Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

giáo án địa lí 8 năm 2022 kế hoạch học địa lý 8 năm 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.85 KB, 143 trang )

Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

Phần 1: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tt)
CHƯƠNG XI: CHÂU Á
Ngày soạn: 24/ 8/ 2022
Tiết 1

Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khống sản của châu Á.
2. Kỹ năng:
Phát triển các kỹ năng xác định và đọc lược đồ, phân tích các đối tượng trên lược
đồ.
3. Thái độ:
Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự
nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, Sử dụng bản đồ, Sử dụng số liệu thống kê, Sử
dụng tranh, ảnh địa lí, quả địa cầu (hình vẽ, ảnh chụp gần, ảnh máy bay, ảnh vệ
tinh)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV. Đồ dùng dạy học của thầy: Lược đồ vị trí địa lý châu Á trên Địa cầu, bản đồ
địa hình, khống sản và sơng hồ châu Á
HS. Tư liệu học tập: sách giáo khoa và phiếu học tập:
III. Phương pháp DH:


- Phân tích, thuyết trình, xác định trực quan, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bi cũ: Không
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề:
Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội châu Phi, châu mĩ, châu
Nam Cực, châu Đại Dương và châu Âu qua chương trình địa lí lớp7. Sang phần
địa lí lớp 8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người ở châu Á châu lục rộng lớn nhất.
Có lịch sử phát triển lâu đời nhất mà cũng là quê hương của chúng ta. Bài học
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu “vị trí địa lí, địa hình và khống sản châu Á”.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dungchính
Hoạt động 1: (12’)
1/ Vị trí và kích thước của châu
GV yêu cầu : HS quan sát hình 1.1 ,
lục.
GV Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất
liền cuả châu Á nằm trên những vĩ độ điạ
lý nào?
GV Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm
Giáo án: Địa lí 8

1

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS


Năm học: 2022 - 2023

Hoạt động của thầy và trị
cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ
Đơng nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao
nhiêu km?
GV Diện tích phần đất liền rộng bao nhiêu
km2?
GV Nếu tính cả diện tích các đảo phụ
thuộc thì rộng bao nhiêu km2 ? Châu Á tiếp
giáp với các đại dương và các châu lục
nào?
GV Từ những đặc điểm đã nêu, em có
nhận xét gì về vị trí địa lý và kích thước
giới hạn của châu Á?
GV Dựa vào kết quả HS đã nêu và nhận
xét
GV Với vị trí và kích thước của châu Á mà
các em vừa nhận biết, hãy cho biết ảnh
hưởng của vị trí và kích thước lãnh thổ đến
khí hậu của châu lục?
GV Hướng dẫn học sinh hiểu được vị trí và
kích thước làm khí hậu đa dạng:
+ Có nhiều đới khí hậu
+ Trong mỗi đới có khí hậu lục địa đại
dương.
Kết luận: vị trí ,kích thước lãnh thổ làm
tự nhiên châu Á phát triển đa dạng.
Hoạt động 2

Tổ chức thảo luận nhóm. ( 25 phút)
HS quan sát hình 1.2
u cầu học sinh bổ sung kiến thức vào
phiếu học tập, thời gian 10 phút.
HS báo cáo kết qủa làm việc qua trả lời các
vấn đề sau.
- Tìm và đọc tên các dãy núi chính:
Hymalaya, Cơn ln, Thiên sơn, Antai?
- Xác định các hướng núi chính?
- Tìm và đọc tên các sơn nguyên chính:
Trung Xibia, Tây tạng, Arap, Iran, Đê can?
- Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở
đâu?
-Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng lớn:
Tu ran, Lưỡng hà, Ấn hằng, Tây Xibia,
Hoa bắc, Hoa trung.
- Theo em, địa hình châu Á có những đặc
điểm gì nổi bật so với các châu lục khác
mà các em đã học (diện tích, độ cao của
Giáo án: Địa lí 8

2

Nội dungchính
- Vị trí nằm ở nửa cầu Bắc, là
một bộ phận của lục địa Á-Âu.
- Giới hạn trải rộng từ vùng Xích
đạo đến vùng cực Bắc.
- Kích thước có diện tích lớn
nhất thế giới.


2/ Đặc điểm địa hình và khống
sản:

a. Địa hình:
- Có nhiều dãy núi chạy theo hai
hướng chính Đơng-Tây và BắcNam, sơn nguyên cao,đồ sộ, tập
trung ở trung tâm và nhiều đồng
bằng rộng.
- Nhìn chung địa hình chia cắt
phức tạp.
b. Khống sản :
Phong phú, có trữ lượng lớn, tiêu
biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than,
sắt, crơm, kim loại màu ...

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

Hoạt động của thầy và trị
Nội dungchính
từng dạng địa hình )
- Châu Á có những khoáng sản chủ yếu
nào?
- Khu vực nào tập trung nhiều dầu mỏ &
khí đốt nhất ?

- Em có nhận xét gì về khống sản ở châu
Á?
GV tổng kết, chuẩn xác kiến thức và cho
HS ghi bài ?
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
a. Trình bày lược đồ và nêu đặc điểm về vị trí, giới hạn của châu Á?
b. Vị trí châu Á có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu châu Á?
- Về nhà học bài và làm bài tập SGK
- Soạn và trả lời câu hỏi trong bài 2 SGK
VI. Điều chỉnh, rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………............

Ngày soạn: 01/9/ 2019
Tiết 2:
Giáo án: Địa lí 8

KHÍ HẬU CHÂU Á
3

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- Trình bày và giải thích được được đặc điểm khí hậu của châu Á.

- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu
lục địa ở châu Á.
2. Kĩ năng:
- Đọc lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á để hiểu
và trình bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á.
3. Thái độ: HS nhận thức t/nhiên hình thành do mối tương quan của nhiều yếu tố
địa lí.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tính tốn
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực ngôn ngữ
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV. Đồ dùng dạy học của thầy: Lược đồ các đới khí hậu châu Á ,biểu đồ khí hậu
và địa hình Yangun & Êriat .
- HS. Tìm hiểu bài trước khi đến lớp
III. Phương pháp DH:
- Phân tích, so sánh, trực quan, thuyết trình, thảo luận và nhận xét.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu các đặc điểm về vị trí địa lý , kích thước của lãnh thổ châu Á ? Với đặc
điểm này có ảnh hưởng như thế nào đối với khí hậu ? Tại sao ?
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề: Châu Á nằm trải dài từ vùng cực đến vùng xích đạo, có kích thước
rộng lớn và cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là điều kiện tạo ra sự phân hố khí hậu
đa dạng và mang tính lục địa cao.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trị

Nội dung chính
Hoạt động 1 :
Trực quan – thảo luận nhóm
1/ Khí hậu châu Á phân
HS quan sát lược đồ hình 2.1 và xác định kinh hóa rất đa dạng (14’)
tuyến 1000Đ ?
HS thảo luận theo các vấn đề sau :
- Dọc theo kt 100 0Đ Châu Á có các đới khí hậu
nào ?
- Kể tên các kiểu khí hậu thuộc thuộc từng đới ?
Các kiểu khí hậu nào chiếm phần lớn diện tích ?
Khí hậu châu Á rất đa
0
0
(hướng dẫn HS chọn đường vĩ tuyến 20 và 40 B) dạng, phân hóa thành
Em nhận xét gì về sự phân hố khí hậu châu Á ?
nhiều đới và kiểu khí hậu
GV Nguyên nhân khí hậu phân hố từ Bắc xuống khác nhau.
Giáo án: Địa lí 8

4

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

Hoạt động của thầy và trị


Nội dung chính

Nam ?
GV Ngun nhân khí hậu phân hố từ đông sang
tây ?
HS thảo luận và báo cáo KQ- GV tổng kết, chuẩn
xác kiến thức :
Hoạt động 2 :
Trực quan – làm việc cá nhân .
HS tiếp tục quan sát hình 2.1
GV Kiểu khí hậu phổ biến trong từng đới khí hậu?
Khí hậu gió mùa, lục địa phân bố ở khu vực
nào? Giải thích tại sao?
HS quan sát biểu đồ khí hậu Yangun và Êriat ,
phân tích và điền vào phiếu số 1
- So sánh sự khác nhau cơ bản giữa 2 kiểu khí hậu?
(Do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia
cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh
hưởng của biển…)
- Giải thích vì sao cả 2 điạ điểm này cùng ở mơi
trường đới nóng nhưng lại có 2 kiểu khí hậu
khác nhau?
GV Tổng kết và chuẩn xác kiến thức
GV Khí hậu gió mùa ảnh hưởng đến nước ta như
thế nào? Hướng hoạt động?

2. Khí hậu châu Á phổ
biến là các kiểu khí hậu
gió mùa và các kiểu khí

hậu lục địa .
- Có 2 kiểu khí hậu phổ
biến : khí hậu gió mùa và
khí hậu lục địa:
a. Khí hậu gió mùa.
- Đặc điểm: một năm hai
mùa
+ Mùa đơng: khơ, lạnh ít
mưa.
+ Mùa hè:nóng,ẩm mưa
nhiều.
- Phân bố:
+ Gió mùa nhiệt đới Nam
Á và Đơng Nam Á
+ Gió mùa cận nhiệt và ơn
đới Đơng Á
b. Khí hậu lục địa.
- Đặc điểm:
+ Mùa đơng khơ - rất lạnh
Mùa hè khơ, rất nóng.
- Phân bố: chiếm diện tích
lớn vùng nội địa và Tây
Nam Á

V. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
-Gv khắc sâu KT sự đa dạng về KH của Châu Á.Châu Á có hai kiểu KH phổ biến
là kiểu KH gió mùa và kiểu KH lục địa.
- Về nhà học bài và làm bài tập SGK ( Không y/c HS làm BT2 trang 9 SGK )
- Soạn và trả lời câu hỏi trong bài 3 SGK
VI. Điều chỉnh, rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………...................

Ngày soạn: 10/ 9/ 2019
Tiết 3:

SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á .

I. Mục tiêu bài học:
Giáo án: Địa lí 8

5

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

1. Kiến thức :
- Trình bày được đặc điểm chung của sơng ngịi châu Á. Nêu và giải thích được sự
khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của hệ thống sông lớn.
- Trình bày được các cảnh quan thiên nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân
bố của một số cảnh quan.
2. Kỹ năng :
- Biết dựa vào bản đồ để tìm 01 số đặc điểm sơng ngịi và cảnh quan của châu Á
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên, một số hoạt động của
châu Á.
3. Thái độ : Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ tự nhiên

4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực ngôn ngữ
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
- GV: Bản đồ tự nhiên châu Á ( hoặc lược đồ 1.2 ) , lược đồ hình 3.1 , 3.2 .
- HS: Tư liệu , SGK
III. Phương pháp DH:
- Phân tích, so sánh, thuyết trình, thảo luận nhóm và nhận xét.
IV.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểu khí hậu nào mang tính phổ biến ? ảnh hưởng của khí hậu gió mùa đối với
nước ta thế nào ?
3. Nội dung bài mới :
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết được địa hình, khí hậu của châu Á rất đa dạng.
Vậy sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên của châu Á có chụi ảnh hưởng của địa hình
và khí hậu khơng? Chúng có những đặc điểm gì? Đó là những vấn đề mà hơm nay
chúng ta cần phải tìm hiểu.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động thầy và trị
Nội dungchính
Hoạt động 1
1. Đặc điểm sơng ngịi :
Thảo luận nhóm .
HS quan sát bản đồ TN châu Á ( hoặc lược đồ
hình 1.2 , thảo luận thống nhất nội dung đã - Có nhiều hệ thống sơng lớn
chuẩn bị trong phiếu học tập.
nhưng phân bố không đều.
Yêu cầu HS báo cáo kết qủa làm việc qua các

câu hỏi sau :
- Chế độ nước của sông thay
GV Khu vực nào tập trung nhiều sông , khu đổi phức tạp phụ thuộc vào khí
vực nào ít sơng ? Tìm và đọc tên các sơng hậu, địa hình .
lớn ? → sơng phân bố như thế nào ?
+ Bắc Á: mạng lưới sơng dày,
GV Khu vực mạng lưới sơng dày đặc có khí mùa đơng nước đống băng,
mùa xn có lũ do băng tan.
hậu như thế nào ?
GV Khu vực mạng lưới sơng thưa thớt có khí + Khu vực châu Á gió mùa:
nhiều sơng lớn, có lượng nước
hậu như thế nào ?
Dựa vào thông tin trang 10 SGK (hay GV cho lớn vào mùa mưa.
Giáo án: Địa lí 8

