Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Tìm hiểu một số sản phẩm thông tin phục vụ tam nông của Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.32 KB, 70 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2
5. Đóng góp về mặt lí luận và thực tiễn ........................................................... 3
6. Bố cục của khóa luận .................................................................................... 3
Chƣơng 1: Khái qt về tam nơng và nguồn thông tin phục vụ phát triển
tam nông tại Việt Nam .......................................................................... 4
1.1 Khái quát về tình hình Tam nông ở Việt Nam............................................ 4
1.1.1 Khái niệm "Tam nông" ........................................................................... 4
1.1.2 Hiện trạng tam nông tại Việt Nam ........................................................... 4
1.1.3 Chính sách phát triển tam nơng cho giai đoạn 2010 -2020 ..................... 8
1.1.3.1 Quan điểm ............................................................................................. 8
1.1.3.2. Mục tiêu phát triển ............................................................................... 9
1.1.3.3 Giải pháp phát triển tam nông ............................................................... 10
1.2. Nhu cầu thông tin phục vụ phát triển tam nông ........................................ 17
1.3. Sơ lược về nguồn tin phục vụ phát triển tam nông ở Việt ......................... 18
1.3.1 Nguồn thông tin nông nghiệp của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
........................................................................................................................... 19
1.3.1.1 Kho tư liệu ............................................................................................. 19
1.3.1.2 Cơ sở dữ liệu trực tuyến ........................................................................ 19
1.3.1.3 Cơ sở dữ liệu trên CD-ROM (tại Thư viện).......................................... 20

document, khoa luan1 of 98.

1



tai lieu, luan van2 of 98.

1.3.2. Nguồn tin của một số viện nghiên cứu và trường đại học phục vụ tam
nơng ................................................................................................................... 22
1.3.3 Hệ thống điểm bưu điện văn hố xã ........................................................ 23
1.3.4 Hệ thống thư viện công cộng ...................................................................
1.3.5. Nguồn tin trên mạng Internet phục vụ tam nông ................................... 24
Chƣơng 2: Một số sản phẩm thông tin phục vụ phát triển tan nông của Cục
Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia ................................................ 27
2.1. Cục Thông tin KH&CN Quốc gia............................................................. 27
2.1.1 Quá trình thành lập ................................................................................... 27
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ............................................................................ 30
2.1.2.1. Chức năng ............................................................................................ 31
2.1.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................. 31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 33
2.1.4. Đặc điểm nguồn lực thông tin ................................................................. 39
2.1.5. Định hướng hoạt động của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia............... 43
2.2. Một số sản phẩm thông tin phục vụ tam nông của Cục Thông tin KH&CN
Quốc gia ............................................................................................................ 47
2.2.1. Thư viện điện tử công nghệ nông thôn ................................................... 48
2.2.1.1 Về nội dung ........................................................................................... 48
2.2.1.2 Về hệ thống phân loại .......................................................................... 49
2.2.1.3. Về tra cứu, tìm tin ................................................................................ 53
2.2.1.4 Yêu cầu về hệ thống .............................................................................. 54
2.2.2 Sưu tập điện tử xây dựng bằng phần mềm Greenstone ........................... 55
2.2.3. Hệ chuyên gia nông nghiệp ..................................................................... 56
2.2.4. Website “Khoa học và Công nghệ địa phương ....................................... 58
Chƣơng 3: Một số nhận xét và đề xuất giải pháp tăng cƣờng chất lƣợng sản
phẩm thông tin phục vụ tam nông của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia 60


document, khoa luan2 of 98.

2


tai lieu, luan van3 of 98.

3.1 Nhận xét về sản phẩm thông tin phục vụ phát triển tam nông của Cục Thông
tin KH&CN Quốc gia........................................................................................ 60
3.1.1 Ý nghĩa ..................................................................................................... 60
3.1.2 Những ưu, nhược điểm ............................................................................ 61
3.1.2.1 Thư viện điện tử .................................................................................... 61
3.1.2.2 Sưu tập điện tử kỹ thuật nông nghiệp bằng phần mềm Greenstone ..... 61
3.1.2.3 Hệ chuyên gia nông nghiệp và Website “Khoa học và Công nghệ địa
phương ............................................................................................................... 62
3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm thông tin phục vụ tam nông
của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia .............................................................. 63

KẾT LUẬN ....................................................................................... 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 66

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước có tới 70% dân số là nơng dân, do đó vấn đề nơng
dân, nông nghiệp, nông thôn là một vấn đề quan trọng trong chiến lược phát triển
đất nước. Đảng và nhà nước ta đang rất quan tâm đến việc cải thiện và nâng cao
chất lượng đời sống của người dân ở các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
Trung ương Đảng đã ban hành nghị quyết riêng về nông nghiệp, nông dân, nơng
thơn. Vì thế trong nghị quyết Đại hội X của Đảng đã nhấn mạnh: “Hiện nay và

trong nhiều năm tới, vấn đề nơng dân, nơng nghiệp, nơng thơn có tầm chiến lược
đặc biệt quan trọng”,“Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và
nơng thơn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân”.
Với quan điểm này, Đảng đã đặt nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở một tầm

document, khoa luan3 of 98.

3


tai lieu, luan van4 of 98.

quan trọng đặc biệt, coi đó là cơ sở là lực lượng để phát triển kinh tế - xã hội
bền vững, ổn định chính trị, bảo đảm an ninh quốc phịng; giữ gìn và phát huy
bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ mơi trường sinh thái.
Vì vậy một trong những biện pháp để tăng cường phát triển nông nghiệp,
nông thôn, nâng cao đời sống của nông dân là hỗ trợ người dân ở vùng nông
thôn, vùng sâu, vùng xa tiếp cận được thông tin khoa học và cơng nghệ
(KH&CN). Tuy nhiên có một thực tế là người dân những vùng nay rất khó để
tiếp cận các loại thông tin, đặc biệt là các thơng tin KH&CN. Để góp phần cung
cấp thơng tin cho nhân dân ở các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, Cục Thông
tin KH&CN Quốc gia (Trước đây là Trung tâm Thông tin Khoa học và Công
nghệ Quốc gia) đã xác định một trong những định hướng hoạt động của mình là
tăng cường cơng tác thơng tin cho nơng thơn, vùng sâu, vùng xa, và Cục Thông
tin KH&CN Quốc gia đã phát triển một số sản phẩm thông tin chuyên phục vụ
nông dân, nông thôn và đã mang lại những hiệu quả nhất định.
Với mong muốn tìm hiểu về thơng tin phục vụ cho sự phát triển nông
nghiệp, nông dân, nông thôn tại Cục Thông tin, đưa ra những nhận xét và giải
pháp nhằm hoàn thiện nâng cao chất lượng phục vụ thơng tin, tơi đã lựa chọn đề
tài “Tìm hiểu một số sản phẩm thông tin phục vụ tam nông của Cục Thông tin

Khoa học và Công nghệ Quốc gia” làm khóa luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở tìm hiểu nghiên cứu hệ thống sản phẩm chuyên phục vụ cho
việc phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn của Cục Thông tin KH&CN
Quốc gia, Tôi muốn tìm hiểu cách xây dựng và sử dụng sản phẩm này. Đồng
thời phân tích, đánh giá nhận xét những mặt đã đạt được và chưa đạt được của hệ
thống sản phẩm đã đến được với người dân, nông thôn giống như mục đích khi
tiến hành xây dựng hệ thống sản phẩm này hay chưa. Từ đó tơi mạnh dạn đưa ra

document, khoa luan4 of 98.

