Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Luận văn Thạc sĩ Hỗ trợ việc làm cho thanh niên nông thôn của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Nam Định (nghiên cứu trường hợp Huyện Ý Yên)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 134 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

TRẦN ĐĂNG THẮNG

HỖ TRỢ VIỆC LÀM CHO
THANH NIÊN NƠNG THƠN
CỦA ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN
HỒ CHÍ MINH TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC
MÃ SỐ: 831 03 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ THÚY NGÀ

HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Hỗ trợ việc làm cho thanh niên
nơng thơn của Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Nam Định
(nghiên cứu trường hợp Huyện Ý n)” là cơng trình nghiên cứu độc lập do
tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của Tiến sỹ Lê Thị Thúy Ngà. Luận văn
chưa được cơng bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội
dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp
lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả luận văn

Trần Đăng Thắng



LỜI CẢM ƠN
Với những kiến thức tích lũy được trong suốt thời gian học tập,
nghiên cứu tại Trường Đại học Cơng Đồn, để hồn thành luận văn “Hỗ trợ
việc làm cho thanh niên nơng thơn của Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh tỉnh Nam Định (nghiên cứu trường hợp Huyện Ý Yên)”, tôi đã nhận
được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám hiệu Nhà trường, Q
Thầy/Cơ, cùng với sự nhiệt tình giúp đỡ của Tỉnh đồn Nam Định và
Huyện đồn Ý n. Đến nay, tơi đã hồn thành Luận văn tốt nghiệp của
mình, với sự trân trọng tôi xin chân thành cảm ơn đến:
TS. Lê Thị Thúy Ngà – Phó Trưởng khoa Cơng tác xã hội, Trường
Đại học Cơng Đồn, người đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt thời gian
hồn thành Luận văn. Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS.
Hoàng Thị Nga cùng Quý Thầy/Cô trong Khoa Xã hội học và Khoa Sau
Đại học đã tận tình cung cấp tài liệu cần thiết và đóng góp nhiều ý kiến quý
báu để tơi hồn thành Luận văn này.
Tơi mong muốn bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến ơng Nguyễn Văn
Thắng – Phó Trưởng ban Thanh niên nơng thơn và cơng nhân đơ thị Tỉnh
Nam Định, Ban Thường vụ Huyện đồn Ý Yên đã tạo điều kiện, chia sẻ
kiến thức, thảo luận, cung cấp tài liệu hướng dẫn và góp ý để giúp tơi hồn
thành tốt Luận văn của mình.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn và kính chúc Q Thầy/Cô
được nhiều sức khỏe, đặc biệt là TS. Lê Thị Thúy Ngà được dồi dào sức
khỏe và công tác tốt. Kính chúc Q nhà trường đạt được nhiều thành cơng
trong công tác giáo dục.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn

Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn............................................................ 7
4. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ................................................. 8
5. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................... 9
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 9
7. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu .................................................. 12
8. Khung lý thuyết ............................................................................................. 13
9. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 14
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC HỖ TRỢ
THANH NIÊN NÔNG THÔN TRONG VẤN ĐỀ VIỆC LÀM CỦA TỔ CHỨC
ĐOÀN ................................................................................................................ 15

1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................. 15
1.1.1. Các khái niệm liên quan .......................................................................... 15
1.1.2. Các lý thuyết xã hội học .......................................................................... 22
1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 26
1.2.1. Tổ chức Đoàn trong hỗ trợ việc làm cho thanh niên nơng thơn ............. 26
1.2.2. Các hình thức hỗ trợ việc làm của tổ chức Đoàn đối với thanh niên
nông thôn ........................................................................................................... 29
Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................ 30
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI HỖ TRỢ THANH NIÊN NÔNG
THÔN TRONG VẤN ĐỀ VIỆC LÀM CỦA HUYỆN ĐOÀN Ý YÊN .............. 31



2.1. Khái quát hoạt động hỗ trợ việc làm cho thanh niên nông thôn trên
địa bàn nghiên cứu .......................................................................................... 31
2.2. Thực trạng hỗ trợ thanh niên nông thôn trong vấn đề việc làm của
huyện Đoàn Ý Yên .......................................................................................... 38
2.2.1. Hỗ trợ tư vấn nghề nghiệp, hướng nghiệp .............................................. 39
2.2.2. Hỗ trợ về kỹ năng, tay nghề .................................................................... 46
2.2.3. Hỗ trợ thanh niên nông thôn khởi nghiệp, lập nghiệp ............................ 52
2.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động hỗ trợ việc làm của tổ
chức Đoàn đối với thanh niên nông thôn huyện Ý Yên ............................... 65
Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................ 82
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỖ TRỢ VIỆC LÀM CHO
THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN Ý YÊN HIỆN NAY ....... 84

3.1. Quan điểm của thanh niên nơng thơn và cán bộ đồn về tính hiệu
quả của hoạt động hỗ trợ việc làm của tổ chức đoàn huyện Ý Yên hiện
nay ..................................................................................................................... 84
3.1.1. Quan điểm đánh giá dựa trên các kết quả đã đạt được về hỗ trợ giải
quyết việc làm cho thanh niên huyện Ý Yên ................................................... 84
3.1.2. Những hạn chế, trở ngại trong hỗ trợ giải quyết việc làm ...................... 88
3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ................................................ 92
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả của Huyện Đoàn Ý Yên trong các
hoạt động hỗ trợ thanh niên nông thôn về nghề nghiệp, việc làm ................. 95
3.2.1. Quan điểm và định hướng về hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh
niên trên địa bàn huyện Ý Yên .......................................................................... 95
3.2.2. Các nội dung cụ thể cần tập trung nhằm nâng cao hiệu quả hỗ trợ giải
quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn huyện Ý Yên................................ 97
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 111
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt/ ký hiệu

Cụm từ đầy đủ

BTV

Ban Thường vụ

CĐ-ĐH

Cao đẳng – Đại học

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CT-KT-XH-VH

Chính trị - kinh tế - xã hội – văn hóa

ĐVTN

Đồn viên thanh niên

GDNN - GDTX
LĐTBXH


Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo
dục thường xuyên
Lao động thương binh xã hội

