Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ BÁM SÁT MÔN HÓA LỚP 12B1-8-9 Quyển 2:AMINE-AMINO ACID-PEPTIDE-PROTEIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 61 trang )

z

BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ BÁM SÁT MƠN HĨA
LỚP 12B1-8-9

Quyển 2:AMINE-AMINO ACID-PEPTIDE-PROTEIN

BIÊN SOẠN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
THẦY BÙI TÂM- Phone: 0914333555
Face- book: Bùi Tâm hóa học online 12
( HỌC SINH LỚP 12- ÔN THI THPT QG)

1


AMINE
I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN
1. Khái niệm
Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một hoặc nhiều gốc
hiđrocacbon. Ví dụ:

2. Phân loại Amin đƣợc phân loại theo hai cách thông dụng nhất:
a) Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon: amin thơm, amin béo, amin dị vịng. Ví dụ:

b) Theo bậc của amin: Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. Theo đó, các amin
được phân loại thành: amin bậc 1, bậc 2, bậc 3. Ví dụ:

3. Danh pháp
a) Cách gọi tên theo danh pháp gốc – chức : ank + yl + amin
b) Cách gọi tên theo danh pháp thay thế : ankan + vị trí + amin
c) Tên thơng thường chỉ áp dụng với một số amin


Hợp chất
CH3–NH2
CH3–CH(NH2)–CH3
CH3–NH–C2H5
CH3–CH(CH3)–CH2–NH2
CH3–CH2–CH(NH2)–CH3
(CH3)3C–NH2
CH3–NH–CH2–CH2–CH3
CH3–NH–CH(CH3)2
C2H5–NH–C2H5
(CH3)2N–C2H5
C6H5–NH2

Tên gốc – chức
metylamin
isopropylamin
etylmetylamin
isobutylamin
sec-butylamin
tert-butylamin
metylpropylamin
isopropylmetylamin
đietylamin
etylđimetylamin
phenylamin

Tên thay thế
metanamin
propan-2-amin
N-metyletanamin

2-metylpropan-1-amin
butan-2-amin
2-metylpropan-2-amin
N-metylpropan-1-amin
N-metylpropan-2-amin
N-etyletanamin
N,N-đimetyletanamin
benzenamin

Tên thƣờng

anilin

Chú ý:
- Tên các nhóm ankyl đọc theo thứ tự chữ cái a, b, c…
- Với các amin bậc 2 và 3, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính, N có chỉ số vị trí nhỏ nhất. Đặt một ngun tử N
trước mỗi nhóm thế của amin - Khi nhóm –NH2 đóng vai trị nhóm thế thì gọi là nhóm amino. Ví dụ: CH3CH(NH2)COOH
(axit 2-aminopropanoic)
2


4. Đồng phân Amin có các loại đồng phân:
- Đồng phân về mạch cacbon:
- Đồng phân vị trí nhóm chức
- Đồng phân về bậc của amin
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Metyl–, đimetyl–, trimetyl– và etylamin là những chất khí có mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước, các amin đồng
đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn
- Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 184oC, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong ancol và benzen
III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ SO SÁNH LỰC BAZƠ

1. Cấu trúc phân tử của amoniac và các amin

2. Cấu tạo phân tử của amoniac và các amin

Trên nguyên tử nitơ đều có cặp electron tự do nên amoniac và các amin đều dễ dàng nhận proton. Vì vậy amoniac và các
amin đều có tính bazơ.
3. Đặc điểm cấu tạo của phân tử anilin
- Do gốc phenyl (C6H5–) hút cặp electron tự do của nitơ về phía mình, sự chuyển dịch electron theo
hiệu ứng liên hợp p – p (chiều như mũi tên cong) làm cho mật độ electron trên nguyên tử nitơ giảm đi,
khả năng nhận proton giảm đi. Kết quả là làm cho tính bazơ của anilin rất yếu (khơng làm xanh được
quỳ tím, khơng làm hồng được phenolphtalein).
- Nhóm amino (NH2) làm tăng khả năng thế Br vào gốc phenyl (do ảnh hưởng của hiệu ứng +C). Phản
ứng thế xảy ra ở các vị trí ortho và para do nhóm NH2 đẩy electron vào làm mật độ electron ở các vị trí
này tăng lên
4. So sánh lực bazơ
a) Các yếu tố ảnh hưởng đến lực bazơ của amin:
- Mật độ electron trên nguyên tử N: mật độ càng cao, lực bazơ càng mạnh và ngược lại
- Hiệu ứng không gian: gốc R càng cồng kềnh và càng nhiều gốc R thì làm cho tính bazơ giảm đi, phụ thuộc vào gốc
hiđrocacbon. Ví dụ tính bazơ của (CH3)2NH > CH3NH2 > (CH3)3N ; (C2H5)2NH > (C2H5)3N > C2H5NH2
b) Phương pháp
Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ. Ví dụ: p-NO2-C6H4NH2 < C6H5NH2 < NH3 <
CH3NH2 < C2H5NH2 < C3H7NH2
3


IV – TÍNH CHẤT HĨA HỌC
1. Tính chất của chức amin
a) Tính bazơ: tác dụng lên giấy quỳ tím ẩm hoặc phenolphtalein và tác dụng với axit
- Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết
hợp với proton mạnh hơn amoniac

- Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng khơng làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein

b) Phản ứng với axit nitrơ:
- Amin no bậc 1 + HNO2 → ROH + N2 + H2O. Ví dụ: C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2 + H2O
- Amin thơm bậc 1 tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thấp tạo thành muối điazoni.
Ví dụ: C6H5NH2 + HONO + HCl

