Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Luận văn Thạc sĩ Tăng cường công tác quản lý nhà nước về An toàn Vệ sinh lao động khu vực không có quan hệ lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 137 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

NGUYỄN VÂN N

TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN- VỆ SINH
LAO ĐỘNG KHU VỰC KHƠNG CĨ
QUAN HỆ LAO ĐỘNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ AN TOÀN
VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
MÃ SỐ: 834 04 17

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. LÊ VÂN TRÌNH

HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Tăng cường cơng tác quản lý nhà
nước về An tồn - Vệ sinh lao động khu vực khơng có quan hệ lao động” là
cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của
GS.TS. Lê Vân Trình. Luận văn chưa được cơng bố trong bất cứ cơng trình
nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả luận văn

Nguyễn Vân Yên



LỜI CẢM ƠN
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin trân trọng cảm ơn:
Ban giám hiệu cùng tồn thể các thầy, cơ giáo trường Đại học Cơng
Đồn đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong
suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin cảm ơn lãnh đạo cùng các thầy cô giáo Khoa Sau đại học và
Khoa Bảo hộ lao động đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt
quá trình học tập, thực tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Thầy giáo GS.TS. Lê Vân Trình đã cho em ý tưởng làm luận văn và thầy
đã luôn tận tình hướng dẫn, động viên em trong suốt quá trình hồn thành
luận văn.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới:
Đồng chí: Hà Tất Thắng - Cục trưởng, Cục An tồn lao động, các đồng chí
Bùi Đức Nhưỡng, Nguyễn Anh Thơ - Phó Cục trưởng, Cục An tồn lao động.
Và tồn thể cán bộ Phịng Pháp chế - Thanh tra và cán bộ, cơng chức
Cục An tồn lao động đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt thời gian
tìm hiểu và hồn thành luận văn.
Trân trọng!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chức viết tắt
Danh mục bảng, sơ đồ
MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1


1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 2
5. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................................. 3
6. Kết cấu luận văn ........................................................................................................... 4
Chương 1. TỔNG QUAN CHUNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ AN TỒN, VỆ
SINH LAO ĐỘNG KHU VỰC LÀM VIỆC KHƠNG CĨ QUAN HỆ LAO
ĐỘNG .................................................................................................................. 5

1.1. Khái niệm chung về quản lý nhà nước an toàn, vệ sinh lao động ................. 5
1.1.1. Những vấn đề lý luận chung về quản lý.................................................... 5
1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước về An toàn và vệ sinh lao động .................. 6
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh
lao động trên thế giới và ở Việt Nam.......................................................................... 9
1.2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh
lao động trên thế giới .......................................................................................... 9
1.2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh
lao động tại Việt Nam ....................................................................................... 32
1.2.3. Nhận xét .................................................................................................. 40
1.3. Nghiên cứu tổng quan tình hình về quản lý an tồn vệ sinh lao động
trong khu vực khơng có hợp đồng lao động ...........................................................42
1.3.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới .................................................. 42


1.3.2. Các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................. 44
1.3.3. Vai trò quản lý nhà nước lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động, đề tài
“Quản lý Nhà nước về an toàn vệ sinh lao động đối với người làm việc không
theo hợp đồng lao động ở Việt Nam” ............................................................... 45
1.3.4. Nhận xét .................................................................................................. 46

Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 47
Chương 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC AN TỒN VỆ SINH LAO ĐỘNG
TRONG KHU VỰC KHƠNG CĨ QUAN HỆ LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM...... 48

2.1. Khu vực làng nghề................................................................................................48
2.1.1. Đặc điểm về người lao động tại các làng nghề ....................................... 48
2.1.2. Thông kế tai nạn lao động tại các làng nghề ........................................... 49
2.1.3. Nguyên nhân chính gây ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại các
làng nghề ........................................................................................................... 51
2.1.4. Tình hình an tồn vệ sinh lao động tại một số lĩnh vực, ngành sản xuất
đặc thù tại một số làng nghề theo dự án Bộ giao thực hiện .............................. 54
2.2. Các vấn đề an toàn vệ sinh lao động trong sản xuất nơng nghiệp ..............58
2.2.1. Nguy cơ trong q trình làm đất ............................................................. 58
2.2.2. Nguy cơ trong khâu gieo trồng (khi sử dụng các loại máy móc gieo,
trồng) ................................................................................................................. 58
2.2.3. Nguy cơ mất an toàn khi sử dụng thiết bị phun thuốc bảo vệ thực vật .. 59
2.2.4. Các nguy cơ mất an toàn khi sử dụng máy xay, xát gạo ........................ 60
2.2.5. Các vấn đề an toàn vệ sinh lao động trong nuôi trồng thuỷ sản ............. 61
2.3. Điểm qua tình hình tai nạn lao động tại khu vực người lao động làm việc
khơng có hợp đồng lao động ......................................................................................62
2.4. Kết quả thanh tra về an toàn lao động thí điểm tại một số hộ gia đình
theo Quyết định Bộ giao thực hiện ...........................................................................65
2.4.1. Làng nghề gỗ-mỹ nghệ và Cô, đúc nhôm Bắc Ninh ............................... 65
2.4.2. Làng nghề tiểu thủ công, giày da, may mặc Hà Nội ............................... 68
2.4.3. Làng nghề gỗ Biên Hòa, Đồng Nai ......................................................... 70


