Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ LỰC CỦA TỈNH SƠN LA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.9 KB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

--------



--------

ĐỖ THỊ BÍCH CHÂU

CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ LỰC CỦA
TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

--------



--------

ĐỖ THỊ BÍCH CHÂU


CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ LỰC CỦA
TỈNH SƠN LA
Chuyên ngành : Quản lý Kinh tế
Mã ngành

: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. HÀ VĂN SỰ

HÀ NỘI - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học
thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực
hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn này do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Hà Văn Sự. Các số liệu, tư liệu trình bày
trong luận văn đều có trích dẫn nguồn gốc xuất xứ rõ ràng theo quy định.
Tác giả

Đỗ Thị Bích Châu


ii


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại trường Đại học Thương Mại, cao học viên đã
hoàn thành đề tài “Chính sách xúc tiến thương mại một số sản phẩm chủ
lực của tỉnh Sơn La”. Để hồn thành chương trình học cao học và luận văn
này, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các quý thầy cô trường
Đại học Thương Mại.
Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học
Thương mại, Khoa Sau đại học và các thầy cô giảng dạy tại trường. Đặc biệt,
tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Hà Văn Sự đã dành nhiều thời
gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn
tốt nghiệp. Đồng thời, tác giả cũng xin cảm ơn các tổ chức, cá nhân khác đã
tạo điều kiện cho tác giả tìm hiểu và nghiên cứu các vấn đề liên quan đến luận
văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do cịn hạn chế về thời gian, kiến
thức và sự hiểu biết nên luận văn khơng tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất
mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cơ để luận văn được
hồn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Đỗ Thị Bích Châu


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH............................................................................. vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài luận văn................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan............................................... 3
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu....................................................9
3.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................9
3.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................9
3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................................9
4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 10
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 10
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.......................................................................... 10
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu................................................................................ 11
6. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của luận văn.................................... 11
7. Kết cấu luận văn................................................................................................ 11
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH XTTM TIÊU THỤ

SẢN PHẨM............................................................................................................ 12
CỦA MỘT ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH................................................................ 12
1.1. Bản chất và vai trò của chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm
của một địa phương cấp tỉnh................................................................................ 12
1.1.1. Khái niệm và sự cần thiết của xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm..........12
1.1.2. Bản chất và chu trình chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm.....17
1.1.3. Vai trò của chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm của một địa
phương cấp tỉnh....................................................................................................... 24
1.2. Nguyên tắc và những nội dung cơ bản của chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ
sản phẩm của một địa phương cấp tỉnh

............................................. 26



iv

1.2.1. Một số nguyên tắc cơ bản đối với chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản
phẩm của một địa phương cấp tỉnh ...........................................................................

2
6

1.2.2. Những nội dung cơ bản của chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản
phẩm của một địa phương cấp tỉnh ...........................................................................

2
8

1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách
xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm của một địa phương cấp tỉnh .............. 30
1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạch định chính sách ....................................... 30
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến triển khai thực hiện chính sách ......................... 32
1.4. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước và bài học rút ra cho tỉnh
Sơn La trong hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách xúc tiến thương mại
tiêu thụ sản phẩm ............................................................................................ 34
1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương .............................................................. 34
1.4.2. Bài học rút ra cho tỉnh Sơn La ........................................................................ 43
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CHO MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ LỰC CỦA
TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2015- 2019 .............................................................. 45
2.1. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ hàng hóa của tỉnh Sơn La giai đoạn 20152019.................................................................................................................. 45
2.1.1. Khái quát chung về thực trạng sản xuất và tiêu thụ hàng hóa của tỉnh Sơn La .... 45
2.1.2. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La ... 50
2.2. Thực trạng chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ

lực của tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 – 2019....................................................... 58
2.2.1. Quan điểm chủ trương của Đảng, nhà nước và UBND tỉnh Sơn La về xúc tiến
thương mại với một số sản phẩm chủ lực của Tỉnh .................................................. 5
8
2.2.2. Chính sách hỗ trợ về tài chính cho hoạt động XTTM ..................................... 60
2.2.3. Chính sách hỗ trợ tiếp cận và phát triển thị trường ....................................... 64
2.2.4. Chính sách về thơng tin, truyền thơng ............................................................ 67
2.2.5. Chính sách về phát triển nguồn nhân lực cho xúc tiến thương mại. .............. 6
8
2.2.6. Chính sách thu hút đầu tư phát triển hạ tầng XTTM ...................................... 70


2.2.7. Chính sách về hỗ trợ đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu và hình thành chuỗi
cung ứng cho sản phẩm chủ lực ................................................................................ 71


v

2.3. Đánh giá chung thực trạng chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ một số
sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La....................................................................... 73
2.3.1. Những thành công......................................................................................... 73
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................................... 77
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TIÊU THỤ MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ LỰC
CỦA TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2025...........................82
3.1. Dự báo, mục tiêu và một số định hướng hồn thiện chính sách xúc tiến thương

mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La từ nay đến 2025..........82
3.1.1. Một số dự báo về năng lực sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của tỉnh
Sơn La từ nay đến năm 2025................................................................................... 82

