai tự đánh giá và tư vấn cho Hiệu
trưởng về các biện pháp nâng cao chất lượng các hoạt động đào tạo của trường.
2) Hội đồng tự đánh giá có các nhiệm vụ:
Phổ biến chủ trương tự triển khai tự đánh giá; giới thiệu qui trình tự đánh giá; trao
đổi kinh nghiệm tự đánh giá và yêu cầu các đơn vị, cá nhân liên quan phối hợp

thực hiện;
Thu thập thơng tin, minh chứng, rà sốt các hoạt động và đối chiếu kết quả đạt
được với mục tiêu đề ra; đánh giá mức độ đạt được, xác định các điểm mạnh và
tồn tại của trường; đề xuất kế hoạch cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục;
Đối chiếu kết quả đạt được với các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do
BGDĐT ban hành, viết báo cáo tự đánh giá;
Công bố báo cáo tự đánh giá trong nội bộ trường;
Kiến nghị tổ chức, duy trì cơ sở dữ liệu về các hoạt động của trường, triển khai các
hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục.
Các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá có nhiệm vụ sau:
Chủ tịch Hội đồng tự chịu trách nhiệm về các hoạt động của Hội đồng, phân công
nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên; triệu tập và điều hành các phiên họp của
Hội đồng; phê duyệt kế hoạch tự đánh giá; chỉ đạo quá trình thu thập thơng tin,
minh chứng; xử lý, phân tích và viết báo cáo tự đánh giá; giải quyết các vấn đề
phát sinh trong quá trình triển khai tự đánh giá;


7

Phó chủ tịch Hội đồng có nhiệm vụ điều hành Hội đồng khi được Chủ tịch Hội
đồng ủy quyền và chịu trách nhiệm về công việc được phân công và được ủy
quyền;
Các ủy viên Hội đồng có nhiệm vụ thực hiện những công việc do Chủ tịch Hội
đồng phân công và chịu trách nhiệm về công việc được giao.
Các thành viên của Hội đồng phải được tập huấn nghiệp vụ tự đánh giá về các nội
dung: hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục; quy trình và chu kỳ kiểm định
chất lượng giáo dục; hướng dẫn tự đánh giá; kinh nghiệm tự đánh giá ở trong và
ngoài nước; các kỹ thuật: nghiên cứu hồ sơ văn bản, phỏng vấn, quan sát, thảo
luận nhóm, điều tra và kỹ thuật viết báo cáo.
Hội đồng tự đánh giá được phép đề nghị Hiệu trưởng thuê chuyên gia tư vấn giúp Hội

đồng tự triển khai hoạt động tự đánh giá. Chuyên gia tư vấn phải có trình độ từ thạc
sĩ trở lên, có hiểu biết về đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục, tự

đánh giá và các kỹ thuật cần thiết để triển khai tự đánh giá.
5.3. Nguyên tắc thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng tự đánh giá:
Chủ tịch Hội đồng tự đánh giá phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong
Hội đồng bao gồm: Phó chủ tịch hội đồng, ủy viên thư ký, ủy viên, ban thư ký, các
nhóm chun trách; trong đó ban thư ký là phịng Khảo thí-Quản lý chất lượng có
nhiệm vụ giúp việc cho Hội đồng tự đánh giá trong suốt quá trình thực hiện tự đánh
giá, các nhóm chuyên trách là CBQL, NV các đơn vị phòng ban.
Kế hoạch huy động các nguồn lực:
Nhân lực: bao gồm thành viên Hội đồng tự đánh giá, Ban thư ký và nhóm cơng

tác.
Cơ sở vật chất: Tận dụng cơ sở vật chất sẵn có của trường.
Tài chính: Mức phí chi trả cho các hoạt động trong quá trình tự đánh giá được
tính dựa trên khối lượng cơng việc mà từng thành viên đã làm (thu thập minh
chứng, viết báo cáo, họp Hội đồng…).


8

PHẦN II: TỔNG QUAN CHUNG

Trường Đại học Tài chính-Marketing (UFM) là cơ sở giáo dục đại học công lập
trực thuộc Bộ Tài chính, trường là một đại học đa ngành, với nhiều bậc, hệ đào tạo.

