Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Bài giảng Quản lý dự án đầu tư ThS. Đặng Đức Văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.5 KB, 65 trang )

8/3/2020

Quản Lý Dự Án
Đầu Tư
ThS. Đặng Đức Văn
Email:
1

Nội dung
Chương 1: Tìm Hiểu Chung Về Quản Lý Dự
Án
Chương 2: Đội Ngũ Thực Hiện Dự Án
Chương 3: Các Đối Tượng Liên Quan Đến
Dự Án
Chương 4: Thẩm Định Dự Án Đầu Tư
Chương 5: Thiết Lập Hệ Thống Kiểm Soát
Và Hoạch Định Dự Án
Chương 6: Phân Tích Cấu Trúc Dự Án
Chương 7: Ước Tính Cơng Việc Dự Án
2
Chương 8: Sắp Xếp Cơng Việc Dự Án

Nội dung (tt)
Chương 9: Xác Định Trọng Tuyến Của Dự
Án
Chương 10: Thiết Lập Lịch Trình Dự Án
Chương 11: Phân Bổ Nguồn Lực Và Kiểm
Soát Dự Án
Chương 12: Kết Thúc Dự Án

3



1


8/3/2020

Tài liệu học tập

Larry Richman, Project Management-Step
by Step, Amacom, 2006
TS. Nguyễn Thanh Liêm, Quản trị dự án,
Nhà xuất bản Tài chính, 2010
Trịnh Thùy Anh, Quản trị dự án, Nhà xuất
bản Thống kê, 2010
4

Chương 1: Tìm Hiểu Chung
Về Quản Lý Dự Án

5

Dự án là gì?
Dự án là một quá trình gồm các cơng
việc, nhiệm vụ có liên quan với nhau,
được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu
đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời
gian, nguồn lực và ngân sách.

6


2


8/3/2020

Quản lý dự án là gì?
Có nhiều định nghĩa về quản lý dự án
 Theo PMI (Project Management Institute),
''QLDA là sự áp dụng các kiến thức, kỹ năng,
công cụ và kỹ thuật đối với các công việc của
dự án để đáp ứng được nhu cầu và kỳ vọng của
các đối tượng hữu quan đối với dự án.''
 Theo học viện QLDA Anh Quốc, “QLDA là tổng
thể các hoạt động từ hoạch định, kiểm soát và
phối hợp một DA từ lúc hình thành ý tưởng cho
đến khi hồn tất các cơng việc nhằm đáp ứng
các yêu cầu của khách hàng trong khuôn khổ
thời gian, ngân sách và đáp ứng các yêu cầu về
chất lượng.”
7

Lịch sử của quản lý dự án
 QLDA đã có từ xa xưa. Điển hình là các
cơng trình xây kim tự tháp ở Ai Cập.
 Thập niên 50s - 60s QLDA được chính thức
xem là một khái niệm quản trị. Mở đầu là
những hoạt động nghiên cứu những phương
pháp và công cụ để quản lý những dự án về
không gian vũ trụ như Polaris và Apollo.
 Những năm giữa thập niên 60s, các nhà

QLDN bắt đầu nghiên cứu những kỹ thuật
và cấu trúc tổ chức mới để giúp họ có thể
nhanh chóng thích nghi với biến động của
8
mơi trường kinh doanh

Lịch sử của quản lý dự án (tt)

Thập niên 70s-80s phổ biến càng nhiều
những thông tin, dữ liệu xung quanh vấn
đề QLDA; dẫn tới sự ra đời và phát triển
của nhiều lý thuyết, phương pháp cũng
như tiêu chuẩn về QLDA.
Đầu thập niên 90s, tất cả những tổ chức
lợi nhuận cũng như phi lợi nhuận hầu như
đều áp dụng những quy trình và cơng cụ
QLDA trong cơng tác quản lý.
9