C6H5N2+ Cl- + 2H2O
benzenđiazoni clorua

c) Phản ứng ankyl hóa: amin bậc 1 hoặc bậc 2 tác dụng với ankyl halogenua (CH3I, ….)
Phản ứng này dùng để điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp hơn.
Ví dụ: C2H5NH2 + CH3I → C2H5NHCH3 + HI
d) Phản ứng của amin tan trong nước với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

V - ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứng dụng (SGK hóa học nâng cao lớp 12 trang 60)
2. Điều chế
a) Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac
4


Ankylamin được điều chế từ amoniac và ankyl halogenua. Ví dụ:

b) Khử hợp chất nitro
Anilin và các amin thơm thường được điều chế bằng cách khử nitrobenzen (hoặc dẫn xuất nitro tương ứng) bởi hiđro mới
sinh nhờ tác dụng của kim loại (như Fe, Zn…) với axit HCl. Ví dụ:


Hoặc viết gọn là:

Ngồi ra, các amin cịn được điều chế bằng nhiều cách khác
AMINO AXIT
I – ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP
1. Định nghĩa
- Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y
2. Cấu tạo phân tử
- Trong phân tử amino axit, nhóm NH2 và nhóm COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực. Vì vậy amino axit kết tinh tồn
tại ở dạng ion lưỡng cực
- Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử

4. Danh pháp
a) Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ:
H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic ; HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic
b) Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ:
CH3–CH(NH2)–COOH : axit α-aminopropionic
H2N–[CH2]5–COOH : axit ε-aminocaproic
H2N–[CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic
c) Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường. Ví dụ:
H2N–CH2–COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay glicocol
5


II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội
phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion)
III – TÍNH CHẤT HĨA HỌC
1. Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axit

a) Tác dụng lên thuốc thử màu: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi:
- x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím khơng đổi màu
- x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh
- x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ
b) Tính chất lưỡng tính:
- Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)
H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O
hoặc: H3N+–CH2–COO– + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O
- Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)
H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH
hoặc: H3N+–CH2–COO– + HCl → ClH3N–CH2–COOH
2. Phản ứng este hóa nhóm COOH

3. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2
H2N–CH2–COOH + HNO2 → HO–CH2 –COOH + N2 + H2O
axit hiđroxiaxetic
4. Phản ứng trùng ngƣng
- Do có nhóm NH2 và COOH nên amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit
- Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử axit kia tạo thành
nước và sinh ra polime
- Ví dụ:

V - ỨNG DỤNG
- Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống
- Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt)
- Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon – 7)
- Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin (CH3–S–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH) là thuốc bổ gan
6



PEPTIT VÀ PROTEIN
A – PEPTIT
I – KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
1. Khái niệm
Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptit
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit
2. Phân loại
Các peptit được phân thành hai loại:
a) Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit…
b) Polipeptit: gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein
II – CẤU TẠO, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
1. Cấu tạo và đồng nhân
- Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α-amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: amino axit đầu
N còn nhóm NH2, amino axit đầu C cịn nhóm COOH
- Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!
- Nếu trong phân tử peptit có i cặp gốc α-amino axit giống nhau thì số đồng phân chỉ cịn
2. Danh pháp
Tên của peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của
axit đầu C (được giữ ngun). Ví dụ:

III – TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lí
Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng màu biure:
- Dựa vào phản ứng mẫu của biure: H2N–CO–NH–CO–NH2 + Cu(OH)2 → phức chất màu tím đặc trưng
- Amino axit và đipeptit không cho phản ứng này. Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím
b) Phản ứng thủy phân:
7



- Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng
- Sản phẩm: các α-amino axit
B – PROTEIN
I – KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. Protein được phân thành 2 loại:
- Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino axit
- Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein (phi protein) như axit
nucleic, lipit, cacbohiđrat…
II – TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN
1. Tính chất vật lí
a) Hình dạng:
- Dạng sợi: như keratin (trong tóc), miozin (trong cơ), fibroin (trong tơ tằm)
- Dạng cầu: như anbumin (trong lòng trắng trứng), hemoglobin (trong máu)
b) Tính tan trong nước:
Protein hình sợi khơng tan, protein hình cầu tan
c) Sự đơng tụ:
Là sự đơng lại của protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân:
- Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng hoặc xúc tác enzim
- Sản phẩm: các α-amino axit
b) Phản ứng màu:

MỘT SỐ CHÚ Ý KHI GIẢI BÀI TẬP
1. Một số dạng bài tập hay hỏi:
a) So sánh lực bazơ của các amin
b) Đếm đồng phân amin, amino axit, peptit…
c) Xác định công thức phân tử amin, amino axit theo phản ứng cháy
d) Xác định công thức phân tử amin theo phản ứng với dung dịch axit hay dung dịch muối

e) Xác định công thức phân tử amino axit theo phản ứng axit – bazơ
8


f) Xác định công thức cấu tạo của hợp chất
g) Phân biệt – tách các chất
2. Một số công thức hay dùng:
a) Công thức phân tử của amin:
- Amin đơn chức: CxHyN (y ≤ 2x + 3)
- Amin đơn chức no: CnH2n + 1NH2 hay CnH2n + 3N
- Amin đa chức: CxHyNt (y ≤ 2x + 2 + t)
- Amin đa chức no: CnH2n + 2 – z(NH2)z hay CnH2n + 2 + zNz
- Amin thơm (đồng đẳng của anilin): CnH2n – 5N (n ≥ 6)
b) Công thức phân tử CxHyO2N có các đồng phân cấu tạo mạch hở thường gặp:
- Amino axit H2N–R–COOH
- Este của amino axit H2N–R–COOR’
- Muối amoni của axit ankanoic RCOONH4 và RCOOH3NR’
- Hợp chất nitro R–NO2
c) Công thức hay dùng:

