Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Giáo trình môn Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.07 KB, 86 trang )

Giáo trình Quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơng trình

GIÁO TRÌNH
MƠN: QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
(Tài liệu lưu hành nội bộ)

Bộ mơn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

1


Giáo trình Quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Tóm tắt chương trình
 Chương 1: Trình tự lập và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1. Trình tự lập và thực hiện dự án đầu tư Xây dựng cơng trình
1.2. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư Xây dựng cơng trình
1.3. Thực hiện dự án đầu tư Xây dựng cơng trình
1.4. Điều chỉnh dự án đầu tư Xây dựng cơng trình
 Chương 2: Quản lý việc lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng thực hiện dự
án đầu tư xây dựng công trình
2.1. Quản lý việc lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án đầu tư Xây dựng cơng
trình
2.2. Quản lý hợp đồng trong hoạt động Xây dựng
 Chương 3: Quản lý tiến độ của dự án đầu tư xây dựng công trình
3.1. Quản lý khối lượng dự án đầu tư Xây dựng cơng trình
3.2. Quản lý tiến độ dự án đầu tư Xây dựng cơng trình
 Chương 4: Quản lý chất lượng của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
4.1. Tổng quan các quy định về quản lý chất lượng cơng trình Xây dựng
4.2. Nội dung cơng tác quản lý chất lượng cơng trình Xây dựng
4.3. Các biện pháp quản lý chất lượng cơng trình Xây dựng


 Chương 5: Quản lý chi phí của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
5.1. Nội dung chi phí và ngun tắc quản lý chi phí đầu tư Xây dựng cơng
trình
5.2. Quản lý tổng mức đầu tư
5.3. Quản lý dự toán Xây dựng cơng trình
5.4. Quản lý định mức kinh tế kỹ thuật trong đầu tư Xây dựng cơng trình và
giá Xây dựng cơng trình
5.5. Quản lý thanh, quyết tốn vốn đầu tư Xây dựng cơng trình
5.6. Quản lý kiểm sốt chi phí đầu tư Xây dựng cơng trình
 Danh mục tài liệu tham khảo
Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

2


Giáo trình Quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
- TS. Lê Anh Dũng, 2015, Lập kế hoạch và quản lý dự án đầu tư xây dựng,
NXB Xây dựng, Hà Nội.
- Đỗ Đình Đức – Bùi Mạnh Hùng, 2012, Quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình, NXB Xây dựng, Hà Nội.
- Đinh Tuấn Hải, 2008, Quản lý dự án xây dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội.
 Phân phối chương trình
Số
Nội dung

STT

lượng
tiết học


Chương 1

Trình tự lập và thực hiện dự án đầu tư xây
dựng cơng trình

5

Quản lý việc lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp
Chương 2 đồng thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng

10

trình
Chương 3
Chương 4
Chương 5

Quản lý tiến độ của dự án đầu tư xây dựng
cơng trình
Quản lý chất lượng của dự án đầu tư xây dựng
cơng trình
Quản lý chi phí của dự án đầu tư xây dựng
cơng trình
Tổng cộng

Bộ mơn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

10
5
15

45

3


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
Chương 1
Trình tự thủ tục lập và thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1. Trình tự lập và thực hiện dự án đầu tư Xây dựng công trình
a) Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các cơng việc:
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có)
- Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện
các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
b) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc:
- Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có)
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có)
- Khảo sát xây dựng
- Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng
- Cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy
phép xây dựng)
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây
dựng cơng trình
- Giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành
- Nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành
- Bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng
- Vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử
dụng gồm các công việc:
- Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.

1.2. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư Xây dựng cơng trình
1.2.1. Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình lập theo 2 bước (dự án quan trọng quốc
gia, dự án nhóm A)
Bộ mơn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

4


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
Bước 1: Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Bước 2: Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình lập theo 2 bước
+ Hoặc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
+ Hoặc lập Báo cáo kinh tế Kỹ thuật (Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục
đích tơn giáo; Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức
đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
Lưu ý: Khi xây dựng nhà ở riêng lẻ, chủ đầu tư không phải lập dự án hoặc
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1.2.2. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng phải được thẩm định trước khi quyết định đầu tư.
1.2.2.1. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng
* Đối với dự án quan trọng quốc gia thì Hội đồng thẩm định Nhà nước do
Thủ tướng Chính phủ thành lập có trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
* Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì cơ quan chun mơn về
xây dựng theo phân cấp có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định.
* Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách thì thẩm quyền thẩm
định dự án đầu tư xây dựng được quy định như sau:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ trì thẩm định thiết

kế cơ sở quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và g khoản 2 Điều 58 của Luật Xây
dựng;
b) Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì thẩm
định thiết kế cơng nghệ (nếu có), các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng.
* Đối với dự án sử dụng vốn khác thì thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư
xây dựng được quy định như sau:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp thẩm định thiết kế cơ sở
của dự án đầu tư xây dựng đối với cơng trình cấp đặc biệt, cấp I, cơng trình cơng
Bộ mơn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

