Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Quản lý giáo dục quản lý hoạt động dạy học môn hóa học ở các trường thcs phổ thông dân tộc nội trú tỉnh sơn la theo chương trình giáo dục phổ thông mới( klv02239)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.96 KB, 31 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­

NGUYỄN VĂN CHIẾN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN HĨA HỌC Ở 
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, PHỔ THƠNG DÂN 
TỘC NỘI TRÚ TỈNH SƠN LA, THEO CHƯƠNG TRÌNH 
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
Chun ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 81401.14

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


HÀ NỘI ­ 2019

Cơng trình được hồn thành tại: 
                             HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lưu Xn Mới

Phản

 

biện 

1:­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­


Phản

 

biện

 

2: 

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­


Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sỹ
Họp tại Học viện Quản lý giáo dục
Vào hồi­­­­­­­­giờ­­­­­­­­phút ngày­­­­­­­­tháng­­­­­­­­năm 2018

Có thể tìm hiểu luận văn tại: 
Thư viện Học viện Quản lý giáo dục


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Nhân loại bước sang thế kỷ XXI, thế kỷ của cơng nghệ  thơng tin 
và thế giới tri thức. Tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế là một xu  
hướng tất yếu của mỗi quốc gia. Để  đưa Việt Nam phát triển và hội  
nhập với thế giới, cần chú trọng và phát triển giáo dục và đào tạo. Hội 
nghị  lần thứ  8, ban chấp hành trung  ương khóa XI đã thơng qua nghị 

quyết số  29 về  đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo. Nghị 
quyết tiếp tục khẳng định “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ  các 
yếu tố  cơ  bản của giáo dục và đào tạo theo hướng coi trọng phát triển 
phẩm chất năng lực của người học. Chuyển mạnh q trình giáo dục từ 
chủ  yếu trang bị  kiến thức sang phát triển tồn diện năng lực và phẩm 
chất người hoc”.
Theo chương trình giáo dục phổ  thơng tổng thể, mục tiêu cụ  thể 
của cấp THCS là tập trung phát triển trí tuệ, thể  chất và hình thành 
phẩm chất, năng lực, phát triển và bồi dưỡng những năng khiếu, sở 
trường và định hướng nghề  nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng 
giáo dục tồn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, 
lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ  năng thực hành vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả  năng tự  hoc, sáng tạo khuyến  
khích học tập suốt đời của HS.
Trong chương trình giáo dục THCS mơn Hóa có vị trí đặc biệt quan 
trọng đối với mỗi HS, bộ mơn hóa cung cấp cho HS những kiến thức cơ 
bản để  có thể   ứng dụng vào thực tế, vào cuộc sống là tiền đề  để  giúp 
HS học các mơn khoa học khác. Thơng qua hoạt động học tập mơn Hóa 
HS được rèn luyện để phát triển tư duy logic, tư duy giải quyết vấn đề,  
góp phần vào việc phát triển và hình thành nhân cách cho HS. Với vai trị 
và vị trí của mơn Hóa ở cấp THCS như vậy, chất lượng các HĐDH mơn  
Hóa   chất   lượng   sản   phẩm   đầu   ra   của   học   sinh   ln   được   các   nhà 
trường đề  cao. Tuy nhiên cấp THCS là cấp học chuyển tiếp, do đó HS 
có sự thay đổi về tâm sinh lý và việc triển khai các hoạt động giáo dục  
nói chung và hoạt động giảng dạy mơn Hóa nói riêng gặp phải một số 
khó khăn.
Thực   tế   hiện   nay   công   tác   quản   lý   HĐDH   mơn   Hóa   ở   trường  
PTDT Nội trú nói riêng và các trường THCS trên địa bàn huyện Vân Hồ 
nói chung đã có nhiều sự đổi mới và đã có những thành cơng nhất định.  
Tuy nhiên trong q trình thực hiện cơng tác quản lý HĐDH mơn Hóa ở 

1


một số  đơn vị  vẫn gặp phải những khó khăn nhất định. Xuất phát từ 
những yếu tố  chủ  quan và khách quan, với mong muốn đề  xuất được 
các biện pháp góp phần nâng cao chất lượng dạy học, trên cương vị  là 
một giáo viên giảng dạy tơi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học 
mơn Hóa học ở các trường THCS ­ PTDT Nội trú ­ tỉnh Sơn La theo 
chương trình giáo dục phổ thơng mới” 
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ  sở  nghiên cứu lý luận, khảo sát, đánh giá thực trạng của 
hoạt động dạy học mơn Hóa học, đề tài đề  xuất các biện pháp quản lý 
HĐDH mơn Hóa học nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả  dạy học 
tại các trường THCS ­ PTDT Nội Trú ­ tỉnh Sơn La. 
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học mơn Hóa học ở các trường THCS ­ PTDT Nội 
Trú ­ tỉnh Sơn La theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa học  ở  các trường THCS ­ 
PTDT Nội Trú ­ tỉnh Sơn La theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay việc quản lý HĐDH mơn Hóa học  ở  trường PTDT Nội  
trú Vân Hồ  theo định hướng chương trình giáo dục phổ  thơng mới đã 
đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên việc thực hiện cũng chưa 
đạt   được theo mong muốn. Nếu xây dựng và áp dụng các biện pháp 
quản lý HDDH mơn Hóa học theo chương trình giáo dục phổ thơng mới  
theo hướng tích cực nhận thức của HS, liên thơng với các HĐ giáo dục  
khác, kết hợp với việc đổi mới phương pháp DH, đổi mới kiểm tra đánh  
giá trong dạy học thì sẽ  nâng cao được hiệu quả  quản lý HĐDH Mơn 

Hóa học ở trường PTDT Nội trú Vân Hồ, góp phần nâng cao chất lượng  
dạy học mơn Hóa học ở các trường có cấp THCS trong tồn huyện Vân 
H ồ.

2


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.  Nghiên cứu cơ  sở  lí luận về  HĐDH và quản lý HĐDH mơn 
Hóa học ở các trường THCS.
5.2.  Khảo sát, đánh giá  thực trạng của  HĐDH và quản lý HĐDH 
mơn Hóa học theo chương trình giáo dục phổ  thơng mới  ở  các trường  
THCS ­ PTDT Nội trú ­ huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
5.3.  Đề  xuất   các  biện   pháp  quản  lý  HĐDH  mơn   Hóa  học  theo 
chương trình giáo dục phổ thơng mới tại các trường THCS ­ PTDT Nội 
trú Vân Hồ ­ huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nghiên cứu
Nghiên cứu quản lý HĐDH mơn Hóa học tại các trường THCS, 
PTDT Nội trú của huyện Vân Hồ trong 3 năm học 2016 – 2017; 2017 – 
2018; 2018 ­ 2019.
6.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý HĐDH mơn 
Hóa học theo chương trình giáo dục phổ  thơng mới (Chủ  thể  quản lý  
chính là Hiệu trưởng)  ở trường THCS ­ PTDT Nội Trú của huyện Vân 
H ồ.
7. Phương pháp nghiên cứu 
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Phương pháp thống kê tốn học