- Công thức độ bất bão hòa (số liên kết π + v) của CxHyNt: ∆ =
- Cơng thức độ bất bão hịa (số liên kết π + v) của CxHyOzNt: ∆ =
Công thức chỉ đúng khi giả thiết tất cả các liên kết đều là liên kết cộng hóa trị, đối với hợp chất ion thì cơng thức khơng cịn
đúng nữa. Ví dụ CH3COONH4 có ∆ =
nhưng trong phân tử CH3COONH4 luôn 1 liên kết π
- Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!
- Nếu trong phân tử peptit có i cặp gốc α-amino axit giống nhau thì số đồng phân chỉ cịn
3. Một số phản ứng cần lƣu ý
B. MỘT SỐ PHẢN ỨNG HÓA HỌC THƢỜNG GẶP
1. C2H5–NH2 + HONO → C2H5–OH + N2 + H2O

05o C

2. C6H5–NH2 + HONO + HCl  C6H5N2Cl + 2H2O.
to

3. C6H5N2Cl + H2O 
 C6H5OH + N2 + HCl.
to

4. R–NH–R’ + HONO 
 R–N(R’)–N=O + H2O.
5. CH3NH2 + H2O €

CH3NH3+ + OH–.

6. CH3NH2 + HCOOH → HCOOH3NCH3.
7. C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
9


8. CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O
9. C6H5NH2 + CH3COOH → CH3COONH3C6H5.
10. C6H5NH2 + H2SO4 → C6H5NH3HSO4.
11. 2C6H5–NH2 + H2SO4 → [C6H5–NH3]2SO4.
180o C

12. H2N–C6H5 + H2SO4  H2N–C6H4SO3H + H2O.
13. C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 (kết tủa trắng) + 3HBr.
FeHCl


14. R–NO2 + 6H+ 
 R–NH2 + 2H2O
FeHCl

 C6H5–NH2 + 2H2O
15. C6H5–NO2 + 6H+ 
16. R–NO2 + 6HCl + 3Fe → R–NH2 + 3FeCl2 + 2H2O
Al O ,P

2 3
17. R–OH + NH3 
 R–NH2 + H2O

Al O ,P

2 3
18. 2R–OH + NH3 
 (R)2NH + 2H2O

Al O ,P

2 3
19. 3R–OH + NH3 
 (R)3N + 3H2O

C H OH/100o C

2 5
20. R–Cl + NH3 
 R–NH3Cl.


21. R–NH2 + HCl → R–NH3Cl.
22. R–NH3Cl + NaOH → R–NH2 + NaCl + H2O
23. H2NR(COOH)a + aNaOH → H2N(COONa)a + aH2O
HCl


 H2N–R–COOR’ + H2O
24. H2N–R–COOH + R’–OH 

25. H2N–R–COOH + HCl → ClH3N–R–COOH
26. ClH3N–R–COOH + 2NaOH → H2N–R–COONa + NaCl + H2O.
BÀI TẬP GIÁO KHOA
Bài 11: AMIN.
A. PHÂN DẠNG VÀ PHƢƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN TỰ LUẬN.
(1). Xác định bậc của các hợp chất sau:
C2H5OH; C2H5NH2; CH3CH(OH)CH3; CH3CH(NH2)CH3; CH3NHC2H5; C6H5N(CH3)2; (CH3)3N.
..................................................................................................................................................................................
(2). Đọc tên thay thế (tên quốc tế) các amin sau:
CH3CH2CH2NH2.

CH3NHCH3

CH3CH2NHCH3
10


..................................................................................................................................................................................
CH3N(CH3)2


C6H5NHCH3

C2H5NHCH2CH2CH3

..................................................................................................................................................................................
(3). Sắp xếp các chất sau theo thứ thự tính bazơ tăng dần:
a. CH3NH2 (1); (CH3)2NH (2); C6H5NH2 (3); KOH (4); NH3 (5); CH3COOH (6).
..................................................................................................................................................................................
b. C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); NaOH (3); (C6H5)2NH (4); CH3NH2 (5);
..................................................................................................................................................................................
c. C6H5NH2 (1); (C6H5)2NH (2); (C6H5)3N (3): .......................................................................................................

d. CH3NH2 (1); (CH3)2NH (2); (CH3)3N (3): ...........................................................................................................
(4). Bài toán amin tác dụng với axit.
BT1: Cho 9,3 gam metylamin tác dụng với lượng dư dd axit HCl thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu
gam muối.
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
BT2: Cho m gam etylamin tác dụng vừa đủ với 300 ml dd axit HCl 2M. Tính m và khối lượng muối.
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
BT3: Cho 18,6 gam phenylamin (Anilin).
a. Tác dụng hết với axit HCl thì thu được bao nhiêu gam muối.
b. Tính thể tích dd brom 2M đủ tác dụng với lượng anilin trên.
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
BT4: Cho 18,0 gam amin đơn chức X tác dụng với 400 ml dung dịch axit HBr 1M thì vừa đủ. Xác định cơng thức phân tử,
viết công thứ cấu tạo của X và khối lượng muối thu được.
..................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
11


