Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây lắp tại công ty TNHH MTV xây lắp trần hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 55 trang )

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY LẮP CỦA CÔNG TY TNHH MTV XÂY LẮP TRẦN
HOÀNG...............................................................................................................4
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư:........................................................................4
1.1.1. Khái niệm về dự án....................................................................................4
1.1.2. Đặc trưng cơ bản của dự án......................................................................4
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án...........................................................................6
1.2.2. Nội dung của quản lý dự án......................................................................9
1.2.3.Mơ hình quản lý dự án của công ty được mô tả như sau:.......................19
1.3. Quản lý dự án xây lắp.................................................................................20
1.3.1.Tổng quan về dự án xây lắp.....................................................................20
1.3.2. Quản lý dự án xây lắp.............................................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY LẮP CỦA
CƠNG TY TNHH MTV TRẦN HỒNG.......................................................25
2.1. Thực trạng cơng ty xây lắp Trần Hoàng trong 3 năm hoạt động từ 2014 –
2016........................................................................................................................
............................................................................................................................ 25
2.1.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty...........................................25
2.1.1.1. Giới thiệu chung ................................................................................25
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:.............................27
2.1.1.3. Tình hình quản lý nhân lực.................................................................29
2.1.1.4. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng..............................30
2.1.1.5.Phân tích bảng cân đối kế tốn.............................................................33
2.2. Thực trạng quản lý dự án xây lắp tại công ty............................................35
2.2.1. Khát quát về quản lý dự án .....................................................................35
2.2.2. Các ưu điểm, hạn chế.............................................................................36


2.2.3. Một số thành tựu đạt được trong 3 năm hoạt động................................37
2.2.4.1.Các ưu điểm hạn chế của hoạt động quản lý dự án của công ty........38
1


2.3. Những tồn tại trong quá trình quản lý dự án của cơng ty TNHH MTV xây
lắp Trần Hồng..................................................................................................38
2.3.1. Tồn tại trong khâu quy hoạch, khảo sát, thiết kế, lập dự án đầu tư thấp
38
2.3.1.1. Tồn tại trong khâu thẩm định, phê duyệt dự án, tổng dự toán............39
2.3.1.2. Tồn tại trong công tác đấu thầu xây dựng...........................................39
2.3.1.3. Tồn tại trong công tác chuẩn bị xây lắp...............................................40
2.3.1.4. Tồn tại trong khâu nghiệm thu thanh tốn .........................................40
2.4.Phân tích ngun nhân...............................................................................40
2.4.1. Ngun nhân thể chế...............................................................................40
2.4.2. Nguyên nhân về trình độ quản lý............................................................42
2.4.3. Nguyên nhân về kỹ thuật và công cụ quản lý..........................................42
Chương 3: Một số kiến nghị nâng cao năng lực quản lý dự án xây lắp tại cơng
ty TNHH MTV Trần Hồng..............................................................................43
3.1. Định hướng chiến lược quản lý dự án của công ty...................................43
3.1.1. Bổ sung quy định trách nhiệm pháp lý trong khâu quy hoạch..............43
3.1.2. Nâng cao chất lượng các công việc trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư....43
3.1.3. Xác định rõ cơ chế phối hợp và kiểm tra giữa các bên liên quan..........44
3.1.4. Hoàn tất các thủ tục yêu cầu đối với giai đoạn kết thúc đầu tư.............45
3.2. Những đề xuất, kiến nghị về các mặt quản lý dự án của doanh nghiệp...45
3.2.1. Đối với công tác quản lý tiến độ dự án....................................................45
3.2.2. Đối với cơng tác quản lý chi phí..............................................................45
3.2.3. Đối với công tác quản lý chất lượng dự án.............................................45
3.2.4. Thúc đẩy q trình phân cấp quản lý trong cơng tác lập quy hoạch và
quản lý dự án.....................................................................................................46

3.2.5. Mở rộng canh tranh trong khâu tìm nhà cung ứng nguyên vật liệu, tăng
cường hoạt động bảo dưỡng..............................................................................46
3.2.6. Áp dụng các kỹ thuật tiên tiến và các công cụ quản lý dự án mới nhất.46
Kết luật....................................................................................................................
50
Tài liệu tham khảo.............................................................................................51
2