8. Đóng góp của đề tài 
8.1. Về mặt lí luận
Xác định được hệ thống khung lí luận về HĐDH và quản lý HĐDH. 
Đó là các khái niệm, các luận điểm, quan điểm của các nhà nghiên cứu về 
HĐDH... qua đó làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý HĐDH mơn Hóa học.
8.2. Về mặt thực tiễn
­   Đề  xuất  các biện  pháp  quản lý  HĐDH mơn  Hóa học tại  các 
trường THCS ­ PTDT Nội Trú.
­ Những biện pháp do tác giả đề xuất có giá trị thực tiễn phổ biến,  
cho các trường THCS ­ PTDT Nội Trú có điều kiện tương tự.
9. Cấu trúc luận văn
Gồm phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ 
lục, và 3 chương:
3


Chương 1: Cơ  sở  lý luận về  quản lý HĐDH mơn Hóa học  ở  các 
trường phổ thơng.
Chương 2: Thực trạng quản lý HĐDH mơn Hóa học theo chương 
trình giáo dục phổ  thơng mới  ở  các trường THCS ­ PTDT Nội Trú ­ 
huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
Chương 3:  Biện pháp  quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa học 
theo chương trình giáo dục phổ  thơng mới  ở  các trường THCS ­ PTDT 
Nội Trú Vân Hồ, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
.CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG 
DẠY HỌC MƠN HĨA HỌC Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THƠNG
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên Thế giới
Thời cổ đại, một số nhà triết học, nhà giáo dục ở cả phương Tây 
và phương Đơng đã có những tư tưởng về quản lý hoạt động dạy học. 

Từ  cuối thế  kỷ  XIV, khi mà xã hội tư  bản bắt đầu xuất hiện và  
nhân loại bước vào thời kỳ phục hưng. J.A ComenSky (1592 ­ 1670) đã 
đưa ra các ngun tắc DH như trực quan, nhất qn, đảm bảo tính khoa  
học và tính hệ thống. 
1.1.2. Ở Việt Nam
Tư tưởng Hồ Chí Minh (1890 ­ 1969) về QLGD và DH. Bằng việc 
vận dụng sáng tạo Triết học Mác ­ Lê Nin và kế  thừa những tinh hoa  
của các tư  tưởng giáo dục tiên tiến. Người đã để  lại cho nền giáo dục 
Việt Nam những tư tưởng có giá trị cao trong q trình phát triển lý luận  
GD và DH. 
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
Tác giả  đã làm rõ các khái niệm cơ  bản như: Quản lý, Quản lý 
giáo dục, Quản lý nhà trường và Quản lý hoạt động dạy học. Quản lý 
HĐDH mơn Hóa học ở trường THCS, PTDT Nội trú.
1.3. Quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa theo chương trình phổ 
thơng mới ở trường THCS
1.3.1.Tổ chun mơn ở trường THCS
        Phần này tác giả giới thiệu khái qt về vị trí của tổ chun mơn, 
nhiệm vụ của Tổ chun mơn.
1.3.2.Vai trị của Tổ trưởng chun mơn trong quản lý hoạt động dạy học
           1.3.2.1.Vai trị của Tổ trưởng chun mơn trong QLHĐ DH của GV
­ Tổ chức bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ cho GV trong tổ.
4


Điều hành hoạt động của tổ, quản lý, kiểm tra việc thực hiện  
quy chế CM của GV, quản lý, kiểm tra việc thực hiện quy chế CM của 
GV
          1.3.2.2.Vai trị của TTCM trong quản lý hoạt động học tập của  
HS

­ Kết quả học tập của HS thuộc bộ mơn quản lý để  có biện pháp  
nâng cao chất lượng giáo dục.
­ Đề  xuất, xây dựng kế  hoạch, tổ  chức các hoạt động nội, ngoại 
khóa để thực hiện mục tiêu giáo dục.
1.3.3. Nội dung quản lý HĐDH mơn Hóa ở trường Trung học cơ sở
            1.3.3.1.Quản lý việc thực hiện nội dung, chương trình dạy học mơn  
Hóa
            a. Quản lý kế hoạch giảng dạy, chương trình dạy học mơn Hóa
Trong q trình quản lý kế  hoạch giảng dạy, nội dung chương 
trình dạy học mơn Hóa, CBQL cần huy động các thành viên trong bộ 
máy quản lý nhà trường, phân cơng, theo dõi nắm tình hình thực hiện kế 
hoạch, chương trình hàng tuần, hàng tháng thơng qua kiểm tra lịch báo 
giảng, sổ đầu bài, dự giờ, thời khóa biểu
b. Quản lý phân cơng dạy học mơn Hóa
Quản lý việc phân cơng dạy học mơn Hóa bằng cách xây dựng 
quy trình phân cơng và biện pháp thích hợp đảm bảo ngun tắc tập 
trung dân chủ, TTCM dự kiến sự phân cơng trong hội nghị liên tịch mở 
rộng của trường, điều chỉnh, thống nhất lại cho phù hợp, Hiệu trưởng  
ra Quyết định phân cơng và ghi vào sổ phân cơng.
c. Quản lý hoạt động sinh hoạt chun mơn của nhóm hóa
Quản lý tốt tổ  chun mơn sẽ giúp triển khai có hiệu quả  HĐDH 
và nâng cao chất lượng giảng dạy trong nhà trường. Để  quản lý hoạt 
động chun mơn của tổ  chun mơn, CBQL phải chú ý đến một số 
cơng việc sau: Lựa chọn nhóm trưởng là GV giỏi, có phẩm chất và năng  
lực
d. Quản lý việc chuẩn bị kế hoạch bài dạy mơn Hóa
Để quản lý việc chuẩn bị kế hoạch bài dạy mơn Hóa, CBQL phải  
chú ý đến một số cơng việc sau:
­ Hướng dẫn những qui định và u cầu về  việc soạn bài, lập kế 
hoạch bài học, chuẩn bị đồ dùng dạy học.

­ Thông qua Kế  hoạch bài học, chuẩn bị  của GV và HS, tổ  chức  
các HĐDH, hướng dẫn các hoạt động tiếp nối...
­

