BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NGUYỄN VĂN CHIẾN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN HĨA HỌC Ở
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, PHỔ THƠNG DÂN
TỘC NỘI TRÚ TỈNH SƠN LA, THEO CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
Chun ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 81401.14
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI 2019
Cơng trình được hồn thành tại:
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lưu Xn Mới
Phản
biện
1:
Phản
biện
2:
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sỹ
Họp tại Học viện Quản lý giáo dục
Vào hồigiờphút ngàythángnăm 2018
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Thư viện Học viện Quản lý giáo dục
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhân loại bước sang thế kỷ XXI, thế kỷ của cơng nghệ thơng tin
và thế giới tri thức. Tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế là một xu
hướng tất yếu của mỗi quốc gia. Để đưa Việt Nam phát triển và hội
nhập với thế giới, cần chú trọng và phát triển giáo dục và đào tạo. Hội
nghị lần thứ 8, ban chấp hành trung ương khóa XI đã thơng qua nghị
quyết số 29 về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo. Nghị
quyết tiếp tục khẳng định “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ các
yếu tố cơ bản của giáo dục và đào tạo theo hướng coi trọng phát triển
phẩm chất năng lực của người học. Chuyển mạnh q trình giáo dục từ
chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển tồn diện năng lực và phẩm
chất người hoc”.
Theo chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể, mục tiêu cụ thể
của cấp THCS là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất và hình thành
phẩm chất, năng lực, phát triển và bồi dưỡng những năng khiếu, sở
trường và định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng
giáo dục tồn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức,
lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành vận dụng
kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng tự hoc, sáng tạo khuyến
khích học tập suốt đời của HS.
Trong chương trình giáo dục THCS mơn Hóa có vị trí đặc biệt quan
trọng đối với mỗi HS, bộ mơn hóa cung cấp cho HS những kiến thức cơ
bản để có thể ứng dụng vào thực tế, vào cuộc sống là tiền đề để giúp
HS học các mơn khoa học khác. Thơng qua hoạt động học tập mơn Hóa
HS được rèn luyện để phát triển tư duy logic, tư duy giải quyết vấn đề,
góp phần vào việc phát triển và hình thành nhân cách cho HS. Với vai trị
và vị trí của mơn Hóa ở cấp THCS như vậy, chất lượng các HĐDH mơn
Hóa chất lượng sản phẩm đầu ra của học sinh ln được các nhà
trường đề cao. Tuy nhiên cấp THCS là cấp học chuyển tiếp, do đó HS
có sự thay đổi về tâm sinh lý và việc triển khai các hoạt động giáo dục
nói chung và hoạt động giảng dạy mơn Hóa nói riêng gặp phải một số
khó khăn.
Thực tế hiện nay công tác quản lý HĐDH mơn Hóa ở trường
PTDT Nội trú nói riêng và các trường THCS trên địa bàn huyện Vân Hồ
nói chung đã có nhiều sự đổi mới và đã có những thành cơng nhất định.
Tuy nhiên trong q trình thực hiện cơng tác quản lý HĐDH mơn Hóa ở
1
một số đơn vị vẫn gặp phải những khó khăn nhất định. Xuất phát từ
những yếu tố chủ quan và khách quan, với mong muốn đề xuất được
các biện pháp góp phần nâng cao chất lượng dạy học, trên cương vị là
một giáo viên giảng dạy tơi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học
mơn Hóa học ở các trường THCS PTDT Nội trú tỉnh Sơn La theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát, đánh giá thực trạng của
hoạt động dạy học mơn Hóa học, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý
HĐDH mơn Hóa học nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học
tại các trường THCS PTDT Nội Trú tỉnh Sơn La.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học mơn Hóa học ở các trường THCS PTDT Nội
Trú tỉnh Sơn La theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa học ở các trường THCS
PTDT Nội Trú tỉnh Sơn La theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay việc quản lý HĐDH mơn Hóa học ở trường PTDT Nội
trú Vân Hồ theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới đã
đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên việc thực hiện cũng chưa
đạt được theo mong muốn. Nếu xây dựng và áp dụng các biện pháp
quản lý HDDH mơn Hóa học theo chương trình giáo dục phổ thơng mới
theo hướng tích cực nhận thức của HS, liên thơng với các HĐ giáo dục
khác, kết hợp với việc đổi mới phương pháp DH, đổi mới kiểm tra đánh
giá trong dạy học thì sẽ nâng cao được hiệu quả quản lý HĐDH Mơn
Hóa học ở trường PTDT Nội trú Vân Hồ, góp phần nâng cao chất lượng
dạy học mơn Hóa học ở các trường có cấp THCS trong tồn huyện Vân
H ồ.
2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về HĐDH và quản lý HĐDH mơn
Hóa học ở các trường THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng của HĐDH và quản lý HĐDH
mơn Hóa học theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường
THCS PTDT Nội trú huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH mơn Hóa học theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới tại các trường THCS PTDT Nội
trú Vân Hồ huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nghiên cứu
Nghiên cứu quản lý HĐDH mơn Hóa học tại các trường THCS,
PTDT Nội trú của huyện Vân Hồ trong 3 năm học 2016 – 2017; 2017 –
2018; 2018 2019.
6.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý HĐDH mơn
Hóa học theo chương trình giáo dục phổ thơng mới (Chủ thể quản lý
chính là Hiệu trưởng) ở trường THCS PTDT Nội Trú của huyện Vân
H ồ.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Phương pháp thống kê tốn học
8. Đóng góp của đề tài
8.1. Về mặt lí luận
Xác định được hệ thống khung lí luận về HĐDH và quản lý HĐDH.
Đó là các khái niệm, các luận điểm, quan điểm của các nhà nghiên cứu về
HĐDH... qua đó làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý HĐDH mơn Hóa học.
8.2. Về mặt thực tiễn
Đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH mơn Hóa học tại các
trường THCS PTDT Nội Trú.
Những biện pháp do tác giả đề xuất có giá trị thực tiễn phổ biến,
cho các trường THCS PTDT Nội Trú có điều kiện tương tự.
9. Cấu trúc luận văn
Gồm phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, và 3 chương:
3
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐDH mơn Hóa học ở các
trường phổ thơng.
Chương 2: Thực trạng quản lý HĐDH mơn Hóa học theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường THCS PTDT Nội Trú
huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa học
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường THCS PTDT
Nội Trú Vân Hồ, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.
.CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC MƠN HĨA HỌC Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THƠNG
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên Thế giới
Thời cổ đại, một số nhà triết học, nhà giáo dục ở cả phương Tây
và phương Đơng đã có những tư tưởng về quản lý hoạt động dạy học.
Từ cuối thế kỷ XIV, khi mà xã hội tư bản bắt đầu xuất hiện và
nhân loại bước vào thời kỳ phục hưng. J.A ComenSky (1592 1670) đã
đưa ra các ngun tắc DH như trực quan, nhất qn, đảm bảo tính khoa
học và tính hệ thống.
1.1.2. Ở Việt Nam
Tư tưởng Hồ Chí Minh (1890 1969) về QLGD và DH. Bằng việc
vận dụng sáng tạo Triết học Mác Lê Nin và kế thừa những tinh hoa
của các tư tưởng giáo dục tiên tiến. Người đã để lại cho nền giáo dục
Việt Nam những tư tưởng có giá trị cao trong q trình phát triển lý luận
GD và DH.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
Tác giả đã làm rõ các khái niệm cơ bản như: Quản lý, Quản lý
giáo dục, Quản lý nhà trường và Quản lý hoạt động dạy học. Quản lý
HĐDH mơn Hóa học ở trường THCS, PTDT Nội trú.
1.3. Quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa theo chương trình phổ
thơng mới ở trường THCS
1.3.1.Tổ chun mơn ở trường THCS
Phần này tác giả giới thiệu khái qt về vị trí của tổ chun mơn,
nhiệm vụ của Tổ chun mơn.
1.3.2.Vai trị của Tổ trưởng chun mơn trong quản lý hoạt động dạy học
1.3.2.1.Vai trị của Tổ trưởng chun mơn trong QLHĐ DH của GV
Tổ chức bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ cho GV trong tổ.
4
Điều hành hoạt động của tổ, quản lý, kiểm tra việc thực hiện
quy chế CM của GV, quản lý, kiểm tra việc thực hiện quy chế CM của
GV
1.3.2.2.Vai trị của TTCM trong quản lý hoạt động học tập của
HS
Kết quả học tập của HS thuộc bộ mơn quản lý để có biện pháp
nâng cao chất lượng giáo dục.
Đề xuất, xây dựng kế hoạch, tổ chức các hoạt động nội, ngoại
khóa để thực hiện mục tiêu giáo dục.
1.3.3. Nội dung quản lý HĐDH mơn Hóa ở trường Trung học cơ sở
1.3.3.1.Quản lý việc thực hiện nội dung, chương trình dạy học mơn
Hóa
a. Quản lý kế hoạch giảng dạy, chương trình dạy học mơn Hóa
Trong q trình quản lý kế hoạch giảng dạy, nội dung chương
trình dạy học mơn Hóa, CBQL cần huy động các thành viên trong bộ
máy quản lý nhà trường, phân cơng, theo dõi nắm tình hình thực hiện kế
hoạch, chương trình hàng tuần, hàng tháng thơng qua kiểm tra lịch báo
giảng, sổ đầu bài, dự giờ, thời khóa biểu
b. Quản lý phân cơng dạy học mơn Hóa
Quản lý việc phân cơng dạy học mơn Hóa bằng cách xây dựng
quy trình phân cơng và biện pháp thích hợp đảm bảo ngun tắc tập
trung dân chủ, TTCM dự kiến sự phân cơng trong hội nghị liên tịch mở
rộng của trường, điều chỉnh, thống nhất lại cho phù hợp, Hiệu trưởng
ra Quyết định phân cơng và ghi vào sổ phân cơng.
c. Quản lý hoạt động sinh hoạt chun mơn của nhóm hóa
Quản lý tốt tổ chun mơn sẽ giúp triển khai có hiệu quả HĐDH
và nâng cao chất lượng giảng dạy trong nhà trường. Để quản lý hoạt
động chun mơn của tổ chun mơn, CBQL phải chú ý đến một số
cơng việc sau: Lựa chọn nhóm trưởng là GV giỏi, có phẩm chất và năng
lực
d. Quản lý việc chuẩn bị kế hoạch bài dạy mơn Hóa
Để quản lý việc chuẩn bị kế hoạch bài dạy mơn Hóa, CBQL phải
chú ý đến một số cơng việc sau:
Hướng dẫn những qui định và u cầu về việc soạn bài, lập kế
hoạch bài học, chuẩn bị đồ dùng dạy học.
Thông qua Kế hoạch bài học, chuẩn bị của GV và HS, tổ chức
các HĐDH, hướng dẫn các hoạt động tiếp nối...
5
e. Quản lý việc thực hiện kế hoạch bài dạy mơn Hóa
Để quản lý việc thực hiện kế hoạch giảng dạy mơn Hóa, CBQL
phải chú ý đến một số cơng việc sau: Quản lý việc chuẩn bị của GV,
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giảng dạy, thực hiện phân phối
chương trình, quản lý việc chuẩn bị của GV như: Kế hoạch bài học,
sách giáo khoa, đồ dùng dạy học, kiểm tra việc sử dụng PTDH, việc
đổi mới PPDH và CSVC.
1.3.3.2. Quản lý việc sử dụng PPDH, PTDH và CNTT trong dạy
học mơn Hóa
Để quản lý đổi mới sử dụng PPDH, PTDH và CNTT mơn Hóa,
CBQL phải chú ý quản lý một số cơng việc sau:
Việc đổi mới sử dụng các PPDH, PTDH và CNTT thơng qua:
Thao giảng, dự giờ GV...
GV sử dụng kết hợp các PPDH như: PPDH truyền thống, PPDH
làm việc theo nhóm, phương pháp lấy HS làm trung tâm...
Sử dụng các phần mềm hóa học, dạy giáo án điện tử thơng qua:
thao giảng, dự giờ GV, việc đăng kí các tiết dạy sử dụng CNTT.
1.3.3.3.Quản lý hoạt động bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu
kém mơn Hóa
Trách nhiệm phụ đạo HS yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi mơn Hóa là
nhiệm vụ của GV. Đội ngũ CBQL cần phải xây dựng kế hoạch cụ thể
và sử dụng tất cả những điều kiện có thể cho hoạt động, Cụ thể:
Tổ chức kiểm tra chất lượng đầu năm học ở tất cả các khối lớp
nhằm đánh giá chất lượng HS.