2.4.4. Làng nghề mộc Yên Lạc Vĩnh Phúc ....................................................... 72
2.4.5. Làng nghề Nam Trực, Nam Định ........................................................... 74
2.4.6. Làng nghề làm miến Thái Bình............................................................... 75

2.4.7. Đánh giá chung ....................................................................................... 77
2.5. Những bất cập trong công tác quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao
động và nguyên nhân...................................................................................................78
2.5.1. Việc ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về an
toàn vệ sinh lao động......................................................................................... 78
2.5.2. Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về an toàn vệ sinh lao
động ................................................................................................................... 79
2.5.3. Báo cáo, thống kê, cung cấp thông tin về tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp ................................................................................................................ 79
2.5.4. Công tác thanh tra, kiểm tra an toàn vệ sinh lao động ............................ 80
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 81
Chương 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM QUẢN LÝ CƠNG TÁC AN
TỒN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI KHU VỰC KHƠNG CĨ QUAN HỆ LAO

ĐỘNG ............................................................................................................... 83
3.1. Tăng cường cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao động cho làng nghề và
hộ gia đình .....................................................................................................................83
3.2. Cải thiện điều kiện lao động theo phương pháp WISE ................................86
3.2.1. Giới thiệu phương pháp WISE................................................................ 86
3.2.2. Các nguyên lý cơ bản của phương pháp WISE ...................................... 86
3.2.3. Các nội dung của phương pháp WISE .................................................... 87
3.3. Triển khai áp dụng giải pháp cải thiện điều kiện làm việc ...........................96
3.3.1. Nội dung, địa điêm triển khai thực hiện.................................................. 96
3.3.2. Kết quả thực hiện tại Bắc Ninh ............................................................... 96
3.3.3. Nội dung hoạt động trước và sau khi kháo sát đánh giá của tư vấn viên
được thực hiện qua phiếu khảo sát đánh giá theo các nội dung sau ................. 99


3.3.4. Kết quả sau tư vấn cải thiện điều kiện làm việc theo phương pháp
WISE tại Bắc Ninh .......................................................................................... 106

3.3.5. Kết quả sau tư vấn cải thiện điều kiện làm việc theo phương pháp
WISE tại Phú Yên ........................................................................................... 110
3.4. Nhận xét, đánh giá chung..................................................................................113
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 113
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 114
3.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 116
Tiểu kết chương 3 .......................................................................................... 118
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 122


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AT

: An toàn

ATLĐ

: An toàn lao động

ATSKMT

: An tồn, sức khỏe và mơi trường (gọi tắt là an tồn)

