Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Đề cương môn quản lý Dự án đầu tư xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.36 KB, 24 trang )

Câu 1: Dự án đầu tư XD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ
vốn để XD dự án mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xd nhằm
mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. DA XD = KẾ HOẠCH +
TIỀN + THỜI GIAN + ĐẤT => CTXD
 Yêu cầu đối với đối với dự án đầu tư XD:
- Tính khoa học và hệ thống: người soạn thảo dự án phải có 1 quá trình
nghiên cứu tỉ mỉ và kĩ càng, tính toán cẩn thận chính xác từng nội dung
cụ thể của dự án. Đặc biệt có những nội dung rất phức tạp rất cần sự tư
vấn của cơ quan chuyên môn về dịch vụ đầu tư giúp đỡ
- Tính pháp lí: các dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lí vững chắc, tức là
phải phù hợp với chính sách pháp luật của nhà nc. Do đó trong quá trình
soạn thảo dự án phải nghiên cứu kĩ chủ trương đường lối chính sách của
nhà nc và các văn bản quy chế liên quan đến các hoạt động đầu tư
- Tính đồng nhất: bảo đảm tính thống nhất của dự án đầu tư thì các dự án
đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của các cơ quan chức năng về
hoạt động đầu tư kể cả các quy định về thủ tục đầu tư. Đối với dự án đầu
tư quốc tế còn phải tuân thủ những quy định chung mang tính quốc tế
- Tính thực tiễn: để đảm bảo tính thực tiễn các dự án phải đc nghiên cứu
và xác định trên cơ sở phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện, hoàn
cảnh cụ thể có liên quan trực tiếp hay gián tiếp tới hoạt động đầu tư. Việc
chuẩn bị kĩ càng có khoa học sẽ giúp thực hiện dự án có kết quả cao nhất
và giảm tối thiểu các rủi ro có thể xảy qua trong quá trình đầu tư.
Câu 2: Thẩm định dự án đầu tư XD: là việc điểu tra, so sánh, đánh giá
một cách khách quan, khoa học và toàn diện các nội dung của dự án hoặc
so sánh, đánh giá các phương án của một hay nhiều dự án để đánh giá hợp
lí, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án từ đó có những qđịnh đầu tư và
cho phép đầu tư.
a, Mục đích: - Đánh giá tính hợp lý của dự án, đc biểu hiện một cách tổng
hợp
(tính hiệu quả và tính khả thi); đc biểu hiện ở từng nội dung và cách thức


tính toán của dự án (hợp lí trong xác định mục tiêu, các nội dung của dự
án, khối lg cv cần tiến hành, các chi phí cần thiết và các kquả cần đạt đc)
- Đánh giá tính hiệu quả của dự án bao gồm cả hiệu quả tài chính và ktxh
- Đánh giá tính khả thi của dự án đây là mục đích hết sức quan trọng trong
thẩm định dự án. Một dự án hợp lý và hiệu quả cần có tính khả thi. Tất
nhiên hợp lí và hiệu quả là 2 điều kiện quan trọng để dự án có tính khả
thi. Nhưng tính khả thi còn phải xem xét với nội dung và phạm vi rộng
1


hơn của dự án (xem xét các kế hoạch tổ chức và thực hiện, môi trg pháp lí
của dự án)
- 3 mục tiêu trên đồng thời là những yêu cầu chung đối với mọi dự án đầu
tư nếu các dự án muốn đc đầu tư và tài trợ. Tuy nhiên mục đích cuối cùng
của thẩm định dự án đầu tư phụ thuộc vào các chủ thể thẩm định dự án:
+ chủ đầu tư thẩm định dự án nhằm đưa ra quyết định đầu tư
+ các định chế tài chính thẩm định dự án khả thi để quyết định cho vay
vốn
+ cơ quan qly nhà nc các dự án đầu tư, thẩm định dự án để xét duyệt cấp
giấy phép đầu tư
b, Ý nghĩa: - Giúp cho các cquan qly nhà nc đánh giá tính hợp lí của dự án
đúng trên góc độ hiệu quả ktxh
- Giúp cho các chủ đầu tư lựa chọn đc phương án đầu tư tốt nhất theo quan
điểm hiệu quả tài chính và khả thi của dự án
- Giúp cho các định chế tài chính ra quyết định xác định cho vay hoặc tài
trợ cho dự án theo các quan điểm khác nhau
- Giúp cho các bên nhận thức và xác định đc rõ cái lợi, hại của dự án trên
các mặt để có các biện pháp khai thác và khống chế
- Xác định rõ tư cách pháp nhân của các bên tham gia đầu tư
Câu 5: Khái niệm hợp đồng XD: Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên

giao và nhận thầu để thực hiện một số cv, một phần cv hay toàn bộ cv của
hđ xd. Hợp đồng xd là văn bản có giá trị pháp lí ràng buộc về quyền và
nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng phải có trách nhiệm thực hiện các
điều khoản đã kí kết, là căn cứ để thanh toán và phán xử các tranh
chấp(nếu có) trong quan hệ hợp đồng.
Điều 140. Các loại hợp đồng XD
1. Hợp đồng XD đc phân loại theo tính chất, nội dung công việc thực hiện
và giá hợp đồng áp dụng.
2. Theo tính chất, nội dung công việc thực hiện, hợp đồng XD gồm:
a) Hợp đồng tư vấn XD;
b) Hợp đồng thi công XD công trình;
c) Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình XD;
d) Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công XD, hợp đồng
chìa khoá trao tay;
đ) Hợp đồng XD khác.
3. Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng XD gồm:
a) Hợp đồng trọn gói;
b) Hợp đồng theo đơn giá cố định;
2


c) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
d) Hợp đồng theo thời gian;
đ) Hợp đồng theo chi phí cộng phí;
e) Hợp đồng theo giá kết hợp;
g) Hợp đồng XD khác;
h) Hợp đồng XD sử dụng vốn nhà nc chỉ áp dụng các loại hợp đồng quy
định tại các điểm a, b, c và d khoản này hoặc kết hợp các loại hợp đồng
này.
Điều 142. Hồ sơ hợp đồng XD