6

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

Hoạt động thầy và trò
xem biểu đồ lượng chảy của một số sơng được
phóng to nhận xét )
GV Em có nhận xét gì về chế độ nước của
sơng ngịi châu Á vào mùa đơng và mùa hạ ?
GV Đặc điểm của sơng ngịi châu Á trong

từng khu vực phụ thuộc vào yếu tố nào ?
GV Nêu giá trị của sông ở Việt Nam (Sông
Mê-Kong hoặc sông Hồng )
GV tổng kết và chuẩn xác kiến thức .
Hoạt động 2
Tự nghiên cứu cá nhân .
HS quan sát lược đồ hình 3.1
GV Kể tên các đới cảnh quan tự nhiên châu Á
theo thứ tự từ Bắc → Nam dọc theo kinh tuyến
800Đ
GV Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí
hậu gió mùa , khu vực khí hậu lục địa khơ hạn
? → chiếm diện tích như thế nào ?
Tại sao cảnh quan lại phân hóa từ Bắc
xuống Nam và từ Đông sang Tây ?
GV tổng kết , chuẩn xác kiến thức
GV Với cảnh quan phân hóa đa dạng , em có
nhận xét gì về ĐTV của châu Á ? → GV giáo
dục HS về ý thức bảo vệ ĐTV và cảnh quan
môi trường …

Hoạt động 3
Thảo luận theo cặp .
GV yêu cầu : dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á
và vốn hiểu biết ..cho biết châu Á có những
thuận lợi và khó khăn gì về địa lí tự nhiên đối
với sản xuất và đời sống ?
( Liên hệ với địa phương em ? )

Nội dungchính

+ Tây à Trung Á: ít sơng,
nguồn cung cấp nước do tuyết,
băng tan.
- Sơng ngịi châu Á có giá trị
rất lớn trong sản xuất, đời
sống, văn hoá, du lịch, đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản…
2. Các đới cảnh quan tự nhiên :
- Cảnh quan châu Á phân hóa
rất đa dạng với nhiều loại.
+ Rừng lá kim ở Bắc Á(Xi-bia)
nơi có khí hậu ôn đới.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông
Á,rừng nhiệt đới ẩm ở Đông
Nam Á và Nam Á.
+ Thảo nguyên, hoang mạc,
cảnh quan núi cao.
- Nguyên nhân phân bố của
một số cảnh quan: do sự phân
hóa đa dạng về các đới, các
kiểu khí hậu.
- Ngày nay phần lớn các cảnh
quan nguyên sinh đã bị con
người khai phá biến thành
đồng ruộng, các khu vực dân
cư, các khu công nghiệp …
3. Những thuận lợi , khó khăn
của thiên nhiên châu Á
+ Thuận lợi :Tài nguyên đa
dạng, phong phú, trữ lượng

lớn.
+ Khó khăn : Núi non hiểm trở
, khí hậu khắc nghiệt, thiên tai
bất thường .

V. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
- Sông ngịi châu Á có đặc điểm gì ?
- Cảnh quan phân hóa từ Bắc xuống Nam như thế nào ? Giải thích .
- Vì sao phải bảo vệ rừng & động thực vật quý hiếm ?
- Làm bài tập 2,3/13 . Về nhà học bài cũ
- Chuẩn bị bài 4 “ Thực hành “ tiết sau chúng ta học.
Giáo án: Địa lí 8

7

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

VI. Điều chỉnh, rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………....................

Ngày soạn: 15/ 9 /2019
Tiết 4:

THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH HỒN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:

Giáo án: Địa lí 8

8

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa
châu Á. Những thuận lợi và khó khăn của hồn lưu gió mùa, đặc biệt ảnh hưởng
của gió mùa với Việt Nam.
2. Kĩ năng :
Làm quen với lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. Nắm kĩ năng đọc, phân
tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ đường đẳng áp .
3. Thái độ :
Nắm bắt quy luật hoạt động gió mùa,hiểu được ý nghĩa của việc bố trí cơ cấu
thời vụ cây trồng của nông dân nước ta .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực tự học

- Năng lực hợp tác
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
GV: Bản đồ thế giới, lược đồ 4.1 và 4.2 ( phóng lớn )
HS: Tư liệu, SGK và phiếu học tập 4.1.
III. Phương pháp DH:
- Thảo luận, đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan, thuyết trình
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Khí hâu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gì? Nêu đặc điểm và địa bàn phân
bố các kiểu khí hậu trên.
3/ Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Bề mặt Trái Đất chịu sự sưởi nóng và hố lạnh theo mùa, khí áp
trên lục địa cũng như ngoài đại dương thay đổi theo mùa, nên thời tiết cũng có
những đặc tính biểu hiện riêng biệt của mổi mùa trong năm. Bài thực hành đầu
tiên của địa lí 8 giúp các em làm quen, tìm hiểu và phân tích các lược đồ phân bố
khí áp và hướng gió chính về mùa đơng và mùa hạ châu Á.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động thầy và trị
Nội dung chính
Hoạt động 1 :
1. Sự biểu hiện khí áp và gió
Hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của thầy trên bản đồ :
-Trung tâm khí áp được biểu thị bằng các đường
đẳng áp (đường đẳng áp là đường nối liền các
địa điểm có trị số khí áp giống nhau ) :
Hướng Hướng
Hướng
+Trung tâm áp cao có các đường đẳng áp với trị gió theo gió mùa gió mùa
số càng tăng theo hướng vào trung tâm khí áp.

mùa
đơng
hạ (tháng
+Trung tâm áp thấp có các đường đẳng áp với
(tháng 1) 7)
trị số càng giảm theo hướng vào trung tâm khí Đơng Á TB
ĐN
áp.
Đơng
ĐB-B
TN- ĐN
- Gió và hướng gió được biểu hiện bằng các Nam Á
mủi tên. Gió là sự di chuyển khơng khí từ nơi áp Nam Á ĐB
TN
cao về nơi áp thấp, do đó nơi đi bao giờ cũng là
Giáo án: Địa lí 8