5


e. Quản lý việc thực hiện kế hoạch bài dạy mơn Hóa
Để  quản lý việc thực hiện kế hoạch giảng dạy mơn Hóa, CBQL 
phải chú ý đến một số  cơng việc sau: Quản lý việc chuẩn bị  của GV, 
kiểm   tra   việc   thực   hiện   kế   hoạch   giảng   dạy,   thực   hiện   phân   phối 
chương trình, quản lý việc chuẩn bị  của GV như: Kế  hoạch bài học, 
sách giáo khoa, đồ  dùng dạy học, kiểm tra việc sử  dụng PTDH, việc  
đổi mới PPDH và CSVC.
           1.3.3.2. Quản lý việc sử dụng PPDH, PTDH và CNTT trong dạy  
học mơn Hóa
Để  quản lý đổi mới sử  dụng PPDH, PTDH và CNTT mơn Hóa, 
CBQL phải chú ý quản lý một số cơng việc sau:
­ Việc đổi mới sử  dụng các PPDH, PTDH và CNTT thơng qua:  
Thao giảng, dự giờ GV...
­ GV sử dụng kết hợp các PPDH như: PPDH truyền thống, PPDH  
làm việc theo nhóm, phương pháp lấy HS làm trung tâm...
­ Sử dụng các phần mềm hóa học, dạy giáo án điện tử  thơng qua: 
thao giảng, dự giờ GV, việc đăng kí các tiết dạy sử dụng CNTT.
           1.3.3.3.Quản lý hoạt động bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu  
kém mơn Hóa
Trách nhiệm phụ đạo HS yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi mơn Hóa là  
nhiệm vụ của GV. Đội ngũ CBQL cần phải xây dựng kế hoạch cụ thể 
và sử dụng tất cả những điều kiện có thể cho hoạt động, Cụ thể:
­ Tổ chức kiểm tra chất lượng đầu năm học ở tất cả các khối lớp  

nhằm đánh giá chất lượng HS. 
­  Ưu tiên về  CSVC  cho việc duy trì hoạt động. Hiện nay nhiều 
trường vì khó khăn về  CSVC, nên khơng quan tâm đến hoạt động này 
và ảnh hưởng đến chất lượng học tập của HS.
­ Tổ  chức hội thảo cấp trường về  cơng tác bồi dưỡng HSG, phụ 
đạo HS yếu, kém nhằm chia sẻ kinh nghiệm giữa các GV và xây dựng 
chun đề về cơng tác này.
            1.3.3.4. Quản lý kiểm tra ­ đánh giá và lưu trữ kết quả học tập  
mơn Hóa của HS
Kiểm tra ­ đánh giá kết quả  học tập mơn Hóa của HS là một bộ 
phận hợp thành, là một thành tố  của q trình dạy học mơn Hóa. Kết 
quả  học tập mơn Hóa của HS, nếu được đánh giá khách quan, trung 
thực sẽ  phản ánh một phần chất lượng giảng dạy mơn hóa của GV. 
Hiện nay có một số  quan điểm là thường đồng nhất đánh giá với việc 
6


cho điểm, từ đó việc đo lường kết quả học tập của HS chỉ bằng điểm 
số. 
1.4. Quản lý hoạt động tự học của học sinh
            Tổ chức cho học sinh tự học, Chỉ đạo hoạt động tự học và Kiểm  
tra đánh giá hoạt động tự học
1.5. Các yếu tố   ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học mơn 
Hóa ở trường trung học cơ sở
1.5.1. Cán bộ quản lý
CBQL có vai trị quan trọng trong việc bảo đảm chất lượng quản 
lý HĐDH nói chung, quản lý HĐDH mơn Hóa nói riêng. Muốn thực hiện 
tốt điều này, địi hỏi đội ngũ CBQL cần phải có những phẩm chất và 
năng lực nhất định.
          1.5.2. Đội ngũ giáo viên: Đội giáo viên, động lực lao động thực 

hiện đổi mới PPDH chủ  yếu là tinh thần, ý thức trách nhiệm với cơng 
việc, cịn hiện nay chưa có động lực hấp dẫn nào khác hơn là kêu gọi  
lịng u nghề, tất cả vì sự tiến bộ tích cực của HS.
         1.5.3. Đội ngũ học sinh: HS trường PTDT Nội trú nói riêng và học 
sinh THCS nói chung các em cịn ham chơi, nghịch ngợm chưa chú tâm 
vào việc học, cịn để thầy cơ nhắc nhở nhiều.
          1.5.4. Cơ sở vật chất  ­ thiết bị dạy học
CSVC  nhà trường  chưa đảm bảo cho việc thực hiện đổi mới, 
TBDH các trường đều được trang bị, chất lượng, hiệu quả  sử  dụng  
thấp.
1.5.5. Mơi trường giáo dục
­ Mơi trường giáo dục bên trong nhà trường bao gồm các điều  
kiện về vật chất và tinh thần.
­ Mơi trường giáo dục bên ngồi bao gồm: điều kiện, phương 
thức, phương tiện hoạt động, thái độ, ngơn ngữ, điều kiện KT ­ XH,…
vv
Tiểu kết chương  1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
MƠN HĨA HỌC THEO CHƯƠNG TRÌNH MỚI Ở TRƯỜNG 
THCS ­ PTDT NỘI TRÚ VÂN HỒ, HUYỆN VÂN HỒ ­ TỈNH SƠN 
LA.
2.1. Khái qt về  tình hình kinh tế  ­ xã hội và giáo dục huyện Vân 
Hồ, tỉnh Sơn La
7


2.1.1. Khái qt về lịch sử ­ vị trí địa lý
2.1.2. Khái qt về kinh tế xã hội và giáo dục
2.1.3. Khái qt về trường THCS ­ PTDT Nội trú
2.1.3.1. Khái qt về trường THCS ­ PTDT Nội trú

Trường PTDT Nội trú Vân Hồ  được thành lập vào tháng 8 năm 
2015 theo Quyết định số  638/QĐ­UBND ngày 24/8/2015. Nhà trường 
được đóng trên địa bàn Bản Hang Trùng I – xã Vân Hồ  ­ huyện Vân Hồ 
­ tỉnh Sơn La. Đây là ngơi trường dành cho các em HS dân tộc thiểu số 
hoặc cho HS con em các dân tộc đang sinh sống tại các bản, các xã có 
điều kiện kinh tế  xã hội đặc biệt khó khăn. Với mục tiêu ni dưỡng, 
đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho các xã của huyện Vân Hồ 
trong tương lai.
2.1.3.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
­ CBQL của nhà trường: 03 (01 Hiệu trưởng; 02 Phó Hiệu trưởng)
­ Giáo viên đứng lớp: 22, Chia thành 02 tổ  chun mơn, có 4 nhóm 
chun mơn: Hóa sinh; Tốn lý; Văn sử, chun.
­ Nhân viên: 9 được chia thành 01 tổ (tổ chăm sóc ni dưỡng)
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học ở trường THCS ­ PTDT Nội trú Vân 
Hồ
2.2.1. Hoạt động dạy ở trường THCS ­ PTDT Nội trú Vân Hồ
Hoạt động dạy học của GV là khâu then chốt, quyết định đến chất 
lượng giáo dục của mỗi nhà trường. Trong mỗi tiết học GV là người  
giúp HS tìm tịi chiếm lĩnh tri thức.
Bảng 2.1. Kết quả khảo sát thực trạng HĐDH của giáo viên
Mức độ nhận thức Mức độ thực hiện
Thốn Rất  Cần  Khơng 
Chưa 
TT Nội dung
Chưa 
g kê
cần  thiế
cần  Tốt
thực 
tốt

thiết t
thiết
hiện
Điều   tra   đối  SL
44
9
2
35
14
6
tượng   HS 
1
63,
trước   khi  %
80
16,4
3,6
25,5
10,9
6
dạy
Nghiên cứu kỹ 
2
40
8
7
33
17
5
nội   dung   và  SL

những   kiến 
72,2 14,5
12,7
60
31
9
%
thức   điều 
8


3

4

5

6

chỉnh   có   liên 
quan
Lập   KHDH, 
soạn   bài   theo 
hướng   đổi 
mới
Sử   dụng 
nhiều PPDH, 
phối hợp các 
hình thức khi 
lên lớp

Chuẩn bị  chu 
đáo   phương 
tiện dạy học 
và   đồ   dùng 
dạy   học   khi 
lên lớp.
Tổ   chức   các 
trò chơi trong 
QTDH.