1. Hồ sơ hợp đồng XD gồm hợp đồng có nội dung theo quy định tại Điều
141 của Luật này và các tài liệu kèm theo hợp đồng.
2. Tài liệu kèm theo hợp đồng XD gồm một số hoặc toàn bộ các tài liệu
sau:
a) Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu;
b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp
đồng tư vấn XD;
c) Điều kiện chung của hợp đồng;
d) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu;
đ) Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
e) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu;
g) Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;
h) Các phụ lục của hợp đồng;
i) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng XD do các bên
tham gia hợp đồng thỏa thuận. Trg hợp các bên tham gia hợp đồng không
thoả thuận thì áp dụng theo thứ tự quy định tại khoản 2 điều này.
Câu 6: Các trg hợp đc điều chỉnh hợp đồng XD: (Điều 143 khoản 2)
a) Do các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với các quy định của
Luật này và pháp luật khác có liên quan;
b) Khi Nhà nc thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc
thực hiện hợp đồng, trừ trg hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;
c) Khi dự án đc điều chỉnh có ảnh hưởng đến hợp đồng, trừ trg hợp các
bên hợp đồng có thỏa thuận khác;
d) Các trg hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
Câu 3: Điều 58. Nội dung thẩm định dự án đầu tư XD
1. Thẩm định dự án đầu tư XD gồm thẩm định thiết kế cơ sở và nội dung
khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư XD.
3



2. Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở gồm:
a) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết XD; tổng mặt bằng
đc chấp thuận hoặc với phương án tuyến công trình đc chọn đối với công
trình XD theo tuyến;
b) Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm XD, khả năng kết nối
với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
c) Sự phù hợp của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đc lựa
chọn đối với công trình có yêu cầu về thiết kế công nghệ;
d) Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn XD, bảo vệ
môi trg, phòng, chống cháy, nổ;
đ) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
e) Điều kiện năng lực hoạt động XD của tổ chức, năng lực hành nghề của
cá nhân tư vấn lập thiết kế;
g) Sự phù hợp của giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng
mục công trình với yêu cầu của thiết kế cơ sở.
3. Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư XD đc
thẩm định gồm:
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư XD gồm sự phù hợp với chủ trương đầu
tư, khả năng đáp ứng nhu cầu tăng thêm về quy mô, công suất, năng lực
khai thác sử dụng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ;
b) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả thi của dự án gồm sự phù hợp về quy
hoạch phát triển ngành, quy hoạch XD; khả năng đáp ứng nhu cầu SDĐ,
giải phóng mặt bằng XD; nhu cầu sử dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo
đảm các yếu tố đầu vào và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; giải
pháp tổ chức thực hiện; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; các giải pháp
bảo vệ môi trg; phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm quốc phòng, an ninh và
các yếu tố khác;
c) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án gồm tổng mức đầu tư,

tiến độ thực hiện dự án; chi phí khai thác vận hành; khả năng huy động
vốn theo tiến độ, phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.
4. Đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư XD quy
định tại khoản 3 Điều 52 của Luật này thì nội dung thẩm định gồm:
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư, quy mô; thời gian thực hiện; tổng mức
đầu tư, hiệu quả về kinh tế - xã hội;

4


b) Xem xét các yếu tố bảo đảm tính khả thi gồm nhu cầu SDĐ, khả năng
giải phóng mặt bằng; các yếu tố ảnh hưởng đến công trình như quốc
phòng, an ninh, môi trg và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế XD công trình; sự tuân thủ tiêu
chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật
liệu XD cho công trình; sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị
công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ; sự tuân thủ
quy định về bảo vệ môi trg, phòng, chống cháy nổ;
d) Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử
dụng của côngtrình, mức độ an toàn ctrình và bảo đảm an toàn của công
trình lân cận;
đ) Đánh giá sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối
lượng thiết kế; tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định
mức, đơn giá XD công trình; xác định giá trị dự toán công trình;
e) Điều kiện năng lực hoạt động XD của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo
sát, thiết kế XD, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư XD.
 Nguyên tắc thẩm định dự án đầu tư:
- Tất cả các dự án đầu tư thuộc mọi nguồn vốn và thành phần kinh tế tới
khi ra quyết định và cấp giấy phép đầu tư phải qua khâu thẩm đinh về
hiệu quả ktxh, về quy hoạch XD, các phương án kiến trúc, công nghệ,

SDĐ đai, tài nguyên. Nguyên tắc đảm bảo hiệu quả ktxh cho các dự án
đầu tư. tránh thực hiện chỉ thực hiện các dự án đơn thuần có lợi về hiệu
quả tài chính. Các cơ quan nhà nc với tư cách là chủ thể quản lý nhà nc,
các dự án đầu tư trước hết phải đảm bảo sự hài hòa giữa lợi ích ktxh và
lợi ích của các chủ đầu tư
- Đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nc phải đc thẩm định về mặt
tài chính của dự án ngoài phương diện kinh tế, xã hội đã nêu ở nguyên
tắc trên. Nhà nc với tư cách vừa là chủ đầu tư vừa là cơ quan qly chung
các dự án thực hiện cả 2 chức năng qly dự án; quản lý dự án với chức
năng là chủ đầu tư và qly dự án vs chức năng là qly vĩ mô (qly nhà nc).
thực hiện nguyên tắc này nhằm đảm bảo sử dụng hiệu quả nhất đồng
vốn của nhà nc. trong mọi dự án đầu tư không thể tách rời giữa lợi ích
của chủ đầu tư và lợi ích xh
- Các dự án k sử dụng vốn nhà nc, các chủ đầu tư quan tâm đặc biệt đến
hiệu quả tài chính mà ít quan tâm đến hiệu quả ktxh, nhà nc cần quan
tâm cần quan tâm đến phương diện hiệu quả ktxh.
- Đối với những dự án sử dụng vốn ODA và đầu tư trực tiếp của nc ngoài
khi thẩm định dự án cần chú ý đến những thông lệ quốc tế
5


