Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

KẾ HOẠCH MARKETING và THÚC đẩy TĂNG SALE CHO CÔNG TY nội THẤT THÙY TIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 42 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ
- - - -∞∞∞∞∞- - - -

MÃ MÔN HỌC: MK 315DV02
ĐỀ ÁN LẬP KẾ HOẠCH MARKETING

ĐỀ TÀI: KẾ HOẠCH MARKETING VÀ THÚC ĐẨY
TĂNG SALE CHO CÔNG TY NỘI THẤT THÙY TIÊN
Giáo viên hướng dẫn
Giáo viên điều phối
Nhóm sinh viên thực hiện

: cơ Huỳnh Thị Thùy Dương
: cơ Nguyễn Trần Kiều Vân
:

Họ và tên

MSSV

Lê Trung Kiên

2183688

Hồng Thị Thanh Thương

2182218

Phan Thanh Minh Qn



2182340

Nguyễn Xn Thịnh

2183158

Đỗ Hồng Đạo

2161385

Học kì 20.2A
TP. HCM, Tháng 04/2021

Tỉ lệ đóng góp (%)


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ
- - - -∞∞∞∞∞- - - -

MÃ MÔN HỌC: MK 315DV02
ĐỀ ÁN LẬP KẾ HOẠCH MARKETING

ĐỀ TÀI: KẾ HOẠCH MARKETING VÀ THÚC ĐẨY
TĂNG SALE CHO CÔNG TY NỘI THẤT THÙY TIÊN

Giáo viên hướng dẫn
Giáo viên điều phối

Nhóm sinh viên thực hiện

: cơ Huỳnh Thị Thùy Dương
: cơ Nguyễn Trần Kiều Vân
:

Họ và tên

MSSV

Lê Trung Kiên

2183688

Hồng Thị Thanh Thương

2182218

Phan Thanh Minh Qn

2182340

Nguyễn Xn Thịnh

2183158

Đỗ Hồng Đạo

2161385


Học kì 20.2A
TP. HCM, Tháng 04/2021

Tỉ lệ đóng góp (%)


BẢNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
THÀNH VIÊN

CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

Lê Trung Kiên

- Phân công các công việc cho từng thành
viên.
- Thiết kế website, poster.
- Liên hệ, làm việc với bên cơng ty.
- Hỗ trợ những thành viên cịn lại trong quá
trình thực hiện.
- Giám sát và kiểm tra kế hoạch.
- Lên nội dung cho phần Digital Marketing và
Direct Marketing.
- Sửa bài content cho nhóm.
- Viết phần giới thiệu doanh nghiệp.
- Tổng hợp báo cáo và làm file word.
- Viết content đăng bài quảng cáo cho công ty.
- Sửa bài content cho nhóm.
- Cung cấp thơng tin cho phần Digital
Marketing.
- Cung cấp thơng tin cho phần cơ sở lí thuyết.

lý do chọn đề tài.
- Trao đổi với doanh nghiệp để hoàn thành để
án.
- Sửa bài content cho nhóm.
- Hỗ trợ seeding cho các bài đăng.
- Lên kế hoạch đăng bài post lên page về trang
trí nhà.
- Sửa bài content cho nhóm.
- Hỗ trợ seeding cho các bài đăng.
- Lên kế hoạch đăng bài post lên page về trang
trí nhà.
- Cung cấp thông tin phần nhập đề, cơ sở lý
thuyết, IMC, thuận lợi và khó khăn khi thực
hiện đề án, kết luận.
- Viết content đăng bài quảng cáo cho công ty.
- Sửa bài content cho nhóm.

Hồng Thị Thanh
Thương
Phan Thanh Minh
Qn

Nguyễn Xn Thịnh

Đỗ Hồng Đạo

MỨC
ĐỘ
HỒN
THÀNH



LỜI CAM KẾT
“Chúng tôi đã đọc và hiểu các hành vi vi phạm liêm chính học thuật.
Chúng tơi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng bài làm này do tơi tự thực hiện và
khơng vi phạm về liêm chính học thuật”
Ngày 05 tháng 06 năm 2021
Sinh viên kí tên


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, gửi lời cảm ơn chân thành đến trường đại học Hoa Sen vì đã mang đến cho
chúng tôi một môi trường học tập chuyên nghiệp và tạo điều kiện cho chúng tôi thực
tập tại các doanh nghiệp uy tín. Trường cũng đã cung cấp cho chúng tôi những môn
học cần thiết như Marketing căn bản và Integrated Marketing Communications để hỗ
trợ kiến thức nền cho chúng tơi.

Góp phần khơng nhỏ trong q trình hồn thiện đề án là sự góp sức của giảng viên
hướng dẫn: cơ Huỳnh Thị Thùy Dương. Cảm ơn sự truyền đạt và giảng dạy tận tâm,
đầy nhiệt huyết của cô, cảm ơn những buổi gặp mặt để chúng tơi có thể thảo luận và
hiểu rõ hơn về đề án mà mình làm.

Xin chân thành cảm ơn.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................

..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
TPHCM, ngày ... tháng ... năm ...
Kí tên


MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT...........................................................................................................
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN...............................................................................
MỤC LỤC..................................................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH..........................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................
NHẬP ĐỀ...................................................................................................................
BẢNG TĨM TẮT KẾ HOẠCH.................................................................................
I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY................................................................................
1.1 Giới thiệu cơng ty...................................................................................................
1.2 Phân tích mơi trường kinh doanh...........................................................................