3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoàn thiện chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ
một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La từ nay đến năm 2025.............................86
3.2. Một số giải pháp hồn thiện chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ một
số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La từ nay đến 2025....................................... 87
3.2.1. Rà sốt văn bản chính sách về xúc tiến thương mại tiêu thụ một số sản phẩm
chủ lực của Tỉnh thời gian qua................................................................................ 87
3.2.2. Nâng cao các chính sách hỗ trợ tài chính cho xúc tiến thương mại..............88
3.2.3. Tăng cường chính sách về nâng cao chất lượng nhân lực xúc tiến thương mại
................................................................................................................................. 90
3.2.4. Nâng cao nhận thức và năng lực của các chủ thể nhằm đáp ứng tiêu chuẩn
của thị trường và tham gia hiệu quả hoạt động XTTM............................................ 93
3.2.5. Hồn thiện chính sách về đầu tư phát triển hạ tầng XTTM...........................94
3.2.6. Nâng cao chính sách truyền thơng tiếp cận và phát triển thị trường.............95
3.2.7. Các nhóm giải pháp về hoạt động tư vấn, hỗ trợ XTTM trên địa bàn............97
3.3. Một số kiến nghị........................................................................................... 101
3.3.1. Đối với các Bộ, ngành Trung ương..............................................................101
3.3.2. Đối với tỉnh Sơn La......................................................................................102
KẾT LUẬN..........................................................................................................104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................105
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 2.1. Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu................................... 47
của tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2019...................................................................... 47
Bảng 2.2. Một số cơ sở, nhà máy chế biến lớn trên địa bàn tỉnh Sơn La.................53
Bảng 2.3. Kết quả chế biến một số nông sản, chủ lực............................................. 54
của tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 – 2019................................................................... 54

Bảng 2.4. Giá trị xuất khẩu nông sản...................................................................... 56
của tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2019...................................................................... 56
Bảng 3.1. Dự kiến sản lượng một số sản phẩm nông sản chủ lực............................ 85
của Sơn La đến năm 2025....................................................................................... 85
Hình 1.1. Quy trình chung của chính sách quản lý nhà nước..................................22
Hình 1.2. Mơ hình XTTM vĩ mơ............................................................................. 23
Hình 2.1. Kết quả tiêu thụ trong nước một số nông sản chủ lực của tỉnh Sơn La giai
đoạn 2015 - 2019..................................................................................................... 55


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt tiếng Việt
Từ viết tắt

Giải nghĩa tiếng Việt

DN

Doanh nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân



Trung ương


HĐTM

Hiệp định thương mại

Bộ KH&ĐT

Bộ Kế hoạch và đầu tư

Bộ GTVT

Bộ Giao thông vận tải

XTTM

Xúc tiến thương mại

HTX

Hợp tác xã

UBND

Uỷ Ban Nhân Dân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMDV & XNK


Thương mại dịch vụ & xuất nhập
khẩu

Từ viết tắt tiếng Anh
Từ viết tắt Giải nghĩa tiếng Anh

Giải nghĩa tiếng Việt

ASEAN

Association of Southeast Asian Hiệp hội các nước Đông nam á
Nations

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thương mại thế giới

IMF

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế


OCOP

One commune, one product

Mỗi xã, một sản phẩm


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài luận văn
Hoạt động xúc tiến thương mại đóng vai trò rất quan trọng trong tiêu
thụ các sản phẩm của mỗi địa phương, mỗi doanh nghiệp. Sản xuất là căn cứ
để phát triển thương mại nhưng hoạt động xúc tiến lại có vai trị dẫn dắt, tiếp
cận và thâm nhập thị trường, vì thế khơng thể thiếu khi bàn đến việc phát triển
hoạt động xúc tiến thương mại của các chủ thể khác nhau.
Sơn La là tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam, có diện tích tự nhiên
14.174 km2, chiếm 4,28% tổng diện tích cả nước, lớn thứ 3 trong 63 tỉnh,
thành phố, trong đó có trên 367.000 ha đất nơng nghiệp; dân số trên 1,2 triệu
người, trong đó tỷ lệ lao động nông nghiệp chiếm trên 70%. Sơn La nằm theo
trục Quốc lộ 6 Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên - Lai Châu; Cách
trung tâm thành phố Hà Nội 320 km. Tỉnh Sơn La có vị trí chiến lược, trọng
yếu phía Tây Bắc, với 274,5 km đường biên giới giáp với nước CHDCND
Lào, đơn vị hành của tỉnh gồm 01 thành phố Sơn La và 11 huyện: Bắc Yên,
Mai Sơn, Mộc Châu, Mường La, Phù Yên, Quỳnh Nhai, Sông Mã, Sốp Cộp,
Thuận Châu, Yên Châu và Vân Hồ; bao gồm 204 xã, phường, thị trấn.
Địa hình của tỉnh Sơn La chia thành những vùng đất có đặc trưng sinh
thái khác nhau. Sơn La có hai cao nguyên: Mộc Châu và Nà Sản. Cao ngun
Mộc Châu có độ cao trung bình 1.050m so với mực nước biển, mang đặc

