PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Đáp ứng u cầu đổi mới giáo dục chuyển từ dạy học tiếp cận nội dung
sang dạy học tiếp cận năng lực, giáo viên (GV) phải thiết kế và tổ chức các
hoạt động dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học
sinh (HS); bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện năng lực vận dụng kiến
thức (NL VDKT) vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng
thú học tập cho HS.
Ở trường phổ thơng, có thể xem học Sinh học là học vận dụng sáng tạo
kiến thức, kĩ năng (KN), năng lực (NL) của người học để giải thích các hiện
tượng thực tiễn liên quan đến thế giới sinh vật, thơng qua đó phát triển ý tưởng
nghiên cứu khoa học cho HS. Dạy Sinh học là tổ chức các hoạt động nhằm hình
thành kiến thức, KN từ đó phát triển các phẩm chất và NL cho HS. Hơn nữa,
Sinh học là mơn khoa học thực nghiệm, mang tính đặc thù riêng của khoa học
Sinh học nên chứa đựng nhiều tiềm năng để phát triển NL VDKT vào thực tiễn.
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong những năm gần
đây, hoạt động dạy học Sinh học ở các trường phổ thơng đã có nhiều đổi mới,
đáp ứng phần nào các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra. Tuy nhiên, để thực sự hình
thành và phát triển năng lực cho HS, đặc biệt NL VDKT vào thực tiễn thì vẫn
cịn gặp rất nhiều khó khăn.
Phần Chuyển hóa vật chất và năng lượng (CHVC và NL) ở thực vật Sinh
học 11 nghiên cứu về các q trình trao đổi vật chất, vận chuyển và chuyển hóa
vật chất trong cơ thể thực vật. Nội dung phần này gắn với cuộc sống của mỗi
HS, có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, đặc biệt trong việc bảo vệ và chăm sóc
rau, củ, hoa, quả; tăng năng suất cây trồng phục vụ đời sống hàng ngày. Vì vậy,
việc rèn luyện NL VDKT vào thực tiễn khi dạy chương này là việc hết sức phù
hợp và cần thiết.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tơi chọn đề tài “Rèn luyện năng lực
vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học phần Chuyển
hóa vật chất và năng lượng ở thực vật Sinh học 11 THPT ”.
Những điểm mới trong đề tài của chúng tơi là:
1. Xây dựng được hệ thống 61 câu hỏi, bài tập; 20 tình huống; 8 bài tập
thực nghiệm (BTTN) theo các mức độ thơng hiểu, vận dụng, vận dụng cao và
thiết kế được 2 chủ đề STEM sử dụng trong dạy học phần CHVC và NL ở thực
vật nhằm rèn luyện NL VDKT vào thực tiễn cho HS. Đồng thời, chúng tơi xây
dựng hướng dẫn giải cho hệ thống câu hỏi, bài tập; tình huống; BTTN đã thiết
kế.
2. Đề xuất được qui trình rèn luyện NL VDKT vào thực tiễn trong dạy
học Sinh học.
1
3. Xây dựng được các tiêu chí đánh giá NL VDKT vào thực tiễn.
PHẦN II: NỘI DUNG
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn là gì?
a. Khái niệm về năng lực
Năng lực được hiểu là khả năng vận dụng kết hợp kiến thức, kĩ năng và
thái độ để thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập, giải quyết có hiệu quả những
vấn đề có thực trong cuộc sống của các em trên nền kiến thực được học.
Vận dụng được hiểu là “Đem tri thức lý luận dùng vào thực tiễn” . Vận
dụng được hiểu là khả năng con người biết cách xử lý các tình huống từ những
tri thức đã được hình thành.
Thực tiễn là những hoạt động của con người trước hết là lao động sản
xuất, nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại của xã hội.
Trong các năng lực cơ bản của con người thì NL VDKT vào thực tiễn là
một trong các năng lực quan trọng nhất. Và trong các cấp độ tư duy của con
người thì năng lực này được xem là năng lực cao nhất.
Dựa vào các định nghĩa khái niệm trên, chúng tơi cho rằng NL VDKT vào
thực tiễn là khả năng người học huy động các kiến thức đã được học hoặc tìm
tịi, khám phá kiến thức nhằm giải thích, phân tích, đánh giá và giải quyết các
vấn đề trong thực tiễn cuộc sống.
1.2. Cấu trúc của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Để VDKT vào thực tiễn, HS cần phải xác định được vấn đề thực tiễn, huy
động được kiến thức đã học hoặc khám phá kiến thức để giải quyết vấn đề
thực tiễn. Vì vậy, theo chúng tơi, NL VDKT vào thực tiễn gồm các tiêu chí sau:
Bảng 1. Cấu trúc của NL VDKT vào thực tiễn
Tiêu chí
Biểu hiện
Nhận biết được
vấn đề thực tiễn
HS nhận diện được vấn đề thực tiễn, nhận ra được những
mâu thuẫn phát sinh từ vấn đề. Có thể đặt được câu hỏi có
vấn đề.
Xác định được các HS phân tích, làm rõ nội dung của vấn đề.
kiến thức liên
Thiết lập các mối quan hệ giữa kiến thức đã học hoặc kiến
quan đến vấn đề thức cần tìm hiểu với vấn đề thực tiễn.
thực tiễn
Tìm tịi, khám phá HS thu thập, lựa chọn và sắp xếp những nội dung kiến thức
2
kiến thức liên
liên quan đến vấn đề thực tiễn.
quan vấn đề thực HS điều tra, khảo sát thực địa, làm thí nghiệm, quan sát,…
tiễn (nếu cần
để nghiên cứu sâu vấn đề.
thiết)
Giải thích, phân HS giải thích vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức đã học/
tích, đánh giá vấn khám phá.
đề thực tiễn
HS phân tích, đánh giá và phản biện vấn đề nghiên cứu.
Đề xuất biện
pháp, thực hiện
giải quyết vấn đề
thực tiễn và đề
xuất vấn đề mới.
HS đề xuất các biện pháp để giải quyết vấn đề trong thực
tiễn, ở mức độ cao hơn HS có thể thực hiện các giải pháp
giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan.
Đề xuất các ý tưởng mới về vấn đề đó hoặc các vấn đề
thực tiễn liên quan.
1.3. Vai trị của việc rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
trong dạy học Sinh học
Vận dụng kiến thức vào thực tiễn vừa giúp HS củng cố, nâng cao kiến thức
vừa góp phần rèn luyện các kĩ năng học tập và kĩ năng sống.
Vận dụng kiến thức vào thực tiễn phản ánh được khả năng học tập và nhân
cách của HS.
Vận dụng được kiến thức vào thực tiễn là mức độ nhận thức cao nhất của
con người.
Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn thúc đẩy gắn kết kiến
thức trong nhà trường với thực tiễn đời sống.
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
Trong q trình thực hiện đề tài, chúng tơi tiến hành quan sát sư phạm,
tham khảo giáo án, dự giờ, trao đổi ý kiến với một số GV, dùng phiếu thăm dị ý
kiến của GV một số trường THPT của tỉnh Nghệ An nhằm thu th ập s ố li ệu c ụ
thể về thực trạng dạy học Sinh học ở trường THPT hiện nay.