SL

39

9

7

33

17

5

%

70,4

16,4


12,7

60

31

9

SL

46

9

31

16

8

%

83,6

16,4

56,
4

29,1


14,5

SL

39

8

8

40

9

6

%

70,9

14,5

14,5

72,
7

16,4


10,9

SL

42

6

7

43

6

6

%

76,4

10,9

12,7

78,
2

10,9

10,9


Kiểm   tra, 
43
4
6
8
44
5
đánh   giá   HS  SL
7
trong giờ học 
và trong suốt  %
78,2 14,5
7,3
80 10,9
9,1
quá trình học
Xây   dựng  SL
39
9
18
7
31
6
mối  quan  hệ 
8
56,
GV ­ HS, HS  %
70,9 12,7
16,4

32,7
10,9
4
­ HS
Như  vậy qua khảo sát ta thấy GV trường THCS Vân Hồ, trường  
PTDT Nội trú Vân Hồ vẫn còn chưa chú ý đến đổi mới trong dạy học,  
một số  GV vẫn dạy học theo kinh nghiệm, cịn ngại đổi mới, khơng 
chịu học hỏi chưa chú ý đến HS, chưa đổi mới dạy học theo định hướng 
phát triển năng lực người học, trong chương trình giáo dục phổ  thơng 
mới. 

9


Hồ 

2.2.2. Chất lượng giảng dạy ở trường THCS ­ PTDT Nội trú Vân  

Nhà trường ln giáo dục tồn diện cho các em nhưng đa số  HS 
ln có tư  tưởng học để  thi nên dẫn đến tình trạng học lệch. Lượng  
kiến thức hiện nay đang q tải, là ngun nhân dẫn đến hiệu quả  học  
tập thấp. 
2.3. Thực trạng quản lý HĐDH mơn Hóa học ở trường THCS ­ PTDT  
Nội trú Vân Hồ
2.3.1. Thực trạng QL việc thực hiện mục tiêu, nội dung, chương  
trình
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động dạy học của GV là khâu then chốt, quyết định chất 
lượng giáo dục của mỗi nhà trường. Trong mỗi tiết học GV là người  
giúp HS tìm tịi chiếm lĩnh tri thức.

Cơng tác quản lý hoạt động dạy học của GV được bắt đầu từ việc 
chỉ đạo, xây dựng kế hoạch giảng dạy năm học, lưu ý đến các mục tiêu 
phấn đấu, chỉ đạo nhà trường trên cơ sở nhìn lại những cố gắng, nỗ lực  
của thầy và trị trong năm học trước, những kết quả  đã đạt được cũng 
như  những tồn tại cần khắc phục, quan tâm đến vấn đề  thực hiện nề 
nếp chun mơn, chỉ đạo hoạt động dạy học theo đúng chương trình, kế 
hoạch. 
Quản lý hoạt động dạy của GV nói chung và GV mơn Hóa học nói 
riêng là nhiệm vụ  quan trong nhất trong cơng tác quản lý nhà trường. 
Hiện nay, các trường đều đã và đang tiến hành đổi mới phương pháp 
dạy học, trong lộ  trình của chương trình giáo dục phổ  thơng mới. Do 
vậy, để  nâng cao chất lượng giáo dục mơn Hóa học, nhà trường cần 
qn triệt đổi mới phương pháp dạy học tích cực trong tồn bộ đội ngũ 
giáo viên, đặc biệt là việc ứng dụng CNTT&TT trong dạy học mơn Hóa 
học.
Bảng 2.5. Kết quả  khảo sát mức độ  thực hiện các nội dung 
quản lý hoạt động dạy học
Mức độ thực 
Mức độ nhận thức
hiện
TT
Nội dung
TK Rất  Cần  Không 
Rất 
Chưa 
cần  thiế
cần 
Tốt
tốt
tốt

thiết
t
thiết
10


1

2

3

Quản lý việc thực 
hiện chương trình 
giảng   dạy   của 
giáo viên.
Lập   kế   hoạch 
dạy học, soạn bài 
theo   hướng   đổi 
mới
Quản     lý   hồ   sơ 
chuyên   môn   của 
GV

SL

47

8


46

7

%

85,4

14,5

83,6

SL

41

9

5

45

%

74,5

16,4

9,1


81,8

14,
5

3,6

SL

46

9

38

15

2

%

83,6

16,4

69,1

27,
3


3,6

12,
7
8

2
3,6
2

Quản   lý   việc   sử 
5
19
8
33
3
dụng   đổi   mới  SL 42
4
PPGD,   phối   hợp 
34,
các   hình   thức   lên  % 76,4 14,5
9,1
60
5,4
5
lớp của GV
Quản   lý   hoạt  SL 44
18
6
5

34
3
5
động học tập của 
32,
%
80
10,9
9,1
61,9
5,5
HS.
7
Quản lý cơ sở vật  SL 41
7
19
4
7
32
6
chất phục vụ dạy 
34,
% 74,5 12,7
12,7
58,2
7,3
học
5
4
15

Quản lý đào tạo,  SL 42
9
36
4
7
bồi dưỡng xây 
27,
%
76,4
16,4
7,3
65,5
7,3
dựng đội ngũ
3
QL việc kiểm tra 
đánh   giá   kết   quả  SL 43
3
15
9
32
8
học   tập   của   HS 
8
trong   bài   học   và 
trong   suốt   quá 
27,
% 78,2 16,4
5,5
58,2

14,5
trình   theo   tinh 
3
thần đổi mới.
Như vậy, qua khảo sát ta thấy GV trường THCS ­ PTDT Nội trú vẫn  
chưa thực sự chú ý đến đổi mới trong dạy học. Một số GV vẫn dạy học  
theo kinh nghiệm, chưa chú ý đến HS, chưa tiếp cận theo chương trình đổi  
mới của ngành. Quản lý nội dung nói cịn nặng tính hình thức, hành chính,  
11


mới chỉ dừng lại ở việc kiểm tra gián tiếp thơng qua hồ sơ, sổ sách chưa 
mang tính chun sâu để  giúp GV thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy của  
mình. 
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh
Biên chế lớp một cách hợp lý, khoa học đảm bảo đồng đều giữa  
các lớp. Phân cơng GV chủ nhiệm lớp phù hợp với năng lực của GV, đó  
là những GV có năng lực, chun mơn cao, nhiệt tình, phẩm chất đạo  
đức tốt, có khả năng tổ chức, chỉ đạo các hoạt động tập thể. 
Chỉ  đạo GV chủ  nhiệm lớp đầu năm học cho HS của lớp mình  
học tập các nội quy, quy định của nhà trường và đồn thể, các quy định  
của lớp, đồng thời cho học sinh học tập nhiệm vụ của người học sinh  
THCS, tiêu chuẩn đánh giá về  đạo đức và văn hóa do Bộ  GD&ĐT ban 
hành.
Bảng 2. 6. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động học tập 
của HS
Mức độ thực 
Mức độ nhận thức
hiện
T