1.3 Marketing mix 7Ps.................................................................................................
1.4 Mơ hình SWOT......................................................................................................
1.5 Phân tích chiến lược Marketing..............................................................................
1.6 Lí do chọn đề tài.....................................................................................................
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................................
2.1 Digital Marketing...................................................................................................
2.2 Direct Marketing....................................................................................................
2.3 Mơ hình hiệu ứng phân cấp...................................................................................
III. KẾ HOẠCH TRUYỀN THƠNG MARKETING TÍCH HỢP.........................
3.1 Mục tiêu.................................................................................................................
3.2 KPI.........................................................................................................................
3.3 Thời gian thực thi...................................................................................................
3.4 Kế hoạch dự trù......................................................................................................
3.5 Thực thi..................................................................................................................
3.5.1 Digital Marketing..........................................................................................
3.5.2. Direct Marketing..........................................................................................
3.6 Kết quả...................................................................................................................


IV. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN...........................................................................
V. ĐỀ XUẤT...............................................................................................................
VI. KẾT LUẬN..........................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Cơng ty nội thất Thủy Tiên.............................................................................
Hình 2: The Hierarchy of Effects.................................................................................
Hình 3: Giao diện website của cơng ty.........................................................................
Hình 4: Ba giai đoạn của q trình từ nhận thức đến quyết định mua hàng của người

tiêu dung......................................................................................................................
Hình 5: Ba giai đoạn của quá trình từ nhận thức đến quyết định mua hàng của người
tiêu dung......................................................................................................................
Hình 6: Giao diện website...........................................................................................
Hình 7: Giao diện website...........................................................................................
Hình 8: Giao diện website...........................................................................................
Hình 9: Giao diện Website...........................................................................................
Hình 10: Giao diện Website........................................................................................
Hình 11: Giao diện đăng nội dung..............................................................................
Hình 12: Giao diện quản lý nội dung..........................................................................
Hình 12: Giao diện quản lý nội dung..........................................................................
Hình 13: Bài đăng 1.....................................................................................................
Hình 14: Bài đăng 2.....................................................................................................
Hình 16: Bài đăng 3.....................................................................................................
Hình 17: Bảng thể hiện kết quả Google Analytics của doanh nghiệp..........................
Hình 18: Bảng thể hiện kết quả Google Analytics của doanh nghiệp..........................
Hình 19: Mẫu tờ đơn dành cho Direct Marketing........................................................
Hình 20: Vị trí phát tờ rơi thể hiện qua bản đồ.............................................................


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Timeline công việc.........................................................................................
Bảng 2: Kế hoạch dự trù..............................................................................................


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
B2B
SEO
IMC


Trách nhiệm hữu hạn
Business to business
Search engine optimization
Integrated marketing communications


TRÍCH YẾU
Khi dịch bệnh COVID - 19 ở Việt Nam vẫn đang trong tình trạng báo động thì nó đã
tác động rất lớn tới nền kinh tế và tác động trực tiếp tới các ngành Ngân hàng, Y tế,
Bất động sản, ... Ngành vật liệu xây dựng nói riêng đang gặp tình trạng khủng hoảng
bởi các lệnh cách ly, giãn cách xã hội nên khơng có khách hàng. Dẫn đến rất nhiều
cơng ty gặp khó khăn về tài chính lúc này, và Công ty Nội thất Thùy Tiên cũng không
ngoại lệ. 
Bản thân là nhà cung cấp các loại gạch lát nền, ốp tường với quy mơ hộ gia đình, họ
tập trung bn bán qua hình thức miệng truyền miệng hay các mối quan hệ, không
quá chú trọng vào xây dựng thương hiệu, marketing nên vào mùa dịch như thế này,
doanh số bán hàng đã giảm 60% so với cùng kỳ năm trước.
Nắm bắt được vấn đề doanh nghiệp đang gặp phải, nhóm chúng tơi đã lập ra kế hoạch
chuyển đổi số cho doanh nghiệp. Chúng tôi tạo ra website và cố gắng thu hút khách
hàng trên nền tảng mạng xã hội Facebook. Để khi có được lượng quan tâm tới sản
phẩm cơng ty thì sẽ có lượng chuyển đổi mà chúng tơi dự tính.
Sau 14 tuần lập và triển khai kế hoạch thì kết quả là đã giúp tăng nhận diện thương
hiệu công ty qua việc tracking lượt truy cập vào website trên Google Analytics và đã
tăng doanh thu cho doanh nghiệp sau khi tổng kết ở cuối kế hoạch.


NHẬP ĐỀ
Kinh tế Việt Nam là một nền kinh tế đang phát triển không ngừng cùng với là sự phát
triển của xã hội, đời sống của con người cũng ngày càng ngày một được nâng cấp.

Trong đó, các lĩnh vực như công nghiệp, dịch vụ, ... đặc biệt là ngành xây dựng được
biết đến là một ngành nổi trội và vơ cùng tiềm năng. Tuy nhiên, có một thực tế đáng
buồn là các doanh nghiệp tại Việt Nam nói chung và tại thành phố Hồ Chí Minh nói
riêng - vẫn còn đang loay hoay để tồn tại và phát triển.
Phạm vi của đề tài lần này là khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Bối cảnh diễn ra khi
dịch COVID - 19 đang bùng phát ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế. Cụ thể ở ngành
xây dựng, khi mà các vật liệu như: gạch lát nền, gạch lát, thiết bị phịng tắm, ... đều bị
trì trệ và ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh.
Nhóm chúng tơi đặt ra các mục tiêu như sau:
- Mục tiêu 1: Định vụ và nâng cao nhận diện thương hiệu.
- Mục tiêu 2: Nâng cao nhận thức, kiến thức của người tiêu dùng về sản phẩm.
- Mục tiêu 3: Định hướng bán hàng cho doanh nghiệp.
- Mục tiêu 4: Thu hút và gia tăng lượng khách hàng tiềm năng
- Mục tiêu 5: Cải thiện và tăng doanh số kinh doanh. 
- Mục tiêu 6: Gia tăng mức độ tương tác, độ trung thành của khách hàng với thương
hiệu.
- Mục tiêu 7: Phân bổ các hoạt động tiếp thị để tạo ra doanh thu.
- Mục tiêu 8: Cải thiện các điểm yếu về marketing của công ty.
Nhóm chúng tơi mong muốn sử dụng những gì đã được giảng dạy để áp dụng vào
thực tế và đạt được các mục tiêu đã đề ra một cách tốt nhất.