3


8/3/2020

Phân biệt CV dự án và CV chức năng
Công việc chức năng:
 CVCN là những việc thường lệ diễn ra hàng
ngày
 Đặc điểm tiêu biểu của CVCN
o CVCN là những việc hàng ngày, thường kỳ.

o Nhà quản lý quản lý 1 chức năng cụ thể và
chịu trách nhiệm về những hướng dẫn kỹ
thuật.
o Nhân lực cũng như các nguồn lực khác được
giao phó cho các phịng ban chức năng.
o Các phòng ban chức năng chịu trách nhiệm
về nhiệm vụ riêng của phịng ban mình.
10

Sơ đồ cấu trúc của CVCN

11

Cơng việc dự án

CVDA là “một nỗ lực mang tính nhất thời
nhằm tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ
duy nhất, độc nhất”:
o “Nhất thời” vì dự án có thời điểm bắt
đầu và kết thúc là rõ ràng.
o “Duy nhất, độc nhất” vì sản phẩm hay
dịch vụ chúng tạo ra là khác nhau.
12

4


8/3/2020

Công việc dự án (tt)


Những đặc điểm tiêu biểu của CVDA
o Dự án mang tính độc nhất và nhất thời.
o Một nhà QLDA quản lý 1 dự án cụ thể.
o Nhân lực cũng như các nguồn lực khác
không được giao phó liên tục, thường
xuyên cho nhà QLDA.
o Nhà QLDA chịu trách nhiệm về dự án trên
các phương diện thời gian, chi phí và chất
lượng
13

Cơng việc dự án (tt)
VD về quan hệ giữa CVCN và dự án:

14

Các hình thức tổ chức dự án

Hình thức chức năng
Hình thức dự án thuần túy
Hình thức ma trận

15

5


8/3/2020


Hình thức chức năng

Dự án được chia ra làm nhiều phần và
được phân công tới các đơn vị chức năng.
Dự án sẽ được tổng hợp bởi nhà quản lý
chức năng cấp cao.
16

Hình thức chức năng (tt)

17

Hình thức chức năng (tt)
 Ưu điểm:
o Được sự hỗ trợ tối đa về trí lực và kỹ
thuật cho việc giải quyết các vấn đề của
dự án.
o Sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất.
o Gia tăng hiệu quả do chun mơn hóa và
tiêu chuẩn hóa.
o Quan hệ theo chiều dọc rõ ràng, xác định
rõ các vai trị và trách nhiệm.
o Kiểm sốt chất lượng dễ dàng.
o Ổn định và phát triển nghề nghiệp lâu dài
cho nhân viên.
18

6



8/3/2020

Hình thức chức năng (tt)

 Nhược điểm:
o Khơng có quyền lực dự án tập trung, do
đó khơng có ai chịu trách nhiệm cuối
cùng cho dự án.
o Tổ chức nhóm dự án lỏng lẻo.
o Bộ phận chức năng thường có xu hướng
quan tâm nhiều đến việc hồn thành
nhiệm vụ chính của nó hơn là vấn đề của
dự án.
19

Hình thức chức năng (tt)

 Nhược điểm:
o Luân chuyển thông tin trong nội bộ gặp
nhiều khó khăn, ra quyết định chậm
chạp.
o Khó khăn trong việc tích hợp nhiều lĩnh
vực chun mơn khác nhau.
o Quản lý đóng vai trị phụ so với kỹ thuật.
o Hạn chế trong các mối liên hệ với bên
ngoài, thiếu sự quan tâm đến khách
hàng.
20

Hình thức dự án thuần túy


Dự án được tổ chức thành 1 đơn vị độc
lập, trong đó một nhà quản lý chịu trách
nhiệm quản lý 1 nhóm/tổ gồm các nhân
viên được chọn từ những bộ phận chức
năng khác nhau trên cơ sở làm việc toàn
thời gian.
21

7


8/3/2020

Hình thức dự án thuần túy (tt)