4


tai lieu, luan van5 of 98.

những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đáp ứng thông tin
cho người dùng tin tại Cục Thông tin KH&CN Quốc gia.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu và giải quyết tốt những nhiệm vụ đã đề
ra. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài được xác định như sau:
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là cách xây dựng và sử dụng một số
sản phẩm thông tin phục vụ nông nghiệp, nông dân, nông thôn của Cục Thông
tin KH&CN Quốc gia.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: một số loại hình sản phẩm thông tin phục
vụ nông nghiệp, nông dân, nông thôn tại Cục Thông tin KH&CN Quốc gia.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này tôi đã sử dụng phương pháp luận của Chủ nghĩa

Duy vật biện chứng và quán triệt những quan điểm của Đảng, Nhà nước vào hoạt
động Thông tin KH&CN. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể là:
- Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu
- Phương pháp phỏng vấn, mạn đàm với các chuyên gia
5. Đóng góp về mặt thực tiễn và lí luận của khóa luận
Ý nghĩa về mặt lý luận: Nêu lên cách xây và sử dụng một số hệ thống sản
phẩm thông tin KH&CN phục vụ nông nghiệp, nông dân, nông thôn và nhằm
hồn thiện hệ thống thơng tin phục vụ cho người dùng tin.
Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Khóa luận đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện và
nâng cao hiệu quả khả năng đảm bảo thông tin cho việc ứng dụng vào đời sống,
sản xuất nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở nước ta. Tăng cường hiệu quả kinh
tế xã hội của hệ thống sản phẩm dịch vụ thông tin KH&CN đã được Cục Thông
tin tạo lập.

document, khoa luan5 of 98.

5


tai lieu, luan van6 of 98.

6. Bố cục của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục. Khóa
luận được chia làm 3 phần chính. Đó là:
Chương 1. Khái qt về tam nơng và nguồn tin phục vụ phát triển tam
nông
Chương 2. Một số sản phẩm thông tin phục vụ phát triển tam nông của
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia
Chương 3. Nhận xét và đề xuất giải pháp phát triển sản phẩm và dịch vụ
thông tin phục vụ tam nông ở Cục Thông tin KH&CN Quốc gia.


CHƢƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ TAM NÔNG VÀ NGUỒN TIN PHỤC VỤ
PHÁT TRIỂN TAM NÔNG TẠI VIỆT NAM
1.1 Khái qt về tình hình Tam nơng ở Việt Nam
1.1.1 Khái niệm "Tam nông"
Với khoảng 70% dân số là nông dân, Việt Nam luôn coi trọng những vấn
đề liên quan đến nông dân, nông nghiệp và nông thôn. Tự bao đời nay, văn hóa
lúa nước là cụm từ gốc nói về cội nguồn phát triển của nền kinh tế nước ta. Văn
hóa lúa nước gắn với làng xã đã kiện tạo nên thuần phong mỹ tục của người Việt
Nam đậm đà bản sắc dân tộc.
Nông thôn được coi là không gian văn hóa. Nơng thơn là nơi sinh sống,
hoạt động của nơng dân.
Nơng nghiệp là ngành sản xuất chính ở nơng thơn nó gắn với cây lúa
nước, ni sống con người bao đời nay và theo đó chăn ni, thủy sản và lâm
nghiệp song hành phát triển.

document, khoa luan6 of 98.

6


tai lieu, luan van7 of 98.

Nông dân là chủ thể của ruộng đồng, nương rẫy, hồ ao, rừng núi trong
hợn bốn ngàn năm lịch sử đã làm giàu thêm cho văn hóa làng xã và đóng góp to
lớn cho sự phát triển của đất nước trong suốt chặng đường dài dựng nước và giữ
nước và đã viết nên trang sử Việt Nam cùng với văn minh lúa nước.
"Tam nông" là thuật ngữ được tạo ra từ 3 chữ "nông" đầu tiên của các từ
nông dân, nông nghiệp và nông thôn.

1.1.2 Hiện trạng tam nông tại Việt Nam
Trong 10 năm qua, sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn tiếp tục
phát triển, đạt nhiều thành công lớn.
● Sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp tăng trƣởng nhanh
Từ năm 2000 đến nay, tăng trưởng giá trị sản xuất của nơng nghiệp bình
qn đạt gần 5,5%/năm. Trong giai đoạn gần đây, mặc dù trung bình mỗi năm
giảm đi khoảng 70.000 ha đất nơng nghiệp, trên 100 nghìn lao động, tỷ trọng
trong đầu tư xã hội giảm, thiên tai, dịch bệnh diễn biến phức tạp nhưng nơng,
lâm, thủy sản vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng GDP 3,8%/năm.
● Cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nơng thơn chuyển dịch tích cực
Cơ cấu sản xuất nơng, lâm, thuỷ sản chuyển dịch tích cực theo hướng
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả gắn với nhu cầu thị trường. Tỷ trọng
nông nghiệp (bao gồm cả nông, lâm, diêm nghiệp và thuỷ sản) trong tổng GDP
cả nước giảm từ 24,5% năm 2000 xuống còn 20,3% năm 2007 và tăng trở lại
22,1% năm 2008. Trong nội bộ ngành đang có xu hướng tăng nhanh tỷ trọng
thuỷ sản, giảm tỷ trọng trồng trọt trong giá trị sản lượng. Trong giai đoạn 2000 2008, tỷ trọng thuỷ sản tăng từ 16% lên 23% trong khi trồng trọt giảm từ 65%
xuống còn 57%.
● Đảm bảo an ninh lƣơng thực quốc gia

document, khoa luan7 of 98.

7


tai lieu, luan van8 of 98.