ATVSLĐ

: An tồn, vệ sinh lao đơng

BHLĐ


: Bảo hộ lao động

BNN

: Bệnh nghề nghiệp

LĐTBXH

: Lao động - Thương binh và Xã hội

NLĐ

Người lao động

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

NNĐHNH

: Nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

PCCN

: Phòng chống cháy nổ


PTBVCN

: Phương tiện bảo vệ cá nhân

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

SAM

: Sức khỏe - An toàn - Môi trường

TNLĐ

Tai nạn lao động

TCVS

: Tiêu chuẩn vệ sinh

TLĐLĐVN

: Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

VSLĐ

: Vệ sinh lao động


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. So sánh tình hình tai nạn lao động năm 2018 và năm 2017 khu vực
khơng có hợp đồng lao động ............................................................ 64
Bảng 2.2. So sánh tình hình tai nạn lao động năm 2019 và năm 2018 khu vực
khơng có quan hệ lao động .............................................................. 65
Bảng 2.3. Tình hình sử dụng lao động .............................................................. 66
Bảng 2.4. Vi phạm về sử dụng máy, thiết bị không đảm bảo an toàn .............. 66
Bảng 2.5. Sử dụng lao động .............................................................................. 68
Bảng 2.6. Vi phạm về sử dụng máy, thiết bị khơng đảm bảo an tồn .............. 68
Bảng 2.7. Tình hình sử dụng lao động tại làng nghề gỗ Tân Hòa .................... 70
Bảng 2.8. Vi phạm về sử dụng máy, thiết bị khơng đảm bảo an tồn tại làng
nghề gỗ Tân Hòa .............................................................................. 70
Bảng 2.9. Sử dụng lao động tại làng nghề mộc Vĩnh Đông ............................. 72
Bảng 2.10. Vi phạm về sử dụng máy, thiết bị khơng đảm bảo an tồn tại làng
nghề mộc Vĩnh Đông........................................................................ 72
Bảng 2.11. Sử dụng lao động tại làng nghề Đồng Côi ..................................... 74
Bảng 2.12. Vi phạm về sử dụng máy, thiết bị không đảm bảo an tồn tại làng
nghề Đồng Cơi .................................................................................. 74
Bảng 2.13. Sử dụng lao động tại làng nghề Miên dong .................................... 76
Bảng 2.14. Vi phạm về sử dụng máy, thiết bị không đảm bảo an toàn tại làng
nghề Miên dong ................................................................................ 76


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Phun thuốc khơng có các phương tiện BVCN .................................. 59
Hình 2.2. Đường đi lại trên lồng bè dễ gây nguy hiểm..................................... 62
Hình 3.1. Loại đi những vật liệu, đồ dùng không cần thiết, để chỗ làm việc
gọn gàng, ĐKLV tốt hơn .................................................................. 88
Hình 3.2. Kẻ vạch rõ, tạo ra đường vận chuyển thơng thống ......................... 88
Hình 3.3. Tránh để vật liệu trên sàn nhà ........................................................... 89
Hình 3.4. Sử dụng giá nhiều tầng để tiết kiệm diện tích ................................... 89

Hình 3.5. Sắp xết đồ dụng, từng loại dụng cụ rõ rang, thuận tiện .................... 90
Hình 3.6. Cải thiện bố trí điều kiện làm việc giúp người lao động thuận tiện
trong làm việc ................................................................................... 90
Hình 3.7. Sử dụng giá, kho chứa di động.......................................................... 91
Hình 3.8. Sử dụng xe đẩy để di chuyển vật liệu, sản phẩm dễ dàng ................ 91
Hình 3.9. Khơng nâng vật nặng q sức của mình ........................................... 92
Hình 3.10. Sử dụng bục cao để thực hiện thao tác nâng có hiệu quả ............... 92
Hình 3.11. Các bộ phận truyền động được bao che đầy đủ .............................. 93
Hình 3.12. Hố chất độc hại phải để riêng có tên nhãn .................................... 94
Hình 3.13. Chiếu sáng hợp lý tại nơi làm việc.................................................. 94
Hình 3.14. Bố trí nơi nghỉ ngơi uống nước và nhà vệ sinh............................... 95
Hình 3.15. Tổ chức bố trí cơng việc, chỗ làm việc hợp lý, khoa học ............... 95
Hình 3.16. Tập huấn, hướng dẫn cho tư vấn viên ............................................. 97
Hình 3.17. Tập huấn tại nơi làm việc ................................................................ 97
Hình 3.18. Kết quả tư vấn sau khi sửa chữa cầu dao điện để đảm bảo an tồn
cho hộ ơng Nguyễn Văn Hạc, Thọ Khê, Đơng Thọ ....................... 107
Hình 3.19. Kết quả tư vấn xếp gọn gàng nơi làm việc cho hộ ông Nguyễn Hữu
Thu, Thọ Khê, Đơng Thọ ............................................................... 107
Hình 3.20. Kết quả sau khi tư vấn sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân cho hộ
ông Nguyễn Văn Phong, Thọ Khê, Đông Thọ ............................... 108