Tiền thân là Trường Cán bộ Vật giá Trung ương tại miền Nam, được thành lập
theo Quyết định số 210/VGNN-TCĐT ngày 01/9/1976 của Ủy ban Vật giá Nhà
nước. Năm 1978, Trường Cán bộ Vật giá Trung ương tại miền Nam được đổi tên

thành Trường Trung học Vật giá số 2 theo quyết định số 175/VGNN-TCCB ngày
23/8/1978 của Ủy ban Vật giá Nhà nước. Năm 1992, Trường Trung học Vật giá số 2
được đổi tên thành Trường chuyên nghiệp Marketing (Quyết định số 37/VGNNTCCB ngày 13/3/1992 của Ủy ban Vật giá Nhà nước). Ngày 04/11/1994, Thủ tướng
Chính phủ ký Quyết định số 641/QĐ-TTg nâng cấp trường lên Trường Cao đẳng
Bán công Marketing, trực thuộc Ban Vật giá Chính phủ. Từ năm 2003 trở đi,
Trường Đại học Tài chính-Marketing trực thuộc Bộ Tài chính.
Năm 2004, trường được nâng cấp đào tạo bậc đại học với tên gọi Trường Đại
học Bán cơng Marketing, trực thuộc Bộ Tài chính, theo Quyết định số 29/2004/QĐTTg, ngày 5/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ. Năm 2009, trường đổi tên thành
Trường Đại học Tài chính-Marketing theo Quyết định số 395/QĐ-TTg, ngày
25/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Năm 2015, theo Quyết định số 378/QĐ-TTg
ngày 23/3/2015 Trường Đại học Tài chính-Marketing được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động giai đoạn 2015-2017, trở thành
1 trong 5 trường đại học đầu tiên được giao thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động theo
Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24/10/2014 của Chính phủ.
Từ ngày đầu thành lập với nhiệm vụ đào tạo và bồi dưỡng ngắn hạn cán bộ ngành
giá ở các tỉnh miền Nam về chính sách giá của Đảng và Nhà nước; trải qua 40 năm xây
dựng và phát triển, trường đã trở thành trường đại học đào tạo 11 ngành với 27 chuyên
ngành từ trình độ đại học đến tiến sĩ với qui mô SV, học viên gần 20.000.
Từ những thành tích xuất sắc trong q trình xây dựng và phát triển, Trường Đại
học Tài chính-Marketing đã được tặng nhiều danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
cao quý: Cờ thi đua của Chính phủ trong nhiều năm học (2002-2003, 2006-2007, 20082009, 2014-2015); Cờ truyền thống của Ủy ban nhân dân Tp. Hồ Chí Minh (năm 2011,
2016); Chủ tịch nước tặng thưởng: Huân chương Lao động hạng ba


9

(1997), Huân chương Lao động hạng nhì (2005), Huân chương Lao động hạng nhất
(2008), Huân chương Độc lập hạng ba (2011). Ngồi ra Trường cịn được Chủ tịch
nước CHDCND Lào tặng thưởng Huân chương Tự do hạng ba (2011), Bằng khen
của Bộ trưởng Bộ Tài chính nước CHDCND Lào (năm 2010).

Sứ mạng: Trường Đại học Tài chính-Marketing đào tạo nguồn nhân lực theo
tiêu chuẩn quốc gia và khu vực; nghiên cứu, chuyển giao những thành tựu khoa học
về kinh doanh và quản lý, góp phần phát triển đất nước; tham gia hoạch định chiến
lược và chính sách cho ngành Tài chính, cho các doanh nghiệp và tổ chức xã hội.
Tầm nhìn: Đến năm 2025, trở thành trường đại học theo định hướng ứng
dụng, gắn với nhu cầu xã hội, đạt tiểu chuẩn kiểm định chất lượng của BGDĐT;
trong đó có một số chuyên ngành đạt chuẩn chất lượng của mạng lưới các trường
đại học Asean (AUN-QA). Đến năm 2030, Trường sẽ đạt đẳng cấp một trong 200
đại học tiên tiến của khu vực Đông Nam Á. Đến năm 2050, Trường Đại học Tài
chính-Marketing sẽ trở thành một trường đại học đa ngành, đa cấp độ và là một
trung tâm nghiên cứu, tư vấn về kinh doanh và quản lý đạt đẳng cấp quốc tế.
Các giá trị cốt lõi:
Trọng giá trị tri thức và thượng tôn đạo đức nghề nghiệp: Xây dựng môi
trường giáo dục, khoa học-công nghệ sáng tạo, biết phát huy giá trị tri thức để đào
tạo những con người vừa có năng lực chun mơn cao, vừa là cơng dân có trách
nhiệm xã hội.
Khuyến khích sáng tạo và ni dưỡng sự say mê: Trường Đại học Tài chínhMarketing là một mơi trường khuyến khích sáng tạo và đổi mới; là nơi nuôi dưỡng
niềm say mê của các thế hệ giảng viên, cán bộ, SV, học viên cao học và nghiên cứu
sinh. Đó là nền tảng đổi mới và tạo ra những đột phá để phát triển thương hiệu của
Trường.
Tôn trọng sự khác biệt và coi trọng hợp tác: Sự cộng hưởng của sức mạnh
hợp tác với sự khác biệt giúp Trường Đại học Tài chính-Marketing gắn kết mọi
thành viên theo mục tiêu chung, tạo nên hợp lực mạnh mẽ nhất. Trường đề cao và
tơn trọng tính tự chủ học thuật.
Coi trọng chất lượng và hiệu quả: Chất lượng và hiệu quả vừa là con đường,
vừa là mục tiêu phấn đấu để Trường Đại học Tài chính-Marketing đạt đến tầm khu