9

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

Hoạt động thầy và trò
Nội dung chính
áp cao, nơi đến là các trung tâm áp thấp, tuy
nhiên do chịu ảnh hưởng của vận động tự quay

của Trái Đất nên gió thổi có sự lệch hướng .
Dựa vào Hình 4.1 và Hình 4.2
GV Cho biết vị trí các trung tâm áp thấp và áp
cao, nêu trị số khí áp ở mỗi trung tâm này trên
lục địa châu Á và các đại dương bao quanh vào
mùa đông , mùa hạ ?
- Mùa đông : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …
- Mùa hạ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2 Sự thay đổi khí áp và hoạt
Hoạt động 2
động gió theo mùa :
Thảo luận nhóm tìm hiểu về sự hoạt động của
gió mùa .
- Qua lược đồ xác định vị trí và sự thay đổi các
trung tâm khí áp theo mùa :
+ Phải nhận biết lược đồ biểu hiện là của tháng
mấy , vào mùa nào ở châu Á ?
+ Xác định các vùng có khí áp cao và khí áp
thấp trên lục địa cũng như trên đại dương ở mỗi
mùa .
- Qua lược đồ nhận xét sự thay đổi hướng gió
theo mùa:
+ Nhận xét trung tâm phát sinh gió xuất phát từ
vùng khí áp nào và gió di chuyển về đâu , theo
hướng nào ? (gió ln di chuyển từ nơi khí áp
cao về nơi khí áp thấp ) ở mỗi mùa.
+ Giải thích vì sao có sự thay đổi khí áp theo
mùa và nguyên nhân làm phát sinh gió mùa ở
châu Á ?
(xem lại bài hệ qủa chuyển động Trái Đất quanh

mặt trời ở Địa lí 6) .Bề mặt Trái Đất có thời gian
được sưởi nóng và hố lạnh thay đổi theo mùa
khác nhau ở mỗi bán cầu đã làm cho khí áp trên
bề mặt đất cũng bị thay đổi theo mùa. Kết qủa
làm xuất hiện các loại gió chỉ hoạt động và tồn
tại theo mùa, người ta gọi loại gió này là gió
mùa.
GV Dựa vào 2 lược đồ trên, xác định hướng gió
mùa và thời tiết của từng khu vực rồi ghi bổ
sung kiến thức vào phiếu học tập bảng 4.1
SGK :
Cho đại diện các tổ báo cáo kết qủa làm việc ,
giáo viên chốt ý cho ghi phần kết luận sau :
Mùa
Khu vực
Hướng gió chính
Giáo án: Địa lí 8

10

Hồn lưu gió mùa châu Á
hình thành và phát triển do
sự thay đổi khí áp theo mùa
ở 2 bán cầu của Trái Đất ,
phạm vi hoạt động của gió
mùa ở khu vực Đơng Á,
Đơng Nam Á và Nam Á .Gió
m làm cho thời tiết của các
khu vực gió đi qua thay đổi
theo mùa :mùa đơng lạnh

mưa ít , mùa hè nóng mưa
nhiều .

Thổi từ áp cao…đến áp
GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

Hoạt động thầy và trò

Nội dung chính

thấp…
Mùa đơng Đơng Á
Tây bắc
Cao áp Xi-bia -> Ap thấp
(tháng 1)
A-lê-út
Đông Nam Á Đông bắc hoặc bắc
C. Xi-bia -> T. Xích đạo
Nam Á
Đơng bắc (bị biến tính C. Xi-bia -> T. Xích đạo
nên khơ ráo ấm áp)
Mùa hạ Đơng Á
Đông nam
C. Ha-oai -> chuyển vào
(Tháng 7)

lục địa
Đông Nam Á Tây nam (biến tính: C. Các cao áp:
đơng nam)
Ơ-xtrây-li-a, Nam An Độ
Dương chuyển vào lục địa
Nam Á
Tây nam
Cao áp An Độ Dương ->
T. I-Ran
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
- Xác định nơi hình thành các đới áp cao và áp thấp của châu lục?
- Về nhà xem lại nội dung bài học và học thuộc bài.
- Soạn và đọc trước nội dung bài 5. Xem và trả lời tồn bộ câu hỏi, hình ảnh
trong bài để hơm sau học.
- Chuẩn bị một số tranh ảnh về dân cư và các chủng tộc trên thế giới.
VI. Điều chỉnh, rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………............

Ngày soạn: 20/ 9 /2019
Tiết 5:

ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á .

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội Châu Á.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục
thấy rõ được sự gia tăng dân số.

Giáo án: Địa lí 8

11

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

- Kĩ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống của
chủng tộc trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo lớn.
3. Thái độ:
- Học sinh thấy được q trình ra đời của các tơn giáo
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
- GV : Bản đồ các nước trên thế giới .
- HS: Tư liệu SGK, soạn bài mới trước khi đến lớp.
III. Phương pháp DH:
- Thảo luận, đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan, thuyết trình
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
? Vẽ các hướng gío mùa trên bản đồ thế giới .

? Ở VN , gió mùa thổi theo các hướng nào ?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Châu Á có người cổ sinh sống, là cái nơi của những nền văn minh
lâu đời. Châu Á cịn có những đặc điểm nổi bật về dân cư mà hôm nay các em sẽ
có điều
kiện để tìm hiểu.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1:
1. Một châu lục đông dân nhất thế
GV: Yêu cầu dựa vào bảng 5.1 trong giới :
SGK
GV: Hãy n/xét số dân và tỉ lệ g/tăng - Châu Á có số dân đông nhất so với
dsố tự nhiên của c/Á so với các châu các châu khác, ln chiếm hơn ½ dân
khác và so với thế giới ?
số toàn thế giới .
(GV hướng dẫn HS cách tính tỉ lệ % - Mật độ dân cư cao, phân bố không
dân số của châu Á so với thế giới đều.
trong từng giai đoạn 1950, 2000,
2002)
Vì sao c/Á có số dân đơng nhất thế
giới ?
- Ngày nay do áp dụng tích cực chính
( GV hướng dẫn HS xem xét những sách dân số nên tỉ lệ gia tăng dân số
yếu tố về mặt tự nhiên, lịch sử phát đã giảm đáng kể (1.3% , ngang với
triển kinh tế xã hội để giải thích, mức trung bình năm của thế giới ) .
trong quá trình hướng dẫn cần so
sánh với lục địa c/Phi mà các em đã
học vì ở châu lục này tỉ lệ gia tăng