trưng của khí hậu cận ơn đới, đất đai màu mỡ phì nhiêu, thuận lợi cho phát
triển cây chè, cây ăn quả và chăn ni bị sữa, các loại rau, củ quả. Cao
nguyên Nà Sản có độ cao trung bình 800 m, chạy dài theo trục quốc lộ 6, đất
đai phì nhiêu thuận lợi cho phát triển cây mía, cà phê, dâu tằm, xồi, nhãn,
ngơ, rau củ các loại… Sơn La có khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi, mùa
đơng lạnh khơ, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều. Địa hình bị chia cắt sâu và


2

mạnh, hình thành nhiều tiểu vùng khí hậu cho phép phát triển một nền sản
xuất nông, lâm nghiệp phong phú.
Trong những năm qua, nhằm khai thác tiềm năng lợi thế của địa
phương, tỉnh Sơn La đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh phát triển nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung, ứng dụng cơng nghệ cao,
nâng cao chất lượng giá trị sản phẩm gắn với đẩy mạnh công nghiệp chế biến,
kết nối tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh đã hình thành được các vùng ngun liệu
nơng sản tập trung, khối lượng hàng hố nơng sản lớn, phát triển theo hướng
mở rộng quy mơ diện tích hợp lý ở những vùng có điều kiện, tập trung cho
đầu tư thâm canh, sử dụng giống mới có năng suất, chất lượng cao, phát triển
các vùng nguyên liệu có giá trị kinh tế gắn với chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu.
Sơn La đã trở thành vựa hoa quả lớn nhất miền Bắc, năm 2019 sản lượng
nhãn đạt khoảng 75.000 tấn (lớn nhất cả nước); sản lượng xoài 47.500 tấn;
sản lượng mận 51.300 tấn; ....các loại gia súc, gia cầm, thủy sản hàng năm
cũng có sản lượng tương đối dồi dào...
Xác định Hoạt động xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác
xã được vừa là động lực, là bà đỡ để phát triển nông nghiệp, nâng cao thu
nhập, nâng cao đời sống cho nông dân, là một trong những giải pháp để tỉnh
đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo, từng bước xây dựng nơng thơn mới, góp phần

phát triển kinh tế - xã hội. Tỉnh Sơn La đã tranh thủ vận dụng, triển khai các
chính sách xúc tiến thương mại quốc gia, ban hành chính sách xúc tiến thương
mại của địa phương, huy động sự vào cuộc của các cấp, các ngành, để đẩy
mạnh công tác xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm nông sản. Qua công tác
xúc tiến thương mại trong thời gian vừa qua, nhiều sản phẩm của tỉnh Sơn La
đã được người tiêu dùng trong và ngoài nước biết đến và sử dụng sản phẩm
nông sản của Sơn La.


3

Trong giai đoạn 2021-2025, tỉnh Sơn La chủ trương tiếp tục đẩy mạnh
phát triển nông nghiệp theo hướng tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ
cao, sản lượng nông sản của tỉnh ngày càng lớn. Các hoạt động xúc tiến
thương mại để đảm bảo đầu ra cho nông sản một cách bền vững, đẩy mạnh
sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá trị, đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế
biến tăng tỷ lệ sản phẩm trong tiêu thụ và xuất khẩu cần được nâng cao và
chuyên nghiệp hơn.
Trong thời gian qua, các cấp, các ngành, các doanh nghiệp, hợp tác xã
đã có nhiều nỗ lực trong triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại tiêu thụ,
xuất khẩu sản phẩm nông sản của tỉnh, nhưng trong thời gian tới để các sản
phẩm nông sản của địa phương tiếp cận nhanh hơn, thâm nhập sâu và bền
vững vào các thị trường trong và ngồi nước thì rất cần có sự đầu tư mạnh mẽ,
có chính sách, chiến lược bài bản cho hoạt động xúc tiến thương mại. Đặc
biệt, trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay, sự địi hỏi
ngày càng cao về tiêu chuẩn hàng hóa xuất khẩu... Do đó Sơn La rất cần có sự
bứt phá, thay đổi và nâng cao hiệu quả các chính sách xúc tiến thương mại để
gia tăng khả năng thương mại hoá các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
Xuất phát từ những lý do đó, việc nghiên cứu đề tài "Chính sách xúc
tiến thương mại một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La" là thực sự cần

thiết, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn, góp phần thúc đẩy phát triển sản
xuất và gia tăng giá trị thương mại cho các sản phẩm chủ lực, mang lại hiệu
quả kinh tế cao hơn, góp phần xóa đói giảm nghèo cho tỉnh miền núi cịn
nhiều khó khăn.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan
Hoạt động xúc tiến thương mại được nghiên cứu khá hệ thống và
thường xuyên được cập nhật để phù hợp với tình hình thực tiễn. Có khá nhiều
cơng trình nghiên cứu cả trong nước lẫn ngoài nước về lĩnh vực xúc tiến