Qua các số liệu điều tra chúng tơi nhận thấy:
Hầu hết GV đều nhận thức được sự cần thiết của việc rèn luyện NL
VDKT vào thực tiễn cho HS. Tuy nhiên, đa số GV cịn lúng túng vì chưa nắm
vững cơ sở lí luận cũng như chưa tìm ra các biện pháp cụ thể.
Hiểu biết của đa số GV về việc rèn luyện NL VDKT vào thực tiễn cịn
chưa đầy đủ. Phần lớn GV gặp khó khăn trong việc thiết kế các cơng cụ dạy
học và tiêu chí đánh giá việc rèn luyện NL VDKT vào thực tiễn. Nhiều GV cịn
lúng túng trong việc thiết kế câu hỏi, bài tập; tình huống, bài tập thực nghiệm…
sử dụng để rèn luyện NL VDKT vào thực tiễn ở mức vận dụng/vận dụng cao.
3
Đa số GV chưa có những hiểu biết đầy đủ và cịn lúng túng trong việc tổ chức
dạy học dự án cũng như thiết kế các chủ đề dạy học STEM.
Đa số GV đánh giá NL VDKT vào thực tiễn của HS ở mức trung bình. Vì
vậy, chúng tơi lần nữa khẳng định rằng việc rèn luyện NL VDKT vào thực tiễn
cho HS là vấn đề rất quan trọng và cần thiết.
3. CẤU TRÚC, NỘI DUNG PHẦN CHVC VÀ NL Ở THỰC VẬT – SINH HỌC 11
Trong chương trình Sinh học 11, phần CHVC và NL ở thực vật thuộc
chương I (CHVC và NL) giới thiệu về sự trao đổi nước, trao đổi khống, quang
hợp, hơ hấp và các yếu tố ảnh hưởng đến các hoạt động đó cũng như ứng dụng
kiến thức vào tăng năng suất cây trồng.
Qua phân tích cấu trúc nội dung và mục tiêu, chúng tơi thấy một số nội
dung ở các bài có thể thiết kế cơng cụ và tổ chức hoạt động dạy học để rèn
luyện NL VDKT vào thực tiễn cho HS như sau:
4
4. RÈN LUYỆN NL VDKT VÀO THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC PHẦN
TT
Tên bài học
Nội dung bài học
Hấp thụ nước và ion khống từ đất vào tế bào lơng hút.
1.
2.
Sự hấp thụ nước và Dịng nước và ion khống từ đất vào mạch gỗ của rễ.
muối khống ở rễ
Ảnh hưởng c ủa điều kiện mơi trường đố i vớ i q
trình hấp thụ n ướ c và ion khống ở rễ cây.
Vận chuyển các chất Dịng mạch gỗ.
trong cây
Dịng mạch rây.
Vai trị và cơ chế của q trình thốt hơi nước.
3.
Thốt hơi nước
Các nhân tố ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước.
Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí.
4.
Vai trị của các
ngun tố khống
Vai trị của các ngun tố khống đối với cây trồng.
5.
Dinh dưỡng nitơ ở
thực vật
Q trình chuyển hóa nitơ và vai trị đối với cây trồng.
6.
Nguồn cung cấp các ngun tố dinh dưỡng khống.
Phân bón với năng suất cây trồng và mơi trường.
Thí nghiệm thốt hơi Sự thốt hơi nước ở 2 mặt của lá.
nước và vai trị của Vai trị của phân bón NPK.
phân bón
7.
Quang hợp ở thực
vật
Vai trị của q trình quang hợp.
Các nhân tố ngoại cảnh đến ảnh hưởng đến quang hợp.
8.
Ảnh hưởng của các
nhân tố ngoại cảnh
đến quang hợp
9.
Quang hợp và năng
suất cây trồng
Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
10.
Hơ hấp ở thực vật
Quang hợp ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
Điều khiển quang hợp tăng năng suất cây trồng.
Con đường hơ hấp ở thực vật.
Mối quan hệ giữa hơ hấp và quang hợp.
11.
Phát hiện diệp lục và Chiết rút diệp lục và carơtenơit.
carơtenơit
12.
Thực hành: Phát hiện Phát hiện hô hấp ở thực vật .
hô hấp ở thực vật
5
Trong q trình thực hiện đề tài, chúng tơi đã xây dựng và triển khai một số giải
pháp để rèn luyện các năng lực trong đó có NL VDKT vào thực tiễn cho HS như sau:
4.1. Xây dựng quy trình rèn luyện cho HS năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn trong dạy học phần CHVC và NL ở thực vật Sinh học 11
4.1.1. Ngun tắc xây dựng quy trình tổ chức rèn luyện cho HS NL VDKT
vào thực tiễn
Khi xây dựng quy trình tổ chức rèn luyện cho HS NL VDKT vào thực
tiễn, theo chúng tơi cần đảm bảo tính khoa học, tính hệ thống, tính vừa sức,
tính cụ thể, tính thực tế và tính hiệu quả.
4.1.2. Quy trình tổ chức rèn luyện cho HS NL VDKT vào thực tiễn
Từ thực tiễn dạy học của bản thân và đồng nghiệp, qua tham khảo một số tác giả,
chúng tơi đề xuất quy trình rèn luyện NL VDKT vào thực tiễn như sau:
Bước 1: Tiếp cận với tình huống thực tiễn/tình huống có vấn đề
Bước 2: Khám phá kiến thức và giải quyết vấn đề thực tiễn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận và rút ra kết luận
Bước 4: Vận dụng nâng cao
Bước 5: Đánh giá và đề xuất vấn đề mới
Bước 1) Tiếp cận với tình huống thực tiễn/tình huống có vấn đề
Mục đích: HS tiếp cận được với tình huống có vấn đề, nhận ra mâu thuẫn giữa
cái đã biết và cái chưa biết, HS có nhu cầu giải quyết vấn đề và có hứng thú học
tập.
Cách thực hiện: GV sử dụng các tình huống có vấn đề hoặc thơng qua chiếu
video, tranh ảnh, thí nghiệm, kể chuyện cho HS và nêu ra tình huống hoặc tạo
bối cảnh vấn đề để HS nhận diện tình huống.
6
HS đặt các câu hỏi nêu vấn đề (nếu có) và phân tích các kiến thức liên
quan đến tình huống. Thiết lập các mối quan hệ giữa kiến thức đã học hoặc
kiến thức cần tìm hiểu với vấn đề thực tiễn.
* Lưu ý: Tình huống thực tiễn ở bước 1 phải là tình huống khái qt, xun
suốt bài học. Tình huống này HS khơng trả lời ngay được mà cần phải có các
kiến thức bổ sung, vì vậy ở bước này, GV cũng khơng u cầu HS phải có đáp
án đầy đủ mà chỉ cần HS trả lời sơ bộ, có thể đúng hoặc sai và HS sẽ tìm được
câu trả lời hồn chỉnh sau khi học bước 2.
Bước 2) Khám phá kiến thức liên quan và giải quyết tình huống thực tiễn
Mục đích: HS thu thập được tài liệu, bằng chứng liên quan với tình huống và
xử lí thơng tin nhằm giải quyết tình huống được tiếp cận ở bước 1, thơng qua
đó HS chiếm lĩnh được một lượng kiến thức mới.
Cách thực hiện: HS tìm tài liệu, đọc tài liệu, làm thí nghiệm, quan sát mẫu
vật, khảo sát thực địa, thảo luận, đóng vai, thực hiện dự án,… để tìm hiểu các
phương án và giải quyết tình huống thực tiễn.