Ưu tiên về CSVC cho việc duy trì hoạt động. Hiện nay nhiều
trường vì khó khăn về CSVC, nên khơng quan tâm đến hoạt động này
và ảnh hưởng đến chất lượng học tập của HS.
Tổ chức hội thảo cấp trường về cơng tác bồi dưỡng HSG, phụ
đạo HS yếu, kém nhằm chia sẻ kinh nghiệm giữa các GV và xây dựng
chun đề về cơng tác này.
1.3.3.4. Quản lý kiểm tra đánh giá và lưu trữ kết quả học tập
mơn Hóa của HS
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập mơn Hóa của HS là một bộ
phận hợp thành, là một thành tố của q trình dạy học mơn Hóa. Kết
quả học tập mơn Hóa của HS, nếu được đánh giá khách quan, trung
thực sẽ phản ánh một phần chất lượng giảng dạy mơn hóa của GV.
Hiện nay có một số quan điểm là thường đồng nhất đánh giá với việc
6
cho điểm, từ đó việc đo lường kết quả học tập của HS chỉ bằng điểm
số.
1.4. Quản lý hoạt động tự học của học sinh
Tổ chức cho học sinh tự học, Chỉ đạo hoạt động tự học và Kiểm
tra đánh giá hoạt động tự học
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học mơn
Hóa ở trường trung học cơ sở
1.5.1. Cán bộ quản lý
CBQL có vai trị quan trọng trong việc bảo đảm chất lượng quản
lý HĐDH nói chung, quản lý HĐDH mơn Hóa nói riêng. Muốn thực hiện
tốt điều này, địi hỏi đội ngũ CBQL cần phải có những phẩm chất và
năng lực nhất định.
1.5.2. Đội ngũ giáo viên: Đội giáo viên, động lực lao động thực
hiện đổi mới PPDH chủ yếu là tinh thần, ý thức trách nhiệm với cơng
việc, cịn hiện nay chưa có động lực hấp dẫn nào khác hơn là kêu gọi
lịng u nghề, tất cả vì sự tiến bộ tích cực của HS.
1.5.3. Đội ngũ học sinh: HS trường PTDT Nội trú nói riêng và học
sinh THCS nói chung các em cịn ham chơi, nghịch ngợm chưa chú tâm
vào việc học, cịn để thầy cơ nhắc nhở nhiều.
1.5.4. Cơ sở vật chất thiết bị dạy học
CSVC nhà trường chưa đảm bảo cho việc thực hiện đổi mới,
TBDH các trường đều được trang bị, chất lượng, hiệu quả sử dụng
thấp.
1.5.5. Mơi trường giáo dục
Mơi trường giáo dục bên trong nhà trường bao gồm các điều
kiện về vật chất và tinh thần.
Mơi trường giáo dục bên ngồi bao gồm: điều kiện, phương
thức, phương tiện hoạt động, thái độ, ngơn ngữ, điều kiện KT XH,…
vv
Tiểu kết chương 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN HĨA HỌC THEO CHƯƠNG TRÌNH MỚI Ở TRƯỜNG
THCS PTDT NỘI TRÚ VÂN HỒ, HUYỆN VÂN HỒ TỈNH SƠN
LA.
2.1. Khái qt về tình hình kinh tế xã hội và giáo dục huyện Vân
Hồ, tỉnh Sơn La
7
2.1.1. Khái qt về lịch sử vị trí địa lý
2.1.2. Khái qt về kinh tế xã hội và giáo dục
2.1.3. Khái qt về trường THCS PTDT Nội trú
2.1.3.1. Khái qt về trường THCS PTDT Nội trú
Trường PTDT Nội trú Vân Hồ được thành lập vào tháng 8 năm
2015 theo Quyết định số 638/QĐUBND ngày 24/8/2015. Nhà trường
được đóng trên địa bàn Bản Hang Trùng I – xã Vân Hồ huyện Vân Hồ
tỉnh Sơn La. Đây là ngơi trường dành cho các em HS dân tộc thiểu số
hoặc cho HS con em các dân tộc đang sinh sống tại các bản, các xã có
điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. Với mục tiêu ni dưỡng,
đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho các xã của huyện Vân Hồ
trong tương lai.
2.1.3.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
CBQL của nhà trường: 03 (01 Hiệu trưởng; 02 Phó Hiệu trưởng)
Giáo viên đứng lớp: 22, Chia thành 02 tổ chun mơn, có 4 nhóm
chun mơn: Hóa sinh; Tốn lý; Văn sử, chun.
Nhân viên: 9 được chia thành 01 tổ (tổ chăm sóc ni dưỡng)
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học ở trường THCS PTDT Nội trú Vân
Hồ
2.2.1. Hoạt động dạy ở trường THCS PTDT Nội trú Vân Hồ
Hoạt động dạy học của GV là khâu then chốt, quyết định đến chất
lượng giáo dục của mỗi nhà trường. Trong mỗi tiết học GV là người
giúp HS tìm tịi chiếm lĩnh tri thức.
Bảng 2.1. Kết quả khảo sát thực trạng HĐDH của giáo viên
Mức độ nhận thức Mức độ thực hiện
Thốn Rất Cần Khơng
Chưa
TT Nội dung
Chưa
g kê
cần thiế
cần Tốt
thực
tốt
thiết t
thiết
hiện
Điều tra đối SL
44
9
2
35
14
6
tượng HS
1
63,
trước khi %
80
16,4
3,6
25,5
10,9
6
dạy
Nghiên cứu kỹ
2
40
8
7
33
17
5
nội dung và SL
những kiến
72,2 14,5
12,7
60
31
9
%
thức điều
8
3
4
5
6
chỉnh có liên
quan
Lập KHDH,
soạn bài theo
hướng đổi
mới
Sử dụng
nhiều PPDH,
phối hợp các
hình thức khi
lên lớp
Chuẩn bị chu
đáo phương
tiện dạy học
và đồ dùng
dạy học khi
lên lớp.
Tổ chức các
trò chơi trong
QTDH.