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thế giới ngày nay, chắc hẳn không ai phủ nhận vai trò quan trọng
và to lớn của quản trị trong việc bảo đảm sự tồn tại và hoạt động bình thường của
tổ chức. Đối với sự phát triển của từng doanh nghiệp hay cộng đồng các doanh
nghiệp và cao hơn nữa của cả một nền kinh tế, quản trị càng có vai trị quan
trọng. Sự nhận thức của chúng ta về vai trò của quản trị cho đến nay hầu hết đều
thông qua cảm nhận từ thực tế. Muốn nâng cao nhận thức về vai trò của quản trị.
Một mặt cần nâng cao nhận thức đầy đủ và sâu sắc hơn về vai trò cùa quản trị,
làm cơ sở cho việc hiểu biết về quản trị và thực hành quản trị, và nâng cao trình
độ quản trị.
Xuất phát từ vai trị vơ cùng to lớn của nguồn tài nguyên đối với sự phát
triển của thời đại nói chung, nền kinh tế của một quốc gia cũng như đối với một
doanh nghiệp. Đồng thời, xuất phát từ thực trạng của đơn vị thực tập, sự thuận
lợi trong lấy dữ liệu và phân tích dữ liệu và ý nghĩa vô cùng to lớn của công tác
quản lý trong doanh nghiệp tôi quyết định chọn chuyên đề: “Thực trạng công
tác quản lý dự án đầu tư xây lắp tại Công ty TNHH MTV xây lắp” là chuyên
đề báo cáo thực tập của mình.
Chuyên đề bao gồm 03 phần:
Chương 1: Lý luận chung về hoạt động quản lý dự án đầu tư xây lắp
của công ty TNHH MTV xây lắp Trần Hoàng
Chương 2: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây lắp của cơng ty TNHH

MTV xây lắp Trần Hồng
Chương 3: Một số kiến nghị nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư
xây lắp tại công ty TNHH MTV xây lắp Trần Hồng
Qua chun đề này, tơi mong rằng có thể miêu tả một cách tổng quát nhất
về hoạt động sản xuất kinh doanh và toàn diện, chi tiết cụ thể hoạt động quản lý
dự án tại công ty, từ đó đưa ra một số biện pháp cho cơng tác quản lý của Cơng
ty nhằm hồn thiện cơng tác này ở Công ty.
Với những kinh nghiệm và khả năng của bản thân, mặc dù hết sức cố gắng
và nỗ lực song không thể không tránh khỏi những thiếu sót trong q trình tìm
hiểu, thu thập và phân tích tình hình hoạt động của đơn vị thực tập. Tơi xin kính
3


mong sự tạo điều kiện và giúp đỡ của toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty,
Giảng viên Thạc sỹ – Nguyễn Thị Vân Anh để tơi hồn thành khố thực tập tốt
nghiệp và hồn thiện chun đề thực tập của mình.
Xin chân thành cảm ơn!

NHẬN XÉT
(Của giáo viên hướng dẫn)
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

4


NHẬN XÉT
(Của giáo viên phản biện)
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

5


6


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
LẮP CỦA CÔNG TY TNHH MTV XÂY LẮP TRẦN HOÀNG
1.1.

Tổng quan về dự án đầu tư


1.1.1. Khái niệm về dự án
- Có rất nhiều cách định nghĩa dự án. Tùy theo mục đích mà nhấn mạnh một
khía cạnh nào đó.
- Trên phương diện phát triển, có hai cách hiểu về dự án đó là “tĩnh” và
“động”. Theo cách hiểu “tĩnh” thì dự án là hình tượng về một tính huống mà ta
đạt tới. Theo cách hiểu “động” thì: Dự án là một lĩnh vực đặc thù, một nhiệm vụ
cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế
hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới
- Trên phương diện quản lý: “Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra
một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”
- Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính: (1) Nỗ lực tạm thời, nghĩa là mọi
dự án đầu tư đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định,. Dự án kết thúc khi mục
tiêu của dự án đạt được hoặc dự án bị loại bỏ, (2) Sản phảm hoặc dịch vụ duy
nhất. Sản phẩm hoặc dịch vụ là sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so với những
sản phẩm tương tự hoặc dự án khác.
1.1.2. Đặc trưng cơ bản của dự án
- Dự án có mục đích, kết quả xác định. Tất cả các dự án đều phải có kết quả
được xác đỉnhõ. Kết quả này có thể là một tòa nhà, một dây chuyền sản xuất hiện
đại hay là chiến thắng một chiến dịch vận động tranh cử nào đó. Mỗi dự án lại
bao gồm một taaph hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ
thể lại có một kết quả độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình
thành nên kết quả chung của dự án. Nói cách khác, dự án là một hệ thống phức
tạp, được phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ khác nhau để thực hiện và
quản lý nhưng đều phải thống nhất đảm bảo các mục tiêu chung về thời gian, chi
phi và việc hồn thành với chất lượng cao.
- Dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn. Dự án là
một sự sáng tạo, giống như các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn:
7