GV đưa ra hệ thống các câu hỏi gợi mở, các gợi ý (nếu cần) và cung cấp
tài liệu, tranh ảnh cho HS hoặc thiết kế các nhiệm vụ giao cho HS.
Bước 3) Báo cáo, thảo luận và rút ra kết luận
Mục đích: HS báo cáo được kết quả giải quyết tình huống thực tiễn của cá
nhân hoặc nhóm qua đó, rèn luyện được các kĩ năng như: thuyết trình, lắng
nghe, tranh luận, phản biện,… đồng thời học hỏi được kiến thức, cách làm việc
của bạn bè. Trên cơ sở đó, rút ra kết luận cho tình huống thực tiễn và khái qt
kiến thức.
Cách thực hiện: HS báo cáo kết quả khám phá, nghiên cứu bằng các phương
tiện phù hợp (dùng tranh ảnh, dùng lời, PowerPoint, video…) và thảo luận rút ra
kiến thức mới.
Bước 4) Vận dụng nâng cao
Mục đích: HS vận dụng được kiến thức vừa học vào các tình huống thực tiễn
khác với các mức độ khác nhau, từ VDKT đơn giản đến kiến thức tổng hợp và
đề xuất vấn đề mới.
Cách thực hiện: GV đặt ra một số câu hỏi, bài tập, tình huống với các mức độ
phức tạp khác nhau tăng dần từ dễ đến khó. HS giải quyết vấn đề. Các vấn đề
được
giải quyết sẽ là tiền đề cho việc có thể giải quyết được các vấn đề nảy sinh
mới.
Bước 5) Đánh giá và đề xuất vấn đề mới
7
Mục đích: HS tự đánh giá, đánh giá bạn, các nhóm đánh giá lẫn nhau. GV đánh
giá HS. Trên cơ sở kiến thức đã học, HS có thể đề xuất được các vấn đề mới.
Cách thực hiện: GV thiết kế, giao cho HS các câu hỏi, bài tập, bảng tiêu chí
đánh giá/phiếu chấm điểm. HS tự đánh giá, đánh giá bạn, các nhóm đánh giá lẫn
nhau dựa vào tiêu chí. GV đánh giá q trình học tập, làm việc và kết quả của
từng nhóm HS, từng HS cụ thể. HS đề xuất các vấn đề mới, phương án giải
quyết các vấn đề khác trong thực tiễn.
Quy trình này được lặp đi lặp lại qua các bài khác nhau với mức độ khó
của các tình huống, câu hỏi vận dụng tăng dần, giúp HS phát triển được NL
VDKT vào thực tiễn. Sau vài lần thực hiện dạy học theo quy trình này chúng tơi
đánh giá NL VDKT vào thực tiễn của người học theo hệ thống các tiêu chí cụ
thể.
* Ví dụ minh họa: Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khống ở rễ (Sinh học
11)
Bước 1. Tiếp cận với tình huống thực tiễn/tình huống có vấn đề
GV đưa ra 2 tình huống thực tiễn
Tình huống 1: Sau trận lụt, vườn rau nhà Hoa ngập nước mấy ngày liền và rau
bị chết. Hoa cho rằng, do q nhiều nước nên rau bị thừa nước. Lan khơng đồng
tình với ý kiến này và cho rằng do rau thiếu nước. Theo em, ai đúng? Vì sao?
Tình huống 2: Hùng được mẹ giao nhiệm vụ tưới phân đạm cho luống rau
muống. Do lỡ tay, Hùng pha đạm với nồng độ cao. Tưới được một lúc, Hùng
thấy luống rau bị héo. Hãy giải thích vì sao rau bị héo và cách xử lí ngay lúc đó là
gì?
HS trả lời dựa vào kiến thức và kinh nghiệm của bản thân đưa ra câu trả
lời (có thể chưa đầy đủ) → HS cần khám phá tiếp kiến thức để giải quyết tình
huống một cách trọn vẹn nhất.
Bước 2. Khám phá kiến thức liên quan và giải quyết tình huống thực tiễn
Hoạt động 1. Tìm hiểu về cơ chế hấp thụ nước và ion khống ở rễ.
* Nhắc lại kiến thức về cơ quan và bào quan hút nước của cây.
GV chia nhóm và u cầu HS nghiên cứu kênh hình và kênh chữ mục I của
bài, tìm hiểu và giải quyết tình huống 1.
GV có thể đưa ra một số câu hỏi gợi nhớ sau:
Cơ quan, tế bào của cây chun hóa thực hiện chức năng hút nước là gì?
Khi lơng hút của cây trên cạn tồn tại trong mơi trường ngập nước mấy ngày
liền sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
8
Rễ cây có đặc điểm gì thích nghi với chức năng hút nước? Tế bào lơng hút
hoạt
động thuận lợi trong điều kiện nào?
HS quan sát, tìm hiểu, thảo luận, đưa ra phương án giải quyết tình huống 1.
* Tìm hiểu về cơ chế hấp thụ nước và ion khống ở rễ.
GV chia nhóm, u cầu HS đọc và nghiên cứu mục II.1. Hấp thụ nước và ion
khống từ đất vào tế bào lơng hút để trả lời tình huống 2.
GV có thể đưa ra một số câu hỏi gợi mở sau:
Nước và ion khống xâm nhập từ đất vào tế bào lơng hút theo cơ chế nào?
Tiêu chí
Hấp thụ nước
Hấp thụ ion khống
Cơ chế
Trong những điều kiện nào, nước xâm nhập từ đất vào tế bào lơng hút? Có
trường hợp ngược lại (nước di chuyển từ tế bào lơng hút ra đất) khơng? Nếu
xảy ra, cây có những biểu hiện gì?
Các ion khống xâm nhập vào rễ cần những điều kiện gì?
HS đọc và nghiên cứu mục II.1, trả lời các câu hỏi gợi ý.
HS thảo luận và đưa ra phương án giải quyết tình huống của nhóm.
* Ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường đối với q trình hấp thụ nước và ion
khống ở rễ cây.
GV u cầu HS thảo luận nhóm để hồn thành sơ đồ về sự tác động qua
lại giữa mơi trường và hệ rễ của cây.
Mơi trường
Hệ
rễ
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự di chuyển của nước và các ion khống từ đất vào
mạch gỗ của rễ
GV u cầu HS đọc mục II.2, quan sát hình 1.3 (SGK) và hồn thành PHT sau:
Tiêu chí
Con đường gian bào
Con đường tế bào
chất
Mơ tả đường đi
Tốc độ di chuyển
9
Khả năng chọn lọc các
chất
Bước 3. Báo cáo, thảo luận và rút ra kết luận
GV tổ chức cho HS báo cáo các nội dung vừa nghiên cứu và thảo luận ở bước 2.
Hoạt động 1. Tìm hiểu về cơ chế hấp thụ nước và ion khống ở rễ
* Về cơ quan và bào quan hút nước của cây
HS báo cáo phương án giải quyết tình huống 1
Cơ quan, tế bào chun hóa thực hiện chức năng hút nước lần lượt là rễ, lơng
hút.