SL
39
9
7
33
17
5
%
70,4
16,4
12,7
60
31
9
SL
46
9
31
16
8
%
83,6
16,4
56,
4
29,1
14,5
SL
39
8
8
40
9
6
%
70,9
14,5
14,5
72,
7
16,4
10,9
SL
42
6
7
43
6
6
%
76,4
10,9
12,7
78,
2
10,9
10,9
Kiểm tra,
43
4
6
8
44
5
đánh giá HS SL
7
trong giờ học
và trong suốt %
78,2 14,5
7,3
80 10,9
9,1
quá trình học
Xây dựng SL
39
9
18
7
31
6
mối quan hệ
8
56,
GV HS, HS %
70,9 12,7
16,4
32,7
10,9
4
HS
Như vậy qua khảo sát ta thấy GV trường THCS Vân Hồ, trường
PTDT Nội trú Vân Hồ vẫn còn chưa chú ý đến đổi mới trong dạy học,
một số GV vẫn dạy học theo kinh nghiệm, cịn ngại đổi mới, khơng
chịu học hỏi chưa chú ý đến HS, chưa đổi mới dạy học theo định hướng
phát triển năng lực người học, trong chương trình giáo dục phổ thơng
mới.
9
Hồ
2.2.2. Chất lượng giảng dạy ở trường THCS PTDT Nội trú Vân
Nhà trường ln giáo dục tồn diện cho các em nhưng đa số HS
ln có tư tưởng học để thi nên dẫn đến tình trạng học lệch. Lượng
kiến thức hiện nay đang q tải, là ngun nhân dẫn đến hiệu quả học
tập thấp.
2.3. Thực trạng quản lý HĐDH mơn Hóa học ở trường THCS PTDT
Nội trú Vân Hồ
2.3.1. Thực trạng QL việc thực hiện mục tiêu, nội dung, chương
trình
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động dạy học của GV là khâu then chốt, quyết định chất
lượng giáo dục của mỗi nhà trường. Trong mỗi tiết học GV là người
giúp HS tìm tịi chiếm lĩnh tri thức.
Cơng tác quản lý hoạt động dạy học của GV được bắt đầu từ việc
chỉ đạo, xây dựng kế hoạch giảng dạy năm học, lưu ý đến các mục tiêu
phấn đấu, chỉ đạo nhà trường trên cơ sở nhìn lại những cố gắng, nỗ lực
của thầy và trị trong năm học trước, những kết quả đã đạt được cũng
như những tồn tại cần khắc phục, quan tâm đến vấn đề thực hiện nề
nếp chun mơn, chỉ đạo hoạt động dạy học theo đúng chương trình, kế
hoạch.
Quản lý hoạt động dạy của GV nói chung và GV mơn Hóa học nói
riêng là nhiệm vụ quan trong nhất trong cơng tác quản lý nhà trường.
Hiện nay, các trường đều đã và đang tiến hành đổi mới phương pháp
dạy học, trong lộ trình của chương trình giáo dục phổ thơng mới. Do
vậy, để nâng cao chất lượng giáo dục mơn Hóa học, nhà trường cần
qn triệt đổi mới phương pháp dạy học tích cực trong tồn bộ đội ngũ
giáo viên, đặc biệt là việc ứng dụng CNTT&TT trong dạy học mơn Hóa
học.
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát mức độ thực hiện các nội dung
quản lý hoạt động dạy học
Mức độ thực
Mức độ nhận thức
hiện
TT
Nội dung
TK Rất Cần Không
Rất
Chưa
cần thiế
cần
Tốt
tốt
tốt
thiết
t
thiết
10
1
2
3
Quản lý việc thực
hiện chương trình
giảng dạy của
giáo viên.
Lập kế hoạch
dạy học, soạn bài
theo hướng đổi
mới
Quản lý hồ sơ
chuyên môn của
GV
SL
47
8
46
7
%
85,4
14,5
83,6
SL
41
9
5
45
%
74,5
16,4
9,1
81,8
14,
5
3,6
SL
46
9
38
15
2
%
83,6
16,4
69,1
27,
3
3,6
12,
7
8
2
3,6
2
Quản lý việc sử
5
19
8
33
3
dụng đổi mới SL 42
4
PPGD, phối hợp
34,
các hình thức lên % 76,4 14,5
9,1
60
5,4
5
lớp của GV
Quản lý hoạt SL 44
18
6
5
34
3
5
động học tập của
32,
%
80
10,9
9,1
61,9
5,5
HS.
7
Quản lý cơ sở vật SL 41
7
19
4
7
32
6
chất phục vụ dạy
34,
% 74,5 12,7
12,7
58,2
7,3
học
5
4
15
Quản lý đào tạo, SL 42
9
36
4
7
bồi dưỡng xây
27,
%
76,4
16,4
7,3
65,5
7,3
dựng đội ngũ
3
QL việc kiểm tra
đánh giá kết quả SL 43
3
15
9
32
8
học tập của HS
8
trong bài học và
trong suốt quá
27,
% 78,2 16,4
5,5
58,2
14,5
trình theo tinh
3
thần đổi mới.
Như vậy, qua khảo sát ta thấy GV trường THCS PTDT Nội trú vẫn
chưa thực sự chú ý đến đổi mới trong dạy học. Một số GV vẫn dạy học
theo kinh nghiệm, chưa chú ý đến HS, chưa tiếp cận theo chương trình đổi
mới của ngành. Quản lý nội dung nói cịn nặng tính hình thức, hành chính,
11
mới chỉ dừng lại ở việc kiểm tra gián tiếp thơng qua hồ sơ, sổ sách chưa
mang tính chun sâu để giúp GV thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy của
mình.
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh
Biên chế lớp một cách hợp lý, khoa học đảm bảo đồng đều giữa
các lớp. Phân cơng GV chủ nhiệm lớp phù hợp với năng lực của GV, đó
là những GV có năng lực, chun mơn cao, nhiệt tình, phẩm chất đạo
đức tốt, có khả năng tổ chức, chỉ đạo các hoạt động tập thể.
Chỉ đạo GV chủ nhiệm lớp đầu năm học cho HS của lớp mình
học tập các nội quy, quy định của nhà trường và đồn thể, các quy định
của lớp, đồng thời cho học sinh học tập nhiệm vụ của người học sinh
THCS, tiêu chuẩn đánh giá về đạo đức và văn hóa do Bộ GD&ĐT ban
hành.
Bảng 2. 6. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động học tập
của HS
Mức độ thực
Mức độ nhận thức
hiện
T
Nội dung
TK Rất
Khơng
T
C ần
Rất
Chưa
cần
cần
Tốt
thiết
tốt
tốt
thiết
thiết
Chỉ đạo xây dựng
45
7
3
50
4
1
và thực hiện SL
1 nghiêm túc nề nếp
hoạt động trong % 81,8 12,7
5,5
90,1 7,3
1,8
nhà trường.