..................................................................................................................................................................................
BT5: Cho amin đơn chức X tác dụng với 250 ml dd HCl 1M thì phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng thu được 23,875 gam
muối. Xác định CTPT của X và viết các công thức cấu tạo của X.
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
BT6: Cho 18,6 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch axit HBr lấy dư thì sau phản ứng thu được 34,8 gam muối.
Xác định công thức của X.
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
BT7: Cho 14,2 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch axit HBr lấy dư thì sau phản ứng thu được 21,5 gam muối.
Xác định công thức của X.
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
(5). Bài toán amin bậc 1 tác dụng với axit HNO2.
BT1: Tính thể tích N2 (đktc) thu được khi cho 9,3 gam metylamin tác dụng với axit nitrơ (H=70%).
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
BT2: Cho 12,1 gam hỗn hợp metylamin và etylamin tác dụng với lượng dư axit nitrơ ở nhiệt độ thường thì sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lit nitơ (đo ở đktc). Tính % theo khối lượng mỗi amin trong hỗn hợp.
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
(6). Phản ứng ankyl hóa (dùng điều chế amin bậc 2, bậc 3).
BT1: Cho 6,2 gam metylamin tác dụng với metyl bromua dư. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì khối lượng amin điều
chế được là bao nhiêu.
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
12


BT2: Cho 13,5 gam etylamin tác dụng với lượng dư CH3I (metyl iotdua) với H = 75%. Sau phản ứng thu được hỗn hợp X.
Tính khối lượng amin có trong hỗn hợp X.
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
(7). Anilin tác dụng với dung dịch nước Brom (Phản ứng nhận biết anilin).
BT1: Cho 9,3 gam anilin tác dụng với dd nước brom dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
BT2: Tính khối lượng dung dịch nước brom 80% đủ để tác dụng với anilin tạo ra 9,9 gam kết tủa.
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
BT3: Tính thể tích dung dịch nước brom 90% (d = 1,52 g/ml) đủ để tác dụng với anilin tạo ra 66 gam kết tủa. Biết hiệu suất
phản ứng là 80%.
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
(8). Phản ứng đốt cháy amin.
BT1: Tính thể tích oxi (đktc) đủ để đốt cháy hồn tồn 13,5 gam etylamin.
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................

BT2: Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức X thì thu được tỉ lệ thể tích CO2 và H2O là 2:5. Xác định công thức của X.
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
BT3: Đốt cháy hồn tồn amin no, đơn chức X thì thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O là 44:27. Xác định cơng thức của
X.
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
BT4: Đốt cháy hồn tồn amin đơn chức X thì thu được 2,24 lit khí N2; 4,48 lit khí CO2 (đều đo ở đktc) và 9 gam H2O. Xác
định công thức của X.
13


..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
BT5: Đốt cháy hồn tồn amin đơn chức X thì thu được 1,4 lit khí N2; 8,4 lit khí CO2 (đều đo ở đktc) và 10,125 gam H2O.
Xác định công thức của X.
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
B. BÀI TOÁN TRẮC NGHIỆM LIÊN QUAN.
Câu 1: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: (1) anilin; (2) etylamin; (3) đietylamin; (4) natri
hiđroxit; (5) amoniac.
A. (1) < (5) < (2) < (3) < (4)

B. (1) < (2) < (5) < (3) < (4)


C. (2) < (1) < (3) < (4) < (5)

D. (2) < (5) < (4) < (3) < (1)

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Các amin đều có tính bazơ

B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3

C. Phenylamin có tính bazơ yếu hơn NH3
D. Tất cả các amin đơn chức đều chứa số lẻ nguyên tử H trong phân tử
Câu 3: Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây khơng hợp lí?
A. Với amin R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại.
B. Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ.
C. Do nhóm NH2- đẩy e nên anilin dễ tham gia vào phản ứng thể vào nhân thơm hơn và ưu tiên vị trí o- và p-.
D. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn.
Câu 4: Sở dĩ anilin có tính bazơ yếu hơn NH3 là do yếu tố nào?
A. Nhóm NH2- cịn 1 cặp electron tự do chưa tham gia liên kết.
B. Gốc phenyl có ảnh hưởng làm giảm mật độ electron của nguyên tử N.
C. Nhóm NH2- có tác dụng đẩy electron về phía vịng benzen làm giảm mật độ electron của N.
D. Phân tử khối của anilin lớn hơn so với NH3
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 22 g CO2 và
14,4 g H2O. Công thức phân tử của hai amin là :
14


A. C2H7N và C3H9N

B. C3H9N và C4H11N


C. CH3NH2 và C2H7N

D. C4H11N và C5H13 N

C. NaCl

D. KOH

Câu 6: Anilin phản ứng được với dung dịch:
A. Br2

B. NaOH

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí O2 ở đktc. CTPT của amin?
A. C3H7NH2

B. C2H5NH2

C. CH3NH2

D. C4H9NH2

Câu 8: Một dung dịch amin đơn chức X tác dung vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được 9,55 gam
muối. Xác định công thức của X?
A. C3H7NH2

B. C3H5NH2

C. C2H5NH2


D. C6H5NH2

Câu 9: Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít O2(đktc) thu được N2 và 31,68 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Giá trị V là :
A. 20,16

B. 26,88

C. 25,536

D. 20,832

Câu 10: Amin nào dưới đây là amin bậc 2?
A. CH3-NCH3-CH2-CH3 B. CH3-CHNH2-CH3

C. CH3-NH-CH3

D. CH3-CH2NH2

Câu 11: Tên thay thế của amin có cơng thức C2H5-NH-C2H5 là
A. đietyl amin

B. N-etyl etanamin

C. butan-2-amin

D. đimetyl amin

Câu 12: Cho các hợp chất: CH3NH2 (1), C6H5NH2 (2), NH3 (3). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trên là
A. 2, 1, 3


B. 2, 3, 1

C. 3, 2, 1

D. 1, 2, 3

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
B. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin thành amin no, chưa no và thơm.
C. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân.
D. Amin được cấu tạo bằng cách thay thế H của amoniac bằng 1 hay nhiều gốc hiđrocacbon.
Câu 14: Khối lượng anilin cần dùng để tác dụng với nước brom thu được 6,6g kết tủa trắng là
A. 8,61g.