4

thương mại nói chung cũng như chính sách xúc tiến thương mại của các địa
phương nói riêng.
a. Một số cơng trình nghiên cứu ngồi nước liên quan
Dianiele Giovannucci (2002), National trade promotion organisations:
their role and functions (Các tổ chức xúc tiến thương mại quốc gia: vai trò và
chức năng), International Trade Centre. UNCTAD/GATT. 20:14-19, 32-34.
Saburo Yuzawa (), Successful tools and policies in trade promotion for
good and services (Chính sách và cơng cụ để xúc tiến thương mại hàng hóa và
dịch vụ hiệu quả), bài viết giới thiệu về chương trình của Jetro trong hoạt
động xúc tiến thương mại, trong nỗ lực mở rộng các mối quan hệ kinh tế trên
nhiều lĩnh vực, trong đó chủ yếu là thương mại, đầu tư và hợp tác công
nghiệp.
Zhong Min (), bài viết tập trung vào vai trò của Hội đồng xúc tiến
thương mại quốc tế Trung Quốc và những chính sách, cơng cụ xúc tiến
thương mại hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc.
SAIKAT SINHA ROY, SIMONTINI DAS, SOURIT DAS (), Statelevel Exports and Trade Promotion Policies: An exploration with Indian data
(Chính sách xúc tiến thương mại và xuất khẩu ở quy mô quốc gia: một phân
tích với số liệu của Ấn Độ)

Clara Brandi (2013), Successful trade promotion; Lesson from
emerging economies (Xúc tiến thương mại thành công: Bài học từ các nền
kinh tế mới nổi). Báo cáo nghiên cứu đưa ra một số kết luận sau: (i) Hỗ trợ cơ
sở hạ tầng liên quan đến thương mại, tạo thuận lợi thương mại và quan hệ nhà
nước - doanh nghiệp hiệu quả có thể cải thiện hoạt động thương mại; (ii) Các
nền kinh tế mới nổi Trung Quốc, Ấn Độ và Brazil đã thành côngtrong hỗ trợ
hoạt động thương mại của họ và đưa ra các bài học cho các nước thu nhập
thấp (LIC); (iii) Cơ sở hạ tầng: thiết lập một môi trường thể chế thuận lợi, tìm


5

kiếm các nhà đầu tư tổ chức trong nước và đầu tư nước ngoài và hỗ trợ các
quan hệ đối tác công tư (PPP); (iv) Tạo thuận lợi thương mại: tăng cường sử
dụng thông tin và truyền thôngcông nghệ (ICT), thúc đẩy trao đổi dữ liệu điện
tử (EDI) và cơ sở một cửa sổ và giảm thiểu việc kiểm tra thực tế; (iv) Quan hệ
Nhà nước - Doanh nghiệp: xây dựng năng lực cho các mối quan hệ giữa nhà
nước và doanh nghiệp hiệu quả, giải quyết các lợi ích được giao chống lại cải
cách và tạo ra một khuôn khổ cạnh tranh lành mạnh.
b. Một số cơng trình nghiên cứu trong nước
Trong nước, đến nay đã có khơng ít các cơng trình nghiên cứu về cơ sở
lý luận và thực tiễn về xúc tiến thương mại, chính sách xúc tiến thương mại và
chính sách thương mại cho sản phẩm chủ lực của địa phương. Trong đó, một
số cơng trình tiêu biểu có thể kể đến như:
Luận văn thạc sỹ của tác giả Vũ Hồng Sơn (2019). Tăng cường xúc tiến
thương mại của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên. Công trình đã tổng quan
những nội dung lý luận về hoạt động xúc tiến thương mại từ tiếp cận, vai trò
cho đến các hoạt động xúc tiến thương mại cơ bản. Trên cơ sở những nội
dung về lý luận, tác giả đã nghiên cứu thực tế hoạt động xúc tiến thương mại
của Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh Điện Biên, đánh giá những kết quả đạt

được, những hạn chế và nguyên nhân, từ đó đưa ra những giải pháp cho tỉnh
Điện Biên.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Cấn Thị Minh Lan (2016). Quản lý hoạt
động xúc tiến thương mại đối với ngành hàng thủy sản xuất khẩu tại Hiệp hội
chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam. Trong cơng trình nghiên cứu này,
tác giả đã tập trung nghiên cứu vấn đề quản lý đối với hoạt động xúc tiến
thương mại xuất khẩu của Hiệp hội trong một ngành hàng cụ thể - ngành hàng
thủy sản. Tác giả cũng đã đưa ra những vấn đề trọng tâm trong hoạt động
quản lý đối với xuất khẩu thủy sản trong thời gian qua.