10


vực và quốc tế. Chất lượng và hiệu quả được thể hiện trong mọi mặt hoạt động của
Trường, trong mọi đơn vị của Trường.
Trường được xây dựng tại 4 cơ sở với tổng diện tích đất hiện có là 12.252,6 m

2

2

cụ thể: Cơ sở 306 đường Nguyễn Trọng Tuyển, phường 1, quận Tân Bình: 444,6m ,
2

cơ sở 343/4 Nguyễn Trọng Tuyển, phường 1, quận Tân Bình: 148 m , cơ sở 2C Phổ
2

Quang, phường 2, quận Tân Bình: 2.500 m , cơ sở 2/4 Trần Xuân Soạn, phường
Tân Thuận Tây, quận 7: 9.160 m

2

Cơ cấu tổ chức Trường gồm có Hội đồng trường, Ban Giám hiệu (1 Hiệu
trưởng, 4 Phó Hiệu trưởng), Hội đồng khoa học và đào tạo, các Hội đồng tư vấn, 12
khoa chuyên môn, 12 Hội đồng khoa, 33 bộ mơn, 9 phịng/ban thuộc trường, 4 trung
tâm, 1 viện, 4 tổ/ban thuộc phòng, 2 khoa quản lý, thư viện, văn phịng đại diện tại
Hà Nội, tạp chí Nghiên cứu Tài chính-Marketing. Trường đã xây dựng được một tập
thể đoàn kết, thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ. Ngồi ra trường có các tổ
chức đồn thể như Cơng đồn, Đồn TNCS HCM, Hội SV, Hội cựu chiến binh, Hội
thể thao, Ban liên lạc cựu SV.
Đội ngũ CBQL, GV, NV hiện có 627 người. Số lượng GV cơ hữu 274 người,
chiếm 67,57% trên tổng số cán bộ cơ hữu.
Những phát hiện chính trong q trình tự đánh giá:

Tiêu chuẩn 1:
Sứ mạng và mục tiêu của Trường Đại học Tài chính-Marketing được xác định
rõ ràng trong “Chiến lược phát triển trường giai đoạn 2013-2020 và định hướng đến
năm 2030”. Sứ mạng này phù hợp với chức năng và định hướng phát triển, gắn kết
với nhiệm vụ chính của Trường. Từ sứ mạng, Trường đã cụ thể hóa thành các mục
tiêu chung và mục tiêu cụ thể. Sứ mạng và mục tiêu được định kỳ rà soát, bổ sung
phù hợp với nguồn lực của Trường và yêu cầu mới của xã hội.
Tiêu chuẩn 2:
Cơ cấu tổ chức của Trường được thực hiện theo qui định của Điều lệ trường đại
học, cụ thể hóa bằng quy chế được Bộ Tài chính phê duyệt năm 2010. Chức năng, trách
nhiệm và quyền hạn của các đơn vị, cá nhân được phân định rõ ràng. Trường đã xây
dựng hệ thống văn bản để quản lý các hoạt động. Chiến lược phát triển được rà sốt,
chỉnh sửa phù hợp với tình hình thực tế, với yêu cầu phát triển của Trường. Tổ chức
Đảng và các tổ chức Đồn thể triển khai cơng tác theo quy định, phối hợp tốt