hình thành, phát triển, bắt đầu và kết thúc…Dự án khơng kéo dài mãi mãi. Mọi
dự án đều có chu kì sống, nó bắt đầu một mong muốn hoặc một nhu cầu của
người yêu cầu và nếu mọi việc tốt đẹp nó sẽ kết thúc sau khi bàn giao cho người
yêu cầu một sản phẩm hoặc một dịch vụ như một sự thỏa mãn cho nhu cầu của
họ

Hình 1.1. Mơ hình chu kì dự án của một dự án đầu tư
Theo mơ hình này: mức độ sử dụng các nguồn lực (vật tư, máy móc,…) tăng
dần và đạt cao nhất ở giai đoạn thực hiện dự án, nó tỷ lệ với chi phí của dự án
Ngồi các đặc trưng cơ bản trên, dự án cịn có một số đặc trưng như:
 Tính giới hạn về thời gian thực hiện
 Bị gị bó trong những ràng buộc nghiêm ngặt: u cầu về tính năng của
sản phẩm dịch vụ, yêu cầu về chức năng cơng trình, các chi tiết kỹ thuật, các
định mức về chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, thời hạn bàn giao
1.2. Quản lý dự án
Quá trình phát triển của quản lý dự án trải qua rất nhiều học thuyết và
trường phái khác nhau và trong đó có 2 lực lượng cơ bản thúc đẩy sự phát triển
mạnh mẽ của phương pháp quản lý dự án là (1) nhu cầu ngày càng tăng về
những hàng hóa và dịch vụ sản xuất phức tạp, chất lượng cao trong khi khách
hàng càng “khó tính”, (2) kiến thức của con người ngày càng tăng
8


Các phương pháp quản lý hiện nay:
* Quản lý chất lượng tổng thể
* Đúng thời gian
* Kỹ thuật cạnh tranh
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án
1.2.1.1. Khái niệm
Đây là quá trình lập kế hoạch điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát

quá trình phát triển của dự án nhằm bảo đảm cho dự án hoàn thành đúng thời
hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ
thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt
nhất cho phép
Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu. Đó là lập kế hoạch, điều phối
thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực hiện
giám sát các công việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định
* Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc,
dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế
hoạch hàng động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các
sơ đồ hệ thống
* Điều phối thực hiện: Đây chính là quá trình phân phối nguồ lực bao
gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý
tiến độ thời gian.Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng cơng
việc và tồn bộ dự án
* Giám sát: Là q trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình
hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và để xuất biện pháp giải quyết những vướng
mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá
dự án giữa kỳ và cuồi kỳ
Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng
động từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện giám sát, sau đó phản hồi cho
việc tái lập kế hoạch như trong hình:

9


1.2.1.2. Mục tiêu của quản lý dự án
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hồn thành các công việc
dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được
duyệt và theeo tiến độ thời gian cho phép. Về mặt toán học, 3 mục tiêu này liên

quan chặt chẽ với nhau và có thể biễu diễn theo cơng thức sau:
C = f( P,T,S )
Trong đó: C : chi phí
P: mức độ hồn thành cơng việc
T: yếu tố thời gian
S: phạm vi dự án
Ba yếu tố: thời gian, chi phí và mức độ hồn thiện cơng việc có quan hệ
chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các
dự án, giữa các thời kỳ nhưng nói chung, đạt được kết quả tốt đối với mục tiêu
này thưởng phải hy sinh một hoặc hai mục tiêu kia. Việc đánh đổi mục tiêu này
nhằm thực hiện tốt nhất tất cả các mục tiêu dài han của q trình quản lý dự án.
Nếu cơng việc của dự án diễn ra theo đúng kế hoạch thì khơng phải đánh đổi
mục tiêu.Tuy nhiên, kế hoạch thực thi công việc dự án thường có những thay đổi
do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau nên đánh đổi mục tiêu
là một kỹ năng quan trọng của các nhà quản lý dự án
10