dân số tự nhiên cao hơn c/Á, có lịch
Giáo án: Địa lí 8

12

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

Hoạt động GV và HS
Nội dung chính
sử phát triển xã hội và nền văn minh
lâu đời như c/Á nhưng số dân không
đông như châu Á )
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc :
GV Dựa vào thông tin trong sách - Dân cư châu Á chủ yếu thuộc các
giáo khoa cho biết những nước nào chủng tộc Mơn-gơ-lơ-ít , Ơ-rơ-pê-ơ-ít
hiện nay ở châu Á đang thực hiện và một số ít thuộc chủng tộc Ơ-xtrachính sách dân số một cách tích cực ? lơ-ít
Tại sao ? Hệ quả ?
- Các chủng tộc chung sống bình
Hoạt động 2 :
đẳng trong hoạt động kinh tế, văn
Dựa vào lược đồ hình 5.1 .
hố, xã hội.
GV Dân cư châu Á thuộc những
chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc
thường sống tập trung ở đâu tại khu

vực nào? Chủng tộc nào là chiếm số
lượng chủ yếu
Hoạt động 3:
3. Nơi ra đời của các tơn giáo lớn :
Thảo luận nhóm
u cầu : dựa vào thơng tin trong - Châu Á có văn hóa đa dạng, nhiều
sách giáo khoa
tôn giáo lớn : Phật giáo , Hồi giáo ,
GV Trên thế giới có bao nhiêu tơn Ki tơ giáo và Hồi giáo .
giáo lớn? hình thành ở đâu? Châu lục
nào được xem là nơi ra đời của tơn - Mỗi tơn giáo đều có 01 tín ngưỡng
giáo đó?
riêng nhưng đều mang mục tiêu
GV Quan sát hình 5.2 cho biết kiến hướng thiện đến với loài người .
trúc nơi làm lễ của mỗi tôn giáo như
thế nào ? Mang nét đặc trưng của
kiến thức ở khu vực nào ?
GV chốt ý : kiến trúc nơi hành lễ
mang nét văn hố của các khu vực
phổ biến tín ngưỡng của tơn giáo
giáo đó, nhà thờ Hồi giáo và chùa
Phật giáo mang nét kiến trúc của
châu Á thể hiện cho thấy đây là 2 tơn
giáo được tín ngưỡng nhiều ở châu Á
.
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
Đánh dấu X vào  đứng trước câu trả lời câu hỏi có ý đúng
Câu 1. Châu Á có số dân đơng nhất thế giới do tốc độ gia tăng dân số tự nhiên
cao nhất thế giới (xem bảng 5.1)
 Đúng

 Sai
Câu 2. Dân cư châu Á có nhiều chủng tộc , đặc điểm phân bố các chủng tộc
này là:
 a. Sống tập trung thành các khu vực riêng biệt cho mỗi chủng tộc .
 b. Các chủng tộc cùng sống chung với nhau trên cùng một khu vực .
Giáo án: Địa lí 8

13

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

 c. Các chủng tộc có sự hợp huyết nên khơng cịn khu vực chủng tộc riêng
biệt
 d. Câu b và c đều đúng .
- Làm bài tập 2 SGK/18
- Về nhà xem lại nội dung bài học và học thuộc nội dung bài.
- Chuẩn bị và soạn trước nội dung bài thực hành trả lời tồn bộ những câu
hỏi trong bài để tiết hơm sau học.
VI. Điều chỉnh, rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………....................

Ngày soạn: 26 / 9 / 2019
Tiết 6:
THỰC HÀNH

ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC
THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á.
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
Nhận biết đặc điểm phân bố dân cư, nhận biết vị trí các thành phố lớn của châu
Á .Khu vực có khí hậu gió mùa là nơi có dân cư đơng, thành phố lớn tập trung ở
khu vực đồng bằng, ven sông và ven biển .
2.Kĩ năng :
- Đọc và phân tích lược đồ , bảng thống kê số liệu.
Giáo án: Địa lí 8

14

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

- Xác định và nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn ở châu Á.
3.Thái độ:
- Sự tập trung đông dân cư sẽ ảnh hưởng đến môi trường
4.Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính tốn, sử dụng ngơn
ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình ảnh....
II. Chuẩn bị của thầy và trị :
GV: H 6.1 phóng to lược đồ mật độ dân số và phiếu học tập của HS.

HS: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
Phiếu yêu cầu 6.1
Mật độ dân số trung
Các yếu tố ảnh hưởng
bình
Nơi phân bố
Địa hình
Khí hậu
Các yếu tố
khác
2
Dưới 1ng/1km
Từ 1–50 ng/1 km2
Từ 51–100 ng/1 km2
Trên 100 ng/ 1 km2
III. Phương pháp DH:
- Thảo luận, đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan, thuyết trình
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đặc điểm dân cư châu Á ? thuộc những tộc nào ?
- Trình bày các địa điểm và thời gian ra đời của các tôn giáo lớn ?
3. Nội dung bài mới :
a. Đặt vấn đề: Là châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đơng nhất so với các
châu lục khác, châu Á có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào? Sự đa dạng và
phức tạp của thiên nhiên có ảnh hưởng gì tới sự phân bố dân cư và đơ thị ở châu
Á? Đó là nội dung bài thực hành hôm nay.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính

Hoạt động 1:
1. Phân bố dân cư châu Á :
Hoạt động nhóm
HS quan sát hình 6.1 kết hợp lược đồ
hình Hình 1.2, Hình 2.1 – thảo luận
theo nhóm rồi điền vào phiếu yêu cầu .
GV yêu cầu HS nhận xét :
GV Đặc điểm dân cư châu Á ?
Giải thích nguyên nhân của hiện Dân cư châu Á phân bố không
trạng dân cư?
đều, dân cư đông tại các đồng
HS báo cáo. GV tổng kết, chuẩn xác bằng, vùng ven biển, khu vực có
Giáo án: Địa lí 8

15

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
kiến thức .
hoạt động gió mùa
Hoạt động 2:
Hoạt động cá nhân
2. Các thành phố lớn của châu Á

HS đọc bảng số liệu SGK trang 19, kết
hợp Hình 6.1 . HS trình bày cá nhân và
cho biết :
GV Các thành phố đông dân của châu
Á tập trung ở đâu? vì sao?
Các thành phố lớn châu Á đều
GV Sự phân bố dân cư của châu Á như phân bố tại các vùng có dân cư
thế sẽ tác động như thế nào đến tự đông tại các miền đồng bằng,
nhiên cũng như kinh tế của châu Á .
miền ven biển, ven sông
GV Tổng kết và chuẩn xác kiến thức .
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
HS xác định tên các nước , khu vực , thành phố tập trung đông dân ?
- Liên hệ sự phân bố dân cư ở Việt Nam ?
- Sửa bài tập trang 18 .
- Về nhà xem lại bài học và học thuộc bài.
- Ôn lại toàn bộ những bài đã học từ bài 1 đến bài 6 để tiết sau ôn tập chuẩn bị
kiểm tra
VI. Điều chỉnh, rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………....................