Nội dung
TK Rất 
Khơng 
T
C ần  
Rất 
Chưa 
cần 
cần 
Tốt
thiết
tốt
tốt
thiết
thiết
Chỉ  đạo xây dựng 
45
7
3
50
4
1
và   thực   hiện  SL
1 nghiêm túc nề nếp 
hoạt   động   trong  % 81,8 12,7
5,5
90,1 7,3
1,8
nhà trường.
Chỉ đạo theo dõi sĩ  SL

43
8
4
48
5
2
2 số, nề  nếp đi học 
% 78,2 14,5
7,3
87,3 9,1
3,6
của HS.
Đánh   giá   chất  SL
43
45
7
3
6
6
lượng học tập của 
3
12,
HS   đầu   cấp,   năm  % 78,2 10,9
10,9
81,8
5,5
7
học
Bồi   dưỡng   phụ  SL
41

8
3
6
46
6
đ

o ngồi gi

 cho
 
4
10,
HS có nhu cầu
% 74,5 14,5
10,9
83,6
5,5
9
12


Tổ   chức   và   chỉ 
đạo việc đánh giá 
5
chất   lượng   học 
tập của HS
Xây   dựng   những 
quy   định   cụ   thể 
6 về nề nếp học tập 

trên   lớp,   nề   nếp 
tự học cho HS
Chỉ  đạo phối hợp 
giữa   GVCN, 
GVBM,   Đoàn 
7
thanh   niên   trong 
quản lý hoạt động 
học của HS
Quản   lý   HĐ   của 
8 GV   chủ   nhiệm 
lớp
Tổ   chức,   chỉ   đạo 
GV   chủ   nhiệm, 
GV bộ  môn các tổ 
9
chức   đoàn   thể 
kiểm tra học tập ở 
khu nội trú của HS
Quản lý động cơ, 
1 nề   nếp   học   tập 
0 của HS

1
1

1
2

Chỉ  đạo việc đánh 

giá kết quả học tập 
của   HS   một   cách 
khách   quan,   đúng 
chất lượng
Chỉ   đạo   tổ   chức 
nhiều   phong   trào 
thi   đua   trong   học 
tập của HS

SL

44

6

5

48

6

1

%

80

10,9

9,1


87,3

10,
9

1,8

SL

43

7

5

44

8

3

%

78,2

12,7

9,1


80

14,
5

5,5

SL

42

9

4

49

5

1

%

76,4

16,4

16,3

89,1 9,1


1,8

SL

40

8

7

2

%

72,7

14,5

12,7

3,6

SL

36

12

7


6
10,
85,5
9
43
5

%

65,5

21,8

12,7

78,2 9,1

12,7

42

7

6

38

6


11

76,4

12,7

10,9

69,1

10,
9

20

43

8

4

43

4

8

%

78,2


14,5

7,3

SL

41

7

7

%

74,5

12,7

12,7

SL
%
SL

13

47

78,2 7,3

40

5

72,8 9,1

7

14,5
10
18,2


Trong đó nhiệm vụ  “quản lý động cơ, nề  nếp học tập của HS” là 
kém nhất. Điều này đã phản ánh đúng về chất lượng của HS của trường 
THCS Vân Hồ  và trường PTDT Nội trú Vân Hồ  hiện nay, do việc học 
tập ở nhà và ở khu nội trú trong nhà trường của HS chưa được quan tâm 
đúng mức, chưa chú ý theo dõi, đơn đốc và nhắc nhở  các em thường 
xun nên khả năng tự giác trong học tập của các em rất thấp, cịn mải  
chơi, đùa nghịch chưa chú tâm vào việc học. 
2.3.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng HSG và phụ đạo HS yếu kém
Hoạt động bồi dưỡng HS và phụ đạo HS yếu kém có ý nghĩa quan 
trọng trong q trình giáo dục HS ở THCS. Việc phát hiện và bồi dưỡng 
những HS có khả năng học tốt mơn Hóa sẽ giúp các HS này có thể phát 
huy hết khả  năng của mình, việc phụ  đạo HS yếu kém sẽ  giúp những  
HS này đạt được những kiến thức cơ bản, giúp hồn thành tốt cơng tác  
phổ cập giáo dục cho HS. 
2.3.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất ­  thiết bị dạy học
Cơ  sở  vật chất trang thiết bị  đồ  dùng dạy học là yếu tố  rất quan  
trọng  ảnh hưởng lớn tới chất lượng dạy và học trong mỗi nhà trường.  

Việc đảm bảo các chế độ chính sách cho cán bộ, giáo viên và HS sẽ tạo 
động lực lớn đối với việc dạy và học trong các nhà trường.
Qua kết quả đánh giá kết hợp với quan sát và trị chuyện với giáo 
viên thì tình hình về  cơ  sở  vật chất, thiết bị  dạy học là một vấn đề 
được quan tâm. Đây là ngun nhân khiến việc sử dụng thiết bị dạy học 
kém hiệu quả, chưa phát huy đươc CSVC ­ TBDH vào hoạt động dạy 
học.
2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý HĐDH mơn Hóa tại trường 
THCS ­ PTDT Nội trú Vân Hồ ­ huyện Vân Hồ.
2.4.1. Những mặt mạnh
­ Về mặt tác động tới nhận thức của giáo viên:  GV đã nhận thức 
được vai trị quan trọng của người thầy trong q trình dạy học, trong 
việc nâng cao chất lượng dạy học, đồng thời nêu cao tinh thần, trách  
nhiệm của người GV trong cơng tác giảng dạy, nghiêm túc thực hiện 
mọi nội quy, quy chế của nhà trường và của ngành đề ra. 
­ Về QL hoạt động dạy: Việc quản lý chương trình dạy học ở nhà 
trường được thực hiện nghiêm túc. Nhà trường đều thực hiện đúng tiến  
độ, bám sát PPCT, xây dựng nề  nếp dạy học, dự  giờ  thống nhất bài 
dạy. 
14


­ Về  QL hoạt động học của HS: Quản lý tốt việc thực hiện nề 
nếp của HS. Phần lớn HS ngoan ngỗn, kính trọng thầy cơ giáo, đồn 
kết với bạn bè, chấp hành nghiêm túc các nội quy của lớp cũng như của 
trường đề ra.
2.4.2. Những hạn chế
­ Về mặt nhận thức: Một số cán bộ quản lý cịn làm việc theo cảm  
tính, khơng khoa học. Việc tác động đến ý thức, nhận thức của giáo viên  
tuy đã được thực hiện song cịn chưa thường xun.   