- Cấp nào có quyền ra quyết định cho phép và cấp giấy phép đầu tư thì
cấp đó có trách nhiệm thẩm định dự án. Thẩm định dự án đc coi như là
chức năng quan trọng trong thẩm định dự án của nhà nc. thẩm định đảm
bảo cho các cơ quan qly nhà nc ở các cấp khác nhau ra quyết định cho
phép và cấp giấy phép đầu tư đc chính xác theo thẩm quyền của mình
- Nguyên tắc thẩm định có thời hạn: theo ngtac này các cơ quan qly đầu tư
của nhà nc cần nhanh chóng thẩm định, tránh những thủ tục rườm rà,
chậm trễ gây phiền hà trong cv ra quyết định và cấp giấy phép đầu tư.
Câu 4: Điều 60. Thẩm quyền quyết định đầu tư XD công trình

1. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nc, vốn công trái quốc gia,
vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ
trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nc ngoài, vốn tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nc, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu
tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nc, các khoản vốn vay khác
của ngân sách địa phương để đầu tư thì thẩm quyền quyết định đầu tư XD
đc thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Đối với dự án sử dụng vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn vay đc
bảo đảm bằng tài sản nhà nc, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà
nc, vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, giá trị quyền SDĐ của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nc góp vốn để đầu tư XD thì thẩm quyền
quyết định đầu tư XD đc quy định như sau:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia;
b) Người đại diện có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật quyết định đầu tư dự án.
3. Đối với dự án sử dụng vốn khác, chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu
quyết định đầu tư XD dự án trong phạm vi quyền hạn theo quy định của
pháp luật.

6


Câu 7: Điều 112.Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thi công
XD công trình
1. Chủ đầu tư có các quyền sau:
a) Tự thực hiện thi công XD công trình khi có đủ năng lực hoạt động thi
công XD công trình phù hợp hoặc lựa chọn nhà thầu thi công XD;
b) Đàm phán, ký kết hợp đồng thi công XD; giám sát và yêu cầu nhà thầu
thi công XD thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết;
c) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công XD

theo quy định của pháp luật và của hợp đồng XD;
d) Dừng thi công XD công trình, yêu cầu nhà thầu thi công XD khắc phục
hậu quả khi vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn và bảo
vệ môi trg;
đ) Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các công
việc trong quá trình thi công XD công trình;
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
a) Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công XD phù
hợp với loại, cấp công trình và công việc thi công XD;
b) Phối hợp, tham gia với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc bồi
thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng XD để bàn giao cho nhà thầu thi
công XD;
c) Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng trong thi công XD phù hợp với
hình thức quản lý dự án, hợp đồng XD;
d) Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi
trg;
đ) Tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình;
e) Thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động XD để kiểm định chất
lượng công trình khi cần thiết;
g) Xem xét, quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu
trong quá trình thi công XD;
h) Lưu trữ hồ sơ XD công trình;
i) Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật
liệu, thiết bị, sản phẩm XD do mình cung cấp sử dụng vào công trình;
k) Bồi thg thiệt hại do vi phạm hợp đồng và hành vi vi phạm khác do mình
gây ra;
l) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
 Điều 113. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công XD
1. Nhà thầu thi công XD có các quyền sau:

7


a) Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật;
b) Đề xuất sửa đổi thiết kế XD cho phù hợp với thực tế thi công để bảo
đảm chất lượng và hiệu quả;
c) Yêu cầu thanh toán gtrị khối lượng XD hoàn thành theo đúng hợp đồng;
d) Dừng thi công xd khi có nguy cơ gây mất an toàn cho người và công
trình hoặc bên giao thầu không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng;
đ) Yêu cầu bồi thường thiệt hại do bên giao thầu XD gây ra;
e) Các quyền khác theo qđịnh của hợp đồng và qđịnh của pháp luật có liên
quan.
2. Nhà thầu thi công XD có các nghĩa vụ sau:
a) Chỉ đc nhận thầu thi công XD, công việc phù hợp với điều kiện năng
lực hoạt động XD của mình và thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký kết;
b) Lập và trình chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bpháp thi công, trong đó quy
định cụ thể các bpháp bảo đảm an toàn cho ng`, máy, thiết bị và công
trình;
c) Thi công XD theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ
thuật, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn và bảo vệ môi trg;
d) Có hệ thống quản lý chất lg phù hợp và thiết lập hồ sơ quảnlý chất lg
công trình
đ) Tuân thủ yêu cầu đối với công trg XD;
e) Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật
liệu, thiết bị, sản phẩm XD do mình cung cấp sử dụng vào công trình;
g) Quản lý lao động trên công trg XD, bảo đảm an ninh, trật tự, bảo vệ môi
trg;
h) Lập bản vẽ hoàn công, tham gia nghiệm thu công trình;
i) Bảo hành công trình;
k) Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng

chủng loại, không bảo đảm yêu cầu theo thiết kế đc duyệt, thi công không
bảo đảm chất lượng, gây ô nhiễm môi trg và hành vi vi phạm khác do
mình gây ra;
l) Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công XD theo thiết kế, kể cả phần
việc do nhà thầu phụ thực hiện (nếu có); nhà thầu phụ chịu trách nhiệm về
chất lượng đối với phần việc do mình thực hiện trước nhà thầu chính và
trước pháp luật;
m) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pluật
có lquan.
 Điều 114. Quyền và nghĩavụ của nhà thầu thiết kế trog việc
thicông XD
8