5


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
cộng, cơng trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, mơi trường và an tồn của cộng
đồng. Cơ quan chun mơn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức
thẩm định thiết kế cơng nghệ (nếu có), các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng;
b) Dự án sử dụng vốn khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a
khoản này do người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định dự án;
c) Dự án thực hiện theo các hình thức hợp đồng dự án, hợp đồng đối tác
cơng tư có phần góp vốn của nhà nước do cơ quan chuyên mơn về xây dựng theo
phân cấp chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở của dự án. Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư thẩm định các nội dung khác trong
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
* Đối với dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng thì thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng được quy định như
sau:
a) Trường hợp sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì cơ quan chun mơn về

xây dựng có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung của Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng quy định tại khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng;
b) Trường hợp sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách thì cơ quan chun
mơn về xây dựng theo phân cấp có trách nhiệm chủ trì thẩm định thiết kế bản vẽ
thi cơng và dự tốn xây dựng cơng trình. Cơ quan chun mơn trực thuộc người
quyết định đầu tư thẩm định phần thiết kế công nghệ (nếu có), các nội dung khác
của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
c) Trường hợp sử dụng vốn khác thì người quyết định đầu tư, chủ đầu tư tự
tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng, trừ các cơng trình
cấp đặc biệt, cấp I và cơng trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, mơi trường và
an tồn của cộng đồng và tự chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định.
1.2.2.2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng
1. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng gồm thẩm định thiết kế cơ sở và nội
dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

6


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
2. Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở gồm:
a) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt
bằng được chấp thuận hoặc với phương án tuyến cơng trình được chọn đối với
cơng trình xây dựng theo tuyến;
b) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết
nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
c) Sự phù hợp của phương án công nghệ, dây chuyền cơng nghệ được lựa
chọn đối với cơng trình có u cầu về thiết kế cơng nghệ;
d) Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an tồn xây dựng, bảo
vệ mơi trường, phịng, chống cháy, nổ;

đ) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
e) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề
của cá nhân tư vấn lập thiết kế;
g) Sự phù hợp của giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng
mục cơng trình với u cầu của thiết kế cơ sở.
3. Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được
thẩm định gồm:
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương
đầu tư, khả năng đáp ứng nhu cầu tăng thêm về quy mô, công suất, năng lực khai
thác sử dụng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh trong từng thời kỳ;
b) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả thi của dự án gồm sự phù hợp về quy
hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng; khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng
đất, giải phóng mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo
đảm các yếu tố đầu vào và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; giải pháp tổ
chức thực hiện; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; các giải pháp bảo vệ môi
trường; phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác;

Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

7


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
c) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án gồm tổng mức đầu tư,
tiến độ thực hiện dự án; chi phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo
tiến độ, phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
4. Đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thì
nội dung thẩm định gồm:
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư, quy mô; thời gian thực hiện; tổng mức

đầu tư, hiệu quả về kinh tế - xã hội;
b) Xem xét các yếu tố bảo đảm tính khả thi gồm nhu cầu sử dụng đất, khả
năng giải phóng mặt bằng; các yếu tố ảnh hưởng đến cơng trình như quốc phịng,
an ninh, mơi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng cơng trình; sự tn thủ tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây
dựng cho cơng trình; sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ
đối với thiết kế cơng trình có u cầu về cơng nghệ; sự tuân thủ quy định về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy nổ;
d) Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế cơng trình với cơng năng sử
dụng của cơng trình, mức độ an tồn cơng trình và bảo đảm an tồn của cơng trình
lân cận;
đ) Đánh giá sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự tốn với khối lượng
thiết kế; tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây
dựng cơng trình; xác định giá trị dự tốn cơng trình;
e) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân thực hiện
khảo sát, thiết kế xây dựng, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1.2.3. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
1. Dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt tại quyết định đầu tư xây dựng
2. Nội dung chủ yếu của quyết định đầu tư xây dựng gồm:
a) Tên dự án;
b) Chủ đầu tư;
c) Tổ chức tư vấn lập dự án, khảo sát (nếu có), lập thiết kế cơ sở;
Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