­ Về quản lý hoạt động dạy: Việc quản lý khâu soạn bài, chuẩn bị 
bài lên lớp, đổi mới phương pháp dạy, quản lý hoạt động tổ  chun 
mơn, quản lý việc kiểm tra đánh giá học sinh cịn lỏng lẻo, nặng về hình 
thức, chưa thực sự tích cực đổi mới, chưa đi vào chiều sâu. 
­ Về quản lý hoạt động học của HS: Sự phối hợp giữa gia đình và 
nhà trường trong việc giáo dục HS chưa được quan tâm đúng mức. Việc 
kiểm tra đánh giá hoạt động học tập của HS chưa khách quan, chưa  
thực sự phản ánh đúng chất lượng học tập của học sinh, chưa kích thích 
được HS trong học tập.
2.4.3. Ngun nhân của mặt mạnh và hạn chế
2.4.3.1. Ngun nhân chủ quan 
Đội ngũ GV có trình   độ  đạt chuẩn, nhiều GV có trình   độ  trên 
chuẩn, song thực chất năng lực chun mơn nghiệp vụ  cịn hạn chế  vì 
chưa thực sự đổi mới PPDH, chưa đầu tư thời gian cho việc nghiên cứu  
đổi mới PPDH, ngại tiếp cận với thiết bị hiện đại. Một số  CBQL cịn 
hạn chế về năng lực và nghiệp vụ quản lý, chưa tích cực tự  học, thiếu  
các biện pháp quản lý phù hợp nên hiệu quả quản lý chưa cao. 
2.4.3.2. Ngun nhân khách quan  
Nguồn ngân sách chi cho giáo dục cịn hạn chế, việc huy động 
đóng góp từ  phụ  huynh học sinh, các cơ  quan đồn thể  cịn gặp nhiều  
khó khăn nên CSVC chưa hồn thiện, bất cập so với u cầu đổi mới. 
                                                Tiểu kết chương 2

15


CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN 
HĨA HỌC THEO CHƯƠNG TRÌNH MỚI Ở CÁC TRƯỜNG THCS ­ 
PTDT NỘI TRÚ VÂN HỒ ­ HUYỆN VÂN HỒ ­ TỈNH SƠN LA
3.1. Ngun tắc đề xuất các biện pháp

­ Đảm bảo tính pháp lý
­ Đảm bảo tính thực tiễn 
­ Đảm bảo tính khoa học
­ Đảm bảo tính khả thi
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa  hóa theo 
chương trình mới tại trường THCS ­ PTDT Nội trú Vân Hồ  ­ 
huyện Vân Hồ
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ  quản lý, giáo viên, học  
sinh về  tầm quan trọng của quản lý HĐDH mơn Hóa học ở trường  
THCS ­ PTDT Nội trú Vân Hồ.
3.2.1.1. Mục đích của biện pháp
­ Giúp cán bộ  quản lý dễ  dàng kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ 
chun mơn của từng giáo viên, qua đó giúp GV nâng cao nhận thức và 
có ý thức thực hiện đúng nội dung chương trình, chuẩn kiến thức kỹ 
năng mơn Hóa THCS. 
­ Giúp cho GV mơn Hóa có thể học tập, trao đổi kinh nghiệm, giải 
quyết những vấn đề  khó khăn khi dạy học mơn Hóa, nâng cao trình độ 
chun mơn nghiệp vụ, góp phần nâng cao chất lượng dạy học mơn 
Hóa.
3.2.1.2. Nội dung của biện pháp
­ Quản lý việc xây dựng các nội dung cơ bản trong việc nâng cao 
nhận thức cho CBQL, GV và HS.
­   Quản   lý   việc   thực   hiện   để   nâng   cao   nhận   thức   cho   đội   ngũ  
CBQL, GV và HS về  các chủ  trương chính sách của Đảng, Nhà nước, 
quy định của Bộ GD & ĐT, các văn bản của sở GD & ĐT, của các ban 
ngành cho đội ngũ CBQL, GV và HS.
­ Tổ chức tuyên truyền đầy đủ  các nội dung, tầm quan trọng của  
HĐDH và vai trị QL trong nhà trường có ảnh hướng tới chất lượng dạy  
học trong giai đoạn hiện nay.


16


3.2.1.3. Cách thực hiện biện pháp
­ Tổ chức cho CBQL và GV học tập về các chủ trương chính sách của 
Đảng, Nhà nước, quy định của Bộ GD & ĐT, văn bản của sở GD & ĐT, văn 
bản của Phịng Giáo dục, của các ban ngành... thơng qua học tập chính trị 
đầu năm học, qua hội đồng sư phạm, qua sinh hoạt các tổ/nhóm CM. 
­ Tổ  chức các buổi trải nghiệm để  đưa các em sát gần với thiên 
nhiên, cuộc sống, gần với các cơ sở sản xuất kinh doanh tại địa phương  
hoặc các làng nghề để  các em thấy được sự  liên quan của bộ  mơn Hóa 
đến các vấn đề của cuộc sống. 
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
­ Nhà trường cần cụ thể hóa chính sách của Đảng, pháp lệnh của  
nhà nước, các văn bản, chỉ  thị  nghị  quyết năm học của các ngành, các  
cấp. HT và CBQL làm việc khoa học có kế hoạch cụ thể, có uy tín lãnh 
đạo. HT phải là người gắn kết tập thể  cán bộ  GV trong nhà trường 
thành một khối thống nhất, có nhận thức đúng đắn về  các chủ  trương  
chính sách của Đảng và Nhà nước, chủ  động xây dựng kế  hoạch cá 
nhân, sẵn sàng nhận sự phân cơng của tổ chức và BGH nhà trường.
3.2.2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên mơn Hóa học theo  
chương trình giáo dục phổ thơng mới. 
3.2.2.1. Mục đích của biện pháp
­ Nhằm quản lý tốt việc thực hiện mục tiêu, nội dung và chương 
trình, việc đổi mới PPDH theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.
­ Giúp nâng cao trình độ CM và nghiệp vụ cho GV mơn Hóa trong 
nhà trường nhằm đảm bảo u cầu cập nhật, bổ sung kiến thức mới.
­ Giúp tăng cường chỉ đạo xây dựng nề nếp chun mơn, giáo viên 
chủ   động,   tự   giác   đổi   mới   phương   pháp   dạy   học   theo   định   hướng 
chương trình giáo dục phổ thơng mới góp phần nâng cao chất lượng dạy 

và học.
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp 
­ Quản lý việc GV sử dụng phương pháp giảng dạy phù hợp theo 
định hướng phát triển năng lực người học. Giáo viên phải chủ  động, 
tích cực trong việc đổi mới phương pháp dạy học. Khai thác triệt để 
trong việc sử dụng đồ dùng dạy học, dụng cụ hóa chất...
            ­ Quản lý xây dựng kế hoạch bài học của tổ/nhóm chun mơn  
và giáo viên. Xây dựng kế  hoạch bồi dưỡng cho GV mơn Hóa, cử  cán 
bộ giáo viên mơn Hóa đi tham gia học tập, bồi dưỡng về chun mơn
17