Đánh đổi mục tiêu phải luôn dựa trên các rảng buộc hay điều kiện nhất
định. Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý mong muốn đạt được một
cách tốt nhất tất cả các mục tiêu đặt ra. Tuy nhiên, thực tế không hề đơn giản. Dù
phải đánh đổi hay không đánh đổi mục tiêu, các nhà quản lý hy vọng đạt được sự
kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của quản lý dự án như trong hình

Hình 1.3. Mối quan hệ giữa các mục tiêu
1.2.1.3. Đặc điểm của quản lý dự án
- Tổ chức quản lý dự án là một tổ chức tạm thời. Nó được hình thành để
phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn. Trong thời gian tồn tại dự án, nhà
quản lý dự án thường hoạt động độc lập với các phòng ban chức năng. Sau khi
kết thúc dự án, cần phải tiến hành phân cơng lao động, bố trí lại máy móc thiết bị

- Quan hệ giữa nhân viên quản lý dự án và phòng chức năng trong tổ chức
đòi hỏi sát sao và chặt chẽ. Người đứng đầu dự án và những người tham gia quản
lý dự án, là những người có trách nhiệm phối hợp mọi nguồn lực, mọi người từ
các phịng chun mơn nhằm thực hiện thẳng lợi ích mục tiêu của dự án. Tuy
11


nhiên, giữa họ thường nãy sinh mâu thuẫn về vấn đề nhân sự, chi phí, thời gian
và mức độ thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật
1.2.1.4. Một số điểm khác nhau cơ bản giữa quản lý dự án và quản lý quá trình
sản xuất của doanh nghiệp

Hình 1.4. Những khác nhau cơ bản giữa quản lý sản xuất theo dòng và hoạt
động phát triển dự án
1.2.2. Nội dung của quản lý dự án

12


1.2.2.1. Quản lý kế kế hoạch dự án
Là một bộ phận của quản lý dự án, nó bao gồm các quy trình cần thiết để
đảm bảo rằng các thành phần khác nhau của dự án được phối hợp hồn tồn
thích đáng. Nó đảm bảo dung hịa giữa các mục tiêu của dự án và các lựa chọn
để thỏa mãn mong chờ của các bên liên quan đến dự án
Để dự án hoàn thành thắng lợi, cũng cần tập trung vào quản lý hòa nhập
giữa các thành phần của dự án bao gồm các thành phần khác nhau của tổ chức dự
án và các thành phần khác nhau của chu kỳ dự án

13



14


1.2.2.2. Quản lý phạm vi dự án
Bao gồm các quy trình địi hỏi để đảm bảo rằng dự án gồm tất cả các cơng
việc u cầu để hồn thành dự án một cách xuất sắc
- Phạm vi của sản phẩm: Các đặc tính và chức năng mà sản phẩm phải có
- Phạm vi dự án: Các cơng việc phải làm để bàn giao sản phẩm có các đặc
tính và chức năng đã được xác định

15


1.2.2.3. Quản lý thời gian
Bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo dự án hoành thành đúng tiến
độ

16


1.2.2.4. Quản lý chi phí
Bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo rằng dự án được hoàn thành
với kinh phí đã được phê duyệt. Chi phí của dự án quyết định bởi chi phí các
nguồn cần thiết để hoàn thành tất cả các nhiệm vụ của dự án

17


1.2.2.5. Quản lý chất lượng

Bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo rằng dự án sẽ thỏa mãn
những sự cần thiết phải thực hiện dự án ( lý do tồn tại ). Nó bao gồm tồn bộ các
hoạt động của chức năng quản lý chung như xác định chính sách chất lượng, mục
tiêu về chất lượng và trách nhiệm quản lý thực hiện các mục tiêu này bằng cách
lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng
với hệ thống chất lượng

18


1.2.2.6. Quản lý nguồn nhân lực
Bao gồm các quy trình cần thiết để đạt được hiệu quả nhất việc sự dụng
nhân lực tham gia dự án, bao gồm tất cả các bên tham gia dự án: Nhà tài trợ,
khách hàng, nhà thầu, cá nhân tham gia…