LHTN

Liên hiệp thanh niên

NNVL

Nghề nghiệp việc làm

PPNC

Phương pháp nghiên cứu

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TNCS

Thanh niên Cộng sản

UBND


Ủy ban nhân dân

VHTT

Văn hóa thơng tin


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ lệ về trình độ văn hóa của thanh niên nơng thơn huyện Ý n
giai đoạn 2015-2018 ........................................................................ 35
Bảng 2.2. Tình trạng việc làm của thanh niên huyện Ý Yên năm 2019 ........... 36
Bảng 2.3. Trình độ chuyên môn – kỹ thuật của thanh niên trên địa bàn Huyện
Ý Yên năm 2019 .............................................................................. 37
Bảng 2.4. Kết quả điều tra về sự phù hợp của công việc với trình độ chun
mơn được đào tạo của thanh niên trên địa bàn huyện năm 2019 ..... 37
Bảng 2.5. Tư vấn hướng nghiệp và giới thiệu việc làm của huyện Ý Yên giai
đoạn 2015-2018................................................................................ 39
Bảng 2.6. Mức độ hài lòng của thanh niên về công tác tư vấn hướng nghiệp
của huyện đoàn năm 2019 ................................................................ 40
Bảng 2.7. Mức độ hài lịng của thanh niên về cơng giới thiệu việc làm của
huyện đoàn ....................................................................................... 43
Bảng 2.8. Đánh giá của cán bộ Đồn trong cơng tác tư vấn, hướng nghiệp và
giới thiệu việc làm cho thanh niên trên địa bàn ............................... 46
Bảng 2.9. Kết quả đào tạo cho thanh niên ở huyện theo loại hình đào tạo, giai
đoạn 2015 – 2018 ............................................................................. 47
Bảng 2.10. Đánh giá công tác đào tạo, dạy nghề của huyện đoàn Ý Yên ........ 48
Bảng 2.11. Đánh giá của cán bộ Đồn trong cơng tác đào tạo nghề cho thanh
niên trên địa bàn ............................................................................... 51
Bảng 2.12. Công tác tổ chức tuyên truyền, diễn đàn về khởi nghiệp cho thanh
niên huyện Ý Yên, giai đoạn 2015 – 2018....................................... 52

Bảng 2.13. Công tác tập huấn khởi nghiệp, chuyển giao khoa học kỹ thuật cho
thanh niên huyện Ý Yên, giai đoạn 2015 - 2018 ............................ 54
Bảng 2.14. Thực trạng hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên huyện Ý Yên
thông qua vay vốn tín dụng, giai đoạn 2015 – 2019 ........................ 55
Bảng 2.15. Mức độ hài lòng của thanh niên về cơng tác phổ biến, tun
truyền chính sách tín dụng và giải quyết hồ sơ vay vốn của huyện
đoàn Ý Yên ...................................................................................... 56


Bảng 2.16. Thực trạng triển khai các giải pháp hỗ trợ các mơ hình kinh tế tập
thể của tổ chức Đồn nhằm tạo thêm việc làm cho thanh niên nơng
thơn................................................................................................... 58
Bảng 2.17. Khó khăn trong tiếp cận các hình thức hỗ trợ thanh niên lập thân,
lập nghiệp trên địa bàn huyện .......................................................... 60
Bảng 2.18. Đánh giá của cán bộ Đoàn trong công tác hỗ trợ lập nghiệp, khởi
nghiệp cho thanh niên trên địa bàn .................................................. 64
Bảng 2.19. Tác động của các yếu tố chính sách và chính quyền dưới góc độ
đánh giá của tổ chức Đoàn ............................................................... 66
Bảng 2.20. Tác động của yếu tố thị trường lao động ........................................ 69
Bảng 2.21. Tương quan giữa tình trạng cơng việc và mức độ phù hợp công
việc của thanh niên nông thôn ......................................................... 71
Bảng 2.22. Sự sẵn sàng tham gia của thanh niên nông thôn đối với các hoạt
động hỗ trợ việc làm của tổ chức đồn ............................................ 73
Bảng 2.23. Phân tích Anova đối với nhân tố độ tuổi và sự sẵn sàng tham gia
các hoạt động hỗ trợ việc làm của tổ chức đồn .............................. 73
Bảng 2.24. Phân tích Anova đối với nhân tố giới tính và sự sẵn sàng tham gia
các hoạt động hỗ trợ việc làm của tổ chức đoàn .............................. 74
Bảng 2.25. Phân tích Anova đối với nhân tố trình độ và sự sẵn sàng tham gia
các hoạt động hỗ trợ việc làm của tổ chức đoàn .............................. 74
Bảng 2.26. Trình độ học vấn của thanh niên đang thất nghiệp, khơng có nghề

nghiệp ổn định.................................................................................. 75
Bảng 2.27. Đánh giá của doanh nghiệp về chất lượng của thanh niên trên địa
bàn huyện Ý Yên năm 2019............................................................. 76
Bảng 2.28. Phân tích Anova đối với nhân tố trình độ và sự sẵn sàng tham gia
các hoạt động hỗ trợ việc làm của tổ chức đoàn .............................. 78
Bảng 2.29. Tác động của các yếu tố nhân tố từ phía tổ chức đồn................... 79
Bảng 2.30. Đánh giá về năng lực cán bộ đoàn trong hoạt động hỗ trợ thanh
niên về nghề nghiệp việc làm .......................................................... 81