­ Quản lý việc xây dựng PPCT và nội dung dạy học phù hợp với 
địa phương, với việc sản xuất và kinh doanh tại địa phương.
3.2.2.3. Cách thực hiện biện pháp
­ Tổ/nhóm chun mơn chỉ  đạo GV xác định những thuận lợi và 
khó khăn của chương trình đã thực hiện trong năm học trước. Xây dựng  
kế hoạch bài học, kế hoạch kiểm tra đánh giá phù hợp với các phương  
pháp dạy học tích cực, trình Hiệu trưởng phê duyệt.
­ Tích cực  ứng dụng CNTT vào trong dạy học, GV dẫn dắt HS,  
học sinh chủ  động trong việc tìm ra kiến thức, tạo bầu khơng khí học 
tập cởi mở, thân thiện, phát huy tính tích cực, chủ động của HS.
­ CBQL thường xun dự  giờ, sau dự  giờ  có đánh giá, rút kinh 
nghiệm với GV dạy và đưa ra những điều chỉnh cần thiết để  giáo viên 
sẽ  thành cơng hơn trong việc đổi mới phương pháp dạy học. Tổ  chức 
sinh hoạt chun mơn theo chủ đề, chủ điểm, qua đó rút kinh nghiệm về 
phương pháp dạy học. 
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
­   BGH   xây   dựng   kế   hoạch   chuyên   môn   sát   với   điều   kiện   nhà 
trường, công tác đổi mới phương pháp dạy học là yêu cầu bắt buộc với  

tất cả  các giáo viên. Đội ngũ giáo viên đủ  về  số  lượng, có ý chí vươn 
lên, có tinh thần học hỏi, ln cầu thị, coi đổi mới phương pháp dạy học  
là tất yếu và cần thiết, đối với bản thân và HS.
­ Biện pháp này chỉ thực hiện hiệu quả nếu CSVC, TBDH của nhà  
trường ln được đáp  ứng, để  tạo điều kiện tối đa cho GV đổi mới 
phương  pháp dạy học.  Đội  ngũ  CBQL   ở  mỗi  nhà trường  ln  năng 
động, nhạy bén, có tầm nhìn chiến lược và hoạch định được những kế 
hoạch phát triển chun mơn của nhà trường  ở  tầm trung hạn và dài 
hạn. 
3.2.3. Quản lý hoạt động học mơn Hóa học của học sinh THCS,  
PTDT Nội trú
3.2.3.1. Mục đích của biện pháp
 
­  Giúp HS có phương pháp học tập   đúng theo hướng   đổi mới. 
Nâng cao nhận thức của GV và HS về việc bồi dưỡng phương pháp học  
tập cho học sinh. Tạo mơi trường học tập thuận lợi, giúp HS học tập 
tiến bộ.
­ Giúp hình thành ở HS ý thức tự giác trong học tập, rèn luyện, có  
thái độ động cơ học tập đúng đắn, có kỹ năng và phương pháp học mới.
18


3.2.3.2. Nội dung của biện pháp
­ Giáo dục cho HS phương pháp học tập tích cực, cách tự học, cách 
đọc sách, cách nghiên cứu tài liệu, thí nghiệm, giải thích thí nghiệm,  
thiết kế  các thí nghiệm. Giúp các em chủ  động chiếm lĩnh tri thức của 
bộ mơn.
­ Quản lý việc xây dựng các kế  hoạch thi đua trong học tập chào 
mừng các ngày lễ lớn như: Ngày nhà giáo Việt Nam (20/11); ngày thành 
lập đồn TNCS Hồ Chí Minh (26/3); ngày sinh nhật Bác (19/5)…vv.

­ Quản lý việc thực hiện hoạt động học tập ở trên lớp, giờ tự học,  
học ở nhà, ở khu nội trú của HS. 
3.2.3.3. Cách thực hiện biện pháp
­ Tổ  chức các buổi sinh hoạt theo chi  đội, liên  đội về  chủ  đề 
phương pháp học tập của HS, các em tự  do giao lưu, trao đổi phương  
pháp học tập, GV tham dự định hướng cho các em, để các em có phương 
pháp học tập đúng, có chất lượng và hiệu quả.
­ Cần chọn lựa GV có năng lực, kinh nghiệm để xây dựng lớp học 
theo u cầu đổi mới của chương trình giáo dục, GV chính là người giáo 
dục phương pháp học tập cho HS, tạo sự  đam mê và thúc đẩy các em  
học tập và rèn luyện.
­ Đối với các trường THCS ngồi giờ  học trên lớp, giờ  tự  học  ở 
nhà sẽ  có hiệu quả  khi Giáo viên mơn Hóa cho HS thành lập các nhóm 
học tập (nhóm lớn hoặc nhóm nhỏ) có vị  trí địa lý gần nhau. Cho các  
bạn trong nhóm tự xây dựng thời gian học tập của nhóm. 
­ Đối với HS trường PTDT Nội trú ngồi giờ  học trên lớp, trong  
giờ tự học của các em cần tổ chức học tập theo cặp đơi, nhóm, các bạn  
học giỏi sẽ kèm cặp và giúp đỡ các bạn yếu hơn để cùng tiến bộ. Thực  
hiện hài hịa giữa học mà chơi, chơi mà học, khi đó các em sẽ  có sức  
khỏe, tâm lý tốt để học tập có hiệu quả. 
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Biện pháp này chỉ thực hiện có hiệu quả khi:
­ Hiệu trưởng xây dựng được  phương pháp học tập và tự học cho 
HS là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng giúp các em có phương pháp học 
tập đúng, xác định được động cơ thái độ học tập.
­ Tạo một sân chơi lành mạnh, đa dạng các trị chơi, các mơn thể 
thao được các em HS  ưa thích để  các em có thể  tham gia sau mỗi buổi  
học tập căng thẳng  ở  trên lớp. Sau đó các em sẽ  học tập tốt hơn, hiệu  
quả học tập cao hơn.
19



­ Xây dựng hịm thư  kín: HS sẽ  viết những tâm sự, những điều  
“nên” và “khơng nên” ở mỗi thầy cơ. Qua đó sẽ tìm hiểu và định hướng 
cho những GV có những GV có nhiều phản hồi khơng nên từ HS.
­ Phụ  huynh HS phải có phương pháp GD con em thích hợp, biết 
phối hợp với nhà trường và thầy cơ để giáo dục con em có hiệu quả, để 
trở thành con người có ích cho gia đình, nhà trường và xã hội.
­ Các thầy cơ quản sinh, thầy cơ trực nội trú phải tâm huyết với 
HS nội trú, coi HS như con. Xây dựng nề nếp học tập cho các em, cho  
các em tự  xây dựng thời gian biểu. Thực hiện giám sát cơng bằng, tạo 
niềm tin trong mỗi HS, từ  đó sẽ  xây dựng mơi trường học tập của HS 
nội trú sơi nổi và hiệu quả theo đúng lộ trình của chương trình giáo dục  
phổ thơng mới.
3.2.4. Quản lý việc bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo HS yếu  
kém mơn Hóa học THCS, PTDT Nội trú
3.2.4.1. Mục đích của biện pháp
­ Nhằm phát hiện kịp thời và tuyển chọn những HS có năng khiếu,  
thành lập đội tuyển HSG, tổ chức bồi dưỡng cho các em.
­ Để  tìm ra những HS cịn yếu mơn Hóa, lập lớp để  tổ  chức phụ 
đạo cho các em.
­ Giải quyết hiệu quả cơng tác bồi dưỡng HSG, phụ  đạo HS yếu 
kém để  tăng tỉ  lệ  HS khá giỏi, giảm tỷ  lệ  HS yếu, góp phần nâng cao 
chất lượng đại trà của mơn Hóa học của nhà trường.
3.2.4.2. Nội dung của biện pháp
­ Quản lý việc xây dựng kế  hoạch bồi dưỡng HSG và kế  hoạch  
phụ đạo HS yếu kém trong mỗi kỳ.
­ Quản lý việc thực hiện kế  hoạch bồi dưỡng HSG và kế  hoạch 
phụ đạo HS yếu kém ở mỗi giai đoạn, mỗi kỳ.
­ Quản lý việc nâng cao chất lượng cơng tác tổ chức, khảo sát chất 