I. Tổng quan về công ty
1.1 Giới thiệu về công ty:
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ - Xây dựng nội thất Thuỳ Tiên là công ty chuyên
cung cấp các dịch vụ xây dựng nội thất. Công ty kinh doanh phần lớn những sản phẩm
như là các loại gạch và các thiết bị nhà vệ sinh từ giá bình dân đến cao cấp.
Ngành hoạt động: Xây dựng & Nội thất.
Bắt đầu hoạt động: 29/08/20218.
Lĩnh vực kinh doanh: Vật liệu nội thất gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh và một số thiết bị

nội thất khác.
Thông tin liên hệ:
Showroom: C6/10 Lê Lợi, xã Thống nhất 1, Tân Thới Nhì, huyện Hóc Mơn.
Hotline: 0989.340.604
Email:  

Hình 1: Cơng ty nội thất Thủy Tiên
1.2 Phân tích mơi trường kinh doanh:
Ngày nay đối với nước đang phát triển như Việt Nam thì ngành nội thất đặt biệt là
gạch ốp lát đang trở thành vật liệu cần thiết bởi nhu cầu xây dựng, tư sửa nhà ở của
mọi người trong nước ta ngày một tăng. Tuy nhiên, điều đó cũng đồng nghĩa với việc
các đối thủ mới sẽ ngày một nhiều và sự cạnh tranh sẽ phát triển mạnh mẽ hơn trong
ngành.


Trong nhiều năm qua, có hàng ngàn căn hộ, chung cư, nhà cửa xuất hiện tại nước ta
với tốc độ nhanh chóng. Giả sử trung bình chi phí tốn kém cho nguyên vật liệu nội
thất từ 100 tới 200 triệu Việt Nam đồng (Dongsuh Furniture, 2020). Thì như vậy
chúng ta sẽ tính ra được số tiền rất lớn cho việc người Việt Nam sử dụng tiền vào nhu
cầu này.
Theo ông Dongsuh Furniture nhận định rằng, ngành nội thất của nước ta tính đến thời
điểm hiện tại chỉ đánh mạnh vào phần xuất khẩu là chính và khơng thực sự đầu tư vào
quốc nội. Chính vì lẽ đó, có thể thấy hiện nay các sản phẩm nội thất bao gồm cả gạch
ốp lát đều chủ yếu có nguồn gốc từ ngồi nước như Trung Quốc, Malaysia và Thái
Lan. 
Khoảng 5 năm trở lại đây, tình hình phát triển kinh tế của nước ta có nhiều chuyển
biến tốt theo hướng tích cực. Trong đó ngành xây dựng vẫn duy trì được mức tăng
trưởng khá. Theo báo điện tử của bộ xây dựng (2017) thì trong năm 2016 ước đạt
khoảng 1089,3 nghìn tỷ đồng - tăng hơn 10% so với năm 2015, đạt 104% kế hoạch
năm và chiếm 5,97 GDP. Bên cạnh đó, vào năm 2017 thì ngành xây dựng đã xuất sắc

đạt được tốc độ tăng trưởng cao với 8.7% so với năm 2016, đóng góp 0,54% vào mức
tăng trưởng chung và giành vị trí thứ ba trong tổng số ngành có mức ảnh hưởng cao
nhất đến mức tăng trưởng GDP Việt Nam, chính vì điều này mà ngành xây dựng &
nội thất dần dần được quan tâm và phát triển rộng rãi hơn lúc bấy giờ. (Trần Đình Hà,
2016)
Thực trạng hoạt động của cơng ty:
Do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp nên không chỉ riêng công ty Thùy Tiên mà
các công ty, doanh nghiệp lớn nhỏ khác đều gặp phải tình trạng thiếu hụt lượng khách
đi khá nhiều trong khoảng thời gian này. Tuy nhiên, theo như nhóm chúng tơi đã đến
quan sát và đặt câu hỏi về thực trạng kinh doanh của công ty. Người chủ chia sẻ rằng
là mỗi ngày vẫn có một lượng khách vãng lai nhất định đến mua những món phụ kiện
lặt vặt khá nhiều, thậm chí là vẫn có một lượng khách nhỏ đến đặt vật tư với số lượng
lớn để sửa nhà. Nhưng đây chỉ là số lượng rất ít và hiếm hoi. Phần lớn khách hàng sẽ
đến mua những món phụ kiện hoặc thiết bị vật liệu có thể tự lắp đặt tại nhà đơn giản. 
 

Đối với một cơng ty có quy mơ như Thùy Tiên thì sẽ tập trung phát triển sản phẩm
của mình trong mơi trường những hộ gia đình có nhu cầu xây nhà, sửa nhà, trang trí
nhà cửa hơn là tập trung vào những cơng trình có vốn đầu tư lớn. Và điều quan trọng
là quận 12, Hóc Môn và các khu vực lân cận đang trên hướng phát triển và những
người dân ở đây có nhu cầu xây nhà, sửa sang nhà cửa rất nhiều nên đây sẽ là tiềm
năng để có thể bán được sản phẩm. Một điểm cộng nữa là người chủ của công ty rất
có kinh nghiệm vững chắc, nhiều năm hoạt động và có kiến thức am hiểu về thị
trường nội thất rất tốt mặc dù đấy chỉ là cơng ty nhỏ.
 