Bảng 3.1. So sánh đánh giá của thanh niên và cán bộ đồn địa phương về tính
thiết thực của hoạt động hỗ trợ việc làm trên địa bàn hiện nay ....... 84
Bảng 3.2. Sự thay đổi về việc làm của thanh niên nơng thơn sau khi được tổ
chức đồn hỗ trợ............................................................................... 87
Bảng 3.3. Đánh giá vai trò hỗ trợ việc làm cho thanh niên của tổ chức đoàn . 89
Bảng 3.4. Quan điểm của đội ngũ cán bộ đoàn về mức độ hài lịng của thanh
niên nơng thơn đối với vai trị hỗ trợ việc làm của tổ chức đồn .... 89
Bảng 3.5. Một số nguyên nhân dẫn tới các tồn tại trong quá trình triển khai
hoạt động hỗ trợ việc làm của tổ chức đoàn .................................... 92
DANH MỤC HỘP
Hộp 2.1: Những vấn đề mà thanh niên trên địa bàn chưa hài lịng đối với cơng
tác hỗ trợ việc làm từ kênh tổ chức Đoàn ........................................ 42
Hộp 2.2: Những vấn đề mà thanh niên trên địa bàn chưa hài lòng đối với công
tác giới thiệu việc làm từ kênh tổ chức Đoàn .................................. 44
Hộp 2.3. Những vấn đề mà thanh niên trên địa bàn chưa hài lịng đối với cơng
tác đào tạo nghề từ kênh tổ chức Đoàn .............................................. 1
Hộp 2.4. Đánh giá của một số đáp viên về hình thức hỗ trợ vốn chính sách có
ưu đãi, hồn lại ................................................................................... 1
Hộp 2.5: Tác động của chính sách đến các hoạt động hỗ trợ việc làm cho
thanh niên ......................................................................................... 67



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc làm là mối quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia trên thế giới nói
chung của Việt Nam nói riêng. Chính sách tạo việc làm là một trong những
chính sách quan trọng của mỗi quốc gia bởi nó khơng chỉ tác động đối với sự
phát triển kinh tế mà còn đối với đời sống xã hội quốc gia đó. Đối với nước
ta, tạo việc làm cho thanh niên còn là giải quyết một vấn đề cấp thiết trong xã
hội đồng thời là tiền đề quan trọng để sử dụng có hiệu quả nguồn lực lao
động, góp phần chuyển đổi cơ cấu lao động đáp ứng nhu cầu của q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, là yếu tố quyết định để
phát huy nguồn lực con người. Để thực hiện nhiệm vụ này, Đảng và Nhà
nước đã thi hành nhiều chính sách nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng chất
lượng lao động, đạt nhiều kết quả đáng ghi nhận, tiêu biểu là phong trào lập
nghiệp, khởi nghiệp thông qua các mơ hình kinh tế sáng tạo, có tính ứng dụng
trong thực tế cao.
Theo số liệu của Tổng cục thống kê tại báo cáo tổng điều tra dân số và
nhà ở năm 2019, đến hết năm 2019, dân số ở khu vực nông thôn là 63,15 triệu
người, chiếm 65,6% dân số cả nước. Lao động từ 15 tuổi trở lên ở khu vực
nông thôn gần 37 triệu người, chiếm 67,9% tổng số lao động cả nước. Nhận
thức được nhu cầu về việc làm của thanh niên nông thôn, Trung ương Đoàn
đã triển khai các dự án hỗ trợ nghề nghiệp, việc làm, khuyến nông, lâm, ngư
và hỗ trợ thanh niên vay vốn phát triển sản xuất tham gia xoá đói, giảm nghèo
với kết quả như sau: dư nợ của Đồn Thanh niên thơng qua Chương trình ủy
thác với Ngân hàng chính sách xã hội đạt trên 20.913 tỷ đồng với 23 chương
trình cho vay (chiếm 11,4% tổng dư nợ ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã
hội), hơn 50.000 dự án với gần 2,1 triệu đoàn viên, thanh niên đã được vay

vốn để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, xố đói, giảm
nghèo và đi học (học Cao đẳng, Đại học và học nghề; Đoàn Thanh niên quản
lý trên 326 tỷ đồng từ nguồn vốn vay Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm (Chương


2

trình 120), nguồn vốn này đã cho vay triển khai 3.978 dự án nhỏ, tạo việc làm
cho trên 25.000 đoàn viên, thanh niên; hoạt động trợ vốn giúp nhau lập
nghiệp (cịn gọi là góp vốn xoay vịng) được duy trì và phát huy hiệu quả. Với
vai trò là đại diện, chăm lo cho đoàn viên, thanh thiêu niên trên cả nước, Đồn
TNCS Hồ Chí Minh đã và đang tích cực triển khai các giải pháp hỗ trợ việc
làm cho thanh niên cũng như xây dựng các mơ hình kinh tế trong thanh niên
nơng thơn với nhiều mơ hình đạt hiệu quả thiết thực, trở thành những mơ hình
thanh niên phát triển kinh tế kiểu mẫu được thanh niên trên cả nước tham
khảo, học tập và nhân rộng. Trong từng giai đoạn lịch sử, những mơ hình như
mơ hình tổ hợp tác, hợp tác xã thanh niên; tổng đội thanh niên xung phong
tham gia phát triển kinh tế; làng thanh niên lập nghiệp, đảo thanh niên, trang
trại trẻ... đã có những đóng góp nhất định, góp phần đáp ứng nguyện vọng lập
thân lập nghiệp và tạo việc làm tại địa phương của thanh niên.
Tuy vậy, những nhận định trên mang tính bao quát cả nước, chưa mang
tính cụ thể đối với khu vực nơng thơn. Do vậy để có cái nhìn cụ thể hơn, căn
cứ vào điều kiện công tác của tác giả, tác giả lựa chọn nghiên cứu hoạt động
hỗ trợ việc làm cho thanh niên nông thôn của tổ chức Đoàn Thanh niên trên
địa bàn huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định để làm phạm vi nghiên cứu cho đề tài
này. Căn cứ vào báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới của huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định đã đề
cập, vấn đề việc làm cho lao động nông thơn trên địa bàn mà cụ thể hơn là
nhóm đối tượng thanh niên nông thôn vẫn đang là vấn đề nan giải, cịn nhiều
hạn chế. Ở khu vực nơng thơn trên địa bàn huyện, phần lớn số lao động trong

độ tuổi thanh niên đang tham gia vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh
trong các ngành nghề với năng suất thấp và một bộ phận khơng nhỏ đang
trong tình trạng thất nghiệp. Quá trình chuyển dịch lao động đặt ra yêu cầu
cấp thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn gắn với sản
xuất hàng hóa theo hướng hiện đại ở khu vực nông thôn. Tuy nhiên, vấn đề
này gặp đang phải khó khăn bởi các thực trạng lao động nông thôn tại địa