6

Sách của tác giả Lê Hoàng Oanh (2014), Xúc tiến thương mại Lý luận
và thực tiễn, NXB Chính trị Quốc gia – Sự thật, H.2014, Nội dung cuốn sách
được chia thành 6 chương, trong đó, Chương 1. Khái quát về XTTM và vai
trò XTTM trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam; Chương 2.
Giới thiệu hệ thống các cơ quan XTTM; Chương 3. Khái quát hoạt động
QLNN về XTTM. Chương 4 và 5 giới thiệu nội dung và tổng hợp kết quả
thực hiện Chương trình XTTM quốc gia và Chương trình Thương hiệu quốc
gia ở Việt Nam từ năm 2003 đến nay; và Chương VI trình bày một số nghiệp
vụ XTTM mà DN quan tâm.
Cơng trình nghiên cứu của tác giả Kiều Hà Thu (2011). Năng lực đội
ngũ các nhà quản trị và tác nghiệp xúc tiến đầu tư và thương mại của các
trung tâm xúc tiến thương mại nhà nước. Thực trạng và giải pháp. Luận văn
Thạc sỹ. Trong cơng trình này, tác giả đã đi sâu nghiên cứu và phân tích một
yếu tố rất quan trọng để đảm bảo cho các hoạt động xúc tiến thương mại đạt
hiệu quả, đó là năng lực đội ngũ các nhà quản trị và tác nghiệp trong các trung
tâm xúc tiến thương mại nhà nước. Cơng trình cũng là tài liệu tham khảo hữu
ích cho tác giả để nghiên cứu thực trạng những yếu tố có thể giúp hoạch định,

triển khai các chính sách một cách có hiệu quả - yếu tố nguồn lực.
Cơng trình nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Nhiễu và Lê Huy Khôi
(2008), Xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại của ngành nơng nghiệp
và phát triển nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 và định hướng đến năm 2020.
Bên cạnh những cơng trình nghiên cứu như đề tài, luận văn, luận án,
chủ đề về XTTM nói chung và XTTM sản phẩm chủ lực cấp Quốc gia, cấp
Tỉnh còn được đề cập trong nhiều bài báo, kỷ yếu hội thảo, … Trong đó, một
số cơng trình tiêu biểu là:
- Cơng trình của tác giả Lê Huy Khôi (2014), Giải pháp tăng cường
hoạt động xúc tiến thương mại nhằm phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng


7

thủy sản vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung đến năm 2020, đăng
trên Tạp chí Phát triển kinh tế -xã hội Đà Nẵng. Nội dung bài báo đã đề cập
đến thực trạng phát triển thủy sản vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung giai đoạn 2002-2012 và thực trạng xúc tiến thương mại thủy sản Việt
Nam của vùng, trên cơ sở khái quát hoạt động xúc tiến thương mại của ngành
thủy sản Việt Nam nói chung và những hoạt động XTTM thủy sản của vùng
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung nói riêng cả ở tầm vĩ mô (quốc gia,
vùng) và vi mô (doanh nghiệp). Từ đó đánh giá những mặt được, chưa được
và nguyên nhân để đề ra định hướng, giải pháp XTTM thủy sản Vùng đến
năm 2020.
Bài báo tổng hợp tình tình thực tế của một số hoạt động XTTM được
triển khai thời gian qua ở một số tỉnh thành và đưa ra những nhận định về vai
trò của hoạt động XTTM, của việc liên kết giữa HTX, doanh nghiệp sản xuất,
nhà phân phối,… để đảm bảo đầu ra cho nông sản chủ lực.
- Nguyễn Thùy Vân (2018), Nâng cao hiệu quả xúc tiến thương mại
quốc gia trong tình hình mới, tapchitaichinh.vn ngày 8/4/2018. Với việc tham

gia một loạt hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương,
Việt Nam đã bước vào kỷ nguyên của quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng.
Trước những yêu cầu của bối cảnh mới, hoạt động xúc tiến thương mại cần
được nâng cao cả về chất và lượng, triển khai phối hợp đa dạng với nhiều biện
pháp cả trong nước lẫn ngoài nước, hướng tới mục tiêu tăng cường tối đa tính
chuyên nghiệp và hiệu quả trong cơng tác này. Trong đó, hoạt động xúc tiến
thương mại đóng vai trị quan trọng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh
tăng trưởng xuất khẩu, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước. Bài
viết tổng quan tình hình thực hiện xúc tiến thương mại quốc gia thời gian qua,
phân tích những rào cản và đưa ra một số đề xuất chính sách.