1. Nhà thầu thiết kế có các quyền sau:
a) Các quyền quy định tại khoản 1 Điều 86 của Luật này;
b) Yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công XD thực hiện theo đúng thiết kế;
c) Từ chối những yêu cầu thay đổi thiết kế bất hợp lý của chủ đầu tư;
d) Từ chối nghiệm thu công trình, hạng mục công trình khi thi công không
theo đúng thiết kế;
đ) Các quyền khác theo qđịnh của hợp đồng và qđịnh của PL có liên quan.
2. Nhà thầu thiết kế có các nghĩa vụ sau:
a) Các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 86 của Luật XD
- Chỉ đc nhận thầu thiết kế XD phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động,
năng lực hành nghề thiết kế XD;
- Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình; lập hồ
sơ thiết kế XD đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế, bước thiết kế,
quy định của hợp đồng thiết kế XD và quy định của pháp luật có liên
quan;
- Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm thiết kế do mình đảm nhận

trong đó bao gồm nội dung quy định tại Điều 79 và Điều 80 của Luật
này; chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế của nhà thầu phụ (nếu có).
Nhà thầu phụ khi tham gia thiết kế XD phải chịu trách nhiệm về kết quả
thiết kế trước nhà thầu chính và trước pháp luật;
- Giám sát tác giả thiết kế XD trong quá trình thi công XD;
- Không đc chỉ định nhà sản xuất cung cấp vật liệu, vật tư và thiết bị XD
trong nội dung thiết kế XD của công trình sử dụng vốn nhà nc;
- Bồi thường thiệt hại khi đề ra nhiệm vụ khảo sát, sử dụng thông tin, tài
liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn XD, giải pháp kỹ thuật, công nghệ không
phù hợp gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình và vi phạm hợp đồng
thiết kế XD;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng thiết kế XD và quy định
của pháp luật có liên quan.
b) Cử người có đủ năng lực để giám sát tác giả thiết kế theo quy định của
hợp đồng, người thực hiện nhiệm vụ này phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những hành vi vi phạm của mình và phải chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại do mình gây ra;
c) Tham gia nghiệm thu công trình XD theo hợp đồng thiết kế XD với chủ
đầu tư;
d) Xem xét xử lý theo đề nghị của chủ đầu tư về nhữg bất hợp lý trog thiết
kế XD
9


đ) Khi phát hiện việc thi công sai thiết kế đc phê duyệt thì phải thông báo
kịp thời cho chủ đầu tư và kiến nghị biện pháp xử lý;
e) Các nghĩa vụ khác theo qđịnh của hợp đồng và qđịnh của pháp luật có
lquan.

10



Câu 9: Điều 10. Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
1. Đối với chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, HGĐ, cá nhân trong nc, người Việt
Nam định cư ở nc ngoài thì có các quyền sau đây:
a) Có quyền bất khả xâm phạm về nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình;
b) Sử dụng nhà ở vào mục đích để ở và các mục đích khác mà luật không
cấm;
c) Đc cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở thuộc quyền sở hữu hợp pháp
của mình theo quy định của Luật này và pháp luật về đất đai;
d) Bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng
cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền
quản lý nhà ở; trg hợp tặng cho, để thừa kế nhà ở cho các đối tượng không
thuộc diện đc sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì các đối tượng này chỉ đc
hưởng giá trị của nhà ở đó;
đ) Sử dụng chung các công trình tiện ích công cộng trong khu nhà ở đó
theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
Trg hợp là chủ sở hữu nhà chung cư thì có quyền sở hữu, sử dụng chung
đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư và các công trình hạ tầng sử
dụng chung của khu nhà chung cư đó, trừ các công trình đc xây dựng để
kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nc theo quy định của pháp luật
hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở;
e) Bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở theo quy định của Luật này
và pháp luật về xây dựng;
g) Đc bồi thường theo quy định của luật khi Nhà nc phá dỡ, trưng mua,
trưng dụng nhà ở hoặc đc Nhà nc thanh toán theo giá thị trg khi Nhà nc
mua trước nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình vì mục đích quốc phòng,
an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng hoặc
trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai;
h) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với các hành vi vi phạm quyền sở hữu

hợp pháp của mình và các hành vi khác vi phạm pháp luật về nhà ở.
2. Trg hợp thuộc diện sở hữu nhà ở có thời hạn theo quy định tại khoản 1
Điều 123 của Luật này thì trong thời hạn sở hữu nhà ở, chủ sở hữu đc thực
hiện các quyền quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trg hợp các bên có thỏa
thuận khác; khi hết thời hạn sở hữu nhà ở theo thỏa thuận thì chủ sở hữu
đang quản lý, sử dụng nhà ở phải bàn giao lại nhà ở này cho chủ sở hữu
nhà ở lần đầu.
3. Đối với chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nc ngoài thì có các quyền
theo quy định tại Điều 161 của Luật này.
11