8


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
d) Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng, tiến độ thực hiện dự án;

đ) Cơng trình xây dựng chính, các cơng trình xây dựng và cấp cơng trình
thuộc dự án;
e) Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng;
g) Thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ (nếu có), quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn áp dụng được lựa chọn;
h) Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài ngun (nếu có), vận hành sử
dụng cơng trình; phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, phương án bảo vệ
mơi trường (nếu có), phịng chống cháy nổ;
i) Tổng mức đầu tư và dự kiến phân bổ nguồn vốn sử dụng theo tiến độ;
k) Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng
1.3. Thực hiện dự án đầu tư Xây dựng cơng trình
1.3.1. Thiết kế xây dựng cơng trình
1.3.1.1. Các bước thiết kế xây dựng
1. Thiết kế xây dựng gồm các bước: Thiết kế sơ bộ (trường hợp lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi), thiết kế cơ sở (trong Báo cáo nghiên cứu khả thi), thiết kế
kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công (trong giai đoạn thực hiện dự án) và các bước
thiết kế khác (nếu có) theo thơng lệ quốc tế do người quyết định đầu tư quyết định
khi quyết định đầu tư dự án.
2. Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều loại cơng trình, mỗi loại cơng
trình có một hoặc nhiều cấp cơng trình. Tùy theo loại, cấp của cơng trình và hình
thức thực hiện dự án, việc quy định số bước thiết kế xây dựng cơng trình do người
quyết định đầu tư quyết định, cụ thể như sau:
a) Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với cơng
trình có u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
b) Thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công được áp
dụng đối với cơng trình phải lập dự án đầu tư xây dựng;

Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

9



Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
c) Thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ
thi công được áp dụng đối với cơng trình phải lập dự án đầu tư xây dựng, có quy
mơ lớn, u cầu kỹ thuật và điều kiện thi công phức tạp;
d) Thiết kế theo các bước khác (nếu có) theo thơng lệ quốc tế.
3. Cơng trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên thì thiết
kế bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước
trước.
4. Trường hợp thiết kế ba bước, nếu nhà thầu thi công xây dựng có đủ năng
lực theo quy định của pháp luật thì được phép thực hiện bước thiết kế bản vẽ thi
công.
1.3.1.2. Nội dung của hồ sơ thiết kế xây dựng
Hồ sơ thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở gồm thuyết minh thiết kế, bản vẽ
thiết kế, tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự tốn xây dựng cơng trình và chỉ
dẫn kỹ thuật (nếu có).
Nội dung chủ yếu của thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Phương án kiến trúc.
2. Phương án công nghệ (nếu có).
3. Cơng năng sử dụng.
4. Thời hạn sử dụng và quy trình vận hành, bảo trì cơng trình.
5. Phương án kết cấu, loại vật liệu chủ yếu.
6. Chỉ dẫn kỹ thuật.
7. Phương án phòng, chống cháy, nổ.
8. Phương án sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
9. Giải pháp bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
10. Dự toán xây dựng phù hợp với bước thiết kế xây dựng.
1.3.2. Quản lý thi công xây dựng công trình
1.3.2.1 Nội dung quản lý thi cơng xây dựng cơng trình

Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm:
Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

10


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
1. Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình.
2. Quản lý tiến độ xây dựng thi công xây dựng công trình.
3. Quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình.
4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng.
5. Quản lý hợp đồng xây dựng.
6. Quản lý an tồn lao động, mơi trường xây dựng.
1.3.2.2. Quản lý tiến độ thi công xây dựng cơng trình
1. Cơng trình xây dựng trước khi triển khai phải có tiến độ thi cơng xây
dựng. Tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình do nhà thầu lập phải phù hợp với tiến
độ tổng thể của dự án được chủ đầu tư chấp thuận.
2. Đối với cơng trình xây dựng có quy mơ lớn và thời gian thi cơng kéo dài
thì tiến độ xây dựng cơng trình được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.
3. Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát thi cơng xây
dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi cơng xây
dựng cơng trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở
một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tiến độ tổng thể
của dự án.
4. Trường hợp xét thấy tiến độ tổng thể của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư
phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh tiến độ tổng thể của dự
án.
1.3.2.3. Quản lý khối lượng thi công xây dựng cơng trình
1. Việc thi cơng xây dựng cơng trình phải được thực hiện theo khối lượng
của thiết kế được duyệt.