Hình 3.21. Kết quả sau khi tư vấn sắp xếp nguyên vật liệu tại cơ sở đồ gỗ mỹ
nghệ ................................................................................................ 108
Hình 3.22. Kết quả sau khi tư vấn lắp đặt cơ cấu an tồn cho máy cưa ......... 109
Hình 3.23. Kết quả sau khi tư vấn sắp xếp mặt bằng làm việc và kẻ đường di
chuyển nguyên, vật liệu .................................................................. 109
Hình 3.24. Kết quả sau khi tư vấn sắp xếp lại dụng cụ sản xuất .................... 110
Hình 3.25. Tập huấn tại Phú Yên .................................................................... 111
Hình 3.26. Tư vấn xác định nguy hiểm có hại tại Phú n ............................ 111

Hình 3.27. Sau khi tư vấn dãn nhãn hóa chất ................................................. 112
Hình 3.28. Sau khi tư vấn cải tạo lại vị trí làm việc ....................................... 112
Hình 3.29. Sau khi tư vấn cải tạo lại đường dây và ổ điện ............................. 113
Sơ đồ 3.1. Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động cho khu vực khơng có
hợp đồng lao động ............................................................................ 85


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Về nguyên tắc, ở đâu có việc làm thì ở đó cần được đảm bảo về An
toàn, vệ sinh lao động (ATVSLĐ). Tuy nhiên, chính sách của nhà nước về
ATVSLĐ mới chỉ tập trung chủ yếu đến người làm cơng ăn lương, ít quan
tâm đến người lao động làm không theo hợp đồng lao động.
Sau nhiều năm phát triển, nền kinh tế Việt Nam vẫn chủ yếu là nông
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, với hơn 33 triệu người lao động (chiếm hơn
2/3 lực lượng lao động) là làm việc không theo hợp đồng lao động (như
những lao động tự do ở thành thị, những người nông dân,...). Theo số thống
kê chưa đầy đủ, người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động, mỗi
năm có trên 1.400 người bị chết và hàng vạn người bị thương do tai nạn lao
động (gấp hơn 2 lần khu vực làm công ăn lương) và đang tiếp tục gia tăng.
Điều này tạo ra những gánh nặng lớn cho gia đình, xã hội, ảnh hưởng tiêu cực
tới các mục tiêu phát triển bền vững của quốc gia.
Luật ATVSLĐ được thông qua lần đầu tiên ngày 25/6/2015 đã mở rộng
đối tượng áp dụng đến cả những người lao động khơng theo hợp đồng lao
động. Luật khuyến khích người lao động nâng cao ý thức phòng ngừa tại nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ, BNN), đồng thời cũng nêu trách nhiệm
của cơ quan nhà nước trong việc hướng dẫn, hỗ trợ người lao động thực hiện
biện pháp bảo đảm ATVSLĐ.

Tuy nhiên, để triển khai Luật ATVSLĐ nói riêng, cơng tác ATVSLĐ
nói chung trong khu vực này một cách hiệu quả đang là một thách thức lớn,
bởi kinh nghiệm triển khai của Việt Nam chưa có, đồng thời đang có nhiều
hạn chế về nguồn lực (cả nhân lực, vật lực).
Từ tình hình thực tiễn trên, tơi chọn đề tài “Tăng cường cơng tác quản
lý nhà nước về An tồn - Vệ sinh lao động khu vực khơng có quan hệ lao
động” làm đề tài luận thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, bởi


2

đây là một nội dung có một ý nghĩa to lớn cả về lý luận và thực tiễn hiện nay
ở nước ta.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp, phân tích cơng tác quản lý ATVSLĐ trong khu vực khơng có
quan hệ lao động trong và ngoài nước hiện nay.
- Đánh giá thực trạng công tác ATVSLĐ tại một số địa phương hiện nay
trong khu vực khơng có quan hệ lao động.
- Đề xuất giải pháp cho công tác quản lý ATVSLĐ ở khu vực khơng có
quan hệ lao động.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý nhà nước về ATVSLĐ khu vực khơng có quan hệ
lao động;
3.2 .Phạm vi nghiên cứu
Tại một số địa phương, làng nghề ở Bắc Ninh, Nam Định, Phú Yên ....
4. Phương pháp nghiên cứu
Học viên sử dụng các phương pháp nghiên cứu, trong đó chủ yếu là
phương pháp hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh.
4.1. Phương pháp hệ thống hóa