4. Người sử dụng nhà ở không phải là chủ sở hữu nhà ở đc thực hiện các
quyền trong việc quản lý, sử dụng nhà ở theo thỏa thuận với chủ sở hữu
nhà ở.
Điều 11. Nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
1. Đối với chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, HGĐ, cá nhân trong nc, người Việt
Nam định cư ở nc ngoài thì có các nghĩa vụ sau đây:
a) Sử dụng nhà ở đúng mục đích quy định; lập và lưu trữ hồ sơ về nhà ở
thuộc sở hữu của mình;
b) Thực hiện việc phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm vệ sinh, môi trg, trật tự
an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật khi bán, chuyển nhượng
hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế
chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; đối với giao
dịch nhà ở là tài sản chung của vợ chồng thì còn phải thực hiện theo các
quy định của Luật hôn nhân và gia đình;
d) Thực hiện đúng quy định của pháp luật và không đc làm ảnh hưởng
hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nc, lợi ích công cộng, quyền và lợi
ích hợp pháp của tổ chức, HGĐ, cá nhân khác khi bảo trì, cải tạo, phá dỡ,

xây dựng lại nhà ở; trg hợp thuộc diện sở hữu nhà ở có thời hạn theo quy
định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này thì việc cải tạo, phá dỡ nhà ở đc
thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên;
đ) Đóng bảo hiểm cháy, nổ đối với nhà ở thuộc diện bắt buộc phải tham
gia bảo hiểm cháy, nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa
cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;
e) Chấp hành quyết định của cơ quan nhà nc có thẩm quyền đã có hiệu lực
pháp luật về việc xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về
nhà ở, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, phá dỡ nhà ở khi Nhà nc thu hồi đất,
giải tỏa nhà ở, trưng mua, trưng dụng, mua trước nhà ở;
g) Có trách nhiệm để các bên có liên quan và người có thẩm quyền thực
hiện việc kiểm tra, theo dõi, bảo trì hệ thống trang thiết bị, hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung;
h) Thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Nhà nc khi đc công nhận quyền sở
hữu nhà ở, khi thực hiện các giao dịch và trong quá trình sử dụng nhà ở
theo quy định của pháp luật.
2. Đối với chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nc ngoài thì ngoài các
nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn phải thực hiện nghĩa vụ quy
định tại khoản 2 Điều 162 của Luật này.
12


3. Người sử dụng nhà ở không phải là chủ sở hữu phải thực hiện các nghĩa
vụ trong việc quản lý, sử dụng nhà ở theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà ở
và theo quy định của Luật này.
Câu 11: Điều 49. Đối tượng đc hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã
hội
Các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 của
Luật này thì đc hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi

người có công với cách mạng;
2. HGĐ nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
3. HGĐ tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi
thiên tai, biến đổi khí hậu;
4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu
công nghiệp;
6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân
dân và quân đội nhân dân;
7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ,
công chức, viên chức;
8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều
81 của Luật này;
9. Học sinh, sinh viên các học viện, trg đại học, cao đẳng, dạy nghề; học
sinh trg dân tộc nội trú công lập đc sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
10. HGĐ, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở
theo quy định của pháp luật mà chưa đc Nhà nc bồi thường bằng nhà ở, đất
ở.

13


Điều 51. Điều kiện đc hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Đối với các trg hợp quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này thì phải
đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định sau đây:
a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa đc mua, thuê hoặc thuê
mua nhà ở xã hội, chưa đc hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi
hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình
nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong HGĐ thấp hơn mức diện

tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu
vực;
b) Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
có nhà ở xã hội; trg hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký
tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trg hợp quy định tại
khoản 9 Điều 49 của Luật này;
c) Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật
này thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo
quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trg hợp là hộ nghèo, cận
nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49
của Luật này thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo
quy định tại điểm này.
2. Đối với trg hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 50 của Luật này
thì phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại quyết định phê duyệt chương
trình mục tiêu về nhà ở tương ứng của cơ quan nhà nc có thẩm quyền.
3. Đối với trg hợp quy định tại khoản 4 Điều 50 của Luật này thì phải đáp
ứng điều kiện về nhà ở, cư trú theo quy định sau đây:
a) Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát;
b) Có đăng ký thường trú tại địa phương nơi có đất ở, nhà ở cần phải xây
dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa.
Điều 60. Xác định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội do Nhà nc đầu

Việc xác định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội do Nhà nc đầu tư bằng
nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại k1 Điều 53 của Luật này đc thực
hiện như sau:
1. Trg hợp cho thuê nhà ở thì giá thuê đc tính đủ chi phí bảo trì nhà ở; chi
phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 20 năm,
kể từ ngày ký hợp đồng thuê; đối với nhà ở cho học sinh, sinh viên thuê thì

14


chỉ tính đủ các chi phí quản lý vận hành và chi phí bảo trì, không tính chi
phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở;
2. Trg hợp cho thuê mua nhà ở thì giá thuê mua đc tính đủ chi phí thu hồi
vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày
ký hợp đồng thuê mua;
3. K tính tiền SDĐ, tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng nhà ở xã
hội;
4. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 81 của Luật này quy
định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội.
Điều 61. Xác định giá thuê, giá thuê mua, giá bán nhà ở xã hội không
phải do Nhà nc đầu tư xây dựng
1. Đối với nhà ở xã hội đc đầu tư xây dựng không phải bằng nguồn vốn
hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này thì giá thuê, giá
thuê mua, giá bán nhà ở đc xác định như sau:
a) Giá thuê nhà ở xã hội do chủ đầu tư xác định trên cơ sở tính đủ chi phí
bảo trì nhà ở; chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, lãi vay (nếu có),
lợi nhuận định mức theo quy định của Chính phủ và không tính các khoản
ưu đãi của Nhà nc quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật này;
b) Giá thuê mua nhà ở XH đc xác định theo quy định tại điểm a khoản này,
trừ kinh phí bảo trì nhà ở do người thuê mua nộp theo quy định tại k1
Đ108 Luật này
c) Giá bán nhà ở xã hội do chủ đầu tư dự án xác định trên cơ sở tính đủ các
chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, lãi vay (nếu có), lợi nhuận
định mức theo quy định của Chính phủ và không tính các khoản ưu đãi của
Nhà nc quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật này;
d) Chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có trách nhiệm xây dựng và báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở xã hội tổ chức thẩm định giá thuê,