19


1.2.2.7. Quản lý thơng tin
Bao gồm các q trình cần thiết để đảm bảo tính kịp thời từ việc phất
thơng tin, phổ biến thông tin, thu thập thông tin, lưu trữ thông tin và việc sẵn
sang cung cấp thông tin của dự án. Nó cung cấp những liên kết giữa mọi người.
Tất cả mọi người có liên quan đến dự án đều phải được chuẩn bị để giữ và nhận
thông tin của dự án, phải hiểu được những thông tin nào liên quan đến họ

20


1.2.2.8. Quản lý rủi ro
Bao gồm các quy trình liên quan đến việc xây lắp, phân tích đối phó với

các rủi ro của dự án. Nó bao gồm việc làm tăng lên tột độ các kết quả của những
sự kiện có tác động tốt đến dự án và làm giảm tối thiuu hậu quả của những sự
kiện có ảnh hưởng xấu đến dự án

21


1.2.2.9. Quản lý đấu thầu
Bao gồm các quy trình cần thiết để cung cấp các hàng hóa và dịch vụ bên
ngồi tổ chứ thực hiện dự án

1.2.3.

Mơ hình quản lý dự án của công ty được mô tả như sau:

22




Tiếp đến là các bước sau khi hoàn thành xong dự án:
- Theo dõi, kiểm tra định kỳ các công trình
- Sửa chữa cơ cấu lại nhưng bộ phận có nguy cơ han rỉ, hỏng hóc
- Xem xét tính ảnh hưởng đến an toàn khu vực cũng như đánh giá độ ảnh

hưởng đến môi trường mà dự án gây ra
- Sau cùng gửi báo cáo đánh giá chất lượng công trình về cơng ty
1.3.

Quản lý dự án xây lắp


1.3.1.

Tổng quan về dự án xây lắp

1.3.1.1. Khái niệm
Sản phẩm đầu tư xây lắp là các cơng trình đã hồn thiện một cách chặt chẽ
và đáp ứng đủ mọi tiêu chuẩn kỹ thuật đề ra. Đây là kết tinh của các thành quả
khoa học – công nghệ và tổ chức sản xuất của tồn xã hội ở một thời kỳ nhất
dịnh. Nó là một sản phẩm có tính chất liên ngành, trong đó những lực lượng
tham gia chế tạo sản phẩm chủ yếu: các chủ đầu tư, các doanh nghiệp nhận thầu
xây lắp, các doanh nghiệp tư vấn xây lắp, các doanh nghiệp sản xuất thiết bị cần
thiết cho quá trình thi cơng cơng trình
1.3.1.2. Bản chất của dự án xây lắp
Dự án xây lắp hàm chứa bản chất lưỡng tính: một mặt dự án xây lắp là tập
hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm các tài liệu pháp lý, quy
hoạch tổng thể, kết cấu thi công...Mặt khác, đây là môi trường hoạt dộng phù
hợp với những mục đích đã được đặt ra, nghĩa là một q trình xây lắp có hướng
đối với cơng trình mới hoặc mang tính cải tạo đối với cơng trình hiện hữu
Tóm lại, dự án xây lắp được hiểu như một phạm vi hoạt động sáng tạo
hoặc thay đổi cả những chức năng hoạt động của cơng trình, hệ thống sản xuất,
cơng nghệ kỹ thuật, mơi trường…cũng như sự hình thành toàn thể từ quan điểm
thống nhất của các mục tiêu, địa điểm và thời gian thực
Loại dự án xây lắp được xác định bởi quy mô, thời gian thực hiện, chất
lượng mục tiêu,…và quản lý dự án xây lắp đòi hỏi phải có một tổ chức năng
động, các thành viên thông thạo công việc, biết phối hợp hoạt động với nhau một
cách hiệu quả