B. 18,6g.

C. 6,81g.

D. 1,86g.

Câu 15: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công
thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14)
A. CH5N.

B. C3H7N.

C. C2H7N.

D. C3H5N.


Câu 16: Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 17: Các hiện tượng nào sau đây mơ tả khơng chính xác?
15


A. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđroclorua làm xuất hiện khói trắng.
B. Nhúng q tím vào dd etylamin thấy q tím chuyển sang xanh.
C. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dd đimetylamin thấy xuất hiện màu xanh.
D. Nhỏ vài giọt nước brôm vào ống nghiệm đựng dd anilin thấy có kểt tủa trắng.
Câu 18: Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48 lít khí CO2 và 6,84
gam H2O. Công thức phân tử của hai amin là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2

B. C3H7NH2 và C4H9NH2

C. C2H5NH2 và C3H7NH2

D. C4H9NH2 và C5H11NH2

Câu 19: Cho 3 amin mạch hở lần lượt có cơng thức phân tử là C3H9N, C4H11N và C5H13N. Có tổng số bao nhiêu đồng phân
amin bậc hai ?

A. 9

B. 8

C. 11

D. 10

Câu 21: Cho các chất: C6H5NH2 (1) ; C2H5NH2 (2) ; NH3 (3) ; NaOH (4) ; C2H5 –NH–C2H5 (5). Thứ tự tăng dần tính bazơ
là:
A. 1<3<2<5<4

B. 1<2<5<3<4

C. 3<1<2<5<4

D. 3<5<2<1<4

Câu 22: Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n+2NH2

B. CnH2n+3N

C. CnH2n+1N

D. CnH2n+2N

Câu 23: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo thưe tự tăng dần tính bazơ: (1) metylamin; (2) amoniac; (3) etylamin; (4) anilin;
(5) propylamin.
A. (4) < (2) < (1) < (3) < (5)


B. (2) < (5) < (4) < (3) < (1)

C. (4) < (5) < (2) < (3) < (1)

D. (2) < (1) < (3) < (4) < (5)

Câu 24: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 (lit) CO2 ; 2,8 (lit) N2 ở đkc và 20,25(g) H2O. Công
thức phân tử của X là:
A. C4H9N

B. C2H7N

C. C3H7N

D. C3H9N

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng metylamin người ta thấy tỏ lệ thể tích các khí và hơi của các sản phẩm sinh ra là
VCO : VH O = 2:3. CTPT của amin?
2

2

A. C4H11N

B. C2H7N

C. C3H9N

D. CH5N


Câu 26: Hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng nitơ là 20,144%. Phần
trăm số mol các amin trong X theo chiều tăng dần phân tử khối là :
A. 30 và 70%

B. 25% và 75%

C. 20% và 80%

D. 50% và 50%

Câu 27: Nhận xét nào dưới đây không đúng?
A. Phenol và anilin đều dễ tham gia phản ứng thế và đều tạo kết tủa trắng với dd brom.
B. Phenol và anilin đều khó tham gia phản ứng cộng và đều tạo hợp chất vòng no khi cộng với hiđro.
16


C. Dd phenol làm q tím hóa đỏ cịn dd anilin làm q tím hóa xanh.
D. Phenol là axit cịn anilin là bazơ.
Câu 28: m (g) anilin tác dụng với nước brom dư thu được 13,2g kết tủa. Giá trị m
A. 3,68g

B. 3,72g

C. 2,36g

D. 1,86g

C. dd HCl


D. q tím

Câu 29: Để phân biệt metylamin và anilin có thể dùng:
A. dd Br2

B. Tất cả đều được.

Câu 30: Công thức phân tử C3H9N ứng với bao nhiêu đồng phân?
A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 31: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2

B. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2

C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3

D. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH

Câu 32: Tên gọi các amin nào sau đây là không đúng?
A. CH3-NH-CH3 đimetylamin

B. CH3-CH2-CH2NH2 n-propylamin


C. CH3CH(CH3)-NH2 isopropylamin

D. C6H5NH2 alanin

Câu 33: Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức mạch hở bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với axit nitrơ ở nhiệt
độ thường thu được 11,2 lít N2 (đktc). Kết luận nào sau đây là sai?
A. Cho amin có phân tử khối nhỏ tác dụng với CH3I theo tỉ lệ mol 1:1 thu được amin bậc hai có phần trăm khối lượng nitơ
là 19,178%.
B. Nếu đốt cháy hoàn toàn 26 gam hỗn hợp X thu được 55 gam CO2.
C. Tổng khối lượng 2 ancol sinh ra là 26,5 gam

D. 2 amin trên là 2 đồng đẳng kế tiếp.

Câu 34: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amin là khơng đúng?
A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
C. Metyl-, etyl-, đimetyl-, trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước.
D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng.
Câu 35: Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4g tribormanilin là
A. 16,41ml.

B. 146,1ml.

C. 164,1ml.

D. 49,23ml.

Câu 36: Phát biểu nào sai ?
A. anilin là chất khí, tan nhiều trong nước
C. tính bazơ của anilin yếu hơn amoniac


B. dung dịch anilin khơng làm đổi màu quỳ tím
D. khơng thể nhận biết anilin và phenol bằng dd brom
17


Câu 37: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam là và tỉ lệ về số mol là 1:2:1. Cho
hỗn hợp X trên tác dụng hết với dd HCl thu được dd chứa bao nhiêu gam muối?
A. 39,12 gam

B. 43,5 gam

C. 36,2 gam

D. 40,58 gam

Câu 38: Cho 24,9 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu
được 21,4 gam kết tủa. Công thức và % khối lượng của 2 amin là :
A. CH5N( 18,67%) và C2H7N (81,33%)