Sản xuất nông nghiệp phát triển từng bước đáp ứng tốt nhu cầu của thị
trường trong nước. Mức tiêu dùng lương thực giảm xuống (tiêu dùng gạo giảm
từ 12 kg/người/tháng năm 2002 xuống 11,4 kg/người/tháng năm 2006; tương tự,
tiêu dùng các loại lương thực khác cũng giảm từ 1,4 kg/người/tháng năm 2002

xuống 1,0 kg/người/tháng năm 2006). Ngược lại, tiêu dùng thực phẩm tăng lên
(tiêu dùng thịt các loại tăng từ 1,3 kg/người/tháng năm 2002 lên
1,5 kg/người/tháng

năm

2006,

tiêu

dùng

tôm,



tăng

mạnh

từ

1,1 kg/người/tháng năm 2002 lên 1,5 kg/người/tháng năm 2006...). Mười năm
qua, vượt qua biến động thị trường, thiên tai, dịch bệnh, sản xuất lương thực thực
phẩm tiếp tục phát triển, nhờ đó bình qn lương thực đầu người tăng từ 445 kg
năm 2000 lên 501 kg năm 2008, Việt Nam đảm bảo đủ nhu cầu lương thực trong
nước và xuất khẩu trung bình hơn 4 triệu tấn gạo/năm.
● Xuất khẩu tăng nhanh, một số mặt hàng có vị thế trên thị trƣờng
quốc tế
Xuất khẩu các loại nông, lâm sản tiếp tục được mở rộng, một số ngành có

thị phần lớn trong khu vực và thế giới như: gạo, cao su, cà phê, hồ tiêu, hạt điều,
sản phẩm đồ gỗ, thuỷ sản.... Giá trị kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản giai
đoạn 2000 - 2007 đạt 51,9 tỷ USD, bình quân mỗi năm đạt khoảng 6,5 tỷ USD,
tốc độ tăng bình quân 14,9%/năm. Kim ngạch xuất khẩu năm 2007 đạt 11,2 tỷ
USD, gấp 2,7 lần năm 2000.
● Đời sống vật chất và tinh thần của cƣ dân nông thôn cải thiện rõ rệt
Về cơ bản, Việt Nam đã xóa được đói. Cơng tác giảm nghèo được tập
trung đẩy mạnh, hướng vào các đối tượng khó khăn vùng sâu vùng xa, đồng bào
dân tộc. Nhờ đó, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo cũ giảm nhanh từ 19% năm
2000 (3,1 triệu hộ) xuống còn 7% năm 2005 (1,2 triệu hộ), trung bình mỗi năm

document, khoa luan8 of 98.

8


tai lieu, luan van9 of 98.

giảm 2 - 2,5%. Tuy vậy, nếu so với chuẩn mới, số hộ nghèo vẫn cịn cao, khoảng
12% năm 2008 trong đó khu vực nơng thơn là 16,2%.
Thu nhập bình qn đầu người hộ nơng dân tăng từ 2,7 triệu đồng/người
năm 1999 lên khoảng 7,8 triệu đồng/người năm 2007 tính theo giá hiện hành. Từ
năm 2001 đến 2006, tích lũy để dành của hộ nơng thơn tăng lên gấp 2,1 lần, bình
qn từ 3,2 triệu đồng/hộ lên 6,7 triệu đồng/hộ.
Năm 2002, tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố ở khu vực nông thôn tương
ứng là 12,6% và 59,2% thì năm 2006 đã tăng lên 17,2% và 61,0%. Tỷ lệ nhà tạm
từ 28,2% năm 2002 xuống cịn 19,3% năm 2006.
Năm 2007, 12,2% xã có hệ thống thốt nước thải chung, 28,4% xã có tổ
chức thu gom rác thải, 54% hộ dân có nhà tiêu hợp vệ sinh. Đến năm 2006, 38%
cư dân nông thôn được khám chữa bệnh, gần 52% cư dân nông thôn có bảo hiểm

y tế. Chương trình bảo hiểm xã hội cho nông dân đã được triển khai tại một số
điểm. Tỷ lệ cư dân trên 10 tuổi biết chữ ở nông thôn đã lên đến 92% năm 2006.
Các hoạt động văn hố, thơng tin, thể dục, thể thao được tăng cường, nâng
cao mức hưởng thụ về văn hoá cho nhân dân. Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hố" khơi dậy tinh thần đồn kết ở cộng đồng dân cư. Tính
đến cuối năm 2006, cả nước có 72,58% gia đình văn hố và 46% số làng (bản,
thơn, ấp...) văn hóa. Theo báo cáo của các địa phương, đã có trên 80% gia đình
văn hóa và gần 70% làng văn hóa giữ vững được danh hiệu.
● Kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn đƣợc tăng cƣờng làm thay
đổi bộ mặt nông thôn
Đầu tư thuỷ lợi đang hướng sang phục vụ đa mục tiêu. Đến 2008, diện tích
lúa được tưới chủ động là 6,92 triệu ha (đạt 84,8%), rau màu và cây công nghiệp
1,5 triệu ha (đạt 41,3%); đảm bảo tiêu thoát nước cho 1,72 triệu ha đất nông
nghiệp; ngăn mặn 0,87 triệu ha, cải tạo chua phèn 1,6 triệu ha; góp phần đáng kể

document, khoa luan9 of 98.

9


tai lieu, luan van10 of 98.

vào việc tăng năng suất, sản lượng và chất lượng các loại cây trồng. Tăng khả
năng cung cấp nước sinh hoạt nông thôn và đô thị, đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng về cấp thoát nước phục vụ công nghiệp và phát triển kinh tế với tốc độ tăng
trưởng cao.
Với phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, giao thơng nơng
thơn có bước phát triển cả về số lượng và chất lượng. Từ năm 1999 đến nay làm
mới được 24.167 km đường; sửa chữa, nâng cấp 150.506 km đường. Năm 2007
có tới 96,7% xã có đường ơtơ đến khu trung tâm, trong đó 42,6% xã có đường

liên thơn được nhựa, bê tơng hố trên 50%. Năm 2007, 98% huyện, 96,8% xã và
93,3% hộ nông thơn có điện lưới quốc gia.
Điện lưới quốc gia đã cấp điện cho 525/536 huyện, đạt 98%, 10.522 xã
phường, đạt 97%; và 93% hộ. Hầu hết các xã (98,9%) có giá điện thấp hơn 700
đ/kwh. Cả nước có 47 tỉnh, thành phố có 100% số xã có điện; 6 tỉnh, thành phố
có 100% số thơn, bản có điện lưới (thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng,
tỉnh Ninh Thuận, Tây Ninh, Bình Dương, Tiền Giang).
Đến nay, hầu hết các huyện, cụm xã và nhiều xã xây dựng được chợ. Từ
2001 đến 2006 đã xây mới và nâng cấp 1.016 chợ, nâng tổng số chợ cả nước có
9.266 chợ/10.522 xã, phường; riêng địa bàn nơng thơn có 6.940 chợ, chiếm
74,9% số chợ trong cả nước.
Đến năm 2006 có 99,3% số xã có trường tiểu học, 90,8% số xã có trường
trung học cơ sở, có 54,5% số thơn có lớp mẫu giáo, 16,1% số thơn có nhà trẻ.
Đến nay cả nước có 45% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã. 99,3% xã có
trạm y tế. Khu vực nơng thơn có 44% trạm y tế xây dựng kiên cố. Đến năm 2006
có 36,9% xã có cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân. 55,6% xã có cửa hàng dược
phẩm.

document, khoa luan10 of 98.

10


tai lieu, luan van11 of 98.