11

với chính quyền trong hoạt động quản lý. Trường thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ
báo cáo cho cơ quan chủ quản cũng như cơ quan quản lý khác.
Tiêu chuẩn 3:
Chương trình đào tạo của trường được xây dựng theo các quy định hiện hành
của BGDĐT. Việc xây dựng, điều chỉnh CTĐT của Trường được thực hiện theo các
bước khá chặt chẽ, có tham khảo ý kiến của các bên liên quan. CTĐT được thiết kế
linh hoạt, nhằm đảm bảo theo hướng liên thông dọc, liên thông ngang trong và
ngồi trường giữa các trình độ đào tạo và các CTĐT. Trường áp dụng chuẩn mực
chung của CTĐT chính quy cho chương trình thường xun và khơng ngừng cải
tiến chất lượng của các chương trình nhằm đảm bảo chất lượng cho các khóa học.
Tiêu chuẩn 4:
Trường đa dạng hóa các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học tập của người

học theo quy định. Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học học chế tín
chỉ, triển khai đánh giá hoạt động giảng dạy của giảng viên từng học kỳ, đổi mới
phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Kết quả học tập của người học được thơng
báo kịp thời, được lưu trữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được
cấp theo quy định và được công bố trên trang thông tin điện tử của Trường. Trường
lưu trữ đầy đủ, hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của trường.
Tiêu chuẩn 5:
Để thực hiện hiệu quả sứ mạng và mục tiêu đào tạo, Trường có kế hoạch, quy
trình, tiêu chí tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giảng viên và NV; Quy
hoạch bổ nhiệm CBQL đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều
kiện cụ thể của Trường. Đội ngũ CBQL, giảng viên và NV được đảm bảo các quyền
dân chủ trong trường đại học, được tạo điều kiện tham gia các hoạt động chuyên
môn, nghiệp vụ. Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo của nhà
giáo theo quy định, giảng dạy theo chun mơn được đào tạo; có trình độ ngoại ngữ,
tin học đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ đào tạo, NCKH. Đội ngũ kỹ thuật viên, NV có
năng lực chuyên môn và được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ tốt cho
quá trình giảng dạy, học tập và NCKH.
Tiêu chuẩn 6:
Hàng năm, trường tuyển chọn người học theo qui trình, qui định của BGDĐT.
Trường đảm bảo hướng dẫn đầy đủ cho người học về CTĐT, cách thức kiểm tra đánh


12

giá kết quả học tập và các quy định, qui chế học vụ. Người học được đảm bảo chế
độ chính sách xã hội, được khám sức khỏe theo quy định y tế học đường; được tạo
điều kiện hoạt động, tập luyện văn nghệ, thể dục thể thao; được đảm bảo an tồn
trong khn viên Trường. Người học được hỗ trợ tìm kiếm việc làm, được tham gia
đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên khi học xong môn học và đánh giá
chất lượng khóa học trước khi tốt nghiệp, được tham quan thực tế, thực hành nghề

nghiệp tại các doanh nghiệp, được đào tạo bồi dưỡng các kỹ năng mềm. Tổ chức
Đảng, đoàn thể đã triển khai nhiều chương trình hoạt động đa dạng, nội dung thu
hút nhằm rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống lành mạnh, tinh thần
trách nhiệm, tôn trọng luật pháp cho người học.
Tiêu chuẩn 7:
Công tác quản lý NCKH của Trường mới được quan tâm từ khi bắt đầu đào tạo
đại học, ổn định từ năm 2012 đến nay. Trường có ban hành qui định về hoạt động
khoa học công nghệ và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ phù hợp
với sứ mạng của trường. Trường chú trọng đầu tư vào các đề tài NCKH gắn liền với
thực tiễn, đáp ứng nhu cầu về đổi mới chương trình đào tạo, phương pháp giảng
dạy, ứng dụng công nghệ và các vấn đề nghiên cứu công nghệ phục vụ trực tiếp cho
việc dạy học của giảng viên và SV. Trường cũng được đặt hàng, giao nhiệm vụ, đấu
thầu tuyển chọn đề tài cấp quốc gia, cấp Bộ và tương đương; Các nhiệm vụ KHCN
này thường có mục tiêu nghiên cứu mang tính ứng dụng rất cao, cung cấp các cơ sở
khoa học và thực tiễn cho các chính sách vĩ mơ cấp trung ương, tỉnh địa phương.
Trường chưa có quy định sản phẩm của đề tài phải được thể hiện dưới dạng một bài
báo khoa học và phải công bố trên một tạp chí chuyên ngành.
Tiêu chuẩn 8:
Hoạt động hợp tác quốc tế là một trong những nhiệm vụ đóng vai trò quan trọng
trong chiến lược phát triển của Trường Đại học Tài chính-Marketing. Trong những
năm qua, Trường đã đẩy mạnh hoạt động hợp tác quốc tế trong việc tiếp cận khai
thác chương trình quốc tế theo phương thức hiện đại, thơng qua các chương trình
trao đổi giảng viên và SV, góp phần bồi dưỡng năng lực giảng dạy và nghiên cứu
của đội ngũ giảng viên, nâng cao chất lượng đào tạo và NCKH của Trường.
Tiêu chuẩn 9:


13

Có đủ số phịng học, phịng thực hành, thí nghiệm phục vụ cho dạy, học đáp

ứng yêu cầu của từng ngành đào tạo. Phòng học, phòng thực hành, phòng làm việc
có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho cơng tác giảng dạy, học tập, NCKH. Các
thiết bị có hiệu suất sử dụng cao do được bảo trì, bảo dưỡng kịp thời theo định kỳ.
Các cơ sở của trường đều có hệ thống máy tính truy cập internet tạo điều kiện thuận
lợi cho công tác quản lý điều hành của Trường, giúp giảng viên, SV tiếp cận dễ
dàng các nguồn thông tin. Thư viện trường cơ bản đáp ứng được nhu cầu về tài liệu
học tập, giảng dạy cho giảng viên và SV. Trường có ký túc xá và sân bãi tập thể dục
thể thao, có các biện pháp hữu hiệu bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn cho CBQL, giảng
viên, NV và người học.
Tiêu chuẩn 10:
Trường là đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc Bộ Tài chính được
giao tự chủ 100% chi thường xuyên và chi đầu tư. Công tác lập kế hoạch tài chính
và quản lý tài chính được thực hiện theo quy định. Các nguồn thu hợp pháp của
Trường đều tuân thủ theo đúng quy định tại các văn bản của Bộ Tài chính và các
quy định của Hiệu trưởng về mức thu và đối tượng thu.
Đảm bảo chất lượng giáo dục là mục tiêu phấn đấu lâu dài của Trường Đại học
Tài chính-Marketing nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội.
Trường đã tiến hành tự đánh giá giai đoạn 2012-2016 để nhận định những ưu nhược
điểm của Trường, xây dựng kế hoạch hành động nhằm duy trì các chuẩn mực và
nâng cao chất lượng giáo dục.


14

PHẦN III: TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học
Mở đầu:
Sứ mạng và mục tiêu của Trường Đại học Tài chính-Marketing được xác định
rõ ràng trong Chiến lược phát triển trường giai đoạn 2013-2020 và định hướng đến
năm 2030. Sứ mạng này phù hợp với chức năng và định hướng phát triển Trường,

gắn kết với nhiệm vụ chính của Trường; được cụ thể hóa thành các mục tiêu chung
và mục tiêu cụ thể; được định kỳ rà soát, bổ sung phù hợp với nguồn lực của
Trường và yêu cầu mới của xã hội.
Tiêu chí 1.1: Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của Trường; phù hợp và gắn
kết với chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của địa phương và cả nước.
1. Mô tả:
Sứ mạng của Trường Đại học Tài chính-Marketing được xác định trong đề án
“Chiến lược phát triển trường giai đoạn 2013-2020 và định hướng đến năm 2030” phê
duyệt theo Quyết định số 2772/QĐ-BTC ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
[H1.1.1.1]. Sứ mạng này phù hợp với chức năng và định hướng phát triển trường, gắn
với nhiệm vụ chính của Trường là đào tạo đại học, sau đại học, NCKH và bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực kinh tế, tài chính, marketing, đó là “Trường Đại
học Tài chính-Marketing đào tạo nguồn nhân lực theo tiêu chuẩn quốc gia và khu vực,
nghiên cứu và chuyển giao những thành tựu khoa học về kinh doanh và quản lý, góp
phần phát triển đất nước; tham gia hoạch định chiến lược và chính sách cho ngành Tài
chính, cho các doanh nghiệp và tổ chức xã hội” [H1.1.1.2].