B. CH5N( 31,12%) và C2H7N (68,88%)

C. C2H7N( 27,11%) và C3H9N (72,89%)

D. C2H7N( 36,14%) và C3H9N (63,86%)

Câu 39: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô
cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Biết phân tử khối của các amin đều < 80. Công thức phân tử của các
amin là ở đáp án A, B, C hay D?
A. CH3 NH2; C2H5NH2 và C3H7NH2


B. C3H7 NH2; C4H9NH2 và C5H11NH2

C. C2H3 NH2; C3H5NH2 và C4H7NH2

D. C2H5 NH2; C3H7NH2 và C4H9NH2

 HNO3 đặc
Fe HCl
Câu 40: Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau: Benzen 
 Nitrobenzen 
Anilin Biết hiệu suất giai đoạn
0
H SO đặc
2

4

t

tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ
156 gam benzen là
A. 186,0 gam

B. 93,0 gam

C. 55,8 gam

D. 111,6 gam


Câu 41: X là 1 amin no mạch hở 2 lần amin (cả 2 chức amin đều bậc 1) có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của 1
este đơn chức có phần trăm khối lượng oxi là 36,36%. X có số đồng phân cấu tạo là?
A. 7

B. 6

C. 8

D. 9

Câu 42: Để tinh chế anilin từ hỗn hợp: phenol, anilin, benzen cách thực hiện nào sau đây là đúng?
A. Hịa tan dd Brơm dư, lọc lấy kết tủa, dehalogen hóa thu được anilin.
B. Hịa tan NaOH dư và chiết lấy phần tan và thổi CO2 vào sau đó đến dư thu được anilin tinh khiết.
C. Dùng NaOH để tách phenol, sau đó dùng brơm để tách anilin ra khỏi benzen.
D. Hòa tan dd HCl dư, chiết lấy phần tan. Thêm NaOH dư và chiết lấy anilin tinh khiết.
Câu 43: Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin?
A. Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O  Fe(OH)3 + 3CH3NH3+ B. C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl
C. CH3NH2 + H2O  CH3NH3+ + OH-

D. CH3NH2 + HNO2  CH3OH + N2 + H2O

Câu 44: Cho 10(g) hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl, rồi cơ cạn dung dịch
thì thu được 15,84 (g) hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol 1:20:5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì 3
amin trên lần lượt là:
A. C3H9N; C4H11N; C5H13N

B. CH5N; C2H7N; C3H9N

C. C2H7N; C3H9N; C4H11N


D. C3H7N; C4H9N; C5H11N

Câu 45: Công thức của amin chứa 15,05% khối lượng nitơ là công thức nào sau?
18


A. (CH3)2NH

B. C6H5NH2

C. C2H5NH2

D. (CH3)3N

Câu 46: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2CH3NH2 + H2SO4  (CH3NH3)2SO4

B. C6H5NH2 + 2Br2  3,5-Br2-C6H3NH2 + 2HBr

C. C6H5NO2 + 3Fe +7HCl  C6H5NH3Cl + 3FeCl2 + 2H2O
D. FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O  Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
Câu 47: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng.Để có 29,7 kg
xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là:
A. 21,0

B. 2,32

C. 2,62

D. 2,52


Câu 48: Cho nước brom vào dung dịch anilin thu được 16,5 gam kết tủa 2,4,6–tribromanilin. Khối lượng anilin tham gia
phản ứng là :
A. 34 gam

B. 30 gam

C. kết quả khác

D. 36 gam

Câu 49: Cho 19,7g hỗn hợp amin đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với V (lit) dung dịch HCl 1M thu được 37,95g muối, Giá
trị V:
A. 0,6 lit

B. 0,5 lit

C. 0,4 lit

D. 0,8 lit

Câu 50: Cho các chất: H2N-CH2-COOH (1), CH3COONH4 (2), CH3NH2 (3), H2NCH2COOCH3 (4). Dãy chất vừa tác dụng
với dung dịch NaOH và vừa tác dụng với dung dịch HCl là
A. 1, 2, 3

B. 2, 3, 4

C. 1. 2. 4

D. 1, 3, 4


Câu 51: Một amin đơn chức trong phân tử có chứa 45,16% N về khối lượng. Amin này có cơng thức phân tử là:
A. CH3NH2

B. C4H9N

C. C6H5NH2

D. C2H5NH2

Câu 52: Tính bazơ của etylamin mạnh hơn amoniac được giải thích là do:
A. Nguyên tử N còn cặp electron chưa tham gia liên kết
B. Etylamin làm quỳ tím tẩm nước hố xanh, amoniac khơng có tính chất này
C. Ngun tử N ở trạng thái lai hố sp3

D. Do gốc C2H5 – có tính đẩy electron

Câu 53: Đốt cháy một amin thơm X thu được 3,08 gam CO2; 0,99 gam H2O và 336 ml N2(đktc). Mặt khác 0,1 mol X tác
dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Phân tử khối của X là :
A. 151

B. 137

C. 179

D. 165

C. glixin

D. CH3NH2


Câu 54: Chất làm q tím ẩm chuyển thành màu xanh là:
A. C6H5NH2

B. Tất cả.

Câu 55: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2CH3NH2 + H2SO4  (CH3NH3)2SO4

B. CH3NH2 + O2  CO2 + N2 + H2O

C. C6H5NH2 + 3Br2  2,4,6-Br3C6H2NH3Br + 2HBr
19


D. C6H5NO2 + 3Fe +6HCl  C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O
Câu 56: Cho các chất sau: (1) amoniac; (2) anilin; (3) p–nitro anilin; (4) p–nitro toluen; (5) metyl amin; (6) đimetyl amin.
Trình tự tính bazơ tăng dần theo chiều từ trái sang phải là
A. (1) < (4) < (3) < (2) < (5) < (6).