Tính đến năm 2006 lắp được hơn 2.848 tổng đài bưu điện tại vùng nông
thôn, 91% số xã có báo đến trong ngày, 100% xã có điện thoại cố định, bình
qn 6,67 máy/100 dân; 85,5% xã có điểm bưu điện văn hóa.
1.1.3 Chính sách phát triển tam nơng cho giai đoạn 2010 -2020
1.1.3.1 Quan điểm

• Phát triển nơng nghiệp - nơng thơn đóng vai trị chiến lược trong sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, là cơ sở và
lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế xã hội, giữ vững ổn định chính trị, bảo
đảm an ninh quốc phịng, phát huy bản sắc văn hố dân tộc và bảo vệ mơi trường
sinh thái đất nước.
• Các vấn đề phát triển nông nghiệp nông thôn phải giải quyết đồng bộ gắn
với cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
• Phát triển nơng nghiệp, nơng thơn phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa, phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng lĩnh
vực, để giải phóng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội, trước hết là lao
động, đất đai, rừng và biển; khai thác tốt các điều kiện thuận lợi trong hội nhập
kinh tế quốc tế…
• Phát triển phải vững bền cả về tự nhiên và xã hội. Đảm bảo môi trường
sản xuất nông nghiệp và nông thôn trong sạch; thực phẩm vệ sinh; tài nguyên
sinh học đa dạng; giảm thiểu rủi ro do bệnh tật, thiên tai và q trình biến đổi khí
hậu gây ra; thu hẹp khoảng cách về cơ hội phát triển giữa đô thị và nông thôn…
1.1.3.2. Mục tiêu phát triển
- Mục tiêu tổng qt:
+ Xây dựng nền nơng nghiệp phát triển tồn diện theo hướng hiện đại, bền
vững, sản xuất hàng hoá lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh
tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài.

document, khoa luan11 of 98.

11


tai lieu, luan van12 of 98.

+ Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ

cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát
triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định,
giàu bản sắc văn hố dân tộc; dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được
bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng
cường.
+ Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nơng
thơn, hài hồ giữa các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các vùng cịn nhiều
khó khăn; nơng dân được đào tạo có trình độ sản xuất ngang bằng với các nước
tiên tiến trong khu vực và đủ bản lĩnh chính trị, đóng vai trị làm chủ nông thôn
mới.
- Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
+ Giai đoạn 2011-2015: phục hồi tăng trưởng, tăng hiệu quả sản xuất nông
nghiệp; phát huy dân chủ cơ sở, huy động sức mạnh cộng đồng để phát triển
nông thôn; tăng thu nhập và giảm đáng kể tỷ lệ nghèo, bảo vệ môi trường.
+ Giai đoạn 2016-2020: phát triển nông nghiệp theo hướng tồn diện, hiện
đại, sản xuất hàng hóa lớn, vững bền; phát triển nơng thơn gắn với q trình
cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa đất nước, tăng thu nhập và cải thiện căn bản điều
kiện sống của cư dân nông thôn, bảo vệ môi trường.
1.1.3.3 Giải pháp phát triển tam nông
Để phát triển tam nông, Đảng và Nhà nước đã đề ra nhiều giải pháp, trong
đó có:
- Giải pháp về khoa học công nghệ
- Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Giải pháp về cơ sở hạ tầng
- Giải pháp tổ chức sản xuất và kinh doanh

document, khoa luan12 of 98.

12



tai lieu, luan van13 of 98.

- Giải pháp về chính sách
- Tăng cường hợp tác quốc tế.
● Giải pháp về khoa học công nghệ
Thực hiện những biện pháp đột phá về chính sách và tổ chức để đổi mới
cơ chế quản lý khoa học công nghệ theo hướng chuyển từ quản lý theo đề tài
khoa học sang khoán đặt hàng sản phẩm khoa học công nghệ. Tăng tỷ trọng đầu
tư ngân sách cho nghiên cứu, chuyển giao khoa học - công nghệ cho nông
nghiệp theo tỷ lệ tương đương với mức trung bình của các nước tiên tiến trong
khu vực. Tạo ra bước chuyển đột phá trong hoạt động nghiên cứu và áp dụng
khoa học công nghệ, nâng tỷ lệ đóng góp của khoa học cơng nghệ và quản lý cho
tăng trưởng của ngành lên trên 50%.
Quy hoạch các viện nghiên cứu và trường đại học nông nghiệp tại hai
thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thành hai trung tâm nghiên cứu đào tạo tập trung để có thể khai thác hiệu quả cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ.
Xây dựng các cụm khoa học công nghệ gắn kết giữa trường đại học với
các viện nghiên cứu vùng và hình thành các khu cơng nghệ cao, vườn ươm công
nghệ, trung tâm đào tạo nghề cho từng vùng trọng điểm về sản xuất nông nghiệp
ở từng vùng sinh thái.
Đối với các tổ chức khoa học công nghệ công lập, chuyển từ đầu tư chủ
yếu để “nuôi quân” sang xây dựng thị trường khoa học công nghệ hướng về
nơng dân như khách hàng chính.
Xây dựng các chính sách đãi ngộ thỏa đáng để tạo động lực phát huy tốt
năng lực cán bộ khoa học cơng nghệ (hình thành quyền sở hữu trí tuệ gắn với kết
quả sáng tạo, đãi ngộ cán bộ theo sản phẩm và năng lực thực tế), khuyến khích
mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư nghiên cứu, chuyển giao khoa học - cơng
nghệ; thu hút thanh niên, trí thức trẻ về nơng thôn, nhất là các ngành nông
nghiệp, y tế, giáo dục, văn hoá.


document, khoa luan13 of 98.

13


tai lieu, luan van14 of 98.

Gắn chặt nghiên cứu với đào tạo và khuyến nông, hỗ trợ cho nông dân,
doanh nghiệp (giảm thuế, cho vay vốn ưu đãi, hỗ trợ chuyển giao khoa học công
nghệ, hỗ trợ đào tạo cho những đơn vị áp dụng khoa học công nghệ mới) để
khuyến khích tiếp thu ứng dụng khoa học cơng nghệ trong sản xuất kinh doanh.
Kết hợp nghiên cứu với đào tạo, huy động lực lượng các trường đại học tham gia
vào nghiên cứu và chuyển giao công nghệ. Tăng cường năng lực của hệ thống
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, thú y, bảo vệ thực vật và các dịch vụ
khác ở nông thôn; gắn hiệu quả cung cấp dịch vụ với lợi ích vật chất và tinh thần
của đội ngũ cán bộ, chọn lọc và đào tạo chun mơn hóa đội ngũ cán bộ làm
công tác khoa học công nghệ theo tiêu chuẩn các nước tiên tiến trong vùng,
chuyển những cán bộ khơng có năng lực hoạt động khoa học công nghệ sang
công tác khác.
Huy động cơ chế thị trường, đẩy nhanh xã hội hóa hoạt động khoa học
cơng nghệ, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư nghiên cứu và
chuyển giao khoa học công nghệ (giảm tiền thuê đất, cho vay ưu đãi đầu tư xây
dựng cơ bản, cho tham gia đấu thầu các đề tài nghiên cứu và chương trình đào
tạo từ ngân sách nhà nước,…). Nhập nội, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật sẵn có từ
bên ngồi (miễn thuế nhập khẩu thiết bị, công nghệ, tạo điều kiện thu hút chuyên
gia, liên doanh liên kết, thu hút đầu tư gắn với việc chuyển giao công nghệ cao).
Tập trung nghiên cứu và đưa vào ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật của những
ngành mũi nhọn. Ưu tiên đầu tư ứng dụng công nghệ sinh học để chọn, tạo ra
nhiều giống cây trồng, vật nuôi và quy trình ni trồng, bảo quản, chế biến, tạo
đột phá về năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất. công nghệ thông tin, vật

liệu mới,... định hướng vào các vấn đề bức xúc do sản xuất và đời sống đặt ra
như nghiên cứu thị trường, phòng chống thiên tai, quản lý tài ngun mơi
trường, phịng chống bệnh dịch, cơ giới hóa sản xuất nơng nghiệp,...
● Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực:
Chun mơn hóa nơng dân: đăng ký chính thức nơng dân có đủ trình độ
tay nghề chuyên môn thành hội viên Hội nông dân và được hưởng các quyền lợi
nhà nước ưu tiên cho nông dân (sử dụng đất nơng nghiệp, tích tụ đất nơng

document, khoa luan14 of 98.