22

Hình thức dự án thuần túy (tt)
 Ưu điểm:
o Có sự kiểm sốt chặt chẽ do có quyền lực
dự án.
o Có đội ngũ dự án ổn định, tạo sự chuyên
tâm của các thành viên trong dự án.
o Ra quyết định nhanh chóng, các cấp truyền
thơng giảm bớt, truyền thơng nhanh và
chính xác hơn.
o Hệ thống tích hợp tốt, mối liên hệ trực tiếp
giữa các chuyên môn khác nhau.
o Cân bằng giữa chất lượng, thời gian và chi

phí.
o Quan tâm đến yêu cầu của khách hàng
23

Hình thức dự án thuần túy (tt)

Nhược điểm:
o Trùng lắp các nỗ lực và nguồn lực.
o Ít ổn định nghề nghiệp cho những thành
viên tham gia dự án.
o Có xu hướng hy sinh chất lượng kỹ thuật
cho những biến số hiện hữu hơn như tiến
độ và chi phí.
o Dễ phát sinh khơng nhất qn với hệ thống
quản lý, các chính sách và thủ tục với tổ
chức mẹ.
24

8


8/3/2020

Hình thức ma trận
Cấu trúc này là sự kết hợp của hai dạng
cấu trúc tổ chức dạng chức năng và dự án.
Cấu trúc ma trận có thể được xem như là
cấu trúc dạng dự án đặt chồng lên cấu
trúc dạng chức năng tạo nên giao diện
chung giữa nhóm dự án và các thành phần

chức năng.
Trong cấu trúc ma trận, việc lặp lại các CV
trong dự án thuần túy được loại bỏ bởi
việc phân bổ các nguồn lực cụ thể của
mỗi đơn vị chức năng đến từng dự án.25

Hình thức ma trận (tt)

A,B

C,D

E,F

G

26

Hình thức ma trận (tt)
 Ưu điểm:
o Sử dụng hiệu quả nguồn lực (so với hình
thức dự án)
o Động lực và cam kết của nhân viên được
cải thiện (so với hình thức dự án)
o Tổng hợp dự án tốt (so với hình thức chức
năng)
o Luồng thơng tin được cải thiện (so với hình
thức chức năng)
o Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu khách hàng
(so với hình thức chức năng) và nhanh

chóng nhu cầu bên trong tổ chức mẹ (so
27
với hình thức dự án)

9


8/3/2020

Hình thức ma trận (tt)

Ưu điểm:
o Giúp dễ đạt được các mục tiêu dự án (so
với hình thức chức năng).
o Cân đối nguồn lực tốt nhất để đạt mục
tiêu về thời gian, chi phí, thành tích của
những dự án riêng biệt khi có nhiều dự
án cùng được thực hiện (so với hình
thức chức năng và hình thức dự án).
28

Hình thức ma trận (tt)

Nhược điểm:
o Sự tranh chấp về quyền lực
o Gia tăng các mâu thuẫn
o Khó khăn trong giám sát và kiểm soát
o Vi phạm nguyên tắc thống nhất mệnh
lệnh vì nhân viên dự án có đồng thời 2
cấp trên, nhà quản lý chức năng của họ

và nhà quản lý dự án
29

Lựa chọn hình thức tổ chức dự án
Tùy thuộc vào điều kiện của công ty, khả
năng nguồn lực, quy mô và yêu cầu cụ thể
của dự án, quan điểm của những người ra
quyết định mà lựa chọn. Tuy nhiên có thể
theo ngun tắc sau:
Mơ hình chức năng: dự án nhỏ, thời gian
thực hiện ngắn, đơn giản về kỹ thuật
Mô hình dự án: dự án lớn, phức tạp về kỹ
thuật, cơng nghệ
Mơ hình ma trận: dự án ở mức trung bình
về quy mơ và u cầu kỹ thuật
30