3

phương, đặc biệt là trình độ, kiến thức chun mơn nghề nghiệp, khả năng
ứng dụng những thành tựu của khoa học - cơng nghệ mới vào sản xuất cịn
hạn chế do vậy cơ hội tự tìm được việc làm của người lao động trên địa bàn
còn nhiều hạn chế, cần sự chung tay vào cuộc của chính quyền và các tổ chức
chính trị - xã hội tại địa phương. Do vậy, cần thiết phải có các nghiên cứu
khoa học đánh giá lại hiệu quả thực tế của tổ chức Đoàn trong triển khai các
giải pháp hỗ trợ, giải quyết, tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa
bàn huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định hiện nay.
Với những cơ sở nêu trên, tác giả nhận thấy cần phải tiến hành nghiên
cứu đề tài “Hỗ trợ việc làm cho thanh niên nơng thơn của Đồn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Nam Định (nghiên cứu trường hợp Huyện Ý
Yên)” để đưa ra những đánh giá cụ thể việc kết quả hỗ trợ việc làm cho thanh
niên nơng thơn nói chung và thanh niên nông thôn tại huyện Ý Yên, tỉnh Nam
Định nói riêng thơng qua sự hỗ trợ của tổ chức Đồn TNCS Hồ Chí Minh.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Đề tài cấp bộ “Xây dựng mơ hình làng ngư nghiệp cho thanh niên” mã
số: KTN.99- 07 do tác giả An Đình Doanh làm chủ nhiệm. Đề tài đã làm rõ
cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xây dựng mơ hình làng ngư nghiệp của
thanh niên trên biển. Gắn hoạt động phát triển kinh tế biển với việc xây dựng,
củng cố tổ chức Đồn và cơng tác đoàn kết tập hợp thanh niên. Tuy nhiên, đề

tài mới chỉ tập trung xây dựng mơ hình đồn kết tập hợp thanh niên gắn với
làng xã (làng ngư nghiệp); chưa xây dựng được các giải pháp liên kết phát
triển mơ hình làng ngư nghiệp của thanh niên, chưa đánh giá được khả năng
tạo việc làm cho thanh niên trên địa bàn thơng qua mơ hình này.
Đề tài “Các hình thức hợp tác xã, tổ hợp tác xã thanh niên” mã số:
KTN.2002- 07 do tác giả Nguyễn Anh Tuấn làm chủ nhiệm đề tài. Đề tài đã
xây dựng được cơ sở lý luận và thực tiễn tổ hợp tác và hợp tác xã thanh niên;
các hình thức của tổ hợp tác và hợp tác xã thanh niên; nội dung và các hình
thức hoạt động của tổ hợp tác và hợp tác xã thanh niên. Tuy nhiên, do mục


4

đích và mục tiêu của đề tài nên các hoạt động liên kết của tổ hợp tác và hợp
tác xã thanh niên chưa được đề cập; mơ hình tổ hợp tác và hợp tác thanh niên
mà đề tài đề cập khơng thể hiện rõ tính hiệu quả trong cơng tác tạo việc làm
từ các mơ hình kinh tế tập thể do tổ chức đoàn hỗ trợ triển khai.
Đề tài “Giải pháp phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã thanh niên khu vực
đồng bằng sông Cửu Long” mã số: ĐT.KXĐTN.14- 07 do tác giả Nguyễn
Anh Tuấn chủ nhiệm đề tài. Đề tài đã làm rõ thực trạng giải pháp phát triển tổ
hợp tác, hợp tác xã thanh niên khu vực đồng bằng sông Cửu Long trong
những năm qua; xây dựng được các giải pháp phát triển tổ hợp tác và hợp tác
xã thanh niên trong điều kiện hiện nay (theo Luật Hợp tác xã mới). Tuy nhiên,
đề tài tập trung vào các giải pháp phát triển mơ hình trên cơ sở luật hợp tác xã
năm 2012 chứ chưa đưa các giải pháp trên cơ sở mong đợi của các thành viên
trong hợp tác xã cũng như các đối tượng muốn tham gia vào mơ hình hợp tác
xã tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Đề tài “Giải pháp liên kết hoạt động sản xuất trên biển của các tổ, đội
thanh niên khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ” mã số ĐT.KXĐTN.15-05 do
tác giả Trần Hương Thảo chủ nhiệm đề tài. Đề tài đã làm rõ thực trạng các

hoạt động sản xuất trên biển của các tổ, đội thanh niên trên địa bàn các tỉnh
khu vực Duyên hải Nam trung Bộ. Đồng thời đưa ra các giải pháp liên kết
hoạt động sản xuất trên biển của các tổ, đội thanh niên nơng thơn thơn thể
hiện qua vai trị của Đồn Thanh niên trong việc hỗ trợ các hoạt động của các
tổ, đội sản xuất trên biển của thanh niên. Tuy nhiên, đề tài có đối tượng
nghiên cứu hẹp, tập trung chủ yếu vào lĩnh vực thuỷ hải sản, chưa bao quát
được xu hướng phát triển kinh doanh trang trại của thanh niên khu vực nông
thôn hiện nay.
Đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học, đề xuất một số chính sách dạy
nghề cho lao động nông thôn” năm 2009 của tác giả Phạm Bảo Dương, Viện
Chính Sách Chiến Lược Phát Triển Nơng Nghiệp Nông Thôn - Bộ Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn làm chủ nhiệm chỉ ra rằng, trên thực tế trình