Chỉ đạo theo dõi sĩ SL
43
8
4
48
5
2
2 số, nề nếp đi học
% 78,2 14,5
7,3
87,3 9,1
3,6
của HS.
Đánh giá chất SL
43
45
7
3
6
6
lượng học tập của
3
12,
HS đầu cấp, năm % 78,2 10,9
10,9
81,8
5,5
7
học
Bồi dưỡng phụ SL
41
8
3
6
46
6
đ
ạ
o ngồi gi
ờ
cho
4
10,
HS có nhu cầu
% 74,5 14,5
10,9
83,6
5,5
9
12
Tổ chức và chỉ
đạo việc đánh giá
5
chất lượng học
tập của HS
Xây dựng những
quy định cụ thể
6 về nề nếp học tập
trên lớp, nề nếp
tự học cho HS
Chỉ đạo phối hợp
giữa GVCN,
GVBM, Đoàn
7
thanh niên trong
quản lý hoạt động
học của HS
Quản lý HĐ của
8 GV chủ nhiệm
lớp
Tổ chức, chỉ đạo
GV chủ nhiệm,
GV bộ môn các tổ
9
chức đoàn thể
kiểm tra học tập ở
khu nội trú của HS
Quản lý động cơ,
1 nề nếp học tập
0 của HS
1
1
1
2
Chỉ đạo việc đánh
giá kết quả học tập
của HS một cách
khách quan, đúng
chất lượng
Chỉ đạo tổ chức
nhiều phong trào
thi đua trong học
tập của HS
SL
44
6
5
48
6
1
%
80
10,9
9,1
87,3
10,
9
1,8
SL
43
7
5
44
8
3
%
78,2
12,7
9,1
80
14,
5
5,5
SL
42
9
4
49
5
1
%
76,4
16,4
16,3
89,1 9,1
1,8
SL
40
8
7
2
%
72,7
14,5
12,7
3,6
SL
36
12
7
6
10,
85,5
9
43
5
%
65,5
21,8
12,7
78,2 9,1
12,7
42
7
6
38
6
11
76,4
12,7
10,9
69,1
10,
9
20
43
8
4
43
4
8
%
78,2
14,5
7,3
SL
41
7
7
%
74,5
12,7
12,7
SL
%
SL
13
47
78,2 7,3
40
5
72,8 9,1
7
14,5
10
18,2
Trong đó nhiệm vụ “quản lý động cơ, nề nếp học tập của HS” là
kém nhất. Điều này đã phản ánh đúng về chất lượng của HS của trường
THCS Vân Hồ và trường PTDT Nội trú Vân Hồ hiện nay, do việc học
tập ở nhà và ở khu nội trú trong nhà trường của HS chưa được quan tâm
đúng mức, chưa chú ý theo dõi, đơn đốc và nhắc nhở các em thường
xun nên khả năng tự giác trong học tập của các em rất thấp, cịn mải
chơi, đùa nghịch chưa chú tâm vào việc học.
2.3.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng HSG và phụ đạo HS yếu kém
Hoạt động bồi dưỡng HS và phụ đạo HS yếu kém có ý nghĩa quan
trọng trong q trình giáo dục HS ở THCS. Việc phát hiện và bồi dưỡng
những HS có khả năng học tốt mơn Hóa sẽ giúp các HS này có thể phát
huy hết khả năng của mình, việc phụ đạo HS yếu kém sẽ giúp những
HS này đạt được những kiến thức cơ bản, giúp hồn thành tốt cơng tác
phổ cập giáo dục cho HS.
2.3.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất thiết bị dạy học
Cơ sở vật chất trang thiết bị đồ dùng dạy học là yếu tố rất quan
trọng ảnh hưởng lớn tới chất lượng dạy và học trong mỗi nhà trường.
Việc đảm bảo các chế độ chính sách cho cán bộ, giáo viên và HS sẽ tạo
động lực lớn đối với việc dạy và học trong các nhà trường.
Qua kết quả đánh giá kết hợp với quan sát và trị chuyện với giáo
viên thì tình hình về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học là một vấn đề
được quan tâm. Đây là ngun nhân khiến việc sử dụng thiết bị dạy học
kém hiệu quả, chưa phát huy đươc CSVC TBDH vào hoạt động dạy
học.
2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý HĐDH mơn Hóa tại trường
THCS PTDT Nội trú Vân Hồ huyện Vân Hồ.
2.4.1. Những mặt mạnh
Về mặt tác động tới nhận thức của giáo viên: GV đã nhận thức
được vai trị quan trọng của người thầy trong q trình dạy học, trong
việc nâng cao chất lượng dạy học, đồng thời nêu cao tinh thần, trách
nhiệm của người GV trong cơng tác giảng dạy, nghiêm túc thực hiện
mọi nội quy, quy chế của nhà trường và của ngành đề ra.
Về QL hoạt động dạy: Việc quản lý chương trình dạy học ở nhà
trường được thực hiện nghiêm túc. Nhà trường đều thực hiện đúng tiến
độ, bám sát PPCT, xây dựng nề nếp dạy học, dự giờ thống nhất bài
dạy.
14
Về QL hoạt động học của HS: Quản lý tốt việc thực hiện nề
nếp của HS. Phần lớn HS ngoan ngỗn, kính trọng thầy cơ giáo, đồn
kết với bạn bè, chấp hành nghiêm túc các nội quy của lớp cũng như của
trường đề ra.
2.4.2. Những hạn chế
Về mặt nhận thức: Một số cán bộ quản lý cịn làm việc theo cảm
tính, khơng khoa học. Việc tác động đến ý thức, nhận thức của giáo viên
tuy đã được thực hiện song cịn chưa thường xun.
Về quản lý hoạt động dạy: Việc quản lý khâu soạn bài, chuẩn bị
bài lên lớp, đổi mới phương pháp dạy, quản lý hoạt động tổ chun
mơn, quản lý việc kiểm tra đánh giá học sinh cịn lỏng lẻo, nặng về hình
thức, chưa thực sự tích cực đổi mới, chưa đi vào chiều sâu.
Về quản lý hoạt động học của HS: Sự phối hợp giữa gia đình và
nhà trường trong việc giáo dục HS chưa được quan tâm đúng mức. Việc
kiểm tra đánh giá hoạt động học tập của HS chưa khách quan, chưa
thực sự phản ánh đúng chất lượng học tập của học sinh, chưa kích thích
được HS trong học tập.