8

- Nguyễn Văn Tuấn (2020), Xúc tiến thương mại hàng nông sản chủ
lực của tỉnh Bắc Giang – Những vấn đề cấp thiết đặt ra, Tạp chí Cơng
Thương. Nội dung bài báo tổng quan về xúc tiến thương mại, phân tích hoạt
động XTTM hàng nơng sản chủ lực của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 –
2018 (về kinh phí, kết quả thực hiện) và một số nhận xét về tồn tại, hạn chế,
làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp, chính sách đảm bảo đầu ra ổn định cho
nơng sản chủ lực của tỉnh Bắc Giang.
- Trần Đình Tuấn, Đỗ Thị Thúy Phương, An Thị Thư (2019), Phát
triển các sản phẩm chủ lực của Quảng Ninh, tapchitaichinh.vn, 29/4/2019,
Bài báo tổng hợp kết quả và một số tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện
Chương trình phát triển các sản phẩm chủ lực của Quảng Ninh. Từ đó, đề xuất
một số giải pháp phát triển các sản phẩm chủ lực của Tỉnh.
đường dẫn />Kết luận về khoảng trống nghiên cứu:
Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến chính sách xúc tiến thương
mại về cơ bản đã đưa được khái niệm xúc tiến thương mại, các công cụ cơ
bản của xúc tiến thương mại, vai trò của xúc tiến thương mại cùng các nhân tố

ảnh hưởng đến nó trong hoạt động kinh doanh hiện nay, đặc biệt liên quan đến
hoạt động xuất nhập khẩu hay đầu tư. Nhiều cơng trình nghiên cứu hoạt động
xúc tiến thương mại ở góc độ vĩ mơ hay chỉ ở góc độ vi mơ với các doanh
nghiệp cụ thể trong 1 thị trường, một ngành hàng nhất định đều là nguồn tài
liệu tham khảo quan trọng cho tác giả để hoàn thiện việc nghiên cứu các vấn
đề lý luận liên quan đến chính sách xúc tiến thương mại một số sản phẩm chủ
lực của tỉnh Sơn La. Tuy nhiên, có thể khẳng định rằng những nghiên cứu ở
góc độ rộng và chun sâu về chính sách xúc tiến thương mại của 1 địa
phương cấp tỉnh còn rất hạn chế. Đến nay, hầu như chưa có đề tài,


9

cơng trình tập trung một cách trực tiếp và chun sâu vào chính sách xúc tiến
thương mại với các sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La như cách tiếp cận của
nghiên cứu này.
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
chính sách xúc tiến thương mại nói chung và chính sách xúc tiến thương mại
tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của Sơn La nói riêng.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất giải pháp để hồn thiện hơn
nữa chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của tỉnh
Sơn La giai đoạn đến năm 2025.
3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ những khái niệm và một số nội dung liên quan đến chính sách
xúc tiến thương mại như: Khái niệm xúc tiến thương mại, bản chất và chu trình
chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm, vai trị của chính sách xúc tiến
thương mại tiêu thụ sản phẩm của một địa phương cấp tỉnh; Nguyên tắc và

những nội dung cơ bản của chính sách XTTM tiêu thụ sản phẩm của một địa

phương cấp tỉnh cùng những nhân tố ảnh hưởng đến hoạch định, tổ chức
chính sách.
- Đánh giá khách quan thực trạng chính sách xúc tiến thương mại đối
với một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La, tập trung vào chính sách ở tầm
vĩ mô (trung ương và địa phương), bên cạnh đó, đề cập đến chính sách vi mơ
(doanh nghiệp) như là yếu tố ảnh hưởng đến chính sách ở tầm vĩ mô, trong
giai đoạn từ 2015 - 2019. Trên cơ sở đó, phân tích những kết quả đạt được
cùng những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.


10

- Đề xuất giải pháp phù hợp cho giai đoạn đến năm 2025 để hồn thiện
hơn nữa chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của
tỉnh Sơn La, góp phần nâng cao năng lực tiếp cận và thâm nhập thị trường cho
các sản phẩm của Sơn La nói chung và sản phẩm chủ lực nói riêng.
4. Phạm vi nghiên cứu
Xuất phát từ những hạn chế trong điều kiện và khả năng nghiên cứu,
luận văn sẽ tập trung làm rõ các vấn đề trong phạm vi giới hạn như sau:
- Về không gian, sẽ nghiên cứu chính sách xúc tiến thương mại một số
sản phẩm chủ lực của Sơn La cho thị trường nội địa và xuất khẩu. Tập trung
nghiên cứu trong phạm vi các chính sách về thực hiện và hỗ trợ doanh nghiệp,
hợp tác xã phát triển thị trường và quảng bá sản phẩm chủ lực tại các thị
trường.
- Về thời gian, giới hạn nghiên cứu các chính sách của giai đoạn từ
2015 đến 2019 và những giải pháp cho giai đoạn đến năm 2025.
- Về nội dung, luận văn tập trung nghiên cứu chủ yếu những chính sách
của Tỉnh, song hành cùng với việc thực hiện các chính sách của Trung ương

về thực hiện công tác xúc tiến thương mại tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm chủ
lực. Bên cạnh đó, luận văn tập trung nghiên cứu các sản phẩm nông sản chủ
lực của Tỉnh (nông sản tươi và nông sản chế biến).
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu sơ cấp: Thông qua quan sát đối với các chủ thể triển khai và
tham gia thực hiện chính sách xúc tiến thương mại một số sản phẩm chủ lực
của địa phương.
Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập qua các báo cáo, các tài
liệu, công trình cơng bố, các dữ liệu thống kê, báo cáo ngành, địa phương);
các tài liệu từ Internet.