5

độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động nông thơn cịn nhiều bất cập, thị
trường lao động nơng thơn mang tính tự phát và chưa hồn hảo. Một trong
những nguyên nhân chủ yếu của tồn tại này là do tâm lý trọng “đại học” xem
nhẹ học nghề trong cộng đồng người dân, khả năng chi trả của người dân cho
học nghề cịn hạn chế. Bên cạnh đó, việc học nghề chưa thực sự gắn với thị
trường sử dụng lao động, học xong rất khó tìm việc làm. Hệ thống cơ sở dạy
nghề cho lao động nơng thơn cịn nhiều bất cập: số lượng cơ sở đào tạo còn
thiếu, cơ sở vật chất kỹ thuật nghèo nàn lạc hậu - đặc biệt là các cơ sở thuộc
ngành nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (PTNT); nội dung đào tạo chưa
thực sự đáp ứng được đòi hỏi ngày càng cao của thực tiễn và chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế. Căn cứ trên nhận định trên, với
bất cập trong chính sách tạo việc làm thông qua đào tạo nghề của tác giả
Phạm Dương Bảo, đề tài sẽ tiến hành kiểm định lại hiệu quả hoạt động của tổ
chức Đồn trong việc triển khai chính sách tạo việc làm thông qua đào tạo

nghề cho thanh niên nơng thơn để có cái nhìn khách quan so sánh giữa lao
động nông thôn và lao động trong độ tuổi thanh niên tại nông thôn.
Đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động
nông thôn theo quyết định 1956”, mã số đề tài: CB 2013-04-02 do tác giả
Phạm Xuân Thu, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Khoa học Dạy nghề,
Tổng cục Dạy nghề làm chủ nhiệm. Đề tài chỉ ra rằng tình hình thiếu việc làm
trong nơng thơn hiện là rất lớn, ngồi thời gian nơng nhàn chưa được tận
dụng, hàng năm cịn nhiều thanh niên đến tuổi lao động khơng có việc làm.
Do đó, tạo thêm nhiều việc làm cho lao động nông thôn, chuyển đổi cơ cấu
lao động theo hướng giảm lao động sản xuất nông nghiệp, tăng lao động trong
những ngành nghề phi nông nghiệp là yêu cầu cấp thiết để thay đổi “bộ mặt”
nông thôn nước ta hiện nay. Tuy nhiên đề tài chỉ dừng lại ở việc định hướng
nhóm ngành nghề cần chuyển dịch cơ cấu lao động chưa chứ đi sâu vào các
mơ hình kinh tế phù hợp đối với từng nhóm ngành nghề tại địa phương. Do
vậy, đề tài sẽ làm rõ hơn việc đào tạo cho chính chủ các mơ hình kinh tế trong


6

các ngành kinh tế tại địa phương hiện nay có tác động như thế nào đến việc
hỗ trợ tạo việc làm cho lao động nông thôn.
Đề tài “Phát triển nguồn nhân lực Việt Nam đáp ứng nhu cầu cạnh
tranh của thị trường lao động trong bối cảnh hội nhập”, Mã số: CT201101,do tác giả Nguyễn Tiến Dũng, Viện nghiên cứu Khoa học dạy nghề, Tổng
cục Dạy nghề làm chủ nhiệm, đề tài chỉ ra rằng: trong bối cảnh Hội nhập kinh
tế thế giới, để nhân lực thực sự trở thành một trong ba khâu đột phá như trong
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội đất trước thời kỳ 2011-2020 cũng như
đảm bảo nhân lực cho q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cần
thiết có nghiên cứu khoa học từ cách tiếp cận hội nhập, nhằm đánh giá tổng
quan về đội ngũ nhân lực Việt Nam ở những điểm mạnh, điểm yếu, những
thời cơ, thách thức, những tồn tại, nguyên nhân; trên cơ sở đó để đề ra mục tiêu

và giải pháp phát triển nguồn nhân lực Việt Nam đáp ứng nhu cầu cạnh tranh
của thị trường lao động trong bối cảnh hội nhập. Kế thừa những nhận định trên,
đề tài có sự so sánh trong các phân tích, đánh giá nhằm đánh giá khách quan vị
thế, vai trò và kết quả hoạt động của của tổ chức Đoàn trong giải quyết vấn đề
việc làm cho thanh niên nơng thơn, từ đó có những giải pháp phù hợp, đảm bảo
sự phát triển lâu dài của lao động thanh niên tại địa phương.
Đề tài “Phát triển cụm liên kết ngành trong nông nghiệp để thực hiện
tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững” do tác giả
Trần Vũ Mạnh, Viện Chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
năm 2017 đưa tám giải pháp phát triển cụm liên kết ngành nông nghiệp, gồm:
(1) Tăng cường nâng cao nhận thức về cụm liên kết ngành nơng nghiệp; (2)
Lựa chọn phát triển thí điểm một số mơ hình cụm liên kết ngành nơng nghiệp;
(3) xây dựng cơ quan quản lý chính sách cụm liên kết ngành nơng nghiệp; (4)
Giải pháp về tích tụ đất đai phục vụ phát triển liên kết ngành nông nghiệp; (5)
Giải pháp về thị trường cho phát triển cụm liên kết ngành nông nghiệp; (6)
Giải pháp về vốn và thu hút đầu tư cho phát triển cụm ngành nông nghiệp; (7)
Giải pháp đẩy mạnh liên kết, phát triển cụm liên kết ngành nông nghiệp; (8)


7

Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp. Trong đó nội dung giải
pháp (2) và (8) mặc dù được đưa ra nhưng chỉ mang tính chất gợi mở cho các
nghiên cứu sau đó nên chưa có những đánh giá về giải pháp một cách khoa
học. Do vậy, đề tài căn cứ trên những gợi mở khoa học về các mơ hình thí
điểm liên kết ngành nơng nghiệp để có sự so sánh, phân tích và đánh giá đối
với thực trạng triển khai các biện pháp hỗ trợ các mơ hình kinh tế trên địa bàn
tạo thêm việc làm cho thanh niên nông thôn.
Các kết quả nghiên cứu trên cho thấy, nghiên cứu vấn đề tạo việc làm
cho lao động nơng thơn mặc dù đã có nhiều kết quả tích cực cịn tồn tại nhiều