Sứ mạng của Trường phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, các nguồn lực và định
hướng phát triển, trong đó nhiều hạng mục về nguồn nhân lực và cơ sở vật chất đã
và đang được ưu tiên đầu tư phát triển [H1.1.1.3].
Sứ mạng của Trường cũng phù hợp và gắn kết với Chiến lược phát triển kinh tếxã hội Việt Nam giai đoạn 2011-2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: “Phát
triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc
đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn
nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ” [H1.1.1.4]; “Giáo


15

dục và đào tạo, khoa học và công nghệ đáp ứng u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp

hóa, hiện đại hóa đất nước. Đến năm 2020 có một số lĩnh vực khoa học và công
nghệ, giáo dục, y tế đạt trình độ tiên tiến hiện đại” [H1.1.1.5].
Bên cạnh đó, Chiến lược phát triển giáo dục quốc gia giai đoạn 2011-2020
cũng nêu rõ mục tiêu giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học “Hoàn thiện cơ cấu
hệ thống giáo dục nghề nghiệp và đại học; điều chỉnh cơ cấu ngành nghề và trình
độ đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu nhân lực, nâng cao chất
lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển kinh tế-xã hội; đào tạo ra
những con người có năng lực sáng tạo, tư duy độc lập, trách nhiệm công dân, đạo
đức và kỹ năng nghề nghiệp, năng lực ngoại ngữ, kỷ luật lao động, tác phong công
nghiệp, năng lực tự tạo việc làm và khả năng thích ứng với những biến động của thị
trường lao động và một bộ phận có khả năng cạnh tranh trong khu vực và thế giới”
[H1.1.1.6]. Ngoài ra, Nghị quyết về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2020 có nêu rõ: “Thúc đẩy phát triển các nhóm ngành dịch
vụ đạt chất lượng, hiệu quả; trong đó, tập trung nâng cao tỷ trọng các ngành dịch
vụ: thương mại quốc tế; tài chính, ngân hàng; dịch vụ cảng, kho bãi, hậu cần hàng
hải và xuất, nhập khẩu, vận tải đa phương thức; du lịch. Phát triển và quản lý tốt
các loại thị trường hàng hóa; thị trường tài chính; thị trường bất động sản; thị
trường khoa học-công nghệ; thị trường lao động...”[H1.1.1.7].
Tính gắn kết của sứ mạng Trường đối với chiến lược phát triển kinh tế-xã hội
của địa phương và cả nước, thể hiện ở việc Trường thực hiện chức năng đào tạo và
cung cấp nguồn nhân lực cho địa phương, cho ngành và cho cả nước, nhằm phục vụ
sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội cho địa phương và cả nước.
Sứ mạng của Trường là một bộ phận không tách rời trong Chiến lược phát
triển Trường đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt, được cơng bố, phổ biến
đến toàn thể cán bộ, giảng viên, viên chức và SV qua trang thông tin điện tử của
Trường, trên bản tin và các ấn phẩm như: tạp chí, kỷ yếu kỷ niệm ngày thành lập
trường...[H1.1.1.8].
2. Điểm mạnh:
Sứ mạng của Trường được tuyên bố chính thức, rõ ràng, phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của trường; phù hợp và gắn

kết với chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của địa phương và cả nước.


16

3. Tồn tại:
Mức độ lan tỏa của sứ mạng đến cán bộ giảng viên, viên chức, SV, các doanh
nghiệp và đơn vị ngoài trường chưa được tổ chức đánh giá.
Kế hoạch hành động:
Bắt đầu từ năm 2017, trường tiến hành khảo sát mức độ lan tỏa của sứ mạng
đến cán bộ giảng viên, viên chức, SV, các doanh nghiệp và đơn vị ngoài trường
nhằm tiếp tục bổ sung, hoàn thiện sứ mạng của Trường; Giới thiệu, phổ biến, tuyên
truyền sứ mạng trường rộng rãi hơn nữa theo nhiều hình thức như: các hội nghị, hội
thảo, hoạt động hợp tác trong và ngoài nước.
Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí.
Tiêu chí 1.2: Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với mục tiêu
đào tạo trình độ ĐH quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng đã tuyên bố của
Trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực hiện.
1. Mô tả:
“Chiến lược phát triển Trường giai đoạn 2013-2020 và định hướng đến năm
2030” đã nêu rõ mục tiêu của Trường là “Xây dựng Trường Đại học Tài chínhMarketing trở thành cơ sở đào tạo đại học, sau đại học, NCKH và cơng nghệ hàng
đầu trong cả nước và có uy tín trong khu vực về lĩnh vực kinh tế, tài chính, quản trị,
marketing, thẩm định giá,...; có cơ cấu và phương thức đào tạo khoa học, hợp lý,
gắn với xây dựng xã hội học tập, bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng. Kết
hợp giá trị truyền thống và các giá trị hiện đại, giữ vững định hướng xã hội chủ
nghĩa và mang đậm bản sắc dân tộc. Đến năm 2025, trở thành một trường đại học
định hướng nghiên cứu, gắn với nhu cầu xã hội, đạt tiêu chuẩn kiểm định của
BGDĐT, trong đó một số chuyên ngành đạt chuẩn chất lượng của mạng lưới các
trường đại học ASEAN (AUN-QA); đến năm 2030, Trường sẽ đạt đẳng cấp một
trong 200 trường đại học tiên tiến của khu vực Đông Nam Á” [H1.1.2.1].