2.4.3. Ngun nhân của mặt mạnh và hạn chế
2.4.3.1. Ngun nhân chủ quan
Đội ngũ GV có trình độ đạt chuẩn, nhiều GV có trình độ trên
chuẩn, song thực chất năng lực chun mơn nghiệp vụ cịn hạn chế vì
chưa thực sự đổi mới PPDH, chưa đầu tư thời gian cho việc nghiên cứu
đổi mới PPDH, ngại tiếp cận với thiết bị hiện đại. Một số CBQL cịn
hạn chế về năng lực và nghiệp vụ quản lý, chưa tích cực tự học, thiếu
các biện pháp quản lý phù hợp nên hiệu quả quản lý chưa cao.
2.4.3.2. Ngun nhân khách quan
Nguồn ngân sách chi cho giáo dục cịn hạn chế, việc huy động
đóng góp từ phụ huynh học sinh, các cơ quan đồn thể cịn gặp nhiều
khó khăn nên CSVC chưa hồn thiện, bất cập so với u cầu đổi mới.
Tiểu kết chương 2
15
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
HĨA HỌC THEO CHƯƠNG TRÌNH MỚI Ở CÁC TRƯỜNG THCS
PTDT NỘI TRÚ VÂN HỒ HUYỆN VÂN HỒ TỈNH SƠN LA
3.1. Ngun tắc đề xuất các biện pháp
Đảm bảo tính pháp lý
Đảm bảo tính thực tiễn
Đảm bảo tính khoa học
Đảm bảo tính khả thi
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Hóa hóa theo
chương trình mới tại trường THCS PTDT Nội trú Vân Hồ
huyện Vân Hồ
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, học
sinh về tầm quan trọng của quản lý HĐDH mơn Hóa học ở trường
THCS PTDT Nội trú Vân Hồ.
3.2.1.1. Mục đích của biện pháp
Giúp cán bộ quản lý dễ dàng kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ
chun mơn của từng giáo viên, qua đó giúp GV nâng cao nhận thức và
có ý thức thực hiện đúng nội dung chương trình, chuẩn kiến thức kỹ
năng mơn Hóa THCS.
Giúp cho GV mơn Hóa có thể học tập, trao đổi kinh nghiệm, giải
quyết những vấn đề khó khăn khi dạy học mơn Hóa, nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ, góp phần nâng cao chất lượng dạy học mơn
Hóa.
3.2.1.2. Nội dung của biện pháp
Quản lý việc xây dựng các nội dung cơ bản trong việc nâng cao
nhận thức cho CBQL, GV và HS.
Quản lý việc thực hiện để nâng cao nhận thức cho đội ngũ
CBQL, GV và HS về các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước,
quy định của Bộ GD & ĐT, các văn bản của sở GD & ĐT, của các ban
ngành cho đội ngũ CBQL, GV và HS.
Tổ chức tuyên truyền đầy đủ các nội dung, tầm quan trọng của
HĐDH và vai trị QL trong nhà trường có ảnh hướng tới chất lượng dạy
học trong giai đoạn hiện nay.
16
3.2.1.3. Cách thực hiện biện pháp
Tổ chức cho CBQL và GV học tập về các chủ trương chính sách của
Đảng, Nhà nước, quy định của Bộ GD & ĐT, văn bản của sở GD & ĐT, văn
bản của Phịng Giáo dục, của các ban ngành... thơng qua học tập chính trị
đầu năm học, qua hội đồng sư phạm, qua sinh hoạt các tổ/nhóm CM.
Tổ chức các buổi trải nghiệm để đưa các em sát gần với thiên
nhiên, cuộc sống, gần với các cơ sở sản xuất kinh doanh tại địa phương
hoặc các làng nghề để các em thấy được sự liên quan của bộ mơn Hóa
đến các vấn đề của cuộc sống.
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Nhà trường cần cụ thể hóa chính sách của Đảng, pháp lệnh của
nhà nước, các văn bản, chỉ thị nghị quyết năm học của các ngành, các
cấp. HT và CBQL làm việc khoa học có kế hoạch cụ thể, có uy tín lãnh
đạo. HT phải là người gắn kết tập thể cán bộ GV trong nhà trường
thành một khối thống nhất, có nhận thức đúng đắn về các chủ trương
chính sách của Đảng và Nhà nước, chủ động xây dựng kế hoạch cá
nhân, sẵn sàng nhận sự phân cơng của tổ chức và BGH nhà trường.
3.2.2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên mơn Hóa học theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới.
3.2.2.1. Mục đích của biện pháp
Nhằm quản lý tốt việc thực hiện mục tiêu, nội dung và chương
trình, việc đổi mới PPDH theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.
Giúp nâng cao trình độ CM và nghiệp vụ cho GV mơn Hóa trong
nhà trường nhằm đảm bảo u cầu cập nhật, bổ sung kiến thức mới.
Giúp tăng cường chỉ đạo xây dựng nề nếp chun mơn, giáo viên
chủ động, tự giác đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thơng mới góp phần nâng cao chất lượng dạy
và học.
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp
Quản lý việc GV sử dụng phương pháp giảng dạy phù hợp theo
định hướng phát triển năng lực người học. Giáo viên phải chủ động,
tích cực trong việc đổi mới phương pháp dạy học. Khai thác triệt để
trong việc sử dụng đồ dùng dạy học, dụng cụ hóa chất...
Quản lý xây dựng kế hoạch bài học của tổ/nhóm chun mơn
và giáo viên. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho GV mơn Hóa, cử cán
bộ giáo viên mơn Hóa đi tham gia học tập, bồi dưỡng về chun mơn
17
Quản lý việc xây dựng PPCT và nội dung dạy học phù hợp với
địa phương, với việc sản xuất và kinh doanh tại địa phương.
3.2.2.3. Cách thực hiện biện pháp
Tổ/nhóm chun mơn chỉ đạo GV xác định những thuận lợi và
khó khăn của chương trình đã thực hiện trong năm học trước. Xây dựng
kế hoạch bài học, kế hoạch kiểm tra đánh giá phù hợp với các phương
pháp dạy học tích cực, trình Hiệu trưởng phê duyệt.
Tích cực ứng dụng CNTT vào trong dạy học, GV dẫn dắt HS,
học sinh chủ động trong việc tìm ra kiến thức, tạo bầu khơng khí học
tập cởi mở, thân thiện, phát huy tính tích cực, chủ động của HS.