Vì vậy mà cơng ty đã có những phương án đối phó với tình hình dịch bệnh trong việc
đảm bảo được tính ổn định về mức doanh số mà họ đặt ra. Ngồi ra, do đây là cơng ty
với hình thức gia đình nên khơng cần phải th người ngồi, đây là một lợi thế so với
các công ty khác do với việc không thuê người lao động, giúp công ty tiết kiệm được

một phần chi phí và sẽ dùng khoản tiền đầu tư cho sản phẩm hay những dự định kinh
doanh khác cho công ty.


1.3 Marketing Mix 7Ps:
Được thừa hưởng và phát triển từ mơ hình 4P do E. Jerome McCarthy tạo ra vào năm
1960. Mơ hình Marketing Mix 7P ngày nay được sử dụng vô cùng rộng rãi tại các
doanh nghiệp lớn nhỏ khác nhau. Có thể nói rằng đây là một mơ hình cực kì quan
trọng và có tác dụng như một kim chỉ nam giúp doanh nghiệp dựa vào và phát triển.
Cụ thể, mơ hình gồm bảy yếu tố: Product (Sản phẩm), Price (Giá cả), Place (Địa
điểm), Promotion (Quảng bá), People (con người), Process (Quy trình), Physical
Evidence (cơ sở hạ tầng, vật chất hỗ trợ marketing).
Đối với công ty nội thất Thuỳ Tiên, nhóm chúng tơi áp dụng mơ hình Marketing Mix
7P như sau:
Product (Sản phẩm và dịch vụ): Công ty nội thất Thuỳ Tiên chuyên cung cấp các dịch
vụ tư vấn, lên ý tưởng thiết kế và xây dựng nội thất cho nhà. Và các sản phẩm hữu
hình như các loại gạch ốp lát và gạch trang trí viền cho nhà ở. Đồng thời là các sản
phẩm như trang thiết bị vệ sinh (bồn tắm, vòi sen, lavabo, …).
Price (Giá bán): Với tiêu chí bán những sản phẩm “Giá rẻ”. Mặt hàng chủ lực là gạch
ốp lát được bày bán cho khách hàng với mức giá rất thấp từ 50.000 VNĐ / sản phẩm
(Giá thay đổi dựa theo hoạ tiết gạch và kích thước). Rất phù hợp với đối tượng những
khách hàng tìm mua với chi phí có hạn nhưng muốn tìm kiếm loại gạch tốt.
Place (Phân phối): Cửa hàng chọn kênh phân phối trực tiếp. Tức là cửa hàng sẽ làm
việc và cung cấp trực tiếp sản phẩm đến khách hàng mà không thông qua bất cứ trung
gian hay đại lý nào. Từ đó đảm bảo được mức giá bán sản phẩm là tốt nhất và cũng là
cách mà cửa hàng có thể trực tiếp chăm sóc, tư vấn khách hàng.
Promotion (Quảng bá): Để nâng cao nhận diện cửa hàng và bán hàng một cách hiệu
quả. Phương thức được sử dụng tập trung vào marketing trực tuyến. Vì dịch bệnh
Covid – 19 đang bùng phát mạnh mẽ tại TP.HCM. Thông qua các công cụ như:
Facebook, website, … cửa hàng tiếp cận được một lượng lớn khách hàng tiềm năng.

Đồng thời là những chiến dịch giảm giá sản phẩm giúp cửa hàng tiêu thụ được sản
phẩm và có thêm lượng khách hàng mới.
People (Con người): Trước tiên đối với yếu tố này, khách hàng mục tiêu mà nhóm đề
xuất cho cửa hàng là đối tượng những người có thu nhập thuộc mức trung bình. Điều
này dễ hiểu bởi khi ấy họ có nhu cầu tìm mua những sản phẩm có mức giá hợp với túi
tiền. Đồng thời còn là đối tượng khách hàng đang có nhu cầu tìm mua gạch tại kênh
tiếp thị trực tuyến (Facebook), và nhóm đối tượng khách hàng sinh sống gần cửa hàng
tại Hóc Mơn.
Kế đến, yếu tố con người còn là người liên quan đến doanh nghiệp. Người bán hàng –
cũng là chủ công ty có kiến thức và rất am hiểu về sản phẩm, Để từ đó đưa ra những
tư vấn chính xác và góp phần giúp khách hàng hài lịng khi mua hàng.
Process (Quy trình): Với quy trình đơn giản, có thể mua hàng một cách nhanh chóng
và tiện lợi. Cho dù khách hàng ở bất cứ đâu, cửa hàng đều cung cấp sản phẩm tận nơi
với đa dạng phương thức thanh toán.