14


tai lieu, luan van15 of 98.

nghiệp, bảo hiểm nông nghiệp, vay vốn phát triển sản xuất…) Nông dân không
đáp ứng yêu cầu được hỗ trợ chuyển sang lao động trong các lĩnh vực khác. Đào
tạo nghề một cách hệ thống có cấp bằng cho lao động nơng nghiệp. Ban hành
chính sách khuyến khích nơng dân học nghề (tay nghề càng cao thì càng ưu đãi
vay vốn, ưu đãi tích tụ ruộng đất, hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ,…).
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn: đào tạo nghề cho bộ phận con em
nông dân và những nông dân cần chuyển nghề, theo từng nhóm đối tượng như
lao động làm thuê nông nghiệp, lao động công nghiệp, lao động dịch vụ, lao
động xuất khẩu; các đối tượng này được tổ chức thành nghiệp đồn (có đăng ký
lao động, có bảo hiểm, được bảo vệ quyền lợi).
Xây dựng đội ngũ trí thức phục vụ nơng nghiệp nơng thơn. Mở rộng
quỹ cho sinh viên vay để học tập (mở rộng diện sang tồn bộ sinh viên nơng
thơn, tăng lượng vay, thời gian vay); xây dựng quỹ cho trí thức trẻ vay lập
nghiệp ở nông thôn (xây dựng doanh nghiệp, xây dựng trang trại, mở dịch vụ
khoa học công nghệ, dịch vụ phục vụ đời sống,…).

Xây dựng đội ngũ cán bộ phát triển cộng đồng, phát triển nông thôn.
Tập trung đào tạo nâng cao kiến thức cho cán bộ quản lý, cán bộ cơ sở. Xây
dựng 3 trung tâm đào tạo quy mô quốc gia ở Bắc, Trung, Nam để đào tạo cán bộ
phát triển cộng đồng, phát triển nông thôn.
Xây dựng đội ngũ quản lý nhà nƣớc, quản lý ngành. Trên cơ sở xác
định rõ tầm nhìn của Bộ và ngành, xây dựng tầm nhìn của các cơ quan quản lý
nhà nước và đơn vị sự nghiệp, từng bước xác định lại chức năng nhiệm vụ để
hình thành tiêu chuẩn mới của đội ngũ cán bộ.
● Giải pháp về cơ sở hạ tầng
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất kinh doanh nơng lâm
thủy sản. Hồn chỉnh hệ thống thủy lợi theo hướng đa mục tiêu, nâng cao năng
lực tưới tiêu chủ động cho các loại cây trồng, ni trồng thuỷ sản và các loại cây
trồng có giá trị kinh tế cao, cấp nước sinh hoạt cho dân cư và công nghiệp, dịch
vụ ở nông thôn. Xây dựng hồ chứa nước ở vùng thường xuyên bị khô hạn, phát
triển thủy lợi nhỏ kết hợp thủy điện ở miền núi. Củng cố, xây dựng hệ thống đê
document, khoa luan15 of 98.

15


tai lieu, luan van16 of 98.

sông, đê biển, hệ thống ngăn lũ, thốt lũ. Hồn thiện hệ thống tổ chức quản lý
thuỷ lợi có hiệu quả.
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển thị trường và xúc tiến
thương mại: hệ thống các chợ bán buôn, các sàn giao dịch, chợ đấu giá,... và các
cơng trình phụ trợ (kho tàng, bến bãi, cầu cảng, sân bay, trang bị chuyên dụng,...)
tại các vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp và các thị trường chính.
Tập trung đầu tư cho các viện nghiên cứu, phịng thí nghiệm, cơ sở chuyển
giao khoa học - cơng nghệ nơng nghiệp đạt trình độ tiên tiến trong khu vực; hình

thành các cụm trung tâm nghiên cứu - đào tạo - sản xuất chế biến công nghệ cao
cho các vùng sinh thái. Đầu tư gắn với đào tạo cán bộ, đầu tư tập trung, liên kết
phối hợp khai thác. Phát triển nhanh các trung tâm, trạm giống, cơ sở khuyến
nông ở các huyện, xã.
● Giải pháp tổ chức sản xuất và kinh doanh
Từng bước chuyên mơn hóa nơng dân, chỉ có nơng dân có đủ trình độ tay
nghề chun mơn mới được đăng ký chính thức trở thành hội viên Hội nông dân
và được hưởng các quyền lợi nhà nước ưu tiên cho nông dân (như sử dụng đất
nơng nghiệp, được tích tụ đất nơng nghiệp, được bảo hiểm nông nghiệp, được
vay vốn phát triển sản xuất…). Hỗ trợ các hộ nông nghiệp làm ăn không hiệu
quả chuyển sang ngành nghề phi nông nghiệp (đào tạo nghề, vay vốn chuyển
nghề,...).
Tiếp tục phát triển kinh tế hộ lên một bước mới theo hướng chun mơn
hóa sản xuất nông nghiệp, sản xuất quy mô lớn. Tạo điều kiện cho hộ dồn điền
đổi thửa, cho thuê đất, tích tụ đất, chuyển bớt các hộ làm ăn không hiệu quả từ
sản xuất nông nghiệp sang ngành nghề và sản xuất phi nông nghiệp, áp dụng
khoa học công nghệ.
Đặc biệt ưu tiên khuyến khích phát triển kinh tế hợp tác (vay vốn, đào tạo,
thuê đất, ưu đãi kinh doanh trong một số lĩnh vực), tổ chức hiệp hội ngành hàng
nhằm liên kết phối hợp các hộ gia đình, các trang trại, các hộ tiểu thương nhỏ lẻ
trong nông thôn hiện nay, giúp tăng cường quy mô sản xuất, thay đổi chất lượng

document, khoa luan16 of 98.