Phương pháp này được sử dụng trong phần tổng quan nghiên cứu có liên
quan đến ATVSLĐ các nội dung của quản lý công (thể chế, tổ chức, nhân sự,
tài chính cơng và cơng tác thanh tra, kiểm tra của Nhà nước), tập trung phân
tích những điểm tồn tại và đề xuất giải pháp có tính đến các điều kiện để bảo
đảm khả thi, nhằm nhìn nhận vấn đề nghiên cứu một cách tồn diện hơn, từ
đó xác định được nội dung cần tập trung nghiên cứu của luận án.
4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp
Phương pháp này chủ yếu trong phần đánh giá thực trạng hệ thống
tiêu chuẩn quốc gia ở Việt Nam trên cơ sở khung lý thuyết đã được xây
dựng. Đồng thời chọn một số ngành nghề, khu vực điển hình để khảo sát,


3

đánh giá thực trạng; đánh giá tác động của chính sách thông qua khảo
nghiệm thực tiễn.
4.3. Phương pháp thống kê và so sánh
Phương pháp này được sử dụng trong phần đánh giá thực trạng. Với các
kỹ thuật: lượng hoá các dữ liệu điều tra; xử lý các số liệu đo đạc; sử dụng các
phần mềm tính tốn…
4.4. Phương pháp quy nạp và diễn dịch
Phương pháp này được sử dụng nhằm làm rõ các khái niệm của vấn đề
nghiên cứu.
4.5. Nguồn tài liệu nghiên cứu
Nguồn tài liệu thứ cấp được sử dụng, tổng hợp, phân tích trong luận án
chủ yếu là các tài liệu đã được công bố trên sách, báo, tạp chí, các cơng trình
nghiên cứu có liên quan trong và ngoài nước; các báo cáo của Bộ, ngành, văn
bản luật pháp liên quan đến cơng tác ATVSLĐ.
5. Đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của quản lý nhà nước

về ATVSLĐ đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động.
- Đánh giá thực trạng, chỉ ra những kết quả, hạn chế và nguyên nhân và
yêu cầu cấp thiết quản lý nhà nước về ATVSLĐ đối với người lao động làm
việc không theo hợp đồng lao động ở nước ta hiện nay.
- Đưa ra giải pháp quản lý nhà nước về ATVSLĐ đối với người lao động
làm việc không theo hợp đồng lao động ở nước ta hiện nay.
Như vậy, việc nghiên cứu đề tài luận văn là rất cần thiết, có ý nghĩa
thực tiễn và ý nghĩa khoa học bởi vì đề tài sẽ đóng góp một nghiên cứu mới
mà chưa có một nghiên cứu nào đề cập sâu tới về vấn đề quản lý nhà nước về
ATVSLĐ khu vực khơng có hợp đồng lao động và giúp cho cơ quan quản lý
có cơng cụ để quản lý công tác ATVSLĐ trong khu vực lao động chiếm đa số
hiện nay trong nền kinh tế ở Việt Nam.


4

Đề tài thành cơng sẽ giúp cho việc phịng ngừa, giảm thiểu thương
vong, bệnh tật xảy ra trong quá trình lao động, đồng thời chia sẻ rủi ro, giảm
bớt gánh nặng do TNLĐ gây ra ở nước ta hiện nay.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và danh mục tài liệu tham
khảo luận văn bao gồm:
Chương 1: Tổng quan chung công tác quản lý an tồn vệ sinh lao động
trong khu vực khơng có quan hệ lao động.
Chương 2: Thực trạng hiện công tác an tồn vệ sinh lao động trong
khu vực khơng có quan hệ lao động ở Việt Nam.
Chương 3: Đề xuất các giải pháp nhằm quản lý an toàn vệ sinh lao
động tại khu vực khơng có quan hệ lao động.