Physical Evidence (Cơ sở vật chất): Giao diện website bán hàng hiện đại, trực quan,
được thiết kế đẹp mắt và thuận tiện cho việc mua sản phẩm. Đồng thời cửa hàng cũng
được thiết kế với phong cách đơn giản, dễ nhìn nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa
trong việc chọn mua của khách hàng.
1.4 Mơ hình SWOT:
- Strengths (Điểm mạnh):
Bởi có quan hệ sâu trong ngành kết hợp với sự đa dạng về các nguồn cung cấp nên
doanh nghiệp thường có được các sản phẩm với giá cả thấp hơn thị trường.
Do khơng tốn chi phí th mặt bằng nên giá thành sản phẩm của công ty được đánh
giá là thấp hơn nhiều so với các doanh nghiệp khác trong khu vực.
- Weaknesses (Điểm yếu):
Do tập trung chủ yếu và gạch và các thiết bị vệ sinh nên các đồ nội thất khác ít mẫu
mã để khách hàng chọn lựa.
Không tập trung vào nhận dạng thương hiệu, chỉ sử dụng marketing truyền miệng, dẫn

đến mức độ nhận diện thương hiệu của khách hàng đối với công ty khá thấp.
Công ty khơng có đội ngũ marketing thực thụ nên khả năng việc chạy quảng cáo cho
thương hiệu còn là hạn chế lớn với họ.
- Opportunities (Cơ hội):
Việt Nam là nước đang phát triển nhu cầu xây nhà và sửa sang nhà cửa của người dân
Việt Nam rất cao đặc biệt là ở vùng ven thành phố như quận 12 và Hóc Mơn.
Do khơng tốn tiền th mặt bằng, nhân cơng nên giá bán sản phẩm rẻ hơn rất nhiều so
với các đại lý khác là cơ hội để trở thành nhà phân phối đối với các đại lý bán lẻ nhỏ.
Đã có một lượng lớn khách hàng từ trước nên sẽ rất có ích nếu mở rộng các sản phẩm
nội thất, đất, cát, đá, ...
- Threats (Thách thức):
Khu vực Hóc Mơn, quận 12 có khá nhiều cửa hàng đại lý phân phối nội thất tạo ra sự
cạnh tranh cao.
Đây là mặt hàng tiêu dùng chậm và khơng có lượng khách hàng quay lại đều đặn nên
ln phải tìm kiếm khách hàng mới.
Dịch COVID 19 phức tạp như hiện nay tác động ít nhiều vấn đề kinh doanh tới họ.
1.5 Phân tích chiến lược Marketing:
- Thị trường mục tiêu:
Về địa lý học: Doanh nghiệp nội thất Thùy Tiên nằm trên đường Thống Nhất 1,
phường Tân Thới Nhì, huyện Hóc Mơn đây là khu dân cư cũng khá đông dân tuy
nhiên vẫn còn đang phát triển và nhu cầu xây, sửa nhà của dân ở đây cũng rất cao.


Về nhân khẩu học: Khách hàng của công ty chủ yếu là người dân lân cận và có thu
nhập trung bình trở lên và chủ yếu là khách hàng theo hình thức B2C.
Về tâm lý học: Khách hàng có mong muốn nâng cao chất lượng cuộc sống.
Về hành vi người tiêu dùng: Khách hàng chủ yếu có nhu cầu xây, sửa nhà có chính họ
mà khơng nhầm mục đích nào khác.
- Khách hàng mục tiêu:
Nhóm chúng tơi đã có một buổi gặp mặt với doanh nghiệp và biết là 90% khách hàng

trước giờ tại doanh nghiệp là những hộ gia đình và cịn lại 10% khách hàng là thầu
đến mua vật liệu nên chúng tôi hướng Marketing vào những hộ gia đình là chủ yếu.
Những người có thu nhập trung bình trở lên và rơi vào độ tuổi khoảng 30-50. Khách
hàng đa số là những người đã có gia đình và đang có nhu cầu sửa nhà, xây nhà là
chính. Ngồi ra, theo như số liệu mà cơng ty cung cấp thì có khoảng 80% khách hàng
có sử dụng smartphone và các thiết bị công nghệ khác, điều này là một thuận lợi lớn
dành cho nhóm chúng tơi và góp phần xây dựng kế hoạch Marketing của chúng tôi
dành cho công ty trở nên thành công hơn.
- Sự khác biệt:
Điểm khác biệt của công ty Thùy Tiên đối với các đại lý bán lẻ nội thất khác trong
cùng thành phố là như sau:
Cơng ty Thùy Tiên có mặt bằng của chính họ, họ khơng cần phải chi trả bất kỳ khoản
chi phí nào khác về mặt bằng cũng như nhân viên vì thế giá thành của họ cũng sẽ thấp
hơn so với các công ty nội thất bán lẻ lân cận.
Công ty nội thất Thùy Tiên hướng tới một sản phẩm chủ đạo đó chính là gạch ốp lát.
Gạch ở đây rẻ hơn rất nhiều so với các nơi khác và chất lượng thì khơng hề thua kém
do họ tập trung chủ yếu vào sản phẩm gạch nên họ đã thu mua từ các lò gạch với số
lượng lớn giúp giảm chi phí.
- Định vị:
Hình ảnh mà cơng ty nội thất Thùy Tiên muốn tạo dựng trong tâm trí khách hàng là
nơi cung cấp gạch chất lượng giá rẻ và sẽ là nơi đầu tiên khách hàng tìm tới mỗi khi
muốn mua gạch cũng như thiết bị nội thất.
1.6 Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây, ngành nội thất và vật liệu xây dựng đang dần được quan
tâm nhiều hơn, tính đến năm 2020 thì ngành xây dựng đã nằm trong top 8 trên tổng số
10 ngành nghề phát triển nhất tại Việt Nam (Faro Vietnam, 2020). Giải thích cho sự
phát triển một cách mạnh mẽ như thế là vì nhu cầu nhà ở của người dân ngày càng
tăng cao dẫn đến việc tìm kiếm mua bán vật liệu xây dựng & nội thất cũng tăng theo.
Hơn thế nữa, nước ta cũng đang dần tái cơ cấu, đẩy mạnh đầu tư và phát triển các loại
nhà cao ốc, căn hộ, chung cư và nhiều cơng trình quy mơ lớn khác. Nắm bắt được xu