16


tai lieu, luan van17 of 98.

quản lý và đầu tư của nông nghiệp và kinh tế nông thôn, tăng cường liên kết sản

xuất của nông hộ với doanh nghiệp và thị trường.
Phát động mạnh chương trình xây dựng nơng thơn mới để các tổ chức của
nơng dân đóng vai trị chủ động trong việc huy động lực lượng và tham gia quản
lý các chương trình phát triển nơng thơn. Phát huy sức mạnh cộng đồng, phát
huy dân chủ cơ sở, tham gia cùng chính quyền và các tổ chức đồn thể trong q
trình xây dựng, triển khai chính sách và quản lý xã hội, quản lý tài nguyên.
● Giải pháp về chính sách
+ Chính sách đất đai
Sửa đổi Luật Đất đai theo hướng: khẳng định đất đai là sở hữu toàn dân,
Nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch, kế hoạch để sử dụng có hiệu quả,
phát huy cơ chế thị trường, để quyền sử dụng đất trở thành hàng hóa trên thị
trường, trở thành nguồn vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh.
+ Chính sách tài chính
Rà sốt, điều chỉnh cơ cấu đầu tư ngân sách, tăng đầu tư phát triển cho khu
vực nông nghiệp, nông thôn, đảm bảo 5 năm sau cao gấp 2 lần 5 năm trước.
Thường xuyên tiến hành đánh giá hiệu quả đầu tư công để kịp thời điều chỉnh cơ
cấu đầu tư bám sát hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, bám sát thay đổi của thị
trường và bám sát các ưu tiên định ra từ chiến lược và kế hoạch dài hạn.
Căn cứ vào cam kết WTO và khả năng ngân sách, từng bước nâng mức hỗ
trợ trực tiếp cho nông nghiệp, chuyển từ hỗ trợ thu mua nông sản sang đầu tư
khuyến nông, nghiên cứu khoa học, áp dụng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn, phát
triển tiếp thị, xây dựng hệ thống phân phối, dành một phần phòng chống và khắc
phục hậu quả thiên tai.
Miễn giảm các khoản thuế, phí thu từ nông nghiệp, nông thôn, nông dân
về ngân sách nhà nước, đồng thời khuyến khích nhân dân trên cơ sở thu nhập
được nâng cao và hoàn toàn tự nguyện đóng góp cho các cơng trình và hoạt động
của cộng đồng, tổ chức đoàn thể do nhân dân quản lý, trả phí cho các dịch vụ để
phát triển sản xuất và đời sống do tư nhân và kinh tế hợp tác cung cấp.

document, khoa luan17 of 98.


17


tai lieu, luan van18 of 98.

+ Chính sách thƣơng mại
Chủ động tham gia vào tiến trình đàm phán thực hiện chính sách tự do hóa
thương mại trong nơng nghiệp. Tn thủ các cam kết của Việt Nam với WTO và
các tổ chức quốc tế khác. Tiến hành các đàm phán về kỹ thuật song phương (thú
y, bảo vệ thực vật,…) với các đối tác để tạo điều kiện thuận lợi phát triển thị
trường. Tổ chức thông báo rộng rãi và tích cực hỗ trợ cho người sản xuất kinh
doanh theo sát lộ trình thực hiện cam kết quốc tế. Chủ động chuẩn bị cho việc áp
dụng cam kết cho phép các nhà đầu tư nước ngoài tham gia hệ thống phân phối
hàng hóa, tham gia cung cấp dịch vụ cho nơng nghiệp nơng thơn.
Ban hành các chính sách quy định sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu hàng hóa, chỉ
dẫn địa lý. Đối với các chính sách thương mại liên quan đến việc điều hành xuất
nhập khẩu những mặt hàng nông sản và vật tư nơng nghiệp chiến lược, có thể
làm thay đổi giá cả trên thị trường thế giới và tác động đến các cân đối quan
trọng trong sản xuất và đời sống trong nước, cần tổ chức chương trình nghiên
cứu đánh giá, dự báo tác động và hình thành hệ thống giám sát việc thực hiện để
đảm bảo tránh các tác động xấu có thể xảy ra.
+ Chính sách khác
Sửa đổi và xây dựng một số văn bản pháp luật như: nâng Pháp lệnh Thú y,
Pháp lệnh Bảo vệ kiểm dịch thực vật lên thành Luật, Nghị định về Quản lý sản
xuất kinh doanh phân bón thành Pháp lệnh. Sửa đổi Luật khoa học công nghệ
nhằm phát triển thị trường khoa học cơng nghệ, đa dạng hóa cơ quan tham gia
cung cấp dịch vụ, khuyến khích mạnh mọi thành phần kinh tế tiếp thu ứng dụng
khoa học công nghệ. Sửa đổi Luật Hợp tác xã theo hướng phân biệt rõ giữa kinh
tế hợp tác và doanh nghiệp, thực hiện đúng nguyên tắc tự nguyện của xã viên,

đáp ứng đúng đặc tính phi lợi nhuận, cung cấp dịch vụ cho tập thể của kinh tế
hợp tác vừa điều chỉnh được các loại hình đa dạng của kinh tế hợp tác trong
tương lai.
Hình thành mạng lưới giám sát tình hình nơng hộ trên cả nước để giám sát
mọi diễn biến trong sản xuất đời sống và theo dõi tác động chính sách (thu nhập,
dinh dưỡng, bệnh dịch, việc làm, học vấn, mâu thuẫn xã hội,…).

document, khoa luan18 of 98.

18


tai lieu, luan van19 of 98.

Xây dựng mạng lưới giám sát chặt chẽ tình hình sản xuất các mặt hàng
nơng sản chiến lược ở các vùng chuyên canh chính, theo dõi tình hình tiêu thụ ở
các thị trường chính. Đầu tư xây dựng lực lượng nghiên cứu dự báo và thơng tin
thị trường, hình thành các hoạt động thơng tin thị trường thường xuyên (hội nghị
dự báo ngành hàng, bản tin thị trường, kênh truyền thanh truyền hình về thị
trường,…) làm chỗ dựa tin cậy cho người sản xuất kinh doanh.
● Tăng cƣờng hợp tác quốc tế
Thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế; có biện pháp bảo vệ thị
trường nội địa hợp lý, phát triển thị trường xuất khẩu nông sản phù hợp với luật
pháp quốc tế.
Chủ động xây dựng quan hệ đối tác, dựa trên lợi thế của từng tổ chức quốc
tế và quốc gia, tổ chức vận động thu hút viện trợ, công nghệ và đầu tư nước
ngồi vào lĩnh vực nơng nghiệp nơng thôn. Mở rộng hợp tác quốc tế, đẩy mạnh
công tác tiếp thị thương mại, đàm phán các hiệp định kỹ thuật, mở rộng thị
trường quốc tế. Chủ động đầu tư sản xuất nông nghiệp, đưa chuyên gia, xuất
khẩu lao động nơng thơn ra nước ngồi.

1.2. NHU CẦU THƠNG TIN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN TAM
NÔNG
Hiện nay cùng với sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin,
khoa học kĩ thuật vận dụng trong các ngành sản xuất, kinh doanh. Vì vậy muốn
có một nền kinh tế nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn phát triển thì cần phải cung
cấp đầy đủ thông tin cho người dân, nhu cầu thông tin của người dân có thể là:
+ Những thơng tin về Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng
thơn mới
+ Chương trình mục tiêu quốc gia về thích ứng với sự biến đổi khí hậu
+ Chương trình đào tạo nguồn nhân lực nông thôn
+ Đề án Phát triển ngành trồng trọt
+ Đề án bảo vệ, phát triển rừng
document, khoa luan19 of 98.