5

Chương 1
TỔNG QUAN CHUNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ AN TỒN, VỆ SINH
LAO ĐỘNG KHU VỰC LÀM VIỆC KHƠNG CĨ QUAN HỆ
LAO ĐỘNG
1.1. Khái niệm chung về quản lý nhà nước an toàn, vệ sinh lao động
1.1.1. Những vấn đề lý luận chung về quản lý
Khái niệm về quản lý khá phức tạp và đa dạng, có thể thấy có nhiều cách
lý giải khác nhau về quản lý. Quản lý ra đời từ xa xưa, cùng với sự hợp tác và
phân công lao động. C.Mác đã coi sự xuất hiện của quản lý như là kết quả tất
nhiên của sự chuyển nhiều quá trình lao động cá biệt, tản mạn, độc lập với
nhau thành một quá trình lao động được phối hợp lại. Chức năng quản lý là
chức năng của một nhạc trưởng thể hiện ở sự điều hoà những hoạt động cá
nhân. Theo một nghĩa nào đó, quản lý là một nghệ thuật điều khiển người khác.
Theo giáo trình "Quản lý hành chính Nhà nước" của Học viện Hành
chính Quốc gia thì khoa học và thực tế cuộc sống đã chứng minh rằng quản lý
được hiểu theo hai góc độ: góc độ tổng hợp mang tính chính trị - xã hội và
góc độ mang tính hành động thiết thực. Theo góc độ chính trị - xã hội thì quản
lý là sự kết hợp giữa tri thức với lao động, còn theo góc độ hành động (qui
trình cơng nghệ của tác động) thì qui trình quản lý là điều khiển. Theo khái
niệm này, có ba loại hình quản lý, đều có một xuất phát điểm chung là "do
con người điều khiển", nhưng khác nhau về đối tượng, đó là:
- Con người là trung tâm, điều khiển các vật hữu sinh, song khơng bắt
chúng phải thực hiện ý đồ và ý chí của người điều khiển. Đó là quản lý trong
mơi trường, sinh học, thiên nhiên.
- Con người điều khiển các vật vô tri, vô giác để bắt chúng thực hiện ý
đồ của người. Đó được xem là quản lý kỹ thuật.
- Con người điều khiển con người. Đó là quản lý xã hội.
Sau đây, chúng ta quan tâm nghiên cứu loại hình quản lý thứ ba, quản

lý xã hội.


6

Chúng ta biết rằng, đối tượng của quản lý là những tổ chức, con người
cụ thể cùng các nguồn lực và công việc của họ, cho nên dựa vào sự khác nhau
của các lĩnh vực hoạt động cơ bản của xã hội và các dạng tổ chức khác nhau
mà chúng ta có thể phân loại quản lý thành quản lý vĩ mô và quản lý vi mô,
quản lý các tổ chức xã hội, khoa học, kinh tế, giáo dục, quản lý tài chính,
quản lý chất lượng, quản lý nhân sự v.v..
Nói về quản lý vĩ mơ là quản lý quốc gia nói chung, là quản lý của Nhà
nước về những lĩnh vực, ngành kinh tế, quốc phòng an ninh, khoa học công
nghệ, y tế, giáo dục, dân số và lao động, ATVSLĐ,... cịn quản lý vi mơ là
quản lý một tổ chức cụ thể như một doanh nghiệp, cơ quan, trường học... mà
chúng ta có thể gọi chung là quản lý ở cơ sở. Giữa quản lý vĩ mô và quản lý vi
mơ có mối quan hệ qua lại với nhau. Quản lý vĩ mô là quản lý một cách gián
tiếp bằng đường lối chung, pháp luật, chính sách, cơng cụ điều tiết tạo ra môi
trường chung cho các tổ chức vi mô (cơ sở) hoạt động. Đồng thời kết quả
hoạt động của các tổ chức vi mô là hiệu quả và sự thành bại của các chính
sách quản lý vĩ mơ.
Từ phân tích trên, cho thấy quản lý là một yếu tố hết sức quan trọng
không thể thiếu trong đời sống xã hội.
1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước về An toàn và vệ sinh lao động
Quản lý xã hội là quá trình phức tạp, đa dạng vì đối tượng tác động khách thể của nó là hành vi con người có ý chí và tư duy độc lập, là hoạt
động của cơ quan, tổ chức của con người. Chủ thể của quản lý xã hội là
Nhà nước, một tổ chức chính trị đặc biệt, các bộ phận cấu thành khác của
hệ thống chính trị (giai cấp, chính đảng, tổ chức xã hội...). Như vậy quản
lý xã hội bao hàm khái niệm quản lý các công việc của Nhà nước (tức là
phần quản lý xã hội do Nhà nước đảm nhận, hay còn gọi là quản lý Nhà

nước) và quản lý các công việc xã hội (phần quản lý xã hội còn lại do các
chủ thể khác đảm nhận).