CBQL thường xun dự giờ, sau dự giờ có đánh giá, rút kinh
nghiệm với GV dạy và đưa ra những điều chỉnh cần thiết để giáo viên
sẽ thành cơng hơn trong việc đổi mới phương pháp dạy học. Tổ chức
sinh hoạt chun mơn theo chủ đề, chủ điểm, qua đó rút kinh nghiệm về
phương pháp dạy học.
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
BGH xây dựng kế hoạch chuyên môn sát với điều kiện nhà
trường, công tác đổi mới phương pháp dạy học là yêu cầu bắt buộc với
tất cả các giáo viên. Đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, có ý chí vươn
lên, có tinh thần học hỏi, ln cầu thị, coi đổi mới phương pháp dạy học
là tất yếu và cần thiết, đối với bản thân và HS.
Biện pháp này chỉ thực hiện hiệu quả nếu CSVC, TBDH của nhà
trường ln được đáp ứng, để tạo điều kiện tối đa cho GV đổi mới
phương pháp dạy học. Đội ngũ CBQL ở mỗi nhà trường ln năng
động, nhạy bén, có tầm nhìn chiến lược và hoạch định được những kế
hoạch phát triển chun mơn của nhà trường ở tầm trung hạn và dài
hạn.
3.2.3. Quản lý hoạt động học mơn Hóa học của học sinh THCS,
PTDT Nội trú
3.2.3.1. Mục đích của biện pháp
Giúp HS có phương pháp học tập đúng theo hướng đổi mới.
Nâng cao nhận thức của GV và HS về việc bồi dưỡng phương pháp học
tập cho học sinh. Tạo mơi trường học tập thuận lợi, giúp HS học tập
tiến bộ.
Giúp hình thành ở HS ý thức tự giác trong học tập, rèn luyện, có
thái độ động cơ học tập đúng đắn, có kỹ năng và phương pháp học mới.
18
3.2.3.2. Nội dung của biện pháp
Giáo dục cho HS phương pháp học tập tích cực, cách tự học, cách
đọc sách, cách nghiên cứu tài liệu, thí nghiệm, giải thích thí nghiệm,
thiết kế các thí nghiệm. Giúp các em chủ động chiếm lĩnh tri thức của
bộ mơn.
Quản lý việc xây dựng các kế hoạch thi đua trong học tập chào
mừng các ngày lễ lớn như: Ngày nhà giáo Việt Nam (20/11); ngày thành
lập đồn TNCS Hồ Chí Minh (26/3); ngày sinh nhật Bác (19/5)…vv.
Quản lý việc thực hiện hoạt động học tập ở trên lớp, giờ tự học,
học ở nhà, ở khu nội trú của HS.
3.2.3.3. Cách thực hiện biện pháp
Tổ chức các buổi sinh hoạt theo chi đội, liên đội về chủ đề
phương pháp học tập của HS, các em tự do giao lưu, trao đổi phương
pháp học tập, GV tham dự định hướng cho các em, để các em có phương
pháp học tập đúng, có chất lượng và hiệu quả.
Cần chọn lựa GV có năng lực, kinh nghiệm để xây dựng lớp học
theo u cầu đổi mới của chương trình giáo dục, GV chính là người giáo
dục phương pháp học tập cho HS, tạo sự đam mê và thúc đẩy các em
học tập và rèn luyện.
Đối với các trường THCS ngồi giờ học trên lớp, giờ tự học ở
nhà sẽ có hiệu quả khi Giáo viên mơn Hóa cho HS thành lập các nhóm
học tập (nhóm lớn hoặc nhóm nhỏ) có vị trí địa lý gần nhau. Cho các
bạn trong nhóm tự xây dựng thời gian học tập của nhóm.
Đối với HS trường PTDT Nội trú ngồi giờ học trên lớp, trong
giờ tự học của các em cần tổ chức học tập theo cặp đơi, nhóm, các bạn
học giỏi sẽ kèm cặp và giúp đỡ các bạn yếu hơn để cùng tiến bộ. Thực
hiện hài hịa giữa học mà chơi, chơi mà học, khi đó các em sẽ có sức
khỏe, tâm lý tốt để học tập có hiệu quả.
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Biện pháp này chỉ thực hiện có hiệu quả khi:
Hiệu trưởng xây dựng được phương pháp học tập và tự học cho
HS là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng giúp các em có phương pháp học
tập đúng, xác định được động cơ thái độ học tập.
Tạo một sân chơi lành mạnh, đa dạng các trị chơi, các mơn thể
thao được các em HS ưa thích để các em có thể tham gia sau mỗi buổi
học tập căng thẳng ở trên lớp. Sau đó các em sẽ học tập tốt hơn, hiệu
quả học tập cao hơn.
19
Xây dựng hịm thư kín: HS sẽ viết những tâm sự, những điều
“nên” và “khơng nên” ở mỗi thầy cơ. Qua đó sẽ tìm hiểu và định hướng
cho những GV có những GV có nhiều phản hồi khơng nên từ HS.
Phụ huynh HS phải có phương pháp GD con em thích hợp, biết
phối hợp với nhà trường và thầy cơ để giáo dục con em có hiệu quả, để
trở thành con người có ích cho gia đình, nhà trường và xã hội.
Các thầy cơ quản sinh, thầy cơ trực nội trú phải tâm huyết với
HS nội trú, coi HS như con. Xây dựng nề nếp học tập cho các em, cho
các em tự xây dựng thời gian biểu. Thực hiện giám sát cơng bằng, tạo
niềm tin trong mỗi HS, từ đó sẽ xây dựng mơi trường học tập của HS
nội trú sơi nổi và hiệu quả theo đúng lộ trình của chương trình giáo dục
phổ thơng mới.
3.2.4. Quản lý việc bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo HS yếu
kém mơn Hóa học THCS, PTDT Nội trú
3.2.4.1. Mục đích của biện pháp
Nhằm phát hiện kịp thời và tuyển chọn những HS có năng khiếu,
thành lập đội tuyển HSG, tổ chức bồi dưỡng cho các em.
Để tìm ra những HS cịn yếu mơn Hóa, lập lớp để tổ chức phụ
đạo cho các em.
Giải quyết hiệu quả cơng tác bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu
kém để tăng tỉ lệ HS khá giỏi, giảm tỷ lệ HS yếu, góp phần nâng cao
chất lượng đại trà của mơn Hóa học của nhà trường.