giá thuê mua, giá bán trước khi công bố.
2. Đối với nhà ở xã hội do HGĐ, cá nhân đầu tư xây dựng thì chủ đầu tư tự
xác định giá thuê, giá thuê mua, giá bán bảo đảm tuân thủ quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 58 của Luật này.
Điều 62. Nguyên tắc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội
1. Việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội phải đúng quy định của
Luật này; trong cùng một thời gian, mỗi đối tượng quy định tại khoản 1
Điều 50 của Luật này chỉ đc thuê hoặc thuê mua hoặc mua một nhà ở xã
hội; đối với học sinh tại các trg dân tộc nội trú công lập thì không phải trả
tiền thuê nhà ở và các dịch vụ trong quá trình sử dụng.
15


2. Thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở xã hội tối thiểu là 05 năm; thời hạn
thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký
hợp đồng thuê mua nhà ở.
3. Bên thuê, thuê mua nhà ở xã hội không đc bán, cho thuê lại, cho mượn
nhà ở trong thời gian thuê, thuê mua; nếu bên thuê, thuê mua không còn
nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở thì chấm dứt hợp đồng và phải trả lại nhà ở
này.
4. Bên thuê mua, bên mua nhà ở xã hội không đc bán lại nhà ở trong thời
hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ thời điểm thanh toán hết tiền thuê mua, tiền
mua nhà ở; trg hợp trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bên mua, bên thuê
mua đã thanh toán hết tiền mua, thuê mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở
này thì chỉ đc bán lại cho đơn vị quản lý nhà ở xã hội đó hoặc bán cho đối
tượng thuộc diện đc mua nhà ở xã hội nếu đơn vị này không mua với giá
bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm
bán và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
5. Bên mua, bên thuê mua nhà ở xã hội đc bán lại nhà ở này theo cơ chế thị
trg cho các đối tượng có nhu cầu sau thời hạn 05 năm, kể từ khi đã thanh

toán hết tiền mua, tiền thuê mua nhà ở và đã đc cấp Giấy chứng nhận
nhưng phải nộp tiền SDĐ theo quy định của Chính phủ và nộp thuế thu
nhập theo quy định của pháp luật thuế; trg hợp bán cho đối tượng thuộc
diện đc mua nhà ở xã hội quy định tại Luật này thì chỉ đc bán với giá tối đa
bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán và
không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Đối với HGĐ, cá nhân thuộc diện đc tái định cư mà thuê mua, mua nhà ở
xã hội thì đc bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trg cho các đối tượng có nhu
cầu sau khi đã thanh toán hết tiền mua, tiền thuê mua nhà ở và đc cấp Giấy
chứng nhận nhưng phải nộp tiền SDĐ cho Nhà nc theo quy định của Chính
phủ và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật thuế.
6. Mọi trg hợp cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội không đúng quy
định của Luật này thì hợp đồng cho thuê, thuê mua, mua bán nhà ở không
có giá trị pháp lý và bên thuê, thuê mua, mua phải bàn giao lại nhà ở cho
đơn vị quản lý nhà ở xã hội; trg hợp không bàn giao lại nhà ở thì Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở tổ chức cưỡng chế để thu hồi lại nhà ở đó.
Việc xử lý tiền thuê, tiền mua nhà ở đc thực hiện theo quy định của pháp
luật dân sự; việc xử lý tiền thuê mua nhà ở xã hội đc thực hiện theo quy
định tại Điều 135 của Luật này.

16


Câu 12: Phát triển nhà ở riêng lẻ của HGĐ, cá nhân:
Điều 42. Yêu cầu đối với phát triển nhà ở của HGĐ, cá nhân tại khu
vực nông thôn
1. Phải phù hợp quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, kết nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực nhà ở và bảo đảm yêu cầu vệ sinh,
môi trg.
2. Việc xây dựng hoặc cải tạo nhà ở hiện có phải kết hợp với việc giữ gìn,

bảo tồn kiến trúc nhà ở truyền thống và phù hợp với phong tục, tập quán,
điều kiện sản xuất của từng khu vực, từng vùng, miền.
3. HGĐ, cá nhân chỉ đc xây dựng nhà ở trên diện tích đất ở hợp pháp của
mình.
4. Trg hợp xây dựng nhà ở trong dự án thì phải phù hợp với quy hoạch chi
tiết xây dựng của dự án đã đc phê duyệt. Đối với khu vực yêu cầu phải có
Giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế thì phải tuân thủ đúng nội dung của
Giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế đc phê duyệt.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh
phí từ ngân sách để các HGĐ, cá nhân bảo tồn, bảo trì, cải tạo nhà ở trong
khu vực cần bảo tồn giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử.
Điều 43. Yêu cầu đối với phát triển nhà ở của HGĐ, cá nhân tại khu
vực đô thị
1. Phải có quyền SDĐ ở hợp pháp, có nhà ở và đc cải tạo, xây dựng lại
theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Việc xây dựng hoặc cải tạo nhà ở hiện có phải phù hợp với quy hoạch
chi tiết xây dựng, thiết kế đô thị. Đối với nhà ở yêu cầu phải có Giấy phép
xây dựng thì phải xây dựng theo Giấy phép xây dựng.
3. Việc xây dựng nhà ở phải bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
chung của khu vực, yêu cầu vệ sinh, môi trg, kiến trúc nhà ở và không làm
ảnh hưởng đến công trình liền kề.
Điều 44. Đất để phát triển nhà ở của HGĐ, cá nhân
1. Đất ở hợp pháp của HGĐ, cá nhân hoặc do thuê, mượn của tổ chức,
HGĐ, cá nhân khác để xây dựng nhà ở.
2. Đất ở đc Nhà nc giao để xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật đất
đai.
3. Đất ở đc Nhà nc bồi thường khi bị thu hồi đất theo quy định của pháp
luật về đất đai.
Điều 45. Phương thức phát triển nhà ở của HGĐ, cá nhân
1. HGĐ, cá nhân tại khu vực nông thôn thực hiện xây dựng nhà ở theo các