lượng,  phân loại HS ngay từ đầu năm học.
3.2.4.3. Cách thực hiện biện pháp 
­ TTCM chỉ đạo GV mơn Hóa tham khảo hồ sơ, học bạ của HS về 
việc học tập các mơn khoa học tự nhiên hoặc mơn Hóa của các em ở các 
năm trước.
­ TTCM kết hợp BGH tổ chức cho HS làm bài khảo sát chất lượng  
đầu năm, bước đầu đánh giá sơ bộ chất lượng học tập của các em.

20


­ TTCM tham khảo thêm các GV mơn Hóa về thực tế học tập của  
các em ở trên lớp, sở thích của HS, tâm tư nguyện vọng của HS đối với  
mơn học.
­ Đa dạng hóa hình thức bồi dưỡng HSG và phụ đạo HS yếu kém
­   Đổi   mới   và   tăng   cường   quản   lí   việc   thực   hiện   cơng   tác   bồi 
dưỡng HSG và phụ đạo HS yếu kém:
+ TTCM tăng cường dự giờ, thăm lớp, kiểm tra để nắm bắt chính 
xác tình hình, hiệu quả việc thực hiện cơng tác bồi dưỡng HSG và phụ 
đạo HS yếu.
+ Qua việc nắm bắt tình hình thực tế  TTCM xây dựng kế  hoạch 
chỉ đạo nội dung phụ đạo, bồi dưỡng HSG, sắp xếp thời gian biểu cho 
đội tuyển, lớp phụ đạo hợp lý, đảm bảo thời gian cho HS tự học ở nhà.
­ BGH phối hợp với phụ  huynh HS có cơ  chế  rõ ràng với những  
GV mà có HS đạt giải trong các kỳ  thi HSG cấp huyện, cấp tỉnh. Việc 
khen thưởng kịp thời sẽ tạo động lực cho GV bồi dưỡng và phụ đạo, họ 
sẽ cố gắng hơn nữa để hồn thành tốt nhiệm vụ năm học. Mặt khắc sẽ 
có tác dụng kích thích và thúc đẩy các GV khác sẽ thực hiện tốt nhiệm  
vụ khi được BGH giao phó.
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp

­ Biện pháp này được thực hiện hiệu quả khi BGH sẽ lựa chọn các 
GV chun mơn nghiệp vụ, có kinh nghiệm, có tâm huyết và say đắm  
với chun mơn.
­ Biện pháp này được thực hiện hiệu quả khi điều kiện cơ sở vật  
chất phục vụ  cơng tác bồi dưỡng HSG và phụ  đạo HS yếu phải được 
đảm bảo.
­ Biện pháp này được thực hiện hiệu quả khi BGH tạo mơi trường 
học tập tốt, sẽ  giúp HS có động lực tốt để  vươn lên trong học tập, để 
cùng giúp đỡ nhau ngày càng tiến bộ.
­ Biện pháp này được thực hiện hiệu quả khi BGH nhà trường làm 
việc khách quan, cơng bằng. Khen thưởng kịp thời cho GV và HS khi 
đạt kết quả tốt.
3.2.5. Quản lý việc xây dựng, sử dựng, bảo quản cơ sở vật chất thiết bị  
dạy học
3.2.5.1. Mục đích của biện pháp
­ Giúp GV bộ mơn Hóa nâng cao nhận thức về vai trị và tầm quan 
trọng của các thiết bị, phương tiện dạy học trong hoạt động dạy học  
mơn Hóa. Nâng cao kỹ năng sử  dụng các thiết bị, phương tiện dạy học 
21


một cách hợp lý, hiệu quả trong hoạt động dạy học phù hợp với sự thay 
đổi nội dung và phương pháp dạy học theo chương trình phổ thơng mới. 
­ Giúp GV mơn Hóa có kế  hoạch làm bài thực hành phù hợp, kết  
hợp việc dạy thực hành với lý thuyết. GV biết sử dụng các thí nghiệm 
ảo bằng hình ảnh thay cho việc phải làm thực hành trực tiếp với các thí 
nghiệm độc hại.
­ Giúp GV và HS có ý thức trong việc bảo vệ, bảo quản thiết bị 
dạy học, tự  sáng chế  và làm thêm các đồ  dùng dạy học mới cho nhà 
trường.  

3.2.5.2. Nội dung của biện pháp
­ Quản lý việc xây dựng CSVC, trang TB dạy học của nhà trường. 
­ Đầu năm học Tổ  trưởng chun mơn cho GV thống kê các tiết 
dạy thực hành, các tiết lý thuyết có dạy kèm thực hành và liệt kê các thí 
nghiệm độc hại. 
­ Quản lý việc xây dựng, tu sửa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị 
dạy học một cách chi tiết, sát thực và có tính khả  thi cao, phù hợp với 
điều kiện của nhà trường đáp ứng nhu cầu hoạt động dạy và học.
3.2.5.3. Cách thực hiện biện pháp
­ Tổ  trưởng chun mơn phân cơng GV mơn Hóa pha hóa chất và 
để  sẵn vào các khay. Mỗi bài thực hành khó GV phân cơng nhau đến 
trường để làm thử trước và chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.  
­ Hiệu trưởng thường xun động viên khích lệ  GV chịu khó cho  
học sinh làm thí nghiệm trong các bài thực hành khơng có hại cho HS.  
            ­ Xây dựng Kế  hoạch tăng cường đầu tư  CSVC, trang thiết bị 
dạy học theo hướng hiện đại nhằm đẩy mạnh  ứng dụng CNTT trong 
đổi mới giáo dục, trên cơ  sở  đó có kế  hoạch mua sắm mới, bổ  sung  
trang thiết bị dạy học, xây dựng thêm các phịng chức năng phục vụ dạy 
và học. 
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
­ Biện pháp này chỉ được thực hiện hiệu quả khi:
+ Đảm bảo đủ  TBDH theo qui định, đặc biệt là đảm bảo đủ 
dụng cụ  hóa chất cho thí nghiệm, cho các bài thực hành của các khối 
lớp 8 và 9 trong nhà trường. Có phịng thí nghiệm riêng và kho bảo quản  
hóa chất cho mơn Hóa.
+ Bố  trí thời khóa biểu phù hợp để  có thể  ln chuyển TBDH  
trong cùng một khối. Đặc biệt, trong điều kiện phịng thí nghiệm, phịng 
chức năng, cịn thiếu và chưa đồng bộ  thì việc bố  trí đan xen một cách 
22



×