Ngày soạn: 01 / 10 / 2019
Tiết 7:

ÔN TẬP

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
-Cũng cố và hệ thống hoá lại kiến thức cơ bản trọng tâm bài học :

+Phần đặc điểm tự nhiên Châu Á:Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sơng ngòi, cảnh quan
+Phần đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
2. Kĩ năng :
-.Xác định vị trí địa lí, Các đới KH, cảnh quan tự nhiên, các hệ thống sông ngịi Châu
á
-Phân tích các b/đồ, biểu đồ :Khí hậu,địa hình, sơng ngịi và sử lí số liệu thống kê dân
số…
Giáo án: Địa lí 8

16

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

-Xử lí thơng tin, phân tích so sánh
3. Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Liên hệ tình hình phát triển kinh tế ở địa phương.
4.Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính tốn, sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình ảnh....
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1.GV:
-B/đồ tự nhiên Châu Á, B/đồ khí hậu Châu Á, B/đồ sự phân bố dân cư

-Các hình ảnh, bảng số liệu thống kê SGK ở phần Châu Á.
2.HS: SGK,vở bài tập, tập bản đồ 8
III. Phương pháp dạy học:
-Thảo luận nhóm, so sánh trực quan .
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp:
2.KTBC
-Trình bày sự phân bố dân cư Châu Á? Tại sao các thành phố lớn Châu Á phân bố ven
biển
3.Bài mới: GV nêu khái quát cơ bản Châu Á
HĐ1:(25/) Đặc điểm tự nhiên của Châu Á
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính

*Thảo luận nhóm: 4 nhóm
+Nhóm1:Dựa vào H1.1,H1.2 và B/đồ tự nhiên châu Á
-Trình bày đặc điểm vị trí, hình dạng, kích thước châu
Á?
-Trình bày đặc điểm địa hình và Khống sản châu A?Ù
với những đặc điểm trên ảnh hưởng đến Khí hậu Châu
Á ntn?
+Nhóm2:Dựa vào H1.2, H2.1 và B/đồ khí hậu châu Á:
-Trình bày đặc điểm khí hậu Châu Á?Hãy kể tên các đới
khí hậu và các kiểu khí hậu? Vì sao Châu Á có nhiều đới
và nhiều kiểu khí hậu
-Nêu đặc điểm các kiểu khí hậu:Lục địa và gió mùa?
+Nhóm3:Dựa vào 1.2 và b/đồ sơng ngịi châu Á:
-Trình bày đặc điểm sơng ngịi Châu Á?
-Nêu đặc điểm 3 hệ thống sơng chính?(ĐÁ, ĐNÁ,

NÁ;Bắc Á; và Trung Á, TNÁ.)
-So sánh hệ thống sông ngòi ĐÁ, ĐNÁ, NÁ và hệ thống

I.Đặc điểm tự nhiên
Châu Á

Giáo án: Địa lí 8

17

-Vị trí địa lí Châu Á
-Địa hình
-Khống Sản
-Khí hậu
-Sơng ngịi
-Cảnh quan

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

sơng ngịi TNÁ, Trung Á? Giải thích vì sao có sự khác
nhau ?
+Nhóm 4:Dựa vào H3.1 và b/đồ tự nhiên Châu Áù:
-Kể tên các cảnh quan theo thứ tự từ Bắc xuuống Nam
theo đường KTuyến 800Đ ? Mỗi cảnh quan TN này
thuộc kiểu KH nào của Châu Á? Giãi thích ngun nhân

hình thành.
- Kể tên các cảnh quan theo thứ tự Tây sang Đơng theo
đường KTuyến 400B ? Mỗi cảnh quan TN này thuộc
kiểu KH nào của Châu Á? Giãi thích ngun nhân hình
thành.
-Dựa vào H3:
+Hãy kể tên các cảnh quan phân bố KV gió mùa. Các
cảnh quan TV này giống và khác nhau ntn?
+So sánh số lượng và diện tích cảnh quan khu vực KH
lục địa và gió mùa?
Mỗi nhóm phân cơng từng phần nhỏ, đại diện trình bày
nhóm khác bổ sung. GV chuẩn xác KT dựa trên b/ñồ
HĐ2:Đặc điểm dân cư Châu Á

II.Đặc điểm dân cư
và xã hội Châu Á
?Hãy trình bày đặc điểm dân cư Châu Á (Số dân,so sánh -Dân số
dân số với các châu lục khác, sự phân bố dân cư , giãi
-Sự phân bố dân cư
thích ngyên nhân dân cư tập trung đông)
-Tỉ lệ gia tăng dân số
?Dựa vào H5.1, em hãy nhận xét về Số dân và tỉ lệ gia -Thành phần chủng tộc
tăng dân số Châu Á. So với các châu lục khác và so với -Các tơn giáo lớn
thế giới
Châu Á
?Dựa vào H5.1. Châu Á có những thành phần chủng tộc
nào. So với các chủng tộc khác (Âu, Phi, Mĩ), Nêu sự
phân bố các chủng tộc Châu Á
?Châu Á có những tơn giáo lớn nào?(Trình bày địa
điểm, thời gian ra đời, thần linh tôn thờ, và sự phân bố

các tôn giáo lớn Châu Á
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
-Nêu đặc điểm vị trí, hình dạng kích thước và đặc điểm địa hình Châu Á
ảnh hưởng đến sự hình thành khí hậu Châu Á?
-Vì sao Khí hậu Châu Á đa dạng, có nhiều kiểu khí hậu
-Vì sao mỗi đới khí hậu (BÁ; ĐNÁ, ĐÁ,NÁ;TNÁ), có đặc điểm sơng ngịi khác nhau
- Rèn kĩ năng dựa sử dụng lược đồ, biểu đồ, b/đồ SGK
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết theo câu hỏi ôn tập.
VI. Điều chỉnh, rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………....................

Giáo án: Địa lí 8

18

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

Ngày soạn: 06 / 10 / 2019
Tiết 8:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I Mục tiêu:
Đánh giá kết quả học tập của Học sinh về các nội dung :
- Vị trí giới hạn,khí hậu sơng ngịi,địa hình, khống sản Châu Á
- Các đặc điểm dân cư xã hội châu Á.