7

Ta có thể hiểu quản lý nhà nước là hoạt động có tổ chức và bằng pháp
quyền của bộ máy của nhà nước để điều chỉnh các quá trình xã hội và các
hành vi của công dân và mọi tổ chức xã hội, nhằm giữ gìn trật tự xã hội và
phát triển xã hội theo những mục tiêu đã định.
Như vậy, quản lý nhà nước là khoa học sử dụng quyền lực để tổ chức,
điều hành công việc quản lý của Nhà nước trên tất cả mọi lĩnh vực hoạt động
kinh tế - xã hội. Nó cũng là nghệ thuật chỉ huy với sự vận dụng sáng tạo, thích
ứng với tình thế nhưng khơng vượt ra ngồi khn khổ pháp luật để đem lại
hiệu quả cao nhất cho công việc.
Để thực hiện nhà nước quản lý có hiệu quả, cần phải thực hiện tốt qui
trình quản lý bao gồm 7 vấn đề sau đây:
- Quy hoạch và kế hoạch: trên cơ sở chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội, quan điểm, đường lối của Đảng và sính sách pháp luật của Nhà nước, xây
dựng kế hoạch quy hoạch cụ thể cho lĩnh vực mà chúng ta đang quản lý.
- Tổ chức bộ máy: cần xây dựng một bộ máy gọn nhẹ, có qui định chức
năng, nhiệm vụ, quan hệ phối hợp đầy đủ và quản lý chặt chẽ hoạt động của
bộ máy quản lý.
- Sắp xếp, bố trí, quản lý nhân sự: cần xây dựng tiêu chuẩn, yêu cầu và
sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức vào các nhiệm vụ cụ thể trong bộ máy;
quản lý, đánh giá chính xác đội ngũ cán bộ, cơng chức thực hiện tốt các chế
độ chính sách đối với họ.
- Ra các quyết định quản lý: trên cơ sở tập hợp đầy đủ các thông tin, xử
lý và đề ra phương án khác nhau, lựa chọn và thẩm định sau đó ban hành các
quyết định quản lý nhà nước.

- Phối hợp: cần phải có một cơ chế phối hợp có hiệu quả trong quá trình
thực hiện các hoạt động.
- Sử dụng các nguồn lực: đây là một nội dung quan trọng, liên quan đến
ngân sách, tài chính, cơ sở vật chất cần được khai thác, quản lý một cách có
hiệu quả, chặt chẽ.


8

- Chỉ đạo, kiểm tra, tổng kết, đánh giá: có sự chỉ đạo sát sao để thực
hiện các quyết định, đồng thời phải tiến hành kiểm tra, đánh giá để có những
biện pháp điều chỉnh kịp thời, cần sơ, tổng kết, đánh giá kết quả việc thực
hiện các quyết định quản lý.
Như đã trình bày ở phần trên, quản lý nhà nước là vĩ mô về các lĩnh
vực của đời sống xã hội khác nhau. Trong thực tế hiện nay, Nhà nước thực
hiện chức năng quản lý trên tất cả các mặt chủ yếu của xã hội: kinh tế, quốc
phòng và an ninh, về tài chính, tiền tệ, về văn hố tư tưởng, về khoa học cơng
nghệ, về y tế, về giáo dục, về dân số và lao động... Các lĩnh vực quản lý nhà
nước nói trên đã được thực hiện trong nhiều năm với mục tiêu, nhiệm vụ,
chức năng, phương pháp quản lý đã được xác định rõ, ngày càng đổi mới,
hồn thiện. Trong khi đó, quản lý nhà nước về ATVSLĐ tuy cũng đã được
thực hiện trong nhiều năm qua, nhất là từ khi có Bộ luật Lao động (1995),
nhưng vẫn còn nhiều vấn đề đặt ra, chưa được giải quyết tốt và hồn chỉnh.
Bởi vậy, việc khơng ngừng nghiên cứu để góp phần xây dựng, hồn
thiện sự quản lý nhà nước về ATVSLĐ là nội dung quan trọng trong chiến
lược về ATVSLĐ của nước ta.
Nói đến quản lý nhà nước về ATVSLĐ là nói đến các cơ quan quản lý
của Nhà nước, trên cơ sở những văn bản pháp luật chủ yếu đã được Quốc hội
thông qua, ban hành, các văn bản pháp qui dưới luật, sử dụng các phương
pháp quản lý nhà nước thích hợp, thực hiện các hoạt động theo qui trình quản

lý để chỉ đạo, hướng dẫn, điều chỉnh các hoạt động ATVSLĐ nhằm phát triển
công tác này đạt mục tiêu đã đề ra.
Ở đây có một vấn đề đặt ra từ trong thực tiễn hoạt động ATVSLĐ
những năm qua là làm sao phân biệt rõ chức năng của quản lý nhà nước với
hoạt động của các cơ quan chuyên môn, tổ chức xã hội để tránh sự dẫm đạp,
chồng chéo, bao biện lẫn nhau và cũng khơng để sót việc, khơng có người
chăm lo đến hoạt động này. Theo quan điểm đó, quản lý nhà nước là tạo ra
hành lang pháp lý, hướng dẫn, điều chỉnh mọi hành vi, hoạt động phải đi đúng