Rễ cây có đặc điểm thích nghi với chức năng hút nước: có hệ thống lơng hút
dày đặc, có khả năng đâm sâu, lan rộng trong đất…
Tế bào lơng hút dễ bị gãy và sẽ tiêu biến trong mơi trường q ưu trương, q
axit hay thiếu ơxi. Chúng hoạt động thuận lợi trong điều kiện đất tơi xốp, giàu
chất mùn, đảm bảo độ ẩm, khơng q chua, q kiềm…
Khi lơng hút của cây trên cạn tồn tại trong mơi trường ngập nước mấy ngày
liền (thiếu O2) sẽ bị tiêu biến làm cây mất khả năng hút nước → thiếu nước. Do
đó, trong tình huống nêu trên, Hoa trả lời sai cịn Lan trả lời đúng.
* Về cơ chế hấp thụ nước và ion khống ở rễ.
Tiêu chí
Hấp thụ nước
Hấp thụ ion khống
Cơ chế
Cơ chế thụ động: di
chuyển từ môi trường
nhược trương (thế
nước cao) trong đất vào
tế bào lơng hút và các tế
bào biểu bì cịn non
khác nơi có dịch bào ưu
trương.
Cơ chế thụ động: đi từ đất (nơi có nồng độ ion
cao) vào tế bào lơng hút (nơi có nồng độ của ion
đó thấp hơn).
Cơ chế chủ động: di chuyển ngược gradien
nồng độ, đi từ đất (có nồng độ ion thấp) vào tế
bào lơng hút (có nồng độ của ion đó cao hơn).
Theo cơ chế này, đòi hỏi phải tiêu tốn năng
lượng ATP.
Khi Hùng tưới đạm cho rau muống với nồng độ cao, cây bị héo vì lúc đó đất có
mơi trường ưu trương nên nước di chuyển từ tế bào ở rễ ra ngồi đất. Tế bào ở
rễ tiếp tục lấy nước của các tế bào bên cạnh. Cứ như thế, cây mất nước và bị
héo.
Cách xử lí ngay: Tưới thật nhiều nước, đồng thời tháo nước khỏi luống và tiếp
tục tưới để giảm nồng độ phân đạm trong đất, đưa đất về mơi trường nhược
trương.
10
* Ảnh hưởng của mơi trường đối với q trình hấp thụ nước và ion khống ở
rễ.
Hệ rễ
Mơi trường
Hấp thụ và tích lũy các ion kim loại
nặng… → giảm ô nhiễm môi trường.
Thải CO2, dịch tiết… → Thay đổi tính
Độ ẩm, độ tơi xốp,
thống khí, độ mặn, độ
axit của đất… → ảnh
hưởng hoạt động của h
ệ ất vào
chấạt lí hóa c
ủa đất
Ho
t động 2. Tìm hi
ểu sự di chuyển của nước và các ion khống t
ừ đ
rễ.
Ho
ạt đỗộ cng c
m
ạch g
ủa rủễa rễ → Thay đổi kết cấu
đất
Con đường tế bào
Tiêu chí
Con đường gian bào
chất
Từ đất → khoảng khơng gian giữa các tế
bào (lơng hút, biểu bì, vỏ) và theo khoảng
Mơ tả đường khơng gian giữa các bó sợi xelulơzơ bên
đi
trong thành tế bào. Đến nội bì bị đai Caspari
chặn lại và chuyển sang con đường tế bào
chất.
Tốc độ
Tính chọn
lọc
Nhanh hơn
Từ đất → xun qua tế
bào chất của các tế bào
(lơng hút, biểu bì, vỏ,
nội bì) rồi vào mạch gỗ
ở tầng trung trụ.
Chậm
Khả năng chọn lọc kém, khơng kiểm sốt Khả năng chọn lọc cao,
được lượng nước và ion khống.
kiểm sốt được lượng
nước và ion khống.
Bước 4. Vận dụng nâng cao
GV u cầu HS trả lời câu hỏi, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình
huống.
Tình huống 3: Sau khi học bài “Hấp thụ nước và muối khống ở rễ”, 2 nhóm
HS đưa ra 2 quan điểm khác nhau về việc bón phân hóa học cho rau
Nhóm 1 cho rằng: chỉ cần bón phân hóa học vừa đủ.
Nhóm 2 lại cho rằng: muốn rau nhanh tốt cần phải bón nhiều phân hóa học.
Theo em, cách chăm sóc của nhóm nào hợp lí, nhóm nào chưa hợp lí. Giải thích.
HS cần trả lời được các ý sau:
* Trường hợp bón phân vừa phải:
Ban đầu, khi mới bón, nồng độ chất tan trong dung dịch đất tăng, áp suất thẩm
thấu trong đất cao hơn trong dịch tế bào ở rễ → cây khơng hút được nước.
11
Sau đó, cây hút khống làm tăng nồng độ chất tan trong dịch bào ở rễ, tăng áp
suất thẩm thấu → cây hút được nước dễ dàng hơn.
* Trường hợp bón q nhiều (tương tự tình huống 2 ở phần trên).
→ cách chăm sóc rau của nhóm 1 là hợp lí
Bước 5. Đánh giá và đề xuất vấn đề mới
GV u cầu HS trả lời câu hỏi và bài tập. Trước hết, cho HS khác đánh giá, sau
đó
GV kết luận vấn đề. HS nghe và tự điều chỉnh.
Câu 1. Phần lớn các chất khống được hấp thụ vào cây theo cách chủ động, tức
là
A. vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp ở đất đến nơi có nồng độ cao ở rễ, cần
tiêu
hao năng lượng.
B. vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp ở đất đến nơi có nồng độ cao ở rễ,
khơng cần tiêu hao năng lượng.
C. vận chuyển từ nơi có nồng độ cao ở đất đến nơi có nồng độ thấp ở rễ, cần
nhiều năng lượng.
D. vận chuyển từ nơi có nồng độ cao ở đất đến nơi có nồng độ thấp ở rễ, cần
ít năng lượng.
Câu 2. Sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước
A. vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
B. vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
C. vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
giảm.
D. vì áp suất thẩm thấu của đất
Tình huống 4: Có ý kiến cho rằng khi nhiệt độ hạ thấp, cây non thường bị
giảm sự hút nước và có thể dẫn đến chết. Em có đồng tình với ý kiến đó
khơng? Tại sao?
Hướng dẫn
+ Khi nhiệt độ thấp, độ nhớt chất ngun sinh tăng → cản trở di chuyển của
nước → cản trở sự hấp thụ nước ở rễ → cây thiếu nước.
+ Khi nhiệt độ thấp, hơ hấp của rễ giảm → rễ giảm khả năng hút nước.
+ Rễ giảm khả năng sinh trưởng, nếu nhiệt độ thấp q, lơng hút sẽ bị chết và
phục hồi rất chậm → giảm khả năng hút nước
GV u cầu HS hồn thành bài tập: Em hãy đề xuất các biện pháp cải tạo đất
mặn vùng ven biển để trồng rau.
12
GV u cầu các nhóm HS về nhà nghiên cứu, tìm hiểu chủ đề STEM: “Thiết
kế hộp xốp trồng rau sân thượng”.