thế này nên nhóm chúng tôi đã quyết định lựa chọn đề tài này để thực hiện cho đề án
mơn học của mình. Ngồi ra, cịn một lý do quan trọng khác khiến chúng tơi phải lựa


chọn đề tài này là vì hiện nay, đa số các doanh nghiệp nhỏ trong đó có cơng ty Thùy
Tiên vẫn còn hạn chế trong việc lập ra một kế hoạch marketing phù hợp cho mình để
phát triển tối ưu các sản phẩm của mình, họ chưa thực sự biết cách vận dụng tối ưu
các công cụ marketing vào các chiến lược kinh doanh cho công ty nhằm tăng khả
năng đầu ra của sản phẩm hiệu quả hơn. Chính vì thế mà đây là cơ hội tốt để chúng tơi
có thể giúp đỡ hỗ trợ cho công ty tạo ra một kế hoạch marketing chỉnh chu nhất và
mang đến cho công ty những trải nghiệm mới mẻ hơn trong kinh doanh thông qua các
công cụ marketing mà chúng tôi sẽ sử dụng để thực hiện đề tài này. Chúng tôi cũng hy
vọng rằng sau 14 tuần thực hiện sẽ giúp cơng ty đạt được 3 mục tiêu chính đặt ra là:
Định hướng bán hàng, truyền thông và ngân sách, các mục tiêu này sẽ được chúng tơi
trình bày chi tiết ở phần thực hiện kế hoạch truyền thơng marketing tích hợp (IMC).

II. Cơ sở lý thuyết
2.1 Digital Marketing:
- Định nghĩa:
“Digital Marketing là việc quản lý và marketing dịch vụ và sản phẩm bằng cách sử
dụng phương tiện quảng cáo trên nền tảng kỹ thuật số” (Chaffey & Chadwick, 2019).
“Nhằm mục đích tiếp cận khách hàng đúng thời điểm, đúng nhu cầu, đúng đối tượng
với mức chi phí hợp lý” (Jared Reitzin, 2020).
- Công cụ:
+ SEO
+ Social media marketing
+ Content marketing
- Áp dụng:
Tốc độ phát triển quá mạnh mẽ của Internet hiện nay là điều mà chúng ta có thể thấy
và cơng nhận. Đây là điểm thuận lợi cho nhóm chúng tôi kết hợp với việc khách hàng

của công ty đều có sử dụng các thiết bị cơng nghệ chính là lý do mà nhóm chúng tơi
quyết định sử dụng cơng cụ này. Thói quen sử dụng mạng xã hội của mọi người ảnh
hưởng rất nhiều đến cách thức và hành vi của họ, khách hàng bây giờ đã quen thậm
chí là thường xuyên giao dịch, mua bán trên mạng với tần suất có thể nói là liên tục.
Vì vậy, chúng tôi muốn mở rộng phạm vi bán hàng của công ty rộng rãi hơn bằng
cách sử dụng hình thức Digital Marketing với hai công cụ là Website và nền tảng xã
hội lớn Facebook để giúp cho khách hàng nhận diện thương hiệu cơng ty một cách
nhanh nhất từ đó cơng ty có thể đạt được mục đích chính là gia tăng và cải thiện
doanh thu trong một khoảng thời gian ngắn nhất. Hơn thế nữa, trong bối cảnh dịch
COVID như vậy thì mua hàng online sẽ là giải pháp khả thi nhất cho cơng ty để tránh
tình trạng tiếp xúc trực tiếp với nhau, đảm bảo an tồn cho phía cơng ty và khách hàng
của mình.
2.2 Direct Marketing:


- Định nghĩa:
Theo The Direct Marketing Association (DMA), Direct Marketing là một hệ thống mà
trong đó các các tổ chức có thể giao tiếp trực tiếp với khách hàng mục tiêu là tạo ra
một sự phản hồi hoặc giao dịch. Những phản hồi này thường là kết quả của các cuộc
điều tra thông qua Bảng câu hỏi, một cuộc mua hàng hoặc thậm chí là một cuộc bỏ
phiếu (E. Belch & A. Belch, 2018, 480)
Nói cách khác, Direct Marketing là hệ thống tiếp thị tương tác được sử dụng một hay
nhiều phương tiện quảng cáo nhằm tạo ra một phản hồi có thể đo lường được hoặc là
một cuộc giao dịch có thể thực hiện tại bất kỳ địa điểm nào (E. Belch & A. Belch,
2018, 480).
- Công cụ:
Direct Mail
- Áp dụng:

Do công ty Thùy Tiên đang hoạt động với quy mơ vừa và nhỏ nên Direct Marketing

sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc tiết kiệm thời gian và nguồn lực của họ cho việc
tiếp cận các khách hàng mới đặc biệt là khoảng thời gian dịch COVID diễn biến phức
tạp như hiện nay. Hơn thế nữa, phần lớn các khách hàng đa số đều có sử dụng các
thiết bị cơng nghệ kết hợp với việc đã có thơng tin cá nhân của khách hàng cũng là
một lý do để chúng tôi áp dụng thực hiện công cụ này. Thơng qua Direct Marketing,
chúng tơi sẽ tìm thêm được số lượng lớn khách hàng mới song song đó có thể tiếp tục
duy trì những khách hàng đã trung thành với cơng ty trước đó, từ đó cơng ty sẽ làm
bàn đạp mà phát triển, đưa ra những chiến lược kinh doanh mới mẻ hơn làm cho
khách hàng cảm thấy việc đến với cơng ty sẽ là sự lựa chọn hồn hảo của họ.
2.3 Mơ hình hiệu ứng phân cấp (Hierarchy of effects):
Định nghĩa: Lý thuyết của mơ hình này cho chúng ta biết được tác động của quảng
cáo đến quyết định mua hay không mua sản phẩm/ dịch vụ của người dùng. Cấu trúc
như kim tự tháp được xây dựng từ thấp đến cao cũng tương ứng với việc trình tự các
giai đoạn mà người tiêu dùng trải qua. Vì vậy mơ hình được sử dụng như một giải
pháp giúp xây dựng một chiến lược hợp lý cho đến khi bán được sản phẩm. Bao gồm
các giai đoạn: nhận thức, kiến thức sản phẩm, thích, sở thích, dùng thử và mua lại
(Lavidge and Steiner, 1961).