19


tai lieu, luan van20 of 98.

+ Đề án Phát triển ni trồng thuỷ sản
+ Cơ giới hố và giảm tổn thất sau thu hoạch trong nông nghiệp
+ Phát triển công nghiệp phục vụ nơng nghiệp, nơng thơn (bao gồm: cơ
khí, hố chất, năng lượng); phát triển cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp ở nơng
thơn
+ Thí điểm bảo hiểm nơng nghiệp
+ Phát triển thông tin, truyền thông nông thôn (bao gồm: phát triển viễn
thông, đưa internet về nông thôn; đầu tư có trọng điểm bưu điện - văn hố xã; cơ
cấu kích cầu đầu tư, hỗ trợ dịch vụ viễn thơng cơng ích cho vùng sâu, vùng xa,
biên giới và hải đảo)
+ Phát triển y tế nông thôn

+ Phát triển giống cây nông nghiệp, lâm nghiệp, giống vật nuôi và thuỷ
sản
+ Cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo bền vững cho các huyện có tỷ lệ
hộ nghèo cao
Từ nhu cầu thơng tin đó ta có thể phân nhóm người dùng tin ra thành:
+ Nhóm các nhà quản lý: người làm cơng tác chính sách về phát triển tam
nơng;
+ Nhóm những người làm công tác khuyến nông, khuyến ngư, khuyến
công tại nơng thơn;
+ Nhóm người là chính bà con nơng dân
+ Nhóm người là cán bộ nghiên cứu KH&CN phục vụ tam nông.
1.3. SƠ LƢỢC VỀ NGUỒN TIN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN TAM
NƠNG Ở VIỆT NAM
Để góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước nói
chung và phát triển ngành nông nghiệp, nâng cao đời sống của nông dân ở nông

document, khoa luan20 of 98.

20


tai lieu, luan van21 of 98.

thôn ngành thông tin thư viện đã có những lỗ lực về mọi mặt. Một mạng lưới thư
viện, tủ sách và cơ quan thông tin đã được thiết lập để hướng tới người dân ở
nông thôn.
1.3.1 Nguồn thông tin nông nghiệp của Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn là cơ quan quản lý


nhà nước

trong lĩnh vực tam nơng. Bộ đã hình thành và phát triển hệ thống thông tin phục
vụ phát triển tam nông. Bộ đã thành lập Trung tâm Tin học và Thống kê thực
hiện chức năng thông tin KH&CN bên cạnh chức năng tin học và thống kê nông
nghiệp.
Thư viện Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn là kho tư liệu đầu ngành
về các lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản, do Trung tâm Tin học và
thống kê quản lý, chuyên cung cấp tài liệu cho các nhà hoạch định chính sách,
nhà nghiên cứu, chuyên gia, giảng viên và sinh viên trong hoạt động quản lý,
nghiên cứu triển khai và phân tích phục vụ tồn ngành.
1.3.1.1 Kho tƣ liệu
Thư viện hiện có 15.000 đầu sách (tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Pháp)
với 19.000 bản sách; 200 tên ấn phẩm định kỳ (tạp chí, bản tin).
1.3.1.2 Cơ sở dữ liệu trực tuyến
+ Sách là cơ sở dữ liệu thư mục có tóm tắt các tư liệu có trong thư viện
(sách, qui trình qui phạm, báo cáo kết quả nghiên cứu, ...). cơ sở dữ liệu có 15
nghìn biểu ghi và được cập nhật thường xuyên.
+ Luận án: cơ sở dữ liệu thư mục có tóm tắt các luận án thạc sĩ, tiến sĩ
trong ngành
+ Ấn phẩm định kỳ: cơ sở dữ liệu thư mục về tạp chí, bản tin
+ Khoa học cơng nghệ (Tiếng Việt): cơ sở dữ liệu thư mục có tóm tắt
hoặc tồn văn các kết quả nghiên cứu, tiến bộ kỹ thuật, báo cáo khoa học của

document, khoa luan21 of 98.

21


tai lieu, luan van22 of 98.


các Viện, các Trung tâm Nghiên cứu và các Trường Đại học trong ngành và một
số ngành có liên quan về khoa học cơng nghệ, kinh tế, trồng trọt, chăn nuôi, thú
y, bảo vệ thực vật, lâm nghiệp, thuỷ lợi, phát triển nông thôn... Hiện cơ sở dữ
liệu có trên 14 nghìn biểu ghi và được cập nhật thường xuyên.
+ Khoa học công nghệ 1 và Khoa học công nghệ 2 (Tiếng Anh): cơ sở
dữ liệu thư mục có tóm tắt các cơng trình nghiên cứu trên thế giới về mọi khía
cạnh quan trọng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi và ngư nghiệp. Chủ đề
chính bao gồm quản lý vật ni, cây trồng, di truyền, nhân giống, bảo vệ thực
vật, thú y, kinh tế, công nghệ sau thu hoạch... Đây là bộ sưu tập từ nhiều nguồn
cơ sở dữ liệu CD-ROM của nước ngoài, hiện có trên 2 triệu biểu ghi và được cập
nhật hàng quí.
+ Báo cáo đề tài: cơ sở dữ liệu toàn văn về báo cáo kết quả nghiên cứu
của các đề tài trong và ngồi ngành liên quan đến nơng nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ
lợi, phát triển nơng thơn. Hiện có trên 1000 báo cáo và được cập nhật thường
xuyên
+ Sách điện tử: các sách có liên quan đến ngành nơng nghiệp và phát
triển nơng thơn
+ Tạp chí điện tử: tạp chí trong nước và nước ngồi về lĩnh vực nơng
nghiệp và phát triển nông thôn
1.3.1.3 Cơ sở dữ liệu trên CD-ROM (tại Thƣ viện)
+ TEEAL- The Essential Electronic Agricultural Library (tiếng Anh)
là bộ sưu tập các bài viết từ hầu hết các tạp chí quan trọng trong lĩnh vực nơng
nghiệp trên thế giới, chủ yếu chọn lọc cho các nhà nghiên cứu ở các nước đang
phát triển. Gồm 140 tạp chí do 600 nhà khoa học trên thế giới chọn lọc. TEEAL
cung cấp nguồn tin tham khảo, thơng tin tóm tắt và thơng tin tồn văn kèm hình
ảnh về tất cả mọi khía cạnh quan trọng trong nơng nghiệp, lâm nghiệp từ 1993
trở lại đây, thông tin được cập nhật hàng năm (khoảng 220.000 trang/năm).

document, khoa luan22 of 98.


22


tai lieu, luan van23 of 98.