- Kĩ năng: Quan sát các tranh , bản đồ, át lát, xử lí số liệu.
II. hình thức kiểm tra:
- Kết hợp trắc nghiệm và tự luận ( TN : 40%, TL : 60 %)
- Nội dung:
- Kĩ năng: Quan sát các tranh , bản đồ, át lát, xử lí số liệu.
III. Ma trận đề kiểm tra:
Mức độ

Vận dụng
Nhận biết

Giáo án: Địa lí 8

Thơng hiểu
19

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Chủ đề 1 Châu Biết vị trí địa lí,giới
Á
han,kích thước của
châu lục.
Biết các loai khoáng
sản .
Hiểu một số đặc
điểm nổi bật của dân
cư và xã hội, các tôn

giáo châu Á.
Số điểm TN( 4 11 Câu =2,75
đ) Tỉ lệ 40%
TL1 câu 3 đ
Tự luận (6 đ)
Tỉ lệ 60%
Tổng điểm
5,75

Năm học: 2022 - 2023

Vận dụng
thấp
- Giải thich một Giá trị sông
số cảnh quan
ngòi châu Á

Vận dụng cao

5 câu= 1,25đ

1 câu 2đ

1 câu 1đ

1,25

2

1


Giải thich được
sự khác nhau
giữa khí hâu
của châu Á

Đề bài
Trắc nghiệm
Câu 1: Châu Á không xếp thứ nhất về:
A Diện tích lãnh thổ
B Chiều dài bắc nam
C Độ cao của núi
D Chiều dài băc nam
Câu 2: Ý nào không đúng dưới đây
A Hầu hết lãnh thổ châu Á nằm ở bán cầu Bắc
B Lãnh thổ châu Á nàm ở bán cầu Đông
C Himalaya là dãy núi cao nhát thế giới
D Châu Á tập trung nhiều sông dài nhất thế giới
Câu 3: Dầu khí tạp trung nhiều nhất ở khu vực
A Bắc Á
B Nam Á
C Tây nam Á D Đông nam Á
Câu 4: Sơng nào khơng chảy ra Thái Bình Dương
A Hoàng Hà
B Trường Giang
C Ấn
D Amua
Câu 5: Núi và cao nguyên của Châu Á tập trung Ở
A Bắc Á
B Đông Á

C Tây nam Á D Vùng trung tâm
Câu 6: Khu vưc nào có lượng mua nhiều nhất Châu Á
A Đông nam Á
B Bắc Á
C Tây nam Á D Đông Á
Câu 7: khu vưc nào của Châu Á có lương mưa ít nhất
A Đơng Á
B Trung Á
C Tây nam Á
D Bắc Á
Câu 8: Khu vực nào của Châu Á không nằm trong khí hậu nhiệt đới gió mùa
A Đơng Á
B Đông nam Á
C Tây nam Á
D Nam Á
Câu 9: Cảnh quan hoang mạc phổ biến ỏ khu vưc nào
A Bắc Á B Tây nam Á
C Nam Á
D Đông Á
Câu 10: Quốc gia nào có lượng mưa trung bình năm lớn hơn cả
A Ấn Độ B Trung Quốc C In- đô-nê- xia
D Việt Nam
Câu 11: Hiên nay dân số chiếm hơn …. Thế giới

B 1/5
C 2/3
D 2/4
Giáo án: Địa lí 8

20


GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

Câu 12: Hiện nay châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn châu Á
A Châu Á
B Châu Âu
C Châu Phi D Châu Đại Dương
Câu 13: Quốc gia nào đông dân nhất ở Châu Á.
A Trung Quốc B Ấn Độ C Nhật Bản D Thái Lan
Câu 14: Chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-ít tập trung nhiều ở :
A Đông Á
B Tây Nam Á C Đông Nam Á D Trung Á
Câu 15: Chủng tộc Mơn-gơ-lơ-ít tập trung chủ yếu ở:
A Trung Á
B Đơng Á
C Bắc Á
D Đông nam Á
Câu 16: Tôn giáo nào ra đời sớm nhất ở Châu Á:
A Thiên chúa giáo B Đạo tin lành C Ki tô giáo
D Đạo hồi
II Tự luận
Câu 1( 3đ): Em hãy trình bày đặc điểm khí hậu Châu Á và đăc điểm khí hậu gió
mùa,khí hậu lục địa của châu lục này?
Câu 2( 3đ):
Cho bảng số liệu dân số của châu Á giai đoạn 1800 - 2002

Năm
Số dân
(Triệu người)

Giáo án: Địa lí 8

1800

1900

1950

1990

2002

600

880

1402

3110

3766

21

GV: Lê Thị Hường



Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

a. Nhận xét và giải thích về sự gia tăng dân số của châu Á giai đoạn
1800 - 2002.
b. Ở Việt Nam cần có giải pháp nào để giảm sự gia tăng nhanh về dân số?
Đáp án
Trăc nghiệm TN:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
D D C D D A B C B C C B A B D C
Câu
Câu 1

Nội dung
Đăc điểm khí hậu Châu Á
Rất đa dạng phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác
nhau.
Các đới khí hậu Châu Á thường phân hóa thành nhiêu
kiểu khí hậu khác nhau
-khí hâu gió mùa phân bố chủ yếu ở Nam Á,Đông Nam
Á một năm chia làm hai mùa rõ rệt + Mùa đơng gió từ
khu áp cao cận cưc thổi ra thịi tiêt khơ lạnh ít mưa
+ Mùa hạ gió từ đại dương thổi vào lục địa thịi tiết
nóng ẩm mua nhiều

Câu 2

Điểm

1
0.5
0.5
1
1
3,0

a. Nhận xét và giải thích:
- Giai đoạn 1800 - 1900:
+ Dân số châu Á tăng chậm (dẫn chứng).…
+ Nguyên nhân do các nước hầu hết là thuộc địa, nhân
dân bị áp bức khổ cực….
- Giai đoạn 1900 - 2002:
+ Dân số châu Á tăng nhanh (dẫn chứng)….
+ Nguyên nhân do nhiều nước đã giành được độc lập,
kinh tế - xã hội có sự phát triển, đời sống nhân dân
được cải thiện….
b. Các giải pháp để giảm sự gia tăng nhanh về dân
số ở Việt Nam:
+ Thực hiện kế hạch hóa gia đình, mỗi cặp vợ chồng chỉ
có 1-2 con.
+ Tuyên truyền bỏ các hủ tục, quan niệm lạc hậu như
sinh con trai nối dõi, trời sinh voi sinh cỏ….