4.2. Một số biện pháp để rèn luyện cho HS năng lực vận dụng kiến thức
vào thực tiễn trong dạy học phần CHVC và NL ở thực vật (Sinh học 11)
NL VDKT vào thực tiễn là loại năng lực mà để rèn luyện và thực hiện tốt
thì địi hỏi HS phải sử dụng thành thạo nhiều kĩ năng khác nhau . Trong q trình
dạy học địi hỏi người GV phải sử dụng nhiều PPDH khác nhau, nhất là các
PPDH tích cực. Chúng tơi đề xuất một số biện pháp để rèn luyện NL này cho
HS như sau:
4.2.1. Thiết kế câu hỏi, bài tập để rèn luyện cho HS năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn trong dạy học phần CHVC và NL ở thực vật, Sinh học 11
Các câu hỏi, bài tập được chúng tơi thiết kế theo 3/4 mức độ nhận thức
(mức
1: nhận biết; mức 2: thơng hiểu; mức 3: vận dụng; mức 4: vận dụng cao) theo
hướng dẫn biên soạn ma trận đề kiểm tra.
Trong đề tài này, chúng tơi thiết kế hệ thống các câu hỏi, bài tập; q trình
tổ chức các hoạt động dạy học để rèn luyện NL VDKT vào thực tiễn , GV có thể
vận dụng linh hoạt với từng bài, từng lớp và từng đối tượng HS cũng như mục
đích dạy
học.
TRAO ĐỔI NƯỚC
Mức độ
Hệ thống câu hỏi, bài tập
Mức độ Câu 1. Tại sao nói, lơng hút là loại tế bào được biệt hóa làm chức năng hút
2
nước? Số lượng lơng hút thay đổi trong những điều kiện nào?
(Thơng Câu 2. Cây bèo tây, cây thơng rễ khơng có lơng hút. Đối với những cây này,
hiểu)
chúng hút nước bằng cách nào?
Câu 3. Quan sát hệ rễ của cây trên cạn, em hãy cho biết, rễ có những đặc
điểm nào thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hút nước và ion
khống?
Câu 4. Tại sao nói, đất tơi xốp, đủ độ ẩm thuận lợi cho cả hút nước và ion
khống ở rễ?
Câu 5. Các ống mạch gỗ trong cây liên quan với nhau qua cấu trúc nào? Ý
nghĩa của sự có mặt cấu trúc đó trong vận chuyển dịch mạch gỗ là gì?
Câu 6. Ở một số loại cây, mặt trên của lá khơng có khí khổng nhưng ở đó
vẫn có sự thốt hơi nước diễn ra, tại sao?
13
Câu 7. Tại sao, mặt trên của lá có số lượng khí khổng ít hơn ở mặt dưới?
Câu 8. Lá cây có những đặc điểm thích nghi nào giúp hạn chế sự mất
nước do hiện tượng thốt hơi nước?
Câu 9. Tại sao nói, thốt hơi nước ở thực vật là một sự thiệt hại nhưng là
sự
thiệt hại cần thiết?
Mức độ Câu 10. Vì sao cây trên cạn bị ngập úng, mặc dù sống trong nước nhưng
3
vẫn bị thiếu nước và dẫn đến cây bị chết?
(Vận
dụng)
Câu 11. Trong điều kiện trời mưa một vài ngày liên tục, q trình thốt hơi
nước của cây biến đổi như thế nào? Các cơ chế nào đã làm biến đổi q
trình thốt hơi nước của cây trong điều kiện trên?
Câu 12. Vì sao, ở vùng đất mặn chỉ trồng được một số ít các loại cây (VD:
Cói, Đước, Sú)?
Câu 13. Những ngày khơng khí có độ ẩm cao, vào lúc sáng sớm, trên các
cây rau cải, rau khoai, cỏ dại… thường có những giọt nước xuất hiện trên
đầu tận cùng của lá. Hãy giải thích vì sao?
Câu 14. Khả năng hút nước của rễ cây sẽ như thế nào trong các trường
hợp:
+ Bón phân hóa học vừa phải.
+ Bón phân hóa học quá nhiều.
Câu 15. Tại sao, những cây bụi ở ven các khu rừng nhiệt đới, có rễ ngắn
nhưng những cây bụi ở sa mạc lại có rễ rất dài?
Câu 16. Những bằng chứng nào chứng tỏ ở rễ có lực đẩy dịng nước đi
lên? Nêu những biện pháp để giúp rễ hút nước và ion khống thuận lợi.
Câu 17. Dựa vào cơ sở nào để chúng ta tưới nước hợp lí cho cây?
Câu 18. Vì sao các cây có bản lá rộng thường rụng lá vào mùa đơng?
Câu 19. Vì sao những lồi thực vật chưa có mạch dẫn hoặc mạch dẫn
chưa phát triển thường có kích thước nhỏ?
Câu 20. Trồng cùng một loại cây trong 2 hộp xốp có kích thước bằng nhau
và đặt ở cùng một nơi có cường độ chiếu sáng, chế độ nước, khối lượng
đất như nhau. Một hộp trồng bằng cát, một hộp trồng bằng đất sét. Hỏi:
a. Hộp nào sẽ cung cấp cho cây nhiều nước hơn?
b. Hộp nào có nước dự trữ tốt hơn?
Câu 21. Khi chuyển cây lớn để trồng chỗ khác người ta thường cắt bớt lá.
14
Vì sao?
Câu 22. Trong khu rừng, cây ở bìa rừng và cây ở tầng dưới tán của tâm
rừng, cây nào có cường độ thốt hơi nước qua cutin mạnh hơn? Vì sao?
Câu 23. Tại sao cây xanh đứng giữa trời nắng nóng nhưng vẫn khơng bị
chết do nắng nóng, nếu được tưới đủ độ ẩm.
Mức độ Câu 24. Tại sao, về mùa đơng, khi trời rét đậm, cây mạ non thường bị
4
chết? Em hãy đề xuất một số biện pháp chống rét cho cây.
(Vận
dụng
cao)
Câu 25. Em hãy đề xuất các biện pháp cải tạo đất mặn vùng ven biển để
trồng rau.
DINH DƯỠNG KHỐNG Ở THỰC VẬT
Mức độ
Hệ thống câu hỏi, bài tập
Mức độ Câu 26. Thành phần nitơ trong khí quyển chiếm đến 78,1% nhưng thực
2
vật vẫn khơng sử dụng được. Tại sao?
(Thơng Câu 27. Để bón phân hợp lí cần dựa vào những cơ sở nào?
hiểu)
Mức độ Câu 28. Cho các loại đạm sau: Phân Urê CO(NH4)2, phân Amơn nitrat
3
(NH4NO3), phân Sunphat (NH4)2SO4, phân đạm Clorua (NH4Cl), loại phân
(Vận nào có hàm lượng nitơ cao nhất? Ý nghĩa của việc xác định hàm lượng các
chất dinh dưỡng trong phân bón là gì?
dụng)
Câu 29. Nếu dư lượng nitrat trong rau, củ vượt ngưỡng cho phép sẽ gây
những hậu quả gì cho sức khỏe con người?
Câu 30. Trình bày khái qt các phương thức sử dụng nitơ trong khơng khí
và trong đất của cây xanh bằng sơ đồ.
Câu 31. Tại sao, ở những nơi đất có độ pH thấp thường nồng độ các ion
khống cần thiết cho cây rất thấp?
Câu 32. Vì sao, cây xanh sẽ tươi tốt hơn sau khi trời mưa có nhiều sấm
sét?
Câu 33. Tại sao khi trồng cây mà thiếu thành phần dinh dưỡng là N, Mg,
Fe thì lá cây thường bị vàng?
Câu 34. Tại sao, khi lúa đã trổ bơng, người ta khơng bón phân đạm nữa?