hạn chế. Cụ thể các nghiên cứu tập trung nhiều vào đánh giá thực trạng tạo
việc làm cho thanh niên nông thôn thông qua hai biện pháp là dạy nghề và
xây dựng mơ hình kinh tế tập thể cho thanh niên chứ chưa đánh giá trên góc
độ thanh niên cũng có thể tự tạo việc làm cho chính mình hoặc nâng cao cơ
hội được tuyển dụng vào các cơ sở kinh tế trên địa bàn khi được tổ chức Đoàn
hỗ trợ về triển khai các chính sách ưu đãi, kiến thức lập nghiệp, khởi nghiệ,
vốn và tư vấn nghề nghiệp căn cứ vào nhu cầu của các doanh nghiệp trên địa
bàn.như đã trình bày cụ thể tại từng đề tài. Do vậy, tác giả sẽ tập trung nghiên
cứu thực trạng hỗ trợ việc làm cho thanh niên nơng thơn của tổ chức Đồn,
trên cơ sở đó sẽ đưa ra các giải pháp tạo việc làm phù hợp với thực tế hiện
nay và phương thức để tổ chức triển khai các giải pháp đó trong thời gian
triển khai giai đoạn 2 của phong trào “Tuổi trẻ chung tay xây dựng nông thôn
mới” giai đoạn 2016 – 2020.
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Trong bất kỳ giai đoạn nào, nhu cầu về nghề nghiệp và việc làm của
thanh niên nông thôn luôn là vấn đề được xã hội quan tâm hàng đầu. Hiện nay
có rất nhiều tổ chức đã tham gia hỗ trợ thanh niên về vấn đề nghề nghiệp việc
làm trong đó có tổ chức Đoàn thanh niên. Tuy nhiên hiện nay, đa số sự hỗ trợ
của tổ chức Đoàn tập trung vào đào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho thanh
niên chứ chưa chú trọng đến hỗ trợ thanh niên tự tạo ra việc làm và thu nhập


8

ổn định cho chính mình và giúp đỡ cộng đồng. Do vậy, cần phải có một
nghiên cứu khoa học về vấn đề hỗ trợ việc làm cho thanh niên nông thơn đối
với tổ chức đồn nhằm giúp tổ chức Đồn có thêm cơ sở lý luận, khoa học,
thực tiễn trong các hoạt động hỗ trợ việc làm đối với thanh niên và đặc biệt là
thanh niên nông thôn. Kết quả nghiên cứu cũng giúp cho tổ chức Đồn địa
phương có thể đưa ra được những giải pháp, phương hướng, cách thức hỗ trợ

nghề nghiệp việc làm cho thanh niên trên địa bàn bám sát với điều kiện tại địa
phương. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và xây dựng Đề tài “Hỗ trợ việc làm
cho thanh niên nơng thơn của Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
Nam Định (nghiên cứu trường hợp Huyện Ý Yên)” là hết sức quan trọng và
cần thiết trong thời điểm hiện tại.
4. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động hỗ trợ việc làm cho thanh niên nơng thơn của Đồn
TNCS Hồ Chí Minh.
4.2. Khách thể nghiên cứu
- Thanh niên nơng thơn
- Cán bộ đồn phụ trách theo dõi, quản lý các thanh niên nông thôn.
- Đại diện lãnh đạo đoàn cấp tỉnh, huyện, xã, cán bộ chính quyền địa
phương phụ trách vấn đề lao động – việc làm.
- Đại diện người sử dụng lao động thanh niên nông thôn.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu kết quả triển khai các hoạt
động hỗ trợ việc làm cho thanh niên nông thơn của tổ chức Đồn đang được
triển khai. Trong đó đối tượng thanh niên nông thôn được tập trung nghiên
cứu là các thanh niên đã nhận được sự hỗ trợ về việc làm từ tổ chức đồn
nhưng khơng bao gồm đối tượng thanh niên khuyết tật, thanh niên xuất khẩu
lao động về nước, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
+ Về không gian: huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định.


9

+ Về thời gian nghiên cứu: trong 3 năm (2016 - 2019) để phù hợp với
các chính sách về nghề nghiệp, việc làm, khởi nghiệp trong giai đoạn 2016 –
2020 của tổ chức Đoàn tại địa phương.

+ Thời điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 2/2020
đến tháng 9/2020.
5. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài có đầy đủ cơ sở khoa học, thực tiễn để huyện Đồn Ý n (Nam
Định) có thể cụ thể hóa thành các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hỗ
trợ việc làm cho thanh niên nông thôn trong giai đoạn 2020 – 2022.
5.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Chỉ ra thực trạng hỗ trợ việc làm cho thanh niên nơng thơn, trên cơ sở
đó tìm ra các yếu tố tác động đến thực trạng đó trên địa bàn.
- Đưa ra các nội dung cần phát huy của tổ chức Đoàn nhằm nâng cao
hiệu quả hỗ trợ về việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn nghiên cứu.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận chung
Dưới góc độ triết học, có nhiều phương pháp nhận thức khác nhau, nhưng
cho đến nay chưa có phương pháp nào thay thế phương pháp biện chứng duy vật
của chủ nghĩa Mác-Lênin. Phương pháp biện chứng duy vật là một học thuyết
khoa học, là sự kết tinh toàn bộ tinh hoa trong lịch sử phát triển của phương pháp
biện chứng. Đồng thời, nó được bổ sung bởi những thành tựu vĩ đại của khoa học
tự nhiên, hơn thế nữa phương pháp ấy được vận dụng một cách sáng tạo vào thực
tiễn và cả trong các nghiên cứu khoa học.
Do vậy, tác giả vận dụng phương pháp biện chứng duy vật của chủ nghĩa
Mác-Lênin là quan điểm cơ bản, xuyên suốt trong q trình nghiên cứu đề tài. Bên
cạnh đó, tác giả cũng vận dụng một số lý thuyết xã hội học chuyên ngành trong
nghiên cứu sẽ được trình bày cụ thể tại Chương 2.