10


8/3/2020

Chương 2: Đội Ngũ Thực
Hiện Dự Án

31

Giám đốc dự án

Vai trị của giám đốc dự án

Các kỹ năng cần có của giám đốc dự án

32

Vai trò của giám đốc dự án
 Quản lý dự án để bảo đảm hoàn thành dự
án đúng chất lượng và thời gian trong
điều kiện ngân sách hạn chế.
 Quản lý các mối quan hệ giữa người và
người trong các tổ chức của dự án. Khuyến
khích, động viên các thành viên tham gia dự
án.
 Hoạch định thời gian, nguồn lực và ngân
sách cần thiết để đạt được mục tiêu của dự
án.
 Chỉ huy dự án, giám sát, báo cáo tiến độ dự
án, giải quyết những vấn đề phát sinh, kiểm
soát sự thay đổi và quản lý rủi ro của dự án.33

11


8/3/2020

Những kỹ năng cần có của giám đốc dự
án
Kỹ năng quản lý dự án (Project
management skills)
Kỹ năng con người (People skills)
Kỹ năng thống nhất – tổng hợp

(Integration skills)
Kỹ năng kỹ thuật (chuyên môn) (Technical
skills)
Am hiểu về tổ chức (Knowledge of the
organization)
34

Những kỹ năng cần có của giám đốc dự
án

35

Kỹ năng quản lý dự án
Khả năng hoạch định
Xác định dự án
Phân tích cấu trúc dự án
Ước tính các hoạt động của dự án
Sắp xếp các cơng việc dự án
Tính tốn trọng tuyến dự án
Thiết lập lịch trình dự án
Lập kế hoạch nguồn lực
Lập kế hoạch ngân sách
Xây dựng qui trình giám sát và kiểm soát
36

12


8/3/2020


Kỹ năng quản lý dự án (tt)
Thực hiện dự án
Kiểm soát việc thực hiện mục tiêu của dự
án
Báo cáo về tình hình thực hiện dự án
Kiểm sốt những thay đổi trong quá trình
thực hiện dự án
Đánh giá dự án
Quản lý rủi ro
Đối với kỹ năng này GĐDA cần luôn trau
dồi và nâng cao bằng cách đọc sách báo,
tham dự các seminar, hội thảo.
37

Kỹ năng con người

Quản lý mâu thuẫn
Giao tiếp hiệu quả
38

Kỹ năng thống nhất – tổng hợp

Đảm bảo các yếu tố của dự án phối hợp,
lắp ghép hài hòa với nhau.
Các giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu:
lập kế hoạch, thực hiện, báo cáo, giám
sát… tới khi kết thúc dự án phải được kết
hợp nhuần nhuyễn.
Đôi khi giám đốc dự án phải đứng trước
những sự lựa chọn địi hỏi những quyết

định khơn ngoan để đạt được mục tiêu của
dự án.
39

13


8/3/2020

Kỹ năng kỹ thuật chuyên môn

Giám đốc dự án trước tiên cần phải là
chuyên gia về lĩnh vực mà mình quản
lý. Nhưng không yêu cầu giám đốc dự án
phải hết sức thông thạo tất cả những kiến
thức chuyên môn.
Nhiệm vụ chính của giám đốc dự án là
theo dõi, giám sát toàn bộ dự án.
40

Am hiểu về tổ chức

Hiểu biết về văn hóa, chính sách cơng ty
Hiểu được tính cách, nhu cầu, mong muốn
của nhân viên.
41

Trách nhiệm – Giải trình – Quyền hạn
Những vấn đề phát sinh trong quản lý dự
án nói chung thường đến từ sự mất cân

bằng giữa 3 yếu tố : trách nhiệm – giải
trình – quyền hạn.