Câu 35. Để tránh hiện tượng cây lúa bị lốp đổ khi bơng sắp chín, người ta
thường bón phân gì? Giải thích.
15
Câu 36. Khơng nên dùng các loại phân bón NH4NO3, (NH4)2SO4 cho loại
đất nào (chua, kiềm hay trung tính)? Giải thích.
Câu 37. Vì sao, hàm lượng nitơ trong khí quyển rất cao nhưng thực vật
vẫn khơng sử dụng được. Em hãy đưa ra một số biện pháp để giúp thực
Mức độ vật sử dụng được nguồn nitơ này.
4
Câu 38. Vườn nhà chị Hải đất cằn cỗi, cứng và bị chua, em hãy đề xuất
(Vận các biện pháp giúp chị cải tạo mảnh vườn đó.
dụng
Câu 39. Dư lượng nitrat là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá độ
cao)
sạch của rau, củ. Em hãy đề xuất các biện pháp hạn chế dư lượng nitrat
trong mơ thực vật.
QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Mức độ
Hệ thống câu hỏi, bài tập
Câu 40. Tại sao nói, năng suất cây trồng sẽ giảm đáng kể nếu thiếu hoặc
thừa q nhiều CO2?
Câu 41. Hãy cho biết, cây xanh có những đặc điểm gì để điều chỉnh số
lượng và chất lượng ánh sáng chiếu vào?
Câu 42. Vào buổi trưa nắng to, nếu đo cường độ quang hợp của cây trồng
thì theo em, giá trị này sẽ tăng hay giảm so với bình thường? Giải thích.
Câu 43. Những nhóm thực vật nào thích hợp với ánh sáng nơi quang đãng
Mức độ và ánh sáng dưới tán? Tại sao?
2
Câu 44. Hiện tượng thốt hơi nước ở lá có mối quan hệ như thế nào với
(Thơng q trình quang hợp?
hiểu)
Câu 45. Bằng quan sát của em, hãy cho biết lá cây có những đặc điểm gì
về hình thái thích nghi với chức năng là cơ quan quang hợp?
Câu 46. Cấu trúc của lục lạp rất phù hợp với chức năng là bào quan quang
hợp. Em hãy chứng minh điều đó.
Câu 47. Quang hợp ở thực vật CAM có những đặc điểm gì thích nghi với
điều kiện khơ hạn?
Câu 48. Nước ảnh hưởng rất lớn đến năng suất cây trồng thơng qua tác
động đến q trình quang hợp. Em hãy làm rõ vấn đề này.
Mức độ
3
(Vận
Câu 49. Tại sao, để lấy màu đỏ phần thịt của quả gấc, tạo màu cho xơi,
các bà nội trợ thường lấy ruột gấc và hạt gấc tươi bóp kỹ với một ít rượu
trắng?
16
Câu 50. Làm thế nào để biết được lá của một số cây cảnh có màu tím đỏ
hay màu đỏ nhưng vẫn có diệp lục và vẫn tiến hành quang hợp bình
thường?
dụng)
Câu 51. Theo em, cây họ đậu cần tia sáng xanh tím hay tia sáng đỏ hơn? Vì
sao?
Câu 52. Tại sao, các cây lấy củ, quả, hạt, muốn có năng suất kinh tế cao
cần bón đủ lượng kali?
Mức độ Câu 53. Bằng những hiểu biết về q trình quang hợp, em hãy đề xuất các
4
biện pháp nâng cao năng suất cho cây lúa ở Tỉnh Nghệ An.
(Vận
dụng
cao)
HƠ HẤP Ở THỰC VẬT
Mức độ
Hệ thống câu hỏi, bài tập
Mức độ Câu 54. Nhiệt độ cần thiết để duy trì các hoạt động sống ở thực vật được
2
lấy từ đâu?
(Thơng Câu 55. Tại sao hơ hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp?
hiểu)
Câu 56. Vì sao, muốn bảo quản các loại hạt được lâu, cần phải phơi thật
khơ?
Mức độ Câu 57. Khi ủ giá, người ta cho hạt đậu ngâm nước ngày 1 đến 2 lần, mỗi
3
lần 3 5 phút, tại sao?
(Vận
dụng)
Câu 58. Hãy chỉ ra những lợi ích của q trình hơ hấp đối với quang hợp và
q trình dinh dưỡng khống.
Câu 59. Vì sao cây bần sống ở vùng đầm lầy thiếu ơxi nhưng vẫn sống
được bình thường?
Mức độ Câu 60. Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến hơ hấp ở thực vật, em hãy
4
chỉ ra cách hạn chế hơ hấp để bảo quản nơng sản.
(Vận
dụng
cao)
Câu 61. Bằng kiến thức đã học, hãy tư vấn cho bà con nơng dân những lưu
ý khi ủ hạt giống để tăng tỷ lệ nảy mầm.
(Hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập trên được trình bày ở phần phụ lục
4)
17
4.2.2. Thiết kế một số tình huống để rèn luyện cho HS năng lực vận dụng
kiến thức vào thực tiễn trong dạy học phần CHVC và NL ở thực vật Sinh
học 11
Tình huống 1 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Hình thành kiến thức mới về
Hấp thụ nước và muối khống ở rễ)
Quan sát q trình chăm sóc rau của mẹ, Lan phổ biến kinh nghiệm với các
bạn: Muốn rau phát triển nhanh, các bạn cần xới đất thường xun để đảm bảo
đất tơi xốp. Em có đồng tình với kinh nghiệm mà Lan phổ biến khơng? Tại sao?
Tình huống 2 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Luyện tập về Hấp thụ nước và
muối khống ở rễ)
Trồng cây đậu bằng phương pháp
thủy canh trong phịng thí nghiệm sao cho
rễ gần chạm nước. Hoa và Mai cùng dự
đốn kết quả sau vài ngày. Theo Hoa, rễ
cây sẽ dừng lại ở vị trí đó rồi cây dần
héo và chết. Mai thì cho rằng, rễ cây phát
triển chạm tới nước và hút nước bình
thường. Theo em, dự đốn của bạn nào
Tình huống 3 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Hình thành kiến thức mới/Luyện
tập/Vận dụng/KTĐG về Hấp thụ nước và muối khống ở rễ)
Sau trận lụt, vườn rau
nhà Hoa ngập nước mấy ngày
liền và rau bị chết. Hoa cho
rằng, do quá nhiều nước nên
rau bị thừa nước. Lan khơng
đồng tình với ý kiến này và cho
rằng do rau thiếu nước. Theo
em, ai đúng? Vì sao?
Tình huống 4 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Hình thành kiến thức mới/Luyện
tập/Vận dụng/KTĐG về Hấp thụ nước và muối khống ở rễ)
Hùng được mẹ giao nhiệm vụ tưới phân đạm cho luống rau muống. Do lỡ
tay, Hùng pha đạm với nồng độ cao. Tưới rau được một lúc, Hùng thấy luống
rau bị héo. Hãy giải thích vì sao rau bị héo và cách xử lí ngay lúc đó là gì?
Tình huống 5 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Luyện tập về dịng mạch gỗ)
Thành cho rằng, nếu một
ống mạch gỗ bị tắc thì nước và
ion khống trong mạch đó sẽ
18
khơng được vận chuyển đi lên.
Theo em, Thành nói như vậy
đúng chưa? Giải thích.