Mục tiêu của Trường hoàn toàn phù hợp với mục tiêu đào tạo đại học quy định
tại Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học và sứ mạng đã tuyên bố [H1.1.2.2].
Mục tiêu của trường được bổ sung, điều chỉnh trong từng giai đoạn phát triển.
Trong năm 2016, trường đã tổ chức rà soát mục tiêu trên cơ sở nguồn lực hiện có và
tham chiếu các quy định có liên quan như Nghị định số 73/2015/NĐ-CP ngày


17

08/9/2015 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn phân tầng, xếp hạng và khung xếp
hạng cơ sở giáo dục đại học; Thông tư số 24/2015/TT-BGDĐT ngày 18/11/2015 của
BGDĐT quy định chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục đại học. Trường đã điều
chỉnh mục tiêu là “… Đến năm 2020, trở thành một trường đại học định hướng ứng
dụng, đạt tiêu chuẩn kiểm định của BGDĐT, trong đó một số chuyên ngành đạt
chuẩn chất lượng của mạng lưới các trường đại học ASEAN (AUN-QA); đến năm
2030, Trường sẽ đạt đẳng cấp một đại học tiên tiến trong khu vực” [H1.1.2.3].
Mục tiêu chung của Trường được cụ thể hóa bằng các mục tiêu cụ thể trong
Chiến lược phát triển Trường giai đoạn 2013-2020 và định hướng đến năm 2030; và
được triển khai thành các nhiệm vụ trong kế hoạch hàng năm của Trường
[H1.1.2.4], được các đơn vị thuộc Trường xây dựng chương trình hành động thực
hiện [H1.1.2.5], được đánh giá, tổng kết hàng năm [H1.1.2.6].
Mục tiêu của Trường được công khai trên trang thông tin điện tử để phổ biến
đến toàn thể CBVC, GV, SV biết và thực hiện [H1.1.2.7].
2. Điểm mạnh:
Mục tiêu của Trường được xác định rõ ràng, phù hợp với sứ mạng đã tuyên bố;
phù hợp với mục tiêu đào tạo trình độ đại học quy định tại Luật Giáo dục và Luật Giáo
dục đại học. Mục tiêu được rà soát, điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp với nhiệm vụ
của Trường, chiến lược phát triển của ngành Tài chính và các quy định mới của Đảng
và Nhà nước đối với cơ sở giáo dục đại học. Mục tiêu của Trường được triển khai thực
hiện trong toàn trường và được đánh giá, tổng kết hàng năm.


3. Tồn tại:
Việc đánh giá thực hiện các mục tiêu cịn định tính, chưa lượng hóa được mức
độ cụ thể thực hiện mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể trên các lĩnh vực; chưa phân
tích rõ nguyên nhân của việc chưa đạt được mục tiêu.
Kế hoạch hành động:
Bắt đầu từ năm 2017, Trường xác định số liệu cụ thể khi tổng kết đánh giá việc
thực hiện mục tiêu trong từng năm công tác và đánh giá đúng nguyên nhân của việc
chưa đạt mục tiêu để có giải pháp phù hợp; Thực hiện định kỳ rà soát, điều chỉnh
mục tiêu cho phù hợp với yêu cầu mới và xây dựng các kế hoạch hàng năm để cụ
thể hóa mục tiêu; Xây dựng và ban hành quy trình kiểm sốt việc thực hiện mục tiêu
của Trường.


×