2. Khối lượng thi cơng xây dựng được tính tốn, xác nhận giữa chủ đầu tư,
nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công
và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu,
thanh toán theo hợp đồng.

Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

11


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
3. Khi có khối lượng phát sinh ngồi thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình
được duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý.
Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư chấp
thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh tốn, quyết tốn cơng trình.
4. Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa
các bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh tốn.
1.3.2.4. Quản lý an tồn lao động trên công trường xây dựng
1. Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người lao
động, thiết bị, phương tiện thi cơng và cơng trình trước khi thi công xây dựng.
Trường hợp các biện pháp an tồn liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên
thỏa thuận.
2. Các biện pháp an toàn và nội quy về an tồn phải được thể hiện cơng khai
trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm
trên cơng trường phải được bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phịng tai nạn.
3. Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải
thường xuyên kiểm tra giám sát cơng tác an tồn lao động trên cơng trường. Khi
xảy ra sự cố mất an toàn phải tạm dừng hoặc đình chỉ thi cơng đến khi khắc phục
xong mới được tiếp tục thi công, Người để xảy ra vi phạm về an toàn lao động
thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

4. Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tập huấn
các quy định về an toàn lao động. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt
về an tồn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận huấn luyện an tồn
lao động theo quy định của pháp luật về an toàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng
người lao động chưa được huấn luyện và chưa được hướng dẫn về an toàn lao
động.
5. Nhà thầu thi cơng xây dựng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các trang
thiết bị bảo vệ cá nhân, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử
dụng lao động trên công trường.

Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

12


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
6. Nhà thầu thi cơng có trách nhiệm bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm
nhiệm làm công tác an tồn, vệ sinh lao động như sau:
a) Đối với cơng trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp đến dưới
50 (năm mươi) người thì cán bộ kỹ thuật thi cơng có thể kiêm nhiệm làm cơng tác
an tồn, vệ sinh lao động;
b) Đối với cơng trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp từ 50
(năm mươi) người trở lên thì phải bố trí ít nhất 1 (một) cán bộ chuyên trách làm
công tác an tồn, vệ sinh lao động;
c) Đối với cơng trường của nhà thầu có tổng số lao động trực tiếp từ 1.000
(một nghìn) người trở lên thì phải thành lập phịng hoặc ban an tồn, vệ sinh lao
động hoặc bố trí tối thiểu 2 (hai) cán bộ chuyên trách làm công tác an tồn, vệ sinh
lao động;
d) Người làm cơng tác chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động phải có
chứng chỉ hành nghề ;

7. Số lượng cán bộ chuyên trách làm cơng tác an tồn cần được bố trí phù
hợp với quy mô công trường, mức độ rủi ro xảy ra tai nạn lao động của công
trường cụ thể.
8. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo phân cấp quản lý có trách
nhiệm kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất cơng tác quản lý an tồn lao động trên công
trường của chủ đầu tư và các nhà thầu. Trường hợp cơng trình xây dựng thuộc đối
tượng cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra công tác nghiệm thu thì cơng tác kiểm tra
an tồn lao động được phối hợp kiểm tra đồng thời.
9. Bộ Xây dựng quy định về cơng tác an tồn lao động trong thi công xây
dựng.
1.3.2.5. Quản lý môi trường xây dựng
1. Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi
trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ mơi trường xung quanh, bao
gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối

Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

13


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
với những cơng trình xây dựng trong khu vực đơ thị, phải thực hiện các biện pháp
bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
2. Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp
che chắn bảo đảm an tồn, vệ sinh môi trường.
3. Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra giám
sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát
của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây
dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ mơi trường thì chủ đầu tư, cơ quan
quản lý nhà nước về mơi trường có quyền đình chỉ thi cơng xây dựng và yêu cầu

nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
4. Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình
thi cơng xây dựng cơng trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường
thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
1.3.2.6. Quản lý các cơng tác khác
1. Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình
Việc quản lý chất lượng xây dựng cơng trình được thực hiện theo quy định
của Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, Nghị định về quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của Nghị
định về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, Nghị định về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng cơng trình và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
3. Quản lý hợp đồng trong hoạt động xây dựng
Việc quản lý hợp đồng trong hoạt động xây dựng được thực hiện theo quy
định của Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, Nghị định về hợp
đồng trong hoạt động xây dựng và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
1.3.3. Quản lý thực hiện dự án dự án
1.3.3.1. Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