Là nguồn tài liệu thiết yếu cho nghiên cứu và giáo dục trong các lĩnh vực:
Phát triển nông thôn; Nông nghiệp bền vững; Tài nguyên thiên nhiên; Môi
trường; Chế biến lương thực thực phẩm; Thuốc thú y; Quản lý; Công nghệ nông
nghiệp; Phát triển cây trồng; Chăn ni; Kinh tế phịng trừ sâu hại; Khoa học
đất; Dinh dưỡng; Lâm nghiệp;
+ CAB ABSTRACTS (tiếng Anh) là bộ sưu tập tài liệu chuyên môn lớn
nhất của ngành, phản ánh tất cả các vấn đề nông nghiệp, lâm nghiệp và tất cả các
bộ môn khoa học sinh học và các ngành liên quan trên toàn thế giới. Bộ cơ sở dữ
liệu này chứa đựng trên 4 triệu bản ghi được khai thác từ 11.000 tạp chí, sách
báo, biên bản hội nghị, báo cáo khoa học và một số tài liệu khác xuất bản trên
thế giới. Chủ đề chính bao gồm vật nuôi, cây trồng, di truyền, nhân giống, bảo vệ
thực vật, thú y, lâm nghiệp, kinh tế, dinh dưỡng đối với con người, phát triển
nông thôn… Phạm vi thông tin từ năm 1984 đến nay với các bản tóm tắt bằng
tiếng Anh và được cập nhật hàng q.
+ AGRIS (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha) là bộ đĩa cơ sở
dữ liệu thư mục bao quát toàn bộ các tài liệu khoa học và công nghệ về nơng
nghiệp hiện có trên thế giới. Đó là những thơng tin về rất nhiều lĩnh vực như
nông nghiệp, lâm nghiệp, khoa học thuỷ sản và ngư nghiệp, lương thực thực
phẩm và dinh dưỡng từ 135 nước thành viên. Tài liệu tham khảo cịn bao gồm
một số nguồn tư liệu có giá trị như các bản báo cáo khoa học chuyên mơn chưa
xuất bản, luận văn, báo, các bài thuyết trình tại các hội nghị, ấn phẩm của chính
phủ... Xấp xỉ 130,000 bản ghi được bổ sung hàng năm. Các đĩa lưu trữ thông tin
hồi cố từ năm 1975 đến nay.
+ Ngân hàng dữ liệu “Cẩm nang hội nhập 2006” do Phịng Thương

mại và Cơng nghiệp Việt Nam xuất bản là một hệ thống thông tin, kiến thức bao
quát trên các lĩnh vực liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế. Với khối lượng
hơn 40 ngàn trang văn bản từ những khái niệm cơ bản nhất đến những kiến thức,

document, khoa luan23 of 98.

23


tai lieu, luan van24 of 98.

bài phân tích chuyên sâu. Hy vọng "Cẩm nang hội nhập" sẽ trở thành công cụ
đắc lực cho mỗi doanh nghiệp trên con đường hội nhập. Bố cục của ngân hàng
dữ liệu được chia làm 5 phần, tương ứng với 5 mảng thông tin và kiến thức:
Phần 1 – Hội nhập – Những điều cần biết; Phần 2 – Hành trang của doanh
nghiệp trong tiến trình hội nhập; Phần 3 – Pháp luật thương mại Việt Nam và tập
quán thương mại quốc tế; Phần 4 – Hội nhập và vấn đề sở hữu trí tuệ; Phần 5 –
Hồ sơ thị trường.
+ CD-ROM và VCD khác về khuyến nơng, dự án xố đói giảm nghèo,
nƣớc sạch nông thôn, thuỷ sản...
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thơn cịn xây dựng Cổng thơng tin
nơng nghiệp và phát triển nông thôn để cung cấp thông tin cho phát triển tam
nông ( />Đây là trang thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
giúp cho mọi người có thể truy cập các thơng tin về các hoạt động chỉ đạo điều
hành của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, các thông tin chuyên ngành:
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thông tin khuyến nông, thông tin thủy lợi,
thông tin về quản lý chất lượng, vệ sinh an tồn thực phẩm, thơng tin về kinh tế
hợp tác và phát triển nông thôn,…
1.3.2. Nguồn tin của một số viện nghiên cứu và trƣờng đại học phục vụ
tam nông

Việt Nam có nhiều viện nghiên cứu liên quan đến tam nông như: Viện
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Viện nghiên cứu phát triển hỗ trợ nông thôn,
Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 2, Viện nghiên cứu thiết kế chế tạo máy
nông nghiệp, Viện Chăn nuôi. Các viện này đều xây dựng Website, trong đó có
thơng tin phục vụ tam nơng. Một số thí dụ về trang thơng tin điện tử của một số
viện nghiên cứu liên quan đến tam nông (Xem ở phụ lục).

document, khoa luan24 of 98.

24


tai lieu, luan van25 of 98.

Việt Nam cũng có nhiều trường đại học giảng dạy và nghiên cứu trong
lĩnh vực liên quan đến phát triển tam nông như: Trường Đại học Nông nghiệp Hà
Nội 1, Trường Đại học Nông lâm Tp. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Lâm
nghiệp,...Tại những viện và trường đại học trong lĩnh vực này có bộ phận thơng
tin-thư viện có thể phục vụ phát triển tam nơng. Một số thí dụ về trang thơng tin
điện tử của một số trường đại học liên quan đến tam nông (Xem ở Phụ lục).
Các trang web của các trường đại học này cung cấp thông tin về các cơ
cấu tổ chức của trường, các phòng ban và lĩnh vực đào tạo. Mục thư viện điện tử
cung cấp các luận án Tiến sĩ, luận văn thạc sĩ cũng như các giáo trình bài giảng
trên các lĩnh vực nơng nghiệp, bao gồm cả dinh dưỡng thú y. Ngồi ra trang web
có nhiều đường dẫn liên kết với các website thư viện trong nước, nước ngoài.
1.3.3 Hệ thống điểm bƣu điện văn hố xã
Tính đến hết năm 2007, VNPT đã quyết định đầu tư xây dựng 8.355 điểm
bưu điện văn hóa xã với tổng vốn đầu tư là 564 tỷ đồng, tổng vốn mua sắm
trang thiết bị ban đầu là 80,2 tỷ đồng, đưa vào sử dụng 8.021 điểm trong đó có
1.524 điểm thuộc các xã đặc biệt khó khăn, tổng diện tích đất được cấp

1.137.268 m2, trung bình 185m2/điểm. Các bưu điện tỉnh, thành phố có số điểm
điểm bưu điện văn hóa xã đưa vào sử dụng nhiều nhất là Thanh Hóa 565 điểm,
Nghệ An 398 điểm, Hà Tây 264 điểm, Phú Thọ 239 điểm, Thái Bình 232 điểm;
Hà Tĩnh 227 điểm, Nam Định 198 điểm, Hịa Bình 192 điểm, Bắc Giang 186
điểm, Hải Dương 187 điểm. Điểm bưu điện văn hóa xã là nơi phục vụ nhân dân
đến đọc sách báo miễn phí nhằm giúp người dân nơng thơn có điều kiện tiếp cận
với thông tin tri thức, nắm bắt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà
nước, nâng cao dân trí và đời sống văn hóa tinh thần ở nơng thơn. Sách báo, tạp
chí tại điểm bưu điện văn hóa xã được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau.
VNPT cấp cho mỗi điểm một số sách báo ban đầu với kinh phí 1,5 triệu đồng và
được bổ sung hàng năm 0,5 triệu đồng bằng nguồn kinh phí của VNPT. Chính

document, khoa luan25 of 98.

25


×