11

5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Việc xử lý và phân tích dữ liệu được tiến hành bằng các phương pháp
so sánh, phân tích tổng hợp, đánh giá và quy nạp để đưa ra được những nhận
định và đánh giá khách quan.
6. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của luận văn
Luận văn có những đóng góp nhất định về mặt lý luận và thực tiễn, cụ
thể:
Về mặt lý luận, luận văn hệ thống được những vấn đề lý luận cơ bản
liên quan đến chính sách xúc tiến thương mại ở cấp tỉnh trong tiêu thụ một số
sản phẩm chủ lực của địa phương; góp phần hồn thiện các lý luận về xúc tiến
thương mại nói riêng và các hoạt động marketing nói chung.
Về thực tiễn, luận văn giúp tỉnh Sơn La bổ sung, chỉnh sửa hoàn thiện
các chính sách hiện có, đồng thời, làm căn cứ để tham khảo, từ đó hoạch định
và thực thi các chính sách XTTM phù hợp với bối cảnh thị trường. Các giải
pháp, kiến nghị có khả năng áp dụng triển khai trong thực tế với một số sản

phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, kết cấu
luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Một số lý luận cơ bản về chính sách xúc tiến thương mại
tiêu thụ sản phẩm của một địa phương cấp tỉnh.
- Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng chính sách xúc tiến
thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La giai đoạn 2015
– 2019.
- Chương 3: Định hướng và giải pháp hồn thiện chính sách xúc tiến
thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La giai đoạn từ nay
đến năm 2025.


12

CHƯƠNG 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH
XTTM TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA MỘT ĐỊA PHƯƠNG
CẤP TỈNH
1.1. Bản chất và vai trị của chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ
sản phẩm của một địa phương cấp tỉnh
1.1.1. Khái niệm và sự cần thiết của xúc tiến thương mại tiêu thụ sản
phẩm
a. Khái niệm xúc tiến thương mại
Xúc tiến thương mại (XTTM) là một thuật ngữ cùng đồng hành phát
triển theo sự hình thành của khái niệm Marketing. Hiện nay có nhiều quan
điểm tiếp cận khác nhau về Xúc tiến thương mại.
Theo cách hiểu truyền thống, XTTM là hoạt động giao tiếp và hỗ trợ
giao tiếp thông tin giữa bên bán và bên mua hoặc qua khâu trung gian nhằm
tác động tới thái độ và hành vi mua bán, qua đó thúc đẩy việc mua bán và trao

đổi hàng hóa, dịch vụ.
Trong cuốn Essentials of Marketing, Jerome và William (2009) đã định
nghĩa: “XTTM là việc truyền tin giữa người bán và người mua hay những khách
hàng tiềm ngnă khác nhằm tácộngđ vào ành vi và quan điểm của người mua
hàng”. Hay theo Philip Kotler: “Xúc tiến thương mại là hoạt động thông tin tới
khách hàng tiềm năng”
Theo giáo trình Marketing thuơng̛ mại của truờng̛ Đại học Thuơng̛ Mại do PGS.TS Nguyễn Bách Khoa chủ
biên cũng đua̛ ra định nghĩa về XTTM: “XTTM là một lĩnh vực hoạt động marketing đặc biệt và có chủ đích được định
huớng̛ vào việc chào hàng và chiêu khách và xác lập mối quan hệ thuận lợi nhất giữa công ty và bạn hàng của nó với tập
khách hàng tiềm năng trọng điểm nhằm phối hợp triển khai năng động chiến luợc̛ và chương trình marketing hỗn hợp đó
lựa chọn của cơng ty”.


13

Ngoài ra, theo tiếp cận của Luật Thương mại (2005), xúc tiến thương
mại trong tiếng Anh là Trade Promotion, là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ
hội mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ bao gồm các hoạt động khuyến
mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ và hội
chợ, triển lãm thương mại.
Xúc tiến thương mại là hoạt động trao đổi và hỗ trợ trao đổi thông tin
giữa bên bán và bên mua, hoặc qua khâu trung gian nhằm tác động tới thái
độ và hành vi mua bán, qua đó nhằm thúc đẩy việc mua bán và trao đổi hàng
hóa và dịch vụ.
Những định nghĩa trên xuất phát từ vị trí, vai trị của hoạt động XTTM
nói chung và từ cấp độ tiếp cận vĩ mô và vi mô. Thông qua những định nghĩa
cũng như cách tiếp cận về XTTM có thể khẳng định rằng bản chất của hoạt
động này là cầu nối giữa cung và cầu để người bán có thể đem lại những lợi
ích tập khách hàng tiềm năng của mình. Trong đó, đóng vai trị hết sức quan
trọng là việc lựa chọn thông điệp cũng như các phương tiện để truyền tải

thông tin về sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ cũng như văn hoá doanh nghiệp để
gia tăng sự nhận thức, thuyết phục quyết định mua sản phẩm và dịch vụ của
từng người tiêu dùng. Các công cụ phổ biến của XTTM như khuyến mại,
quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ và hội chợ,
triển lãm…
Tác giả đồng tình ủng hộ quan điểm của Trung tâm thương mại quốc tế
(ITC) - cơ quan hoạt động của UNTAD và WTO khi cho rằng: Xúc tiến
thương mại là tất cả các biện pháp có thể tác động, hỗ trợ, khuyến khích
thương mại phát triển. Đây là quan điểm khá toàn diện về xúc tiến thương
mại ở cả tầm vĩ mơ và vi mơ.
Ở khía cạnh nhà nước (cả ở tầm vĩ mô - trung ương và trung mô - địa
phương), xúc tiến thương mại thực chất là các hoạt động hỗ trợ của chính phủ