14


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
Căn cứ quy mơ, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án,
người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản
lý dự án sau:
1. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án

theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đồn kinh tế,
tổng cơng ty nhà nước.
2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử
dụng vốn nhà nước quy mơ nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng cơng
nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự
án về quốc phịng, an ninh có u cầu bí mật nhà nước.
3. Thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi
ngân sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
4. Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chun mơn trực thuộc có đủ điều kiện năng
lực để quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mơ nhỏ, dự án có sự tham gia
của cộng đồng.
1.3.3.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch
công việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí
đầu tư xây dựng; an tồn trong thi công xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây
dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống
thông tin công trình và các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định
của Luật Xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện hoặc giao Ban quản lý dự án, tư vấn
quản lý dự án, tổng thầu (nếu có) thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung
quản lý dự án.
1.3.4. Kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng
1.3.4.1. Nghiệm thu đưa cơng trình và khai thác sử dụng
Bộ mơn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

15


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
1. Cơng trình xây dựng được đưa vào khai thác sử dụng khi đã xây dựng

hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật và nghiệm
thu đạt yêu cầu chất lượng.
2. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng cơng trình, trong q trình xây dựng
có thể tiến hành bàn giao từng phần cơng trình, hạng mục cơng trình đã hồn thành
thuộc dự án hoặc dự án thành phần để khai thác theo yêu cầu của chủ đầu tư.
3. Biên bản nghiệm thu bàn giao từng phần cơng trình, hạng mục cơng trình,
tồn bộ cơng trình hồn thành là văn bản pháp lý để chủ đầu tư đưa cơng trình vào
khai thác sử dụng và quyết tốn vốn đầu tư.
4. Hồ sơ bàn giao cơng trình gồm: Hồ sơ hồn thành cơng trình; tài liệu
hướng dẫn sử dụng, vận hành; quy định bảo trì cơng trình.
5. Hồ sơ xây dựng cơng trình phải được nộp lưu trữ theo quy định của pháp
luật về lưu trữ nhà nước.
1.3.4.2. Kết thúc xây dựng cơng trình
1. Kết thúc xây dựng cơng trình khi chủ đầu tư đã nhận bàn giao tồn bộ
cơng trình và cơng trình đã hết thời gian bảo hành theo quy định.
2. Trước khi bàn giao cơng trình, nhà thầu xây dựng phải di chuyển hết tài
sản của mình ra khỏi khu vực cơng trường xây dựng.
1.3.4.3. Vận hành cơng trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng
1. Sau khi nhận bàn giao công trình xây dựng, dự án đầu tư xây dựng chủ
đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng cơng trình xây dựng có trách nhiệm
vận hành, khai thác đảm bảo hiệu quả cơng trình, dự án theo đúng mục đích và các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt.
2. Chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng cơng trình xây dựng
có trách nhiệm thực hiện duy tu, bảo dưỡng, bảo trì cơng trình theo quy định.
1.4. Điều chỉnh dự án đầu tư Xây dựng cơng trình
Các trường hợp được điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà
nước gồm:
Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

16



Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
a) Do ảnh hưởng của thiên tai, sự cố môi trường, địch họa, hỏa hoạn và các
yếu tố bất khả kháng khác;
b) Xuất hiện yếu tố mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án khi đã được chủ
đầu tư chứng minh về hiệu quả tài chính, kinh tế - xã hội do việc điều chỉnh dự án
mang lại;
c) Khi quy hoạch xây dựng thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp tới dự án;
d) Khi chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công
bố trong thời gian thực hiện dự án lớn hơn chỉ số giá xây dựng được sử dụng để
tính dự phòng trượt giá trong tổng mức đầu tư dự án được duyệt.
2. Việc điều chỉnh dự án sử dụng vốn nhà nước do người quyết định đầu tư
quyết định.
3. Việc điều chỉnh dự án sử dụng vốn khác do người quyết định đầu tư quyết
định trên cơ sở bảo đảm các yêu cầu về quy hoạch, an toàn, bảo vệ mơi trường,
phịng, chống cháy, nổ, quốc phịng, an ninh đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận.
4. Trường hợp điều chỉnh dự án làm thay đổi mục tiêu, quy mơ, địa điểm
xây dựng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Việc điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt.

Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

17


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
Chương 2
Quản lý việc lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng thực hiện dự án đầu tư

xây dựng cơng trình
2.1. Quản lý việc lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng
trình
2.1.1. Quản lý các hình thức lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án đầu tư xây
dựng cơng trình
Tuỳ theo quy mơ, tính chất, nguồn vốn xây dựng cơng trình, người quyết
định đầu tư hoặc chủ đầu tư xây dựng cơng trình lựa chọn nhà thầu theo các hình
thức sau đây:
- Đấu thầu rộng rãi
- Đấu thầu hạn chế
- Chỉ định thầu
- Chào hàng cạnh tranh
- Mua sắm trực tiếp
- Tự thực hiện
- Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
2.1.2. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
2.1.2.1. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và các tài liệu có
liên quan
- Nguồn vốn cho dự án
- Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi
- Các văn bản pháp lý liên quan
2.1.2.2. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Tên gói thầu
- Giá gói thầu
- Nguồn vốn
Bộ mơn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

18



Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
- Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu
- Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Loại hợp đồng
- Thời gian thực hiện hợp đồng
2.1.2.3. Trình duyệt và thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Chủ đầu tư trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu lên người có thẩm quyền
xem xét, phê duyệt.
2. Người có thẩm quyền giao tổ chức thẩm định tiến hành thẩm định kế
hoạch lựa chọn nhà thầu.
3. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu là việc kiểm tra, đánh giá và đưa
ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên
quan về các nội dung sau đây:
a) Việc phân chia dự án thành các gói thầu:
Việc phân chia dự án thành các gói thầu căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình
tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và sự hợp lý về quy mơ gói thầu.
b) Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
c) Nội dung văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
d) Giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu
4. Tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu
và ý kiến thống nhất hay không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư đối với kế
hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp thống nhất thì đề nghị người có thẩm quyền
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý
do cụ thể và đề xuất biện pháp giải quyết để trình người có thẩm quyền xem xét,
quyết định.
5. Tổ chức được giao thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập báo cáo
thẩm định theo Mẫu để trình người có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cá nhân tham gia tổ chức thẩm định phải có năng lực, kinh nghiệm, ngoại

ngữ phù hợp và chứng chỉ đào tạo về đấu thầu.

Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

19


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
7. Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày kể từ ngày tổ chức thẩm định nhận
được đầy đủ hồ sơ trình duyệt đến ngày gửi báo cáo thẩm định đến người có thẩm
quyền.
2.1.2.4. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Căn cứ báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu bằng văn bản để làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu, sau khi dự án
được phê duyệt hoặc đồng thời với quyết định phê duyệt dự án trong trường hợp
đủ điều kiện.
2. Giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu:
a) Trường hợp cần thiết theo đề xuất của tổ chức thẩm định, người có thẩm
quyền quyết định việc giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu, đặc biệt đối với các
chủ đầu tư thường bị nhà thầu thắc mắc, kiến nghị; đối với các gói thầu áp dụng
hình thức chỉ định thầu; đối với các gói thầu có giá trị lớn, đặc thù, yêu cầu cao về
kỹ thuật. Trường hợp có yêu cầu về giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu thì trong
quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải quy định rõ nội dung này
trong phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu cụ thể gói
thầu có yêu cầu về giám sát, theo dõi và tên của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện
giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu;
b) Người có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị có chức năng quản lý về
hoạt động đấu thầu tham gia giám sát, theo dõi việc thực hiện của chủ đầu tư trong
quá trình lựa chọn nhà thầu để bảo đảm tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật
về đấu thầu.

3. Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của tổ chức thẩm định.
2.2. Quản lý hợp đồng trong hoạt động Xây dựng
2.2.1. Loại hợp đồng
2.2.1.1. Hợp đồng trọn gói
Hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện
đối với toàn bộ nội dung cơng việc trong hợp đồng. Việc thanh tốn đối với hợp
Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

20


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh tốn
một lần khi hồn thành hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh tốn cho
đến khi hồn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng;
Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng
thầu phải bao gồm cả chi phí cho các yếu tố rủi ro có thể xảy ra trong q trình
thực hiện hợp đồng, chi phí dự phịng trượt giá. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả
các chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong q trình
thực hiện hợp đồng;
Hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản. Khi quyết định áp dụng các loại
hợp đồng theo đơn giá cố định và hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, người phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải bảo đảm các loại hợp đồng này phù hợp
hơn so với hợp đồng trọn gói. Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ
phi tư vấn đơn giản; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mơ nhỏ
phải áp dụng hợp đồng trọn gói;
Đối với gói thầu xây lắp, trong quá trình thương thảo, hồn thiện hợp đồng,
các bên liên quan cần rà sốt lại bảng khối lượng cơng việc theo thiết kế được
duyệt; nếu nhà thầu hoặc bên mời thầu phát hiện bảng số lượng, khối lượng cơng

việc chưa chính xác so với thiết kế, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét,
quyết định việc điều chỉnh khối lượng công việc để bảo đảm phù hợp với thiết kế;
Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối
với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua
sắm đối với mua sắm tập trung chịu trách nhiệm về tính chính xác của số lượng,
khối lượng công việc. Trường hợp sử dụng nhà thầu tư vấn để lập hồ sơ thiết kế,
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì trong hợp đồng giữa chủ đầu tư, bên mời thầu,
đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu tư vấn
phải có quy định về trách nhiệm của các bên trong việc xử lý, đền bù đối với việc
tính tốn sai số lượng, khối lượng cơng việc.
2.2.1.2. Hợp đồng theo đơn giá cố định

Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

21


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
Hợp đồng theo đơn giá cố định là hợp đồng có đơn giá khơng thay đổi trong
suốt thời gian thực hiện đối với tồn bộ nội dung cơng việc trong hợp đồng. Nhà
thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc thực tế được nghiệm thu
theo quy định trên cơ sở đơn giá cố định trong hợp đồng.
2.2.1.3. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh là hợp đồng có đơn giá có thể được điều
chỉnh căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng đối với tồn bộ nội dung cơng việc
trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc
thực tế được nghiệm thu theo quy định trên cơ sở đơn giá ghi trong hợp đồng hoặc
đơn giá đã được điều chỉnh.
2.2.1.4. Hợp đồng theo thời gian
Hợp đồng theo thời gian là hợp đồng áp dụng cho gói thầu cung cấp dịch vụ

tư vấn. Giá hợp đồng được tính trên cơ sở thời gian làm việc theo tháng, tuần,
ngày, giờ và các khoản chi phí ngồi thù lao. Nhà thầu được thanh toán theo thời
gian làm việc thực tế trên cơ sở mức thù lao tương ứng với các chức danh và công
việc ghi trong hợp đồng.
2.2.2. Giá hợp đồng xây dựng
2.2.2.1. Giá hợp đồng xây dựng
Giá hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí bên giao thầu cam kết trả cho bên
nhận thầu để thực hiện công việc theo yêu cầu về khối lượng, chất lượng, tiến độ,
điều kiện thanh toán và các yêu cầu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng xây
dựng.
Giá hợp đồng phải ghi rõ nội dung các khoản chi phí, các loại thuế, phí (nếu
có); giá hợp đồng xây dựng được điều chỉnh phải phù hợp với loại hợp đồng, giá
hợp đồng và phải được các bên thoả thuận trong hợp đồng.
Giá hợp đồng không được vượt giá trúng thầu. Trường hợp bổ sung khối
lượng cơng việc ngồi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu dẫn đến giá hợp đồng vượt
giá trúng thầu thì phải bảo đảm giá hợp đồng khơng được vượt giá gói thầu hoặc
dự tốn được phê duyệt; nếu dự án, dự toán mua sắm gồm nhiều gói thầu, tổng giá
Bộ mơn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

22


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
hợp đồng phải bảo đảm không vượt tổng mức đầu tư, dự tốn mua sắm được phê
duyệt.
2.2.2.2. Hình thức giá hợp đồng xây dựng
Giá hợp đồng có các hình thức sau:
+ Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng khơng thay đổi trong suốt q trình
thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã
ký kết, trừ trường hợp có bổ sung hợp lý những cơng việc nằm ngồi phạm vi hợp