Tình huống 6 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Hình thành kiến thức mới về Áp
suất rễ)
Hùng cho rằng, tất cả các
lồi cây đều có hiện tượng ứ
giọt nếu trong điều kiện khơng
khí bão hịa hơi nước. Theo em,
Hùng nói như vậy đúng chưa?
Vì sao?
Tình huống 7 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Luyện tập/Vận dụng về hấp thụ
nước ở rễ)
Mẹ nhắc Hoa, khơng được tưới cây vào buổi trưa, lúc trời nắng nóng.
Hoa chưa hiểu vì sao phải làm vậy. Em hãy hóa giải nỗi băn khoăn của Hoa.
Tình huống 8 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Luyện tập/Vận dụng/KTĐG về
Hấp thụ nước và muối khống ở rễ)
Về quê, Lan thấy người
nông dân dùng chiếc cào nhỏ
kéo đi kéo lại giữa các hàng lúa,
mặc dù ruộng lúa khơng có cỏ
dại. Lan thắc mắc hỏi mẹ. Em
hãy giúp mẹ Lan giúp giải thích
ý nghĩa việc làm đó của các bác
nơng dân.
Tình huống 9 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Luyện tập/Vận dụng về Vai trị
của các ngun tố khống)
Với vụ lúa hè thu thì lượng phân đạm cần bón được khuyến cáo trên đất
phèn trung bình hay phèn nhẹ là 6070kg đạm/ha. Chị Hồng cịn lúng túng trong
việc tính tốn lượng phân đạm urê 46% N bón cho cho 1 hecta lúa hè thu. Em hãy
tính tốn giúp chị.
Tình huống 10 (Sử dụng để KTĐG về phần CHVCNL ở TV)
19
Nếu là một cán bộ kĩ thuật nơng nghiệp nói chuyện với bà con nơng dân
về chủ đề bón phân hợp lí cho cây trồng để tăng năng suất cây trồng và bảo vệ
sức khỏe con người thì em cần truyền đạt những nội dung chính nào?
Tình huống 11 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Luyện tập/Vận dụng về Dinh
dưỡng nitơ)
Hùng hỏi mẹ: “Mẹ
ơi! Tại sao, sau khi người
nông dân trồng ngô thì vụ
tiếp theo họ thường trồng
lạc hoặc đậu”. Em hãy giúp
mẹ Hùng hóa giải nỗi băn
khoăn của Hùng.
Tình huống 12 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Luyện tập/Vận dụng về Dinh
dưỡng nitơ)
Hùng đố Nam: theo bạn, ở những vùng đất có độ mùn cao, lúc lúa sắp làm
chín, người ta thường bón thêm một loại phân gì? Tại sao? Em hãy giúp Nam trả
lời câu đố của Hùng nhé!
Tình huống 13 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Hình thành kiến thức mới về
các ngun tố đa lượng, vi lượng)
Quan sát hình vẽ sau, hãy cho biết đưa vào gốc hoặc phun lên lá những ion
nào trong các loại ion sau: Ca2, Fe3+, Mg2+ để lá cây xanh trở lại? Giải thích.
Tình huống 14 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Hình thành kiến thức mới về
Thốt hơi nước)
Có người nói rằng: “Thốt hơi nước ở thực vật là một sự thiệt hại nhưng là sự
thiệt
hại cần thiết”. Hà cho rằng người này nói sai vì khơng thể “thiệt hại” mà lại “cần
thiết” được. Theo em, ý kiến Hà đúng khơng? Tại sao?
Tình huống 15 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Tìm tịi mở rộng về Quang hợp)
Mạnh thắc mắc: Khơng biết
những cây có lá màu đỏ hoặc màu
vàng có quang hợp được khơng? Em
hãy hóa giải nỗi băn khoăn của
20
Tình huống 16 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Luyện tập/Vận dụng về Quang
hợp)
Lan thắc mắc: Tại sao,
khi nhai lá cây thuốc bỏng vào
buổi sáng sớm thì mình thấy
có vị chua nhưng vào buổi
chiều muộn thì vị chua giảm
hơn nhiều? Em hãy giúp Lan
giải đáp thắc mắc trên.
Tình huống 17 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Luyện tập/Vận dụng về Quang
hợp)
Giả sử có 2 cây đậu A và B giống hệt nhau được trồng trong phịng thí
nghiệm với mọi điều kiện giống nhau trừ chế độ ánh sáng. Sau 1 tuần, khối
lượng cây A tăng lên cịn khối lượng cây B khơng đổi. Kết quả đó nói lên điều
gì?
Tình huống 18 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Luyện tập/Vận dụng/KTĐG về
Quang hợp)
Bạn Hoa cho rằng, những cây có lá màu đỏ hoặc tím đỏ thì khả năng
quang hợp kém hơn ở cây lá xanh. Theo em, ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích.
Tình huống 19 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Luyện tập/Vận dụng/KTĐG về
Quang hợp)
Khi quan sát việc trồng rau trong
nhà kính, Nam thấy bác mình thường bổ
sung CO2 vào thời điểm sau khi mặt trời
mọc và trước khi mặt trời lặn. Nam
khơng hiểu tại sao nhưng chưa kịp hỏi
bác. Em hãy gi
ải thích giúp Nam.
Tình huống 20 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Luyện tập/Vận dụng/Tìm tịi
mở rộng/KTĐG về Quang hợp)
Một nhà sinh lí học thực vật làm thí nghiệm để xác định cường độ
quang
21
hợp ở 2 cây thực vật C3 và C4. Thí nghiệm được bố trí như sau:
Đặt cây A và cây B trong 2 phịng thí nghiệm có các điều kiện nhiệt
độ, ánh sáng… giống nhau, chỉ khác nhau về nồng độ ơxi (0% và 21%).
Kết quả thu được như sau: cường độ quang hợp (mgCO 2/dm2/giờ) của
cây A thay đổi nhiều cịn cây B thay đổi khơng đáng kể.
Qua thí nghiệm trên, em hãy cho biết cây nào thuộc thực vật C3, C4? Giải thích?
(Hướng dẫn trả lời các tình huống trên được chúng tơi trình bày ở phần
phụ lục 4)
4.2.3. Thiết kế một số BTTN để rèn luyện cho HS NL VDKT vào thực tiễn
trong dạy học phần CHVC và NL ở thực vật Sinh học 11
BTTN 1 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Hình thành kiến thức mới về Áp suất
rễ)
Nếu có 1 chậu cà chua thì
có thể thiết kế thí nghiệm để
xác định ở cây có áp suất rễ như
thế nào?
BTTN 2 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Luyện tập/Vận dụng/KTĐG về Hấp
thụ nước và muối khống ở rễ)
Trồng vào 3 chậu, mỗi chậu cùng 1 loại cây rau cải. Các chậu được đặt ở
cùng một chế độ chiếu sáng, độ ẩm,... như nhau nhưng chúng chỉ khác nhau về
đất trồng:
Chậu 1: đất trung tính, tơi xốp, nhiều mùn
Chậu 2: đất chua
Chậu 3: đất có kết cấu chặt
Sau 3 tuần, em hãy mơ tả đặc điểm của hệ rễ ở mỗi cây. Từ đó rút ra kết luận.
BTTN 3 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Hình thành kiến thức mới về Quang
hợp )
Cho các dụng cụ và hóa chất sau:
+ 100ml dung dịch phenol, một cốc thủy tinh 150ml, miệng rộng, một cái chng
thủy tinh kín.