B. (2) < (1) < (3) < (4) < (5) < (6).

C. (4) < (3) < (2) < (1) < (5) < (6).

D. (1) < (2) < (4) < (3) < (5) < (6).

Câu 57: Cho m gam amin đơn chức bậc một X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được m+7,3 gam muối. Đốt m gam X
cần 23,52 lít O2(đktc). X có thể là :
A. C3H5NH2


B. CH3NH2

C. C2H5NH2

D. C3H7NH2

Câu 58: Cho 4,5(g) etylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là:
A. 7,65(g)

B. 8,15(g)

C. 8,1(g)

D. 0,85(g)

Câu 59: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. m có giá trị
là:
A. 11,95 gam

B. 13,35 gam

C. 12,65 gam

D. 13 gam

Câu 60: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. m có giá trị
là:
A. 13 gam

B. 12,65 gam


C. 11,95 gam

D. 13,35 gam

Câu 61: Cho amin có cấu tạo: CH3-CH(CH3)-NH2 . Chọn tên gọi không đúng?
A. Prop-1-ylamin

B. Propan-2-amin

C. Prop-2-ylamin

D. isoproylamin

Câu 62: Sự sắp xếp theo trật tự tăng dần tính bazơ giữa etylamin, phenylamin và amoniac đúng là
A. amoniac < etylamin < phenylamin.

B. etylamin < amoniac < phenylamin.

C. phenylamin < amoniac < etylamin.

D. phenylamin < etylamin < amoniac.

Câu 63: Cho 3,04g hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 5,96g
muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin là
A. CH5N; C2H7N.

B. C3H9N; C2H7N.

C. C3H9N; C4H11N.


D. C4H11N; C5H13N.

Câu 64: Cho 15g hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M. Khối
lượng sản phẩm thu được có giá trị là
A. 16,825g.

B. 20,18g.

C. 21,123g.

D. Đáp án khác.

Câu 65: Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52g X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được 2,98g muối.
Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A. 0,04 mol; 0,2M.

B. 0,02 mol; 0,1M.

C. 0,06 mol; 0,3M.

D. 0,05 mol; 0,4M.

Bài 12: AMINO AXIT
A. PHÂN DẠNG VÀ PHƢƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN TỰ LUẬN.
20


(1). Bài tốn xác định mơi trường dung dịch.
C2H5NH3Cl, H2NCH2CH(NH2)COOH, HOOCCH2CH(NH2)COOH, H2NCH2COOH, HCOOCH2NH2.

.....................................................................................................................................................................................
(2). Bài toán aminoaxit tác dụng với dung dịch axit.
BT1: Tính thể tích dd HNO3 2M đủ để tác dụng hết 26,7 gam alanin.
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
BT2: Cho 0,1 mol aminoaxit dạng RCH(NH2)COOH tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M thì sau phản ứng thu được
dung dịch X. Tính thể tích dung dịch KOH 1M đủ tác dụng với dung dịch X.
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
BT3: Cho 22,5 gam aminoaxit X (chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) tác dụng với 200 ml dung dịch HBr 1,5M thì
phản ứng vừa đủ. Xác định công thức của X và gọi tên.
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
BT4: Cho  - amioaxit (chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) tác dụng vừa đủ với 250 ml dd HCl 1M thì sau phản ứng
thu được 34,875 gam muối. Xác định công thức của X và gọi tên quốc tế của X.
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
BT5: X là một  - amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được
18,825 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào?
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
21



.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
(3). Bài tốn về tính axit của aminoaxit.
BT1: Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M đủ tác dụng hết 15 gam glyxin.
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
BT2: Tính khối lượng glyxin đủ để tác dụng với Ca để thu được 3,36 lit khí (đktc).
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
BT3: Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để tác dụng hết 30 gam glyxin.
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
BT4: Cho 8,9 gam alanin tác dụng hết với ancol etylic (H=90%) thì khối lượng este thu được là:
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
BT5: Aminoaxit X (chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng với ancol metylic thì thu được este Y có tỉ khối so
với H2 là 44,5. Xác định công thức của X, Y.
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
BT6: Cho 7,5 gam amioaxit X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH tác dụng với dd chứa 4 gam NaOH thì vừa đủ. Xác
định công thức của X và khối lượng muối tạo ra.
.....................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
22


BT7: Cho 15 gam amioaxit X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 19,4
gam muối. Xác định cơng thức của X.
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
B. BÀI TOÁN TRẮC NGHIỆM LIÊN QUAN.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15
gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Cơng thức cấu tạo thu gọn
của X là:
A. H2N-CH2-COO-CH3.

B. H2N-CH2-COO-C3H7.

C. H2N-CH2-CH2-COOH.

D. H2N-CH2-COO-C2H5.

Câu 2: X là một  - amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 15,1 gam X tác dụng với HCl dư thu được
18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào?
A. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH

B. CH3- CH(NH2)-COOH

C. C6H5- CH(NH2)-COOH


D. C3H7CH(NH2)CH2COOH

Câu 3: Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit :
A. HOOC CH(NH2)CH2COOH

B. CH3CONH2

C. CH3CH(NH2)COOH

D. CH3CH(NH2)CH(NH2)COOH

Câu 4: Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính, ta có thể dùng phản ứng của chất này với:
A. dung dịch NaOH và dung dịch NH3

B. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4

C. dung dịch KOH và dung dịch HCl

D. dung dịch KOH và CuO

Câu 5: Sắp xếp các chất sau đây theo tính bazơ giảm dần?
(1) C6H5NH2
A. 5>4>2>1>3>6

(2) C2H5NH2

(3) (C6H5)2NH (4) (C2H5)2NH (5) NaOH

B. 6>4>3>5>1>2


C. 1>3>5>4>2>6

(6) NH3
D. 5>4>2>6>1>3

Câu 6: Cho các chất sau: (1) amoniac; (2) anilin; (3) p–nitro anilin; (4) p–nitro toluen; (5) metyl amin; (6) đimetyl amin.
Trình tự tính bazơ tăng dần theo chiều từ trái sang phải là
A. (1) < (4) < (3) < (2) < (5) < (6).