42

14


8/3/2020

Trách nhiệm (Responsibility)

Trách nhiệm: là sự thỏa thuận, cam kết
giữa 2 hay nhiều đối tượng nhằm đi đến
một kết quả nào đó.
Giám đốc dự án có trách nhiệm hồn
thành dự án.
Giám đốc dự án phải phân công tất cả các
công việc của dự án đi kèm trách nhiệm 1
cách rõ ràng tới các thành viên dự án.
43

Giải trình (Accountability)

Giải trình là hệ quả của phần được phân
công.
Khi một thành viên dự án chịu trách nhiệm
về 1 cơng việc nào đó, anh ta phải giải
trình về cơng việc mình chịu trách nhiệm.
Giải trình chính là nguồn gốc của chủ yếu

của thơng tin và động cơ thực hiện nhiệm
vụ, nó cũng giúp tăng hiệu quả làm việc
của các thành viên dự án.
44

Quyền hạn (Authority)
Quyền hạn là quyền 1 cá nhân sở hữu
nhằm hoàn thành trách nhiệm được giao.
Quyền sử dụng những nguồn lực hợp lý để
hồn thành cơng việc.
Quyền hạn cần tương xứng với trách
nhiệm được giao và giải trình.
Nếu 1 cá nhân có kỹ năng và kinh nghiệm
chun mơn hạn chế, giám đốc dự án nên
giao quyền hạn cho người này dần dần và
phải tăng cường kiểm tra ngay từ đầu.
45

15


8/3/2020

Các thành viên khác
Thành viên dự án là những người làm việc
trực tiếp hay gián tiếp với giám đốc dự án
để hoàn thành mục tiêu của dự án.
Thành viên dự án đóng rất nhiều vai trị
khác nhau: kỹ sư, kỹ thuật viên, công
nhân công trường,…

Mỗi dự án là “độc nhất” nên vai trò của
thành viên dự án cũng vậy.
Mỗi thành viên phải hiểu kỹ về vai trò và
trách nhiệm của mình trước khi bắt tay
vào thực thi dự án.
46

Chương 3: Các Đối Tượng
Liên Quan Đến Dự Án

47

Các đối tượng

Chủ đầu tư (Client)
Khách hàng (Customer)
Cổ đông (Stakeholder)

48

16


8/3/2020

Chủ đầu tư (Client)

Chủ đầu tư là cá nhân (tập thể) yêu cầu
xây dựng dự án.
Chủ đầu tư có thể đến từ nhiều nguồn

khác nhau – thường từ bên trong tổ chức
như ban lãnh đạo cấp cao, trưởng phòng
ban nào đó, hoặc các giám đốc dự án
khác.
Cần xác định được cá nhân (tập thể) nào
có quyền thơng qua dự án và đưa ra
những hướng đi, giải pháp cho dự án.
49

Khách hàng (Customer)

Khách hàng của dự án là đối tượng sử
dụng sản phẩm sau cùng của dự án (hàng
hóa, dịch vụ,…).
Cần có được cam kết của họ về trách
nhiệm đối với dự án.
Các thành viên thực thi dự án nên trao đổi
qua lại với khách hàng trong suốt vòng đời
của dự án để xác định nhu cầu của khách
hàng.
50

Cổ đông (Stakeholder)

Cổ đơng là những đối tượng có quyền lợi
từ dự án.
Chúng ta cần xác định họ là ai và định
nghĩa nhu cầu của họ đối với dự án.
Họ có thể là thành viên trong cùng cơng ty
nhưng trực thuộc phịng ban khác, các

nhà thầu, chính phủ, cổ đơng cơng ty…
Và dự án cũng sẽ thất bại nếu không đáp
ứng nhu cầu của họ
51

17


8/3/2020

Chương 4: Thẩm Định Dự
Án Đầu Tư

52

Phân loại dự án đầu tư

Căn cứ vào mối quan hệ giữa các hoạt
động đầu tư:
Dự án độc lập nhau
Dự án thay thế nhau (loại trừ)
Dự án bổ sung (phụ thuộc nhau)

53

Dự án độc lập nhau

Là những dự án có thể tiến hành đồng
thời hay nói cách khác dự án độc lập nhau
là các dự án không cùng mục tiêu hoặc

việc ra quyết định lựa chọn dự án này
không làm ảnh hưởng đến việc lựa
chọn những dự án còn lại.
54