+ Một chậu cây nhỏ
22
Hãy bố trí thí nghiệm để chứng minh CO2 là ngun liệu của quang hợp.
Theo em, nên lựa chọn loại cây C3, C4 hay thực vật CAM để dễ quan sát.
Biết dung dịch phenol có màu đỏ khi mơi trường khơng có CO2 và có màu
vàng khi mơi trường có CO2.
BTTN 4 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Luyện tập/Vận dụng/KTĐG Cân bằng
nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng)
Chuẩn bị:
Hai cây chuối nhỏ cùng giống và có kích thước tương đương
Hai chậu đất có thành phần và tỷ lệ chất dinh dưỡng như nhau.
Nếu trồng 2 cây này, bằng cách nào em chứng minh được cân bằng nước ở thực
vật là mối tương quan giữa q trình hút nước ở rễ và thốt hơi nước ở lá.
BTTN 5 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Hình thành kiến thức mới về Hơ hấp ở
TV )
Cho các dụng cụ và hóa chất
sau:
+ Một cốc thủy tinh 250ml miệng
rộng, một cái chng thủy tinh kín.
+ 200ml dung dịch nước vơi trong
+ Một bình thủy tinh có nắp đậy đựng
hạt nảy mầm
Hãy bố trí thí nghiệm để chứng
minh q trình hơ hấp ở thực vật thải
khí CO2. Biết dung dịch nước vôi
trong bị vẫn đục khi môi trường có
BTTN 6 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Tìm tịi mở rộng về Quang hợp)
Cho 2 chậu cây nhỏ, một ưa bóng, một ưa sáng. Có thể sử dụng dung dịch
phenol và dựa vào điểm bù ánh sáng để phân biệt được 2 cây này được khơng?
BTTN 7 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Vận dụng/tìm tịi mở rộng về Quang
hợp)
Cho 2 chậu cây, một cây là thực vật C3, một cây là thực vật C4. Dùng nước
có thể phân biệt được 2 cây này được khơng? Giải thích?
BTTN 8 (Sử dụng để tổ chức hoạt động Luyện tập/Vận dụng/KTĐG về Hô
hấp ở thực vật)
23
Có 2 cốc đựng hạt lúa, một cốc đựng hạt lúa đang nảy mầm (chưa nhú
rễ),
một cốc đựng hạt lúa chưa nảy mầm. Hạt ở 2 cốc, nếu dựa vào hình dạng, rất
khó
phân biệt. Em hãy thiết kế thí nghiệm để phân biệt 2 cốc này.
(Hướng dẫn giải các BTTN trên được chúng tơi trình bày ở phần phụ lục 4)
4.2.4. Thiết kế một số kế hoạch dạy học chủ đề STEM để rèn luyện cho HS
NL VDKT vào thực tiễn trong dạy học phần CHVC và NL ở thực vật Sinh
học 11
Trong q trình thực hiện đề tài, chúng tơi đã thiết kế được 2 chủ đề
STEM và sử dụng để rèn luyện NL VDKT vào thực tiễn cho HS. Trong giới hạn
của đề tài, chúng tơi chỉ trình bày 1 chủ đề, cịn 1 chủ đề được trình bày ở phần
phụ lục 2.
4.2.4.1. Xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề STEM, chủ đề: “Thiết kế hộp
xốp trồng rau sân thượng”
I. MƠ TẢ CHỦ ĐỀ
1. Địa điểm tổ chức: lớp học
2. Thời gian thực hiện: 3 tiết ở lớp và thời gian ở nhà
3. Kiến thức khoa học trong chủ đề
Kiến thức mới
Kiến thức đã biết
Kiến thức liên quan
Sự hấp thụ nước
và muối khống ở rễ
(Bài 1, Sinh học 11)
Thốt hơi nước ở lá
(Bài 3, Sinh học 11)
Hơ hấp ở TV
(Bài 12, Sinh học
11)
Cấu tạo miền hút
của rễ
(Bài 10, Sinh học 6)
Sự hút nước và
muối khoáng của rễ
(Bài 11, Sinh học 6)
Cây có hơ hấp
được khơng?
(Bài 23, Sinh học 6)
Các ngun tố hóa
học và nước
(Bài 3, Sinh học 10)
Biện pháp sử dụng cải tạo và bảo vệ
đất
(Bài 6, Cơng nghệ 7)
Các biện pháp chăm sóc cây trồng
(Bài 19, Cơng nghệ 7)
Một số tính chất của đất trồng
(Bài 7, Cơng nghệ 10)
Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám
bạc màu, đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá
(Bài 9, Cơng nghệ 10)
Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn,
đất phèn
(Bài 10, Cơng nghệ 10)
4. Vấn đề thực tiễn
24
Với thực trạng an tồn thực phẩm như hiện nay, việc trồng rau trên sân
thượng mang lại rất nhiều lợi ích. Tuy nhiên, nếu thiết kế hộp trồng khơng
đúng, sau khi tưới, nước bị chảy ra sàn khiến đất trồng khơng giữ được ẩm và
sàn bị bẩn và tệ hơn nữa là nhà bị thấm dột; hoặc đất sẽ bị úng bí, kết cấu đất
hư dần và khiến cây dần dần bị chết; hoặc đất rất dễ bị khơ nếu khơng tưới
ẩm thường xun… Vậy, làm thế nào để thiết kế được hộp trồng rau sân
thượng sao cho thuận lợi nhất đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây, giảm
thời gian chăm sóc, đảm bảo an tồn cho ngơi nhà và tiết kiệm được khơng gian
sân thượng?
Để thực hiện được dự án này, HS phải huy động kiến thức của các mơn
học liên quan như:
+ Sinh học: đặc điểm của tế bào, cơ quan làm nhiệm vụ hút nước, cơ chế
trao đổi nước và ion khống, dinh dưỡng khống, cơ chế hơ hấp của cây xanh.
+ Tốn học: Tính tốn khoảng cách lỗ đục, kích thước hộp phù hợp.
+ Cơng nghệ: tính chất đất, các biện pháp cái tạo đất và chăm sóc cây
trồng.
+ Tin học: Tạo bảng biểu, sử dụng mạng cho việc khai thác kiến thức,
thiết kế bài báo cáo…
+ Hóa học: tính chất lí hóa của nước, ơxi.
+ GDCD: Ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh, tạo ra các sản phẩm phục
vụ gia đình và mọi người.
II. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất
u và chăm sóc, bảo vệ cây xanh, bảo vệ mơi trường sống.
Tích cực trong việc nghiên cứu và tìm kiếm thơng tin về đặc điểm của hệ rễ,
các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của rễ, từ đó ảnh hưởng đến sinh trưởng
và phát triển của cây; mối liên quan giữa cấu trúc hộp xốp trồng rau sân thượng
với khả năng giữ ẩm, giữ phân và tăng hàm lượng ơxi trong đất.
Có ý thức, trách nhiệm trong xây dựng, thực hiện kế hoạch dự án hợp lí, khoa
học và giữ gìn an tồn trong q trình làm ra sản phẩm.
Chịu trách nhiệm về sản phẩm mình làm ra.
2. Năng lực chung
2.1. Năng lực tự chủ và tự học
Tự tìm kiếm các thơng tin liên quan kĩ thuật tạo hộp xốp trồng rau sân thượng.
25