đồng đã ký.
+ Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được xác định trên cơ sở đơn giá cố
định cho các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định
là đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng;
+ Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác định trên cơ sở đơn giá
cho các công việc đã điều chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng
nhân với khối lượng công việc tương ứng;
+ Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở mức thù lao cho
chun gia, các khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm
việc (khối lượng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ.
Mức thù lao cho chuyên gia là chi phí cho chuyên gia, được xác định trên cơ
sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong
hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
Các khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chuyên gia bao gồm: chi phí đi lại,
khảo sát, th văn phịng làm việc và chi phí hợp lý khác.
2.2.2.3. Điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng xây dựng
a) Đối với hợp đồng trọn gói:
Giá hợp đồng trọn gói được áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn
nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về khối
lượng và đơn giá để thực hiện các công việc theo đúng các yêu cầu của hợp đồng
xây dựng hoặc trong một số trường hợp chưa thể xác định được rõ khối lượng, đơn
giá (như: Hợp đồng EC, EP, PC, EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay) nhưng các
Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

23


Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
bên tham gia hợp đồng có đủ năng lực kinh nghiệm để tính tốn, xác định giá hợp
đồng trọn gói.

Khi áp dụng giá hợp đồng trọn gói thì giá gói thầu, giá hợp đồng phải tính
tốn đầy đủ các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như rủi ro về khối lượng,
trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm
đối với các rủi ro của mình.
b) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:
Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được áp dụng cho các gói thầu tại thời
điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định
rõ về đơn giá để thực hiện các công việc theo đúng các yêu cầu của hợp đồng xây
dựng, nhưng chưa xác định được chính xác khối lượng cơng việc. Khi đó, đơn giá
cho các cơng việc theo hợp đồng phải tính tốn đầy đủ các yếu tố rủi ro liên quan
đến giá hợp đồng như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải
tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình. Khi đó, giá gói thầu, giá hợp đồng
các bên phải dự tính trước chi phí dự phịng cho các yếu tố trượt giá và khối lượng.
c) Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Được áp dụng cho các gói thầu
tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng các bên tham gia hợp
đồng chưa đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng, đơn giá và các yếu tố rủi ro
liên quan đến giá hợp đồng như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng. Khi
đó, giá gói thầu, giá hợp đồng các bên phải dự tính trước chi phí dự phịng cho các
yếu tố trượt giá và khối lượng.
d) Giá hợp đồng theo thời gian thường được áp dụng đối với một số hợp
đồng xây dựng có cơng việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng. Hợp đồng tư
vấn xây dựng được áp dụng tất cả các loại giá hợp đồng quy định ở trên.
2.2.3. Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng
Tùy theo loại hợp đồng xây dựng, nội dung quản lý thực hiện hợp đồng xây
dựng bao gồm:
a) Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng;
b) Quản lý về chất lượng;
Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

24



Bài giảng mơn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư
c) Quản lý khối lượng và giá hợp đồng;
d) Quản lý về an tồn lao động, bảo vệ mơi trường và phòng chống cháy nổ;
đ) Quản lý điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khác của hợp đồng
Bên giao thầu, bên nhận thầu phải cử và thông báo cho bên kia về người đại
diện để quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng. Người đại diện của các bên phải
được toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trong
phạm vi quyền hạn được quy định trong hợp đồng
2.2.4. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng
2.2.4.1. Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng xây dựng
Việc điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng trong thời gian thực
hiện hợp đồng.
Đối với hợp đồng trọn gói, chỉ được điều chỉnh hợp đồng cho những khối
lượng công việc bổ sung ngồi phạm vi cơng việc theo hợp đồng đã ký (đối với
hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị là nằm ngoài phạm vi
công việc phải thực hiện theo thiết kế, yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu
cầu; đối với hợp đồng tư vấn là nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện) và
trường hợp bất khả kháng.
Giá hợp đồng sau điều chỉnh khơng làm vượt giá gói thầu hoặc dự tốn gói
thầu được phê duyệt (bao gồm cả chi phí dự phịng cho gói thầu đó) thì chủ đầu tư
được quyền quyết định điều chỉnh; trường hợp vượt giá gói thầu hoặc dự tốn gói
thầu được phê duyệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp
thuận trước khi điều chỉnh và phải đảm bảo đủ vốn để thanh toán cho bên nhận
thầu theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
2.2.4.2. Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng
- Đối với hợp đồng trọn gói:
Trường hợp có phát sinh hợp lý những cơng việc ngồi phạm vi hợp đồng đã
ký (đối với hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị là nằm ngồi

phạm vi cơng việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn là nằm
ngồi nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện).
Bộ mơn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM

25


×