14

cho các hoạt động xúc tiến thương mại của doanh nghiệp nói riêng và nhằm
phát triển các hoạt động thương mại của đất nước nói chung. Trong đó, xúc
tiến thương mại gồm Xúc tiến thương mại thị trường nội địa và Xúc tiến xuất
khẩu.
- Xúc tiến thương mại thị trường nội địa (còn gọi là XTTM thị trường
trong nước) là một tổng thể các hoạt động của các chủ thể có liên quan (Chính
phủ, tổ chức XTTM, DN) nhằm nghiên cứu, nhận dạng, khai thác và phát
triển các cơ hội thương mại trên thị trường trong nước thông qua phát triển
các kênh phân phối và thực hiện các biện pháp, các hình thức giới thiệu, trưng
bày, quảng cáo sản phẩm và dịch vụ, khuyến mại, tổ chức hội chợ triển lãm
nhằm thúc đẩy và tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch thương mại. Tại
Luận văn này, tập trung nghiên cứu về xúc tiến thương mại thị trường nội địa.
- Xúc tiến xuất khẩu: là các hoạt động trực tiếp hoặc gián tiếp nhằm
thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ trong nước ra thị trường nước ngoài

và dùng ngoại tệ làm phương tiện trao đổi. Xúc tiến xuất khẩu cũng bao gồm
các hoạt động XTTM như: hội chợ triển lãm ở nước ngoài, khảo sát thị trường
nước ngồi, thơng tin thương mại, ứng dụng TMĐT ở nước ngoài, … các hoạt
động này được thực hiện ở nước ngồi hoặc nhằm mục đích thúc đẩy tiêu thụ
hàng hóa ở ngoài nước, tăng thu ngoại tệ cho đất nước.
Các hình thức của hoạt động XTTM
Từ góc độ hỗ trợ của chính phủ, XTTM là tất cả các biện pháp có tác
dụng hỗ trợ, khuyến khích phát triển thương mại, bao gồm:
(1) Thông tin thương mại, tuyên truyền và lập trung tâm dữ liệu hỗ trợ
doanh nghiệp; (2) Tư vấn xuất khẩu; (3) Đào tạo và nâng cao năng lực và kỹ
năng kinh doanh xuất khẩu cho doanh nghiệp; (4) Hội chợ triển lãm hàng xuất
khẩu; (5) Khảo sát, tìm kiếm thị trường xuất khẩu; (6) Quảng bá thương hiệu
quốc gia và sản phẩm xuất khẩu đặc trưng quốc gia; (7) Chi phí ban đầu xây


15

dựng cơ sở hạ tầng XTTM; (8) Nghiên cứu ứng dụng phát triển thương mại
điện tử phục vụ xuất khẩu.
Theo Luật Thương mại (2005), XTTM gồm các hoạt động là Khuyến
mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ và hội
chợ, triển lãm thương mại
Theo Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 4/4/2006 của Chính phủ,
XTTM gồm các hoạt động khuyến mại, quảng cáo thương mại và hội chợ,
triển lãm thương mại.
Theo Thông tin liên tịch 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28/05/2008
của Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ, hoạt động XTTM của Sở Công Thương
bao gồm: Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án XTTM của Sở
Cơng Thương (Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án XTTM nhằm
đẩy mạnh xuất khẩu, hỗ trợ các DN trên địa bàn xây dựng và phát triển

thương hiệu hàng Việt Nam; Tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc
đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại, khuyến mại cho các thương
nhân).
b. Sự cần thiết của xúc tiến thương mại
Ở tầm vĩ mô, hoạt động xúc tiến thương mại với việc xây dựng và thực
hiện các chính sách, chiến lược xuất nhập khẩu hay thâm nhập vào các thị
trường trong và ngoài nước sẽ tạo ra những động lực trong phát triển kinh tế,
xã hội của mỗi địa phương, quốc gia.
Xúc tiến thương mại góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một địa
phương, tạo ra nhiều công ăn việc làm, cải thiện thu nhập cho người lao động.
Với những nguồn thu khác nhau, cùng với hoạt động nhập khẩu của nhà nước
sẽ giúp nhập khẩu đúng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, nâng cao năng lực
cạnh tranh và góp phẩn đẩy mạnh tốc độ tăng trường, phát triển của địa
phương, quốc gia.


×