Hình 2: The Hierarchy of Effects (Lavidge and Steiner, 1961)

III. Kế hoạch truyền thơng Marketing tích hợp
3.1 Mục tiêu:
Sau khi nghiên cứu và tham khảo, áp dụng các lý thuyết đã được học từ mơn IMC.
Nhóm chúng tơi phân chia mục tiêu của đề án lần này thành các mục tiêu nhỏ, cụ thể
như sau:
- Mục tiêu "Định hướng bán hàng" (Sales-Oriented Objectives).
Nhằm mục đích tăng doanh số bán hàng. Được biết các yếu tố ảnh hưởng đến doanh
số bán hàng bao gồm: công nghệ, kinh tế, chất lượng sản phẩm, giá, phân phối, quảng
cáo và khuyến mãi. Trong đó, yếu tố chủ chốt là kinh tế, giá và chất lượng sản phẩm.

Vì sản phẩm là gạch, có tính đặc thù rất cao. Cửa hàng lại nằm ở khu vực dân cư
ngoại thành nền kinh tế có phần hơi thấp. Việc sản phẩm có giá rẻ, chất lượng phù
hợp sẽ giúp cửa hàng định hướng bán hàng một cách tốt hơn và có thể định lượng
được kết quả bán hàng một cách dễ dàng.
Doanh thu thực tế của cửa hàng trước khi nhóm thực hiện là: 70 triệu đồng/ tháng.
Cụ thể nhóm chúng tơi đưa ra mục tiêu doanh thu sau khi thực hiện kế hoạch là: 100
triệu/ tháng (tăng 43% so với doanh thu trước đó). Vì đây là hộ kinh doanh nhỏ, đồng
thời là ngành hàng đặc thù - cùng với đó là tình hình dịch Covid - 19 đang diễn ra.
Nên con số này là một con số hợp lý mà nhóm có thể hướng tới và đưa ra.
- Mục tiêu "Truyền thông" (Communications Objectives).
Dựa trên mô hình hiệu ứng phân cấp (Hierarchy of Effects) của Lavidge and Steiner
(1961). Chúng ta có thể diễn giải được sức ảnh hưởng của quảng cáo tác động đến
nhận thức của người tiêu dùng và dẫn đến quyết định mua hàng. 


Cụ thể, kim tự tháp hiệu ứng truyền thông hoạt động theo trình tự từ thấp lên cao tương tự như cách thức xây một kim tự tháp theo từng tầng. Bằng cách hoàn thành các
mục tiêu cấp thấp (lúc nào cũng dễ dàng thực hiện hơn các cấp phía trên) bao gồm:
+ Nhận thức (Awareness 90%) và kiến thức về sản phẩm (Knowledge 70%).
Hai mục tiêu đầu tiên này đều thuộc quá trình nhận thức của người tiêu dùng
(cognitive). Để thực hiện mục tiêu này nhằm tăng mức độ nhận diện thương hiệu cho
doanh nghiệp. Nhóm chúng tơi đã soạn và đăng tải những bài viết cung cấp thêm
thông tin cũng như kinh nghiệm bổ ích cho người tiêu dùng đang có nhu cầu quan tâm
tìm hiểu sản phẩm.

Hình 3: Giao diện website của công ty
(Nguồn: Sinh viên tự thực hiện trên màn hình máy tính cá nhân)
+ Thích (Liking 40%) và sở thích (Preference 25%).
Ở giai đoạn này, nhóm chúng tơi cố gắng làm cho người tiêu dùng cảm thấy thích về
sản phẩm. Nếu khơng thích, chúng tơi cũng cố gắng hỏi lý do tại sao để khắc phục. Từ
đó khiến họ từ việc có tình cảm (effective) với sản phẩm rồi trở nên chỉ quan tâm về

sản phẩm của chúng tôi.
+ Dùng thử (Trial 20%) và mua lại (Repurchase 5%).
Việc truyền thông quảng bá sản phẩm, cửa hàng được nhóm chúng tơi thực hiện bằng
nhiều cơng cụ khác nhau. Thông qua các kênh truyền thông như: tiếp thị trực tiếp