3.2.4.2. Nội dung của biện pháp
Quản lý việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng HSG và kế hoạch
phụ đạo HS yếu kém trong mỗi kỳ.
Quản lý việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng HSG và kế hoạch
phụ đạo HS yếu kém ở mỗi giai đoạn, mỗi kỳ.
Quản lý việc nâng cao chất lượng cơng tác tổ chức, khảo sát chất
lượng, phân loại HS ngay từ đầu năm học.
3.2.4.3. Cách thực hiện biện pháp
TTCM chỉ đạo GV mơn Hóa tham khảo hồ sơ, học bạ của HS về
việc học tập các mơn khoa học tự nhiên hoặc mơn Hóa của các em ở các
năm trước.
TTCM kết hợp BGH tổ chức cho HS làm bài khảo sát chất lượng
đầu năm, bước đầu đánh giá sơ bộ chất lượng học tập của các em.
20
TTCM tham khảo thêm các GV mơn Hóa về thực tế học tập của
các em ở trên lớp, sở thích của HS, tâm tư nguyện vọng của HS đối với
mơn học.
Đa dạng hóa hình thức bồi dưỡng HSG và phụ đạo HS yếu kém
Đổi mới và tăng cường quản lí việc thực hiện cơng tác bồi
dưỡng HSG và phụ đạo HS yếu kém:
+ TTCM tăng cường dự giờ, thăm lớp, kiểm tra để nắm bắt chính
xác tình hình, hiệu quả việc thực hiện cơng tác bồi dưỡng HSG và phụ
đạo HS yếu.
+ Qua việc nắm bắt tình hình thực tế TTCM xây dựng kế hoạch
chỉ đạo nội dung phụ đạo, bồi dưỡng HSG, sắp xếp thời gian biểu cho
đội tuyển, lớp phụ đạo hợp lý, đảm bảo thời gian cho HS tự học ở nhà.
BGH phối hợp với phụ huynh HS có cơ chế rõ ràng với những
GV mà có HS đạt giải trong các kỳ thi HSG cấp huyện, cấp tỉnh. Việc
khen thưởng kịp thời sẽ tạo động lực cho GV bồi dưỡng và phụ đạo, họ
sẽ cố gắng hơn nữa để hồn thành tốt nhiệm vụ năm học. Mặt khắc sẽ
có tác dụng kích thích và thúc đẩy các GV khác sẽ thực hiện tốt nhiệm
vụ khi được BGH giao phó.
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Biện pháp này được thực hiện hiệu quả khi BGH sẽ lựa chọn các
GV chun mơn nghiệp vụ, có kinh nghiệm, có tâm huyết và say đắm
với chun mơn.
Biện pháp này được thực hiện hiệu quả khi điều kiện cơ sở vật
chất phục vụ cơng tác bồi dưỡng HSG và phụ đạo HS yếu phải được
đảm bảo.
Biện pháp này được thực hiện hiệu quả khi BGH tạo mơi trường
học tập tốt, sẽ giúp HS có động lực tốt để vươn lên trong học tập, để
cùng giúp đỡ nhau ngày càng tiến bộ.
Biện pháp này được thực hiện hiệu quả khi BGH nhà trường làm
việc khách quan, cơng bằng. Khen thưởng kịp thời cho GV và HS khi
đạt kết quả tốt.
3.2.5. Quản lý việc xây dựng, sử dựng, bảo quản cơ sở vật chất thiết bị
dạy học
3.2.5.1. Mục đích của biện pháp
Giúp GV bộ mơn Hóa nâng cao nhận thức về vai trị và tầm quan
trọng của các thiết bị, phương tiện dạy học trong hoạt động dạy học
mơn Hóa. Nâng cao kỹ năng sử dụng các thiết bị, phương tiện dạy học
21
một cách hợp lý, hiệu quả trong hoạt động dạy học phù hợp với sự thay
đổi nội dung và phương pháp dạy học theo chương trình phổ thơng mới.
Giúp GV mơn Hóa có kế hoạch làm bài thực hành phù hợp, kết
hợp việc dạy thực hành với lý thuyết. GV biết sử dụng các thí nghiệm
ảo bằng hình ảnh thay cho việc phải làm thực hành trực tiếp với các thí
nghiệm độc hại.
Giúp GV và HS có ý thức trong việc bảo vệ, bảo quản thiết bị
dạy học, tự sáng chế và làm thêm các đồ dùng dạy học mới cho nhà
trường.
3.2.5.2. Nội dung của biện pháp
Quản lý việc xây dựng CSVC, trang TB dạy học của nhà trường.
Đầu năm học Tổ trưởng chun mơn cho GV thống kê các tiết
dạy thực hành, các tiết lý thuyết có dạy kèm thực hành và liệt kê các thí
nghiệm độc hại.
Quản lý việc xây dựng, tu sửa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị
dạy học một cách chi tiết, sát thực và có tính khả thi cao, phù hợp với
điều kiện của nhà trường đáp ứng nhu cầu hoạt động dạy và học.
3.2.5.3. Cách thực hiện biện pháp
Tổ trưởng chun mơn phân cơng GV mơn Hóa pha hóa chất và
để sẵn vào các khay. Mỗi bài thực hành khó GV phân cơng nhau đến
trường để làm thử trước và chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.
Hiệu trưởng thường xun động viên khích lệ GV chịu khó cho
học sinh làm thí nghiệm trong các bài thực hành khơng có hại cho HS.
Xây dựng Kế hoạch tăng cường đầu tư CSVC, trang thiết bị
dạy học theo hướng hiện đại nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
đổi mới giáo dục, trên cơ sở đó có kế hoạch mua sắm mới, bổ sung
trang thiết bị dạy học, xây dựng thêm các phịng chức năng phục vụ dạy
và học.
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Biện pháp này chỉ được thực hiện hiệu quả khi:
+ Đảm bảo đủ TBDH theo qui định, đặc biệt là đảm bảo đủ
dụng cụ hóa chất cho thí nghiệm, cho các bài thực hành của các khối
lớp 8 và 9 trong nhà trường. Có phịng thí nghiệm riêng và kho bảo quản
hóa chất cho mơn Hóa.
+ Bố trí thời khóa biểu phù hợp để có thể ln chuyển TBDH
trong cùng một khối. Đặc biệt, trong điều kiện phịng thí nghiệm, phịng
chức năng, cịn thiếu và chưa đồng bộ thì việc bố trí đan xen một cách
22