18


8/3/2020

Dự án thay thế nhau (loại trừ nhau)

Là những dự án khơng thể tiến hành
đồng thời hay nói cách khác đó là những
dự án có cùng mục tiêu, nhưng cách
thức thực hiện khác nhau.
Nếu hai dự án là loại trừ nhau thì khi
quyết định thực hiện dự án này sẽ loại bỏ
việc thực hiện dự án kia.
55

Dự án bổ sung nhau

Các dự án phụ thuộc nhau chỉ có thể
thực hiện cùng lúc với nhau (hoặc cả 2
đều khơng thực hiện)
Ví dụ: dự án khai thác mỏ và dự án xây
dựng tuyến đường để vận chuyển khoáng
sản. Chúng phải được nghiên cứu cùng 1
lượt.

56

Phân loại dự án đầu tư (tt)

Căn cứ vào mức độ chi tiết của các nội
dung trong dự án:
Dự án tiền khả thi
Dự án khả thi

57

19


8/3/2020

Dự án tiền khả thi

Được lập cho những quy mô đầu tư lớn,
giải pháp đầu tư phức tạp và thời gian đầu
tư dài. Do đó khơng thể nghiên cứu tính
tốn ngay dự án khả thi mà phải thông
qua nghiên cứu sơ bộ, lập dự án sơ bộ.
Tác dụng của dự án tiền khả thi: cơ sở để
chủ đầu tư quyết định có nên tiếp tục
nghiên cứu để lập dự án chi tiết hay
không?
58

Dự án khả thi

 Là dự án được xây dựng chi tiết, các giải
pháp được tính tốn có căn cứ và mang tính
hợp lý.
 Tác dụng của dự án khả thi:
o Căn cứ để cơ quan chức năng có thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt và cấp giấy
phép đầu tư.
o Cơ sở để nhà đầu tư xin vay vốn hoặc huy
động vốn từ các nhà đầu tư khác.
o Cơ sở để nhà đầu tư lập kế hoạch tổ chức
thực hiện quá trình đầu tư nhằm đạt mục
tiêu.
o Căn cứ để các đối tác đầu tư quyết định có
59
nên góp vốn hay khơng.

Dịng tiền của dự án

Khái niệm dịng tiền
Các loại dòng tiền
o Dòng tiền ra
o Dòng tiền vào
o Dòng tiền ròng
o Dòng tiền tự do
60

20


8/3/2020


Khái niệm dịng tiền

Dịng tiền là bảng dự tốn thu chi trong
suốt thời gian tuổi thọ của dự án, nó bao
gồm những khoản thực thu (dòng tiền
vào) và thực chi (dịng tiền ra) của dự án
tính theo từng năm.

61

Dịng tiền ra

Dịng tiền ra (outflows) - dịng tiền hình
thành từ các khoản chi qua các năm cho
dự án.
Thơng thường, dịng tiền ra tập trung vào
năm đầu của dự án nên thường gọi là chi
đầu tư ban đầu (initial outlay) nhưng cũng
không loại trừ khả năng chi đầu tư có thể
dàn trải và phát sinh tiếp theo ở những
năm sau.
62

Dòng tiền vào

Dòng tiền vào (inflow) - dịng tiền hình
thành từ các khoản thu qua các năm của
dự án.
 Dòng tiền vào bắt đầu hình thành khi dự

án đi vào hoạt động và chấm dứt khi kết
thúc dự án.
63

21


8/3/2020

Dòng tiền ròng

Dòng tiền ròng (net cash flow) - dòng tiền
hình thành từ chênh lệch hay nó chính là
phần cịn lại sau khi chúng ta lấy dòng
tiền vào trừ dòng tiền ra.
64

Dòng tiền tự do

Dòng tiền tự do (free cash flow) - dịng
tiền hình thành từ dịng tiền rịng sau khi
loại trừ phần chi đầu tư tăng thêm tài
sản, kể cả tài sản cố định lẫn tài sản lưu
động.
Dòng tiền tự do là dòng tiền xác định sau
cùng và sử dụng để xác định các chỉ tiêu
đánh giá dự án.
65