phương thức sau đây:
17


a) Tự tổ chức xây dựng hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác xây dựng hoặc đc
tổ chức, cá nhân khác hỗ trợ xây dựng nhà ở;
b) Hợp tác giúp nhau xây dựng nhà ở.
2. HGĐ, cá nhân tại khu vực đô thị thực hiện xây dựng nhà ở theo các
phương thức sau đây:
a) Tự tổ chức xây dựng hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác xây dựng hoặc đc
tổ chức, cá nhân khác hỗ trợ xây dựng nhà ở;
b) Thuê đơn vị, cá nhân có năng lực về hoạt động xây dựng để xây dựng
nhà ở đối với trg hợp pháp luật về xây dựng yêu cầu phải có đơn vị, cá
nhân có năng lực thực hiện xây dựng;
c) Hợp tác cải tạo, chỉnh trang đô thị trong đó có nhà ở.
Điều 46. Tiêu chuẩn và chất lượng nhà ở của HGĐ, cá nhân
1. Nhà ở phải đc xây dựng trên thửa đất ở có đủ điều kiện về diện tích để
xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. HGĐ, cá nhân tại khu vực đô thị phải thực hiện xây dựng, cải tạo nhà ở
theo quy định của pháp luật về xây dựng và tự chịu trách nhiệm về chất
lượng nhà ở.
Trg hợp đc phép xây dựng nhà ở có từ hai tầng trở lên mà tại mỗi tầng đc
thiết kế, xây dựng từ hai căn hộ trở lên theo kiểu khép kín, có đủ tiêu
chuẩn diện tích sàn xây dựng tối thiểu mỗi căn hộ theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng và có phần diện tích thuộc sở hữu riêng, phần diện tích
thuộc sở chung của nhà chung cư theo quy định của Luật này thì đc Nhà nc
công nhận quyền sở hữu đối với từng căn hộ trong nhà ở đó.
3. Nhà ở riêng lẻ có thời hạn sử dụng đc xác định căn cứ vào cấp công
trình xây dựng và hiện trạng thực tế của nhà ở.
Khi nhà ở bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho

người sử dụng thì thực hiện phá dỡ theo quy định tại Mục 4 Chương VI
của Luật này.
Điều 47. Trách nhiệm của HGĐ, cá nhân trong việc phát triển nhà ở
1. Phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục về cải tạo, xây dựng nhà ở theo quy
định của pháp luật về xây dựng.
2. Phải thực hiện các quy định về giữ vệ sinh, môi trg trong quá trình cải
tạo, xây dựng nhà ở.
3. Phải bảo đảm an toàn cho người và tài sản của các hộ liền kề trong quá
trình xây dựng, cải tạo nhà ở; trg hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo
quy định của pháp luật.
18


4. HGĐ, cá nhân nếu đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê, cho thuê mua, để
bán thì còn phải thực hiện các quy định tại Chương VIII của Luật này.
5. Thực hiện các trách nhiệm khác khi cải tạo, xây dựng nhà ở theo quy
định của pháp luật.
Điều 48. HGĐ, cá nhân hợp tác giúp nhau xây dựng nhà ở, cải tạo
chỉnh trang đô thị
1. HGĐ, cá nhân hợp tác giúp nhau xây dựng nhà ở hoặc cải tạo, chỉnh
trang đô thị trong đó có nhà ở bằng khả năng tài chính, nhân công, vật liệu
và công sức đóng góp của các thành viên trong nhóm hợp tác.
2. Các thành viên trong nhóm hợp tác phải thỏa thuận về cách thức góp
vốn, nhân công, vật liệu, thời gian thực hiện, quyền và nghĩa vụ của các
thành viên và cam kết thực hiện thỏa thuận của nhóm hợp tác.
Câu 13: Các hành vi bị nghiêm cấm (Đ12)
1. Quyết định đầu tư XD không đúng với quy định của Luật này.
2. Khởi công XD công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy
định của Luật này.
3. XD công trình trong khu vực cấm XD; XD công trình lấn chiếm hành

lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thuỷ lợi, đê
điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hoá và khu vực bảo vệ công
trình khác theo quy định của pháp luật; XD công trình ở khu vực đã đc
cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình XD để khắc
phục những hiện tượng này.
4. XD công trình không đúng quy hoạch XD, trừ trg hợp có giấy phép
XD có thời hạn; vi phạm chỉ giới XD, cốt XD; XD công trình không
đúng với giấy phép XD đc cấp.
5. Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình XD sử dụng
vốn nhà nc trái với quy định của Luật này.
6. Nhà thầu tham gia hoạt động XD khi không đủ điều kiện năng lực để
thực hiện hoạt động XD.
7. Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực
hiện hoạt động XD.
8. XD công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đc lựa
chọn áp dụng cho công trình.
9. Sxuất, sử dụng vật liệu XD gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi
trg.
10. Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ,
an ninh, trật tự và bảo vệ môi trg trong XD.
19


11. Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; XD
cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang đc quản lý, sử
dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng,
khu vực sử dụng chung.
12. Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư XD; lợi dụng pháp nhân khác
để tham gia hoạt động XD; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả
lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công XD công trình.

13. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về XD; bao che,
chậm xử lý hành vi vi phạm pháp luật về XD.
14. Cản trở hoạt động đầu tư XD đúng pháp luật.
Câu 14: Công trình đc miễn giấy phép XD: (K2 Đ89)
1. Công trình bí mật nhà nc, công trình XD theo lệnh khẩn cấp và công
trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
2. Công trình thuộc dự án đầu tư XD đc Thủ tướng Chính phủ, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND các cấp
quyết định đầu tư;
3. Công trình XD tạm phục vụ thi công XD công trình chính;
4. Công trình XD theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch
XD đã đc cơ quan nhà nc có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã đc cơ
quan nhà nc có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
5. Công trình XD thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã đc cơ quan nhà nc có thẩm
quyền phê duyệt và đc thẩm định thiết kế XD theo quy định của Luật
này;
6. Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô
dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết
1/500 đã đc cơ quan nhà nc có thẩm quyền phê duyệt;
7. Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình
không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng
sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trg, an toàn công trình;
8. Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không
tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
9. Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư XD và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết XD
điểm dân cư nông thôn đc duyệt;

20



10.Công trình XD ở nông thôn thuộc khu vực chưa có qhoạch phát triển
đô thị và quy hoạch chi tiết XD đc duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn,
trừ nhà ở riêng lẻ XD trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
11.Chủ đầu tư XD công trình đc miễn giấy phép XD theo quy định tại
các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm
khởi công XD kèm theo hồ sơ thiết kế XD đến cơ quan quản lý XD
tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.
Câu 15: Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép XD
(Đ102)
1. Quy trình cấp giấy phép XD và điều chỉnh giấy phép XD đc quy
định:
a) Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép XD, điều chỉnh giấy
phép XD cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép XD;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép XD có trách nhiệm tiếp nhận hồ
sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép XD; kiểm tra hồ
sơ; ghi giấy biên nhận đối với trg hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc
hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trg hợp hồ sơ không đáp
ứng theo quy định;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đc hồ sơ, cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép XD phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực
địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn
thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trg hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng đc yêu cầu theo văn bản thông báo thì
trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ
sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản
thông báo. Trg hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn k đáp ứng đc các nội dung theo

thbáo thì trong thời hạn 3 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách
nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do k cấp giấy phép;
d) Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm XD công trình có
trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép XD, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép XD có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định tại Luật này
để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nc về những lĩnh
vực liên quan đến công trình XD theo quy định của pháp luật;
21


đ) Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày
nhận đc hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nc đc hỏi ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì đc coi là đã
đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản
lý của mình; cơ quan cấp giấy phép XD căn cứ các quy định hiện hành để
quyết định việc cấp giấy phép XD;
e) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
XD phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 30 ngày đối với
trg hợp cấp giấy phép XD, bao gồm cả giấy phép XD có thời hạn, giấy
phép XD điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với
nhà ở riêng lẻ. Trg hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét
thêm thì cơ quan cấp giấy phép XD phải thông báo bằng văn bản cho chủ
đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp
xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không đc quá 10 ngày kể từ ngày hết
hạn theo quy định tại khoản này.
2. Quy trình gia hạn, cấp lại giấy phép XD đc quy định như sau:
a) Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại giấy phép XD cho
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép XD;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ

quan có thẩm quyền cấp giấy phép XD có trách nhiệm xem xét gia hạn
giấy phép XD hoặc cấp lại giấy phép XD.
3. Việc nhận kquả, nộp lệ phí cấp gphép XD đc quy định như sau:
a) Chủ đầu tư nhận giấy phép XD kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp
giấy phép XD có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép XD
tại nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận;
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép XD.
4. Trg hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép XD trong thời
hạn quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp phép XD
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá
thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan có thẩm quyền không trả lời
thì chủ đầu tư đc phép XD công trình theo hồ sơ thiết kế đã đc thẩm định,
phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp gphép XD.
5. Chính phủ quy định chi tiết về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép XD, điều
chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấyphép XD đvới từng loại giấy phép XD,
từng loại công trình
22


6. Bộ trưởng Bộ XD quy định chi tiết mẫu đơn đề nghị, bản vẽ thiết kế
trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép XD.
Câu 16: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép XD mới (Đ95)
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép XD mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép XD;
b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền SDĐ theo quy định
của pháp luật về đất đai;
c) Bản vẽ thiết kế XD;
d) Đối với công trình XD có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo
đảm an toàn đối với công trình liền kề.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép XD đối với công trình không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép XD;
b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền SDĐ theo quy định
của pháp luật về đất đai;
c) Bản sao quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
d) Bản vẽ thiết kế XD;
đ) Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ
nhiệm, chủ trì thiết kế XD, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ
nhiệm, chủ trì thiết kế.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép XD đối với XD công trình theo tuyến:
a) Các tài liệu quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 2 Điều này;
b) Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nc có thẩm quyền về sự phù hợp
với vị trí và phương án tuyến;
c) Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nc có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật về đất đai.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép XD đối với XD công trình tôn giáo:
a) Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Văn bản chấp thuận về sự cần thiết XD và quy mô công trình của cơ
quan quản lý nhà nc về tôn giáo.
5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép XD ctrình tượng đài, tranh hoành tráng:
a) Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết XD và quy
mô công trình của cơ quan quản lý nhà nc về văn hoá.
6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép XD đối với công trình quảng cáo:
a) Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này; trg hợp thuê đất hoặc công
trình để thực hiện quảng cáo thì phải có bản sao hợp đồng thuê đất hoặc
hợp đồng thuê công trình;
23



b) Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết XD và quy
mô công trình của cơ quan quản lý nhà nc có thẩm quyền về quảng cáo.
7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép XD đối với công trình của cơ quan ngoại
giao và tổ chức quốc tế theo quy định của Chính phủ.

24



×