10

6.2. Phương pháp xử lý số liệu thứ cấp

Đề tài dựa trên việc phân tích các tài liệu như báo cáo của tổ chức Đoàn
về thực hiện phong trào “Tuổi trẻ chung tay xây dựng nông thôn mới”; các
nghiên cứu về các hoạt động đào tạo, hỗ trợ việc làm cho thanh niên và báo
cáo sơ kết phong trào “Tuổi trẻ chung tay xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2013 - 2015” của Trung ương Đồn TNCS Hồ Chí Minh. Ngồi ra đề tài cịn
sử dụng các nghiên cứu liên quan đến mức độ hài lòng của thanh niên đối với
các hoạt động hỗ trợ nghề nghiệp, việc làm của tổ chức Đồn trong các Tạp
chí khoa học và một số luận án, sách chuyên khảo liên quan.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích tài liệu định tính nhằm tìm
hiểu được những mục đích, mục tiêu, tiêu chí và mức độ hoàn thành của các
nội dung phong trào, từ đó có một góc nhìn khách quan, tồn diện về vấn đề
nghiên cứu nhằm đánh giá sơ bộ thực trạng triển khai các hoạt động hỗ trợ
việc làm cho thanh niên nông thôn hiện nay qua các báo cáo.
6.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích tài liệu định lượng để tìm
hiểu một cách khách quan, toàn diện về vấn đề nghiên cứu nhằm đánh giá
đýợc thực trạng vấn đề trên cõ sở phân tích số liệu thứ cấp và giả thuyết ban
đầu của đề tài. Để thu thập dữ liệu định lýợng, tác giả tiến hành khảo sát
thông qua bảng hỏi bán cấu trúc với 2 mẫu bảng hỏi (mẫu 1: dành cho thanh
niên nơng thơn); mẫu 2: dành cho cán bộ đồn). Phương pháp chọn mẫu sử
dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng chia các đối tượng nghiên
cứu thành các nhóm thứ bậc riêng biệt theo đặc điểm của từng khách thể được
nghiên cứu. Cụ thể, trên cơ sở các phân tầng là người lao động được hỗ trợ và
người hỗ trợ lao động để đảm bảo tính chất nghiên cứu các phần tử trong mỗi
tầng được đồng đều hơn và có sự tương quan sâu hơn, sau đó áp dụng chọn
mẫu ngẫu nhiên đơn cho mỗi tầng để tìm số cá thể cần nghiên cứu. Các tầng
tiếp theo phân theo các đặc điểm về nhân khẩu học như giới tính, học vấn,


11


nhóm tuổi, lĩnh vực chun mơn. Trên cơ sở đó, đề tài áp dụng cơng thức tính
cỡ mẫu với quần thể khơng xác định với cơng thức

n= Z2*P(1-P).d2
Trong đó:
- n: Cỡ mẫu cần khảo sát
- Z: Z score tương ứng với mức ý nghĩa thống kê mong muốn, thường
lấy 95% - 95% CI, 2-side test Z = 1.96.
- d : độ chính xác tuyệt đối mong muốn (confident limit around the
point estimate), thường lấy = 0.05 (5%).
- P: tỷ lệ ước tính.
Đề tài lựa chọn mức sai số 5%, tỷ lệ ước lượng P=0.2 với quy mô tổng
thể nghiên cứu không xác định, kết quả cho thấy cần khảo sát 246 bảng hỏi để
thu thập thông tin để đảm bảo tính đại diện của mẫu. Do vậy, tác giả đã tiến
hành khảo sát 200 thanh niên nông thôn và 46 cán bộ đoàn (cán bộ tỉnh đoàn
phụ trách Ban Thanh niên nơng thơn, cán bộ huyện đồn, cán bộ xã đồn và
các bí thư, phó bí thư các chi đồn trên địa bàn huyện Ý Yên). Phương pháp
xử lý thông tin được sử dụng là xử lý thông qua phần mềm SPSS 22.0.
6.4. Phương pháp định tính
Tổ chức phỏng vấn sâu tại mỗi khu vực nghiên cứu 10 trường hợp với
thành phần tham gia phỏng vấn là: đại diện lãnh đạo đồn cấp tỉnh, huyện, xã,
cán bộ chính quyền địa phương phụ trách vấn đề lao động – việc làm, đại diện
người sử dụng lao động thanh niên nông thôn và thanh niên nông thôn trên
địa bàn.
Phương pháp thảo luận nhóm: Tổ chức một cuộc thảo luận nhóm (10
người) tại địa bàn điều tra khảo sát. Tại cuộc thảo luận có đầy đủ các các đối
tượng đã tham gia phỏng vấn sâu
Tham vấn chun mơn: Trong q trình thực hiện đề tài, tác giả chú
trọng xin ý kiến nhận xét, góp ý cho đề cương và bộ cơng cụ điều tra khảo sát,

báo cáo khoa học của đề tài của các nhà chuyên môn trong lĩnh vực xã hội


12

học (giảng viên hướng dẫn), nghiệp vụ Đoàn đội (lãnh đạo tổ chức đồn tại
địa phương) có hiểu biết sâu về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu.
Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát các đối tượng trong q
trình nghiên cứu, từ đó đưa ra được những đánh giá cơ bản về thái độ và hành
vi của các khách thể nghiên cứu khi đề cập đến nội dung nghiên cứu.
7. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu
7.1. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng hỗ trợ việc làm đối với thanh niên nơng thơn của tổ chức
Đồn huyện Ý Yên hiện nay đang được thanh niên nông thôn trên địa bàn
đánh giá như thế nào?
Đâu là những yếu tố tác động đến kết quả triển khai hoạt động hỗ trợ
việc làm thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện Ý Yên?
Tổ chức Đoàn cấp huyện đã thể hiện được vai trị của mình trong hỗ trợ
thanh niên nông thôn trong vấn đề việc làm hay chưa? Đâu là giải pháp cần
triển khai để nâng cao vai trò của tổ chức Đoàn trong hoạt động hỗ trợ việc
làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn huyện Ý Yên?
7.2. Giả thuyết nghiên cứu
Thực trạng về hỗ trợ việc làm đối với thanh niên nơng thơn của tổ chức
Đồn tại huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định mặc dù được xã hội ghi nhận nhưng
cịn có nhiều tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai, cần khắc phục.
Trong các yếu tố tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả triển khai
hoạt động hỗ trợ việc làm cho thanh niên nông thôn, yếu tố năng lực của đội
ngũ cán bộ Đoàn chuyên trách, yếu tố đặc thù của thanh niên địa phương là
các yếu tố tác động có ý nghĩa nghiên cứu đến hiệu quả công tác hỗ trợ việc
làm cho thanh niên nông thôn.

Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, tổ chức đoàn sẽ thể hiện được rõ vai trị
của mình trong hỗ trợ thanh niên nơng thôn về vấn đề việc làm. Đồng thời kết
quả nghiên cứu cũng là cơ sở để đưa ra những giải pháp, kiến nghị đối với tổ
chức Đồn để có những hoạt động thiết thực, hiệu quả hơn nữa nhằm giúp
thanh niên nơng thơn có cơ hội phát triển nghề nghiệp, việc làm.


13

8. Khung lý thuyết
Quan điểm chỉ đạo
của Trung ương
Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh

Năng lực tổ chức.
thực hiện của đội
ngũ cán bộ Đồn

Các Chính sách,
chủ trương về vấn
đề lao động, việc
làm, thanh niên

Thực trạng hỗ trợ việc làm cho thanh niên
nông thôn của
tổ chức Đồn TNCS Hồ Chí Minh

Các nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ kỹ năng, tay nghề

- Hỗ trợ tư vấn nghề nghiệp, hướng
nghiệp
- Hỗ trợ khởi nghiệp, lập nghiệp, tự
tạo việc làm

Tình hình
Chính trị Kinh tế - Xã
hội

Các hình thức hỗ trợ của tổ chức
đoàn
- Hoạt động đào tạo nghề tại các
trung tâm đào tạo nghề
- Hoạt động tư vấn, giới thiệu việc
làm
- Tạo cơ hội, nâng cao kiến thức
khởi nghiệp.
- Hỗ trợ nguồn vốn cho thanh niên
nông thôn khởi nghiệp, lập nghiệp
- Truyền thông, tuyên dương

Kết quả hoạt động hỗ trợ
- Thu nhập
- Kinh nhiệm
- Kỹ năng nghề nghiệp
- Cơ hội nghề nghiệp
- Tính bền vững trong tương lai


14


9. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm 3 phần, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hỗ trợ thanh niên nông thôn
trong vấn đề việc làm của tổ chức Đoàn.
Chương 2: Thực trạng triển khai hỗ trợ thanh niên nông thôn trong vấn
đề việc làm của huyện Đoàn Ý Yên.
Chương 3: Định hướng nâng cao hiệu quả hỗ trợ việc làm cho thanh
niên nông thôn của tổ chức Đoàn trên địa bàn huyện Ý Yên hiện nay


15

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC HỖ TRỢ
THANH NIÊN NÔNG THÔN TRONG VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
CỦA TỔ CHỨC ĐOÀN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm liên quan
1.1.1.1. Khái niệm việc làm
Dưới góc độ kinh tế xã hội, việc làm là các hoạt động tạo ra, đem lại
lợi ích, thu nhập cho người lao động được xã hội thừa nhận.
Dưới góc độ pháp lý, trong bộ Luật Lao động năm 2012, “Việc làm
là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm” [26].
Nghĩa là, việc làm bao gồm 3 yếu tố.
- Là hoạt động lao động: hoạt động này nói lên sự tác động của sức lao
động đến tư liệu sản xuất từ đó tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ. Yếu tố lao động
có các tính chất: thường xun, hệ thống và tính nghề nghiệp.
- Là hoạt động tạo ra thu nhập: thơng qua việc làm, người lao động
có khả năng tạo ra thu nhập cho mình và cho gia đình.

- Là hoạt động hợp pháp: hoạt động lao động phải được pháp luật cơng
nhận thì mới được coi là việc làm. Tính pháp lý của việc làm sẽ tùy theo từng
nước, các nước khác nhau sẽ có điều kiện kinh tế, xã hội, quan niệm đạo đức
khác nhau nên sự quy định trong xác định tính hợp pháp của hoạt động lao
động cũng khác nhau.
* Theo mức độ sử dụng lao động
Có thể phân thành 4 mức độ:
+ Việc làm chính: là cơng việc chiếm nhiều thời gian nhất và cho thu
nhập nhiều nhất.
+ Việc làm phụ: là những cơng việc tốn ít thời gian hơn so với cơng
việc chính.


16

+ Việc làm hợp lý: là những việc hợp pháp và phù hợp với khả năng,
sở trường của người lao động.
+ Việc làm hiệu quả: Người lao động khi làm những công việc này
sẽ cho năng suất và chất lượng cao nhất.
* Theo thời gian làm việc của người lao động
Có thể phân làm 3 mức:
+ Việc làm tạm thời: là những việc mà người lao động làm khi họ đang
tìm cơng việc khác phù hợp với năng lực của mình.
+ Việc làm đầy đủ: là khi việc làm được thỏa mãn về thời gian lao
động, mức năng suất và thu nhập. Nghĩa là, khi người lao động có việc làm
đầy đủ, họ sẽ làm việc theo chế độ luật định và khơng có nhu cầu làm thêm.
+ Thiếu việc làm: là trạng thái có việc làm nhưng làm việc không
hết thời gian hoặc phải làm công việc lương thấp nên họ muốn làm thêm
cơng việc khác, có thể do các nguyên nhân khách quan ngoài ý muốn.
Thiếu việc làm có thể được biểu hiện dưới 2 dạng

1.1.1.2. Hỗ trợ giải quyết việc làm
Khái niệm hỗ trợ giải quyết việc làm
Theo khái niệm về việc làm nêu ở phần trên, việc làm chỉ trạng
thái phù hợp giữa sức lao động và những điều kiện cần thiết để sử dụng
sức lao động đó. Rõ ràng tạo việc làm cho người lao động hoặc tạo nhiều
việc làm ln gắn với q trình phát triển kinh tế xã hội, phát huy sức mạnh
tiềm năng của con người, phát huy trí tuệ người lao động để tạo ra nhiều của
cải cho xã hội. Chính vì vậy, Văn kiện Đại hội XII của Đảng đã nêu rõ: “Hỗ
trợ giải quyết việc làm là yếu tố quyết định để phát huy nhân tố con người, ổn
định và phát triển kinh tế, làm lành mạnh xã hội, đáp ứng nguyện vọng chính
đáng và yêu cầu bức xúc của nhân dân” [1]. Tuỳ thuộc vào các cách thức
tiếp cận và mục đích nghiên cứu mà người ta đưa ra các khái niệm hỗ trợ
giải quyết việc làm khác nhau.


×