(Direct Marketing) tuy nhiên do ảnh hưởng của dịch COVID nên nhóm quyết định tập
trung vào tiếp thị kỹ thuật số (Digital Marketing).
 Bởi lẽ tình hình dịch bệnh tại thành phố đang chuyển biến phức tạp. Đây vừa là thách 
thức, vừa là thời cơ để nhóm có thể thực hiện tiếp thị qua kênh digital bởi các lý do:
Xu hướng mua sắm của mọi người thay đổi sang mua hàng trực tuyến, có thể mua
sắm tại nhà thơng qua thiết bị điện tử.
Khách hàng của cửa hàng chủ yếu đến từ địa phương, tức người dân sinh sống gần đó
nên biết tới cửa hàng. Một lượng khách vô cùng hạn chế và nhỏ giọt.
Vì vậy, nhóm chúng tơi đã đẩy mạnh bằng cách xây dựng cho cửa hàng một website
vô cùng đẹp mắt. Tiếp cận lượng khách hàng mới qua các phương tiện mạng xã hội.
Để khách hàng có thể tham khảo và lựa chọn phẩm bất cứ lúc nào, vô cùng tiện lợi
cho hoạt động kinh doanh. Đồng thời việc cung cấp những thông tin đầy đủ về sản
phẩm (hình ảnh, mơ tả, chất lượng, giá tiền, ...) tạo ra sự chuyên nghiệp và có lợi cho
doanh nghiệp.
Đồng thời, dựa trên kiến thức đã học về tâm lý người tiêu dùng, nhóm đã tham khảo
tài liệu nghiên cứu khoa học của Farzana Quoquab và Jihad Mohammad (2020) nhằm
tăng hiệu quả. Cụ thể như sau:

Hình 4: Ba giai đoạn của quá trình từ nhận thức đến quyết định mua hàng của
người tiêu dùng. (Farzana Quoquab and Jihad Mohammad, 2020)
- Thiết lập bằng cách sử dụng mơ hình trong đó người tiêu dùng trải qua ba giai đoạn:
+ Nhận thức (Cognitive): Ở giai đoạn này, nhóm đẩy mạnh nhận thức, kiến thức và
của khách hàng bằng cách cung cấp đầy đủ các thông tin của sản phẩm một cách minh
bạch, rõ ràng.



+ Có tình cảm (Affective): Sự quan tâm, u thích ảnh hưởng trực tiếp đến việc mua
sản phẩm. Bằng cách tiếp thị tại sản phẩm tại các cộng đồng yêu nhà, yêu xây dựng
cũng là một bước đi khôn ngoan.
+ Động lực (Conative): Cuối cùng, ba yêu tố này tác động trực tiếp lẫn nhau dẫn đến
động lực to lớn cho khách hàng. Động lực to lớn càng khiến họ quyết định mua sản
phẩm nhanh chóng.

Hình 5: Ba giai đoạn của quá trình từ nhận thức đến quyết định mua hàng của
người tiêu dùng. (Farzana Quoquab and Jihad Mohammad, 2020)
- Đặc điểm của mục tiêu (Characteristics of Objectives):
Bằng cách tham khảo mơ hình SMART để tăng mức độ tin cậy của mục tiêu. Nhóm
chúng tơi xác định mục tiêu dựa trên mơ hình này cụ thể như sau:
S-Specific: Cụ thể, rõ ràng là điều tiên quyết đầu tiên cần phải có. Doanh nghiệp
muốn đạt được gì? Thu nhập bao nhiêu? Tăng trưởng như thế nào?
M-Measurable: Các số liệu kinh doanh có thể đo lường một cách nhanh chóng, từ đó
có thể tính tốn được số lượng hàng hóa cần bán để đạt mục tiêu.
A-Achievable: Tính khả thi của mục tiêu để xem xét lại rằng liệu các mục tiêu đã phù
hợp hay chưa. Tính tốn để điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp với khả năng của cơng ty.
R-Relevant: Tính thực tế của mục tiêu có phù hợp với tình hình hiện tại hay khơng
(tình hình kinh tế, xã hội, ...)
T-Time: Thời hạn của từng mục tiêu, giai đoạn.
- Mục tiêu "Ngân sách":


Sau khi tham khảo các phương pháp phân bổ ngân sách khác nhau. Nhóm chúng tơi
nhận thấy phương pháp phân bổ tùy tiện (Arbitrary allocation method) là phù hợp với
cửa hàng nơi chúng tôi làm đề án lần này. Lý do chính là vì đây là cửa hàng kinh
doanh nhỏ, phương thức kinh doanh truyền thống. Vậy nên, ngân sách được xác định

bởi chính cơ chủ. Dựa trên những gì được cho là cần thiết, phân bổ chi phí theo ý cô.

Với mục tiêu tăng thị phần bán hàng và mở rộng quy mơ thị trường. Nhóm chúng tơi
đã và đang làm hết sức khả năng có thể để giúp cơng việc kinh doanh cửa hàng phát
triển nhưng vẫn phù hợp với ngân sách đang có.
3.2 KPI:
- Primary KPI:
Sau khi thống kê thì doanh thu hàng tháng giao động từ 120 triệu đến 150 triệu mỗi
tháng nhưng trong mùa dịch thì doanh thu giảm đi đáng để chỉ còn 70 triệu đến 90
triệu. Khi thực hiện kế hoạch chuyển đổi số một phần cơng ty thì chúng tơi kì vọng
doanh thu có thể đạt được 100 triệu trong một tháng chạy đề án này.
- Secondary KPI:
+ Digital Marketing:





Đạt được 300 lượt truy cập vào website.
Có lượt tương tác cao ở mỗi bài đăng.
Thời gian trung bình ở lại website là 3 phút trở lên.
Tỉ lệ chuyển đổi thành khách hàng: 10% tương đương 30 khách một tháng.

+ Direct Marketing:



Phát được 6.000 tờ đơn.
Tỉ lệ chuyển đổi thành khách hàng: 20 khách một tháng.


3.3 Thời gian thực thi:

Từ ngày 24/3/2021 đến ngày 9/6/2021
 
Từ ngày 24/3/2021 đến ngày 21/4/2021
 
Thời gian

26/3/2021

Cơng cụ

Nội dung

Tìm kiếm doanh nghiệp.


×