23



Về chất lượng dự án xây lắp có thể khơng sai sót, nhưng điểm chủ yếu đối
với chất lượng cơng trình là độ tin cậy và bền vững cao
Dự án xây lắp không phải tồn tại ở một thể ổn định. Hàng loạt những phần
tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều nguyên nhân,
chẳng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn lực, tài chính, các hoạt động sản
xuất…và bên ngồi như mơi trường cơng nghệ, kỹ thuật, các tiêu chí đánh giá
mới
Khởi đầu dự án xây lắp có thể được tính từ thời điểm xuất vốn đầu tư để
thực hiện công trình. Tuy nhiên trước đó người ta có thể cịn phải chờ đợi, cân
nhắc các phương án và lựa chọn chúng, nhưng dù sao thì dự án vẫn tồn tại một
cách trừu tượng cho đến khi được thực hiện một cách thực tế
Kết thúc dự án xây lắp được tính vào thời điểm bàn giao cơng trình đưa
vào sử dụng và vận hành sản xuất ra sản phẩm. Trong điều kiện thị trường, chủ
đầu tư kỳ vọng không chỉ ở cơng trình đang xây dựng mà điều chủ yếu là hết quả
của cơng trình mang lại thêm được nguồn thi nhập và lợi ích cộng đồng được đẩy
lên cao
Trong thành phần của bước thực án, việc lưa chọn công ty tư vấn có ý
nghĩa rất quan trọng. Thật vậy, trong bccc thực hiện các dự án xây dựng luôn
luôn tiềm ẩn và nẩy sinh nhiều yếu tố rủi ro cả trong kỹ thuật lẫn tài chính và có
thể sai lệch về tiến độ. Kinh nghiệm đã chỉ ra răng, biện pháp cơ bản để rút ngắn
thời gian thực hiện các dự án, chính là khả năng phối hợp tốt giữa những con
người cụ thể với tồn bộ các cơng việc ngay từ thời điển đầu tiên cho đến khi kết
thúc
1.3.1.3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dự án xây lắp
Ngành xây lắp có những đặc thù nếu được xem xét riêng thì cũng có ở các
ngành khác, nhưng khi kết hợp chúng lại thì chỉ xuất hiện trong ngành xây lắp, vì
thế cần được nghiên cứu riêng. Các đặc thù ở đây chia làm 4 nhóm: bản chất tự
nhiên của sản phẩm, cơ cấu của ngành cùng với tổ chức quá trình xây dụng,
những nhân tố quyết định nhu cầu, phương thức xác định giá. Những đặc điểm

sản phẩm xây lắp có ảnh hưởng lớn đến phương thức tổ chức sản xuất và quản lý

24


kinh tế trong ngành xây lắp, làm cho việc thi cơng xây lắp cơng trình có nhiều
điểm khác biệt so với việc thi công các sản phẩm trong ngành khác:
- Sản phẩm mang nhiều tính cá biệt, cấu tạo và cả về phương pháp chế
tạo. Sản phẩm mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào điều kiện địa lý nơi xây
dựng
- Sản phẩm là những cơng trình được xây lắp và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu
tư xây dựng lớn, thời gian dự kiến và thời gian sử dụng lâu dài. Do đó, khi tiến
hành xây lắp phải chú ý ngay từ khi lập dự án để thiết kế địa điểm thi công, khảo
sát thiết kế và tổ chức thi cơng xây lắp cơng trình sao cho hợp lý, tránh phá đi
làm lại, hoặc sửa chữa gây tổn thất
- Sản phẩm thường có kích cỡ lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, chủng loại
vật tư, thiết bị xe máy thi công cho mỗi cơng trình lại địi hỏi sự thay đổi khác
nhau. Bởi vậy giá thành xây dựng rất phức tạp thường xuyên thay đổi theo từng
khu vực, thời kỳ
- Sản phẩm có liên quan đến cảnh quan và mơi trường tự nhiên, lợi ích
cộng đồng cao. Đặc biệt là ảnh hưởng đến dân cư nơi đặt cơng trình
1.3.3.

Quản lý dự án xây lắp

1.3.3.1. Khái niệm
Quản lý đầu tư trong xây lắp là tập hợp những tác động của chủ đầu tư, các
chỉ tiêu chính sách đánh giá của nhà nước đến tồn bộ q trình đầu tư xây dựng
từ bước xác định dự án đầu tư đến khi thực hiện dự án tạo ra cơng trình bàn giao
đưa vào sử dụng để đạt được mục tiêu rõ rang

1.3.3.2. Nội dung quản lý dự án xây lắp
- Quản lý lập báo cáo xin cấp phép đầu tư
* Xác định tình trạng khu đất thi công, đánh giá khả năng phát triển và
tiếp cận với các khu dân cư, cũng như các khu kinh tế liền kề để tạo được hiệu
quả cũng như lợi ích là cao nhất
* Làm việc với đơn vị chủ quản, các cơ quan chính quyền địa phương để
xin giấy phép, tiến hành thi cơng cơng trình

25


×