Suất chiết khấu


Định nghĩa suất chiết khấu trong dự án:
suất chiết khấu là suất sinh lời kỳ vọng
của nhà đầu tư đối với số vốn cần đầu tư
cho dự án.
Lựa chọn suất chiết khấu cho các dự án
đầu tư: suất chiết khấu được chọn thường
căn cứ vào
o Chi phí cơ hội của vốn/Chi phí vốn
o Tỷ lệ rủi ro của dự án
o Tỷ lệ lạm phát
66

22


8/3/2020

Các phương pháp thẩm định dự án đầu


Phương pháp giá trị hiện tại ròng (NPV
Net Present Value)
Phương pháp tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR
Internal Rate of Return)
Phương pháp thời gian hoàn vốn (PP
Payback Period)
Phương pháp chỉ số lợi nhuận (PI
Profitability Index)


-

67

Phương pháp giá trị hiện tại ròng
(NPV)
Phương pháp này xác định giá trị hiện tại
ròng của dự án bằng cách chiết khấu dòng
ngân quỹ theo tỉ suất thu hồi mong đợi
theo công thức sau:

68

Phương pháp giá trị hiện tại ròng
(NPV) (tt)
Đây là giá trị quy đổi về hiện tại của tất
cả các khoản thu sau khi đã trừ đi các chi
phí tại từng năm mà dự án dự kiến sẽ đạt
được.
Tiêu chuẩn đánh giá:
o Đối với các dự án độc lập với nhau: dự
án nào có NPV>=0 sẽ được chấp nhận.
Dự án nào có NPV<0 sẽ bị loại bỏ.
o Đối với các dự án loại trừ lẫn nhau: Dự
án nào có NPV >=0 và lớn nhất sẽ được
69
chọn.

23



8/3/2020

Phương pháp tỷ suất sinh lợi nội bộ
(IRR)
Tỷ suất sinh lợi nội bộ là là tỉ lệ phần trăm
mà dự án sẽ mang lại một khoản thu hồi
trên vốn đầu tư.
Suất sinh lợi nội bộ IRR là suất chiết khấu
cho NPV của dự án có giá trị bằng 0.

70

Phương pháp tỷ suất sinh lợi nội bộ
(IRR) (tt)

Tiêu chuẩn đánh giá:
o Nếu các dự án độc lập nhau, dự
có IRR lớn hơn chi phí sử dụng
được chọn.
o Nếu các dự án loại trừ nhau, dự
có IRR lớn nhất và lớn hơn chi
dụng vốn sẽ được chọn.

án nào
vốn sẽ
án nào
phí sử

71


Phương pháp tỷ suất sinh lợi nội bộ
(IRR) (tt)
Cách tính IRR
(cách tính gần
đúng)

72

24


8/3/2020

Phương pháp thời gian hoàn vốn (PP)

Thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết
để các khoản thu từ dự án bù đắp được
hoàn toàn số tiền đầu tư ban đầu.

→ Giải phương trình trên tìm T

73

Phương pháp thời gian hồn vốn (PP)
(tt)
Cách tìm T (cách tính gần đúng):

74


Phương pháp thời gian hoàn vốn (PP)
(tt)
Tiêu chuẩn đánh giá:
o Các dự án độc lập với nhau : Dự án nào
có thời gian thu hồi vốn ngắn hơn thời
gian thu hồi vốn tối đa có thể chấp nhận
được của Doanh Nghiệp, dự án đó sẽ
được chọn.
o Các dự án loại trừ lẫn nhau: Dự án nào
có thời gian thu hồi vốn ngắn nhất và
phải ngắn hơn thời gian thu hồi vốn tối
đa có thể chấp nhận của Doanh Nghiệp
thì sẽ được chọn.
75

25


×