B. (2) < (1) < (3) < (4) < (5) < (6).

C. (1) < (2) < (4) < (3) < (5) < (6).

D. (4) < (3) < (2) < (1) < (5) < (6).

Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các aminoaxit là những chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng
cực.
23


B. Nhiệt độ nóng chảy của H2NCH2COOH > CH3(CH2)3NH2 > CH3CH2COOH.
C. Aminoaxit ngồi dạng phân tử (H2NRCOOH) cịn có dạng ion lưỡng cực H3N+RCOO-.
D. Aminoaxit là hợp chất tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm cacboxyl và nhóm amino.
Câu 8: Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit ?
A. CH3-CH2-CO-NH2

B. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH


C. H2N-CH2-COOH

D. CH3-CH(NH2)-COOH

Câu 9: Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
A. H2N – CH2 – CH2 – COOH.

B. H2N – CH2 – COOH.

C. H2N – CH(CH2) – COOH.

D. H2N – CH2 – CH2– CH2 – COOH.

Câu 10: Cho 14,7 gam một amino axit X (có 1 nhóm NH2) tác dụng với NaOH dư thu được 19,1 gam muối. Mặt khác cũng
lượng amino axit trên phản ứng với HCl dư tạo 18,35 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH

B. NH2-CH2-COOH

C. NH2-(CH2)6 -COOH

D. CH3-CH(NH2)COOH

Câu 11: Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, O, N) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5.
Đốt cháy hoàn toàn 8,9g este A thu được 13,2g CO2, 6,3g H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Cơng thức cấu tạo thu gọn của A, B lần
lượt là
A. CH2(NH2)COOCH3; CH2(NH2)COOH.

B. CH(NH2)2COOH; CH(NH2)2COOCH3.


C. CH2(NH2)COOH; CH2(NH2)COOCH3.

D. CH(NH2)2COOCH3; CH(NH2)2COOH.

Câu 12: Điều chế anilin bằng cách khử nitrobenzen thì dùng chất khử nào sau đây?
A. NH3.

B. Fe + HCl.

C. cacbon.

D. khí H2.

Câu 13: X là một -amino axit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 17,55g X tác dụng với dd HBr dư,
thu được 29,7g muối của X. CTCT của X là
A. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH

B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH3CH(NH2)COOH.

D. CH3CH2CH(NH2)COOH.

Câu 14: Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) đến phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì
thu được11,00g este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A. 70%

B. 75%

C. 62,5%


D. 50%

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: X  C6H6  Y  anilin. X và Y tương ứng là:
A. xiclohexan, C6H5-CH3

B. CH4, C6H5-NO2

C. C2H2, C6H5-CH3

D. C2H2, C6H5-NO2

Câu 16: Cho 3,04g hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 5,96g
muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin là
24


A. C3H9N; C2H7N.

B. C4H11N; C5H13N.

C. C3H9N; C4H11N.

D. CH5N; C2H7N.

Câu 17: Trạng thái và tính tan của các amino axit là:
A. Chất lỏng không tan trong nước

B. Chất lỏng dễ tan trong nước


C. Chất rắn dễ tan trong nước

D. Chất rắn không tan trong nước

Câu 18: Công thức nào dưới đây là công thức chung của dãy đồng đẳng amin thơm (chứa 1 vòng bezen) đơn chức bậc nhất?
A. C6H5NHCnH2n+1

B. CnH2n-3NHCnH2n-4

C. CnH2n+1NH2

D. CnH2n-7NH2

Câu 19: Chọn câu phát biểu sai.
A. Dung dịch của các amino axit đều làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
B. Tính bazơ của C6H5NH2 yếu hơn tính bazo của NH3.
C. Aminoaxit là chất hữu cơ tạp chức.
D. Công thức tổng quát của amin no, mạch hở, đơn chức là CnH2n+3N (n ≥ 1).
Câu 20: C3H7O2N có mấy đồng phân aminoaxit (Với nhóm amin bậc nhất)?
A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 21: Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52g X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được 2,98g muối.
Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A. 0,02 mol; 0,1M.


B. 0,06 mol; 0,3M.

C. 0,04 mol; 0,2M.

D. 0,05 mol; 0,4M.

Câu 22: Số lượng đồng phân amin có chứa vịng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là
A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 23: α -aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối
khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3CH2CH(NH2)COOH.

B. H2NCH2CH2COOH.

C. H2NCH2COOH.

D. CH3CH(NH2)COOH

Câu 24: Hỗn hợp (X) gồm hai amin no, đơn chức. Cho 18,3g X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl thu được 29,25g
muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A. 0,4 mol; 0,2M.


B. 0,3 mol; 0,6M.

C. 0,3 mol; 0,1M.

D. 0,6 mol; 0,3M.

Câu 25: 0,1 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl hoặc 0,1 mol NaOH. Công thức của X có dạng là.
A. (H2N)2RCOOH

B. H2NRCOOH.

C. H2NR(COOH)2.

D. (H2N)2R(COOH)2.

Câu 26: Amino axit là những hợp chất hữu cơ có chứa các nhóm chức:
A. Cacboxyl và amino

B. Cacbonyl và amono

C. Hidroxyl và amino

D. Cacboxyl và hidroxyl

Câu 27: Axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) là chất có tính.
25


×