1,0
0,5

1,0
0,5


1,0
0,5
0,5

VI. TiÕn tr×nh kiĨm tra:
1. Kiểm diện: Tổng số........,vắng.........
- Phát đề kiểm tra. Quan sát hs làm bài
2 . Thu bài:
- Kiêm tra tổng sè bµi thu vỊ
3. NhËn xÐt tiÕt kiĨm tra :

Giáo án: Địa lí 8

22

GV: Lê Thị Hường


Trng THCS

Nm hc: 2022 - 2023

.............................................................................................................
............................
.............................................................................................................
............................
VII. Nhận xét, đánh giá sau khi trả bài:

Ngy son: 15 / 10 / 2019
Tit 9


ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN
KINH TẾ- XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á

I Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một sồ đặc điểm phát triển kinh tế
của các nước ở châu Á.
2. Kỹ năng :
- Phân tích các bảng số liệu bản đồ kinh tế - xã hội.
- Kĩ năng thu thập, thống kê các thông tinh kinh tế- xã hội mở rộng kiến thức.
- Kĩ năng vẽ biểu đồ kinh tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Liên hệ tình hình phát triển kinh tế ở địa phương.
4.Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính tốn, sử dụng ngơn
ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình ảnh....
II. Chuẩn bị của thầy và trị :
GV: Bản đồ kinh tế châu Á .
HS: Tư liệu , phiếu học tập, SGK
III. Phương pháp DH:
- Thảo luận, đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan, thuyết trình
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Chữa bài kiểm tra 1 tiết.
3. Nội dung bài mới :
a. Đặt vấn đề: Châu Á là nơi có nhiều nền văn minh cổ xưa đã từng có nhiều mặt

hàng nổi tiếng thế giới như thế nào? Ngày nay trình độ phát triển kinh tế của các
quốc gia như thế nào? Những nguyên nhân nào khiến số lượng các quốc gia

Giáo án: Địa lí 8

23

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

nghèo có nhiều tỉ lệ cao? Đó là những kiến thức chúng ta cần tìm hiểu trong bài
học hôm nay.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
Hoạt động 1
1. Vài nét về lịch sử phát triển của các
nước châu Á :
(Không dạy, học sinh đọc thêm)
Hoạt động 2
2. Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội
Hoạt động thảo luận nhóm
của các nước và lãnh thổ châu Á hiện
Yêu cầu HS quan sát bảng 7.2 và nay :
thảo luận nhóm giải quyết các vấn đề
sau :

GV: Nhận xét về mức bình quân - Sau chiến tranh thế giới lần 2 , nền
GDP/người của một số nước châu kinh tế châu Á có nhiều chuyển biến
Á.
mạnh mẽ theo hướng cơng nghiệp
GV: Nước nào có mức bình qn hóa, hiện đại hóa.
GDP cao nhất, thấp nhất. Sự chênh
lệch mức bình quân GDP giữa 2
nước này gấp mấy lần.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhiều
GV: Những nước nào có mức thu nước tăng.
nhập cao,trung bình, thấp. Nhìn
chung mức thu nhập của phần lớn - Song sự phát triển kinh tế giữa các
các nước châu Á như thế nào ?
nước và các vùng lãnh thổ của châu Á
GV cần cung cấp cho HS thông tin không đồng đều, các quốc gia nghèo
về đánh giá mức thu nhập qua GDP/ khổ còn chiếm tỉ lệ cao.
người
- Mức thu nhập dưới 735 USD/
người/năm : thu nhập thấp.
- Từ 735 đến 2934 USD/
người/năm : thu nhập trung bình
dưới .
- Từ 2935 đến 9075 USD/
người/năm : thu nhập trung bình trên
.
- Trên 9075 USD/ người/năm : thu
nhập cao.
GV: Cơ cấu GDP % của các nước có
thu nhập cao khác với các nước có
thu nhập thấp như thế nào ?

GV: Cơ cấu GDP % nước ta thuộc
loại nào
GV: Những quốc gia nào có tỉ lệ
tăng GDP bình qn năm (%) cao
hơn mức trung bình thế giới (3%),
nước nào có tốc độ tăng GDP cao
( tăng GDP (%) trên mức 6% là có
Giáo án: Địa lí 8

24

GV: Lê Thị Hường


Trường THCS

Năm học: 2022 - 2023

Hoạt động của thầy và trị
Nội dung chính
tốc độ tăng trưởng nhanh)
GV: Nước ta có tốc độ tăng trưởng
như thế nào ?
GV: Từ bảng 7.2 rút ra kết luận gì về
kinh tế –xã hội của châu Á ?
HS: Dựa vào thông tin trong mục 2
SGK cho biết:
GV: Trình độ phát triển kinh tế của
phần lớn các quốc gia châu Á như
thế nào ?

GV: Xu hướng phát triển kinh tế của
nhiều nước châu Á là gì ?
GV tổnh hợp các vấn đề về kinh tế
các quốc gia châu Á
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
- Giáo viên và học sinh khái quát nội dung bài học.
- Học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn chỉ 1 chữ cái đầu ý em cho là đúng
a. ý nào không thuộc nguyên nhân làm cho kinh tế các nớc
châu á còn trong tình trạng kém phát triển?
A. Hậu quả của chế độ thực dân phong kiến
B. Thiên nhiên đa dạng phong phú
C. Dân số tăng nhanh
D. Chậm đổi mới công nghệ sản xuất và cơ chế quản lí
b.Đồ gốm, vải bông, đồ trang sức bằng vàng bạc là những mặt
hàng nổi tiếng từ xa xa của:
a.Trung Quốc
B. n Độ
C. Đông Nam
D. Tây Nam
c.Trung Quốc, n Độ là những nớc
A. Phát triển
B. Công nghiệp mới: có tốc độ công nghiệp hoá cao và nhanh
C. Đang phát triển kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp
- HD Học sinh lµm bµi tËp sè 2 Sgk
- Hưíng dÉn häc ở nhà và chuẩn bị bài tiếp theo.
? Các nớc thuộc khu vực Đông , Đông Nam và Nam có các
loại cây trồng vật nuôi nào là chủ yếu?
? Cho biết công nghiệp ở các nớc châu có đặc điểm gì?
VI. iu chnh, rỳt kinh nghim:


............

Giỏo ỏn: Địa lí 8

25

GV: Lê Thị Hường


×