9

quỹ đạo, nằm đúng trong hành lang pháp lý đó, cịn các cơ quan chun mơn,
khoa học, các tổ chức, cá nhân khi đã tôn trọng hành lang pháp lý đó thì được
phép thực hiện những nhiệm vụ chun mơn, khoa học của mình. Tránh việc cơ
quan quản lý vừa tạo hành lang pháp lý, vừa đứng ra hoạt động tác nghiệp
chuyên môn, khoa học, không cho phép và không tạo điều kiện cho các cơ quan
chuyên môn, khoa học hoạt động tác nghiệp của mình.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý nhà nước về an
toàn vệ sinh lao động trên thế giới và ở Việt Nam
1.2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý nhà nước về an
tồn vệ sinh lao động trên thế giới
Có thể thấy, tùy thuộc vào mỗi mước hệ thống luật pháp của quốc gia
mà mỗi nước có một cách quản lý ATVSLĐ riêng. Tuy nhiên về cơ bản nó
cũng giống như nội dung của công ước 187 của ILO, tức là quản lý trên nền
tảng của các luật ATVSLĐ với các tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật. Dưới đây,
là hệ thống quản lý ATVSLĐ chung ở một số nước trên thế giới.
Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu về quản lý ATVSLĐ trong các
doanh nghiệp. Ví dụ như: Alexander Cohen, Michael J. Colligan, ở viện An
toàn sức khỏe nghề nghiệp (NIOSH) Ohio, Cicinaty trong bộ giáo trình

“huấn luyện ATVSLĐ”[24]; Bottomley B trong cơng trình"Hệ thống quản lý
an tồn và sức khỏe nghề nghiệp" [25]; Gallagher C, Underhill E và Rimmer
M với cơng trình “Đánh giá hiệu quả của các hệ thống quản lý OHS trong
việc đảm bảo nơi làm việc lành mạnh và an toàn” [32]; Winder C, Gardner D
F và Trethewy R với nghiên cứu “Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp: những phát triển gần đây” [47]; Gallagher C, ở trường đại học
Monash với “Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe: Phân tích các loại hệ
thống và hiệu quả” [30]; Walters, D “Chiến lược về sức khỏe và an toàn trong
một Châu Âu đang thay đổi” [48]; Haruhiko Sakurai với “An toàn và sức
khỏe nghề nghiệp ở Nhật Bản: Hiện trạng và tương lai” [31]; Jungsun Park và
Yangho Kim với “Lịch sử của dịch vụ y tế nghề nghiệp ở Hàn Quốc, sức khỏe


10

cơng nghiệp”[29]; Surasak Buranatrevedh với cơng trình “Quản lý an toàn và
sức khỏe nghề nghiệp trong 5 nước ASEAN”[43],…
Helen lingard và Stephen M. Rowlinson, các tác giả của cuốn sách
"Kiểm sốt an tồn và sức khỏe trong lĩnh vực xây dựng" đi sâu phân tích nội
dung làm thế nào để tăng cường các biện pháp pháp lý để thực hiện ATLĐ;
tăng cường hiệu lực quản lý của chủ doanh nghiệp và của Chính phủ. Đồng
thời, cuốn sách cũng dành thời lượng đáng kể cho nghiên cứu các biện pháp
phòng chống TNLĐ, BNN trong lĩnh vực xây dựng, bao gồm cách thức đảm
bảo an toàn đối với những rủi ro từ thiên tai.
Barbaga A. Plog đã viết trong tác phẩm "Những yếu tố cơ bản về vệ
sinh trong công nghiệp" về các yếu tố gây nguy hại cho NLĐ trong môi
trường công nghiệp sản xuất và cách thức phát hiện các yêu tố nguy hại đến
sức khỏe, tính mạng của NLĐ khi tham gia lao động sản xuất nhằm đưa ra các
biện pháp kiểm soát giảm thiểu thấp nhất thiệt hại về tính mạng của NLĐ. Tác
phẩm này đề xuất các biện pháp của Chính phủ nhằm bảo đảm ATVSLĐ

trong lĩnh vực sản xuất cơng nghiệp và có tính thực tiễn.
Ngồi các cơng trình nghiên cứu về ATVSLĐ, chúng ta cịn cần kể đến
các văn bản pháp luật của các nước trong khu vực Đông Nam Á và một số
nước Châu Á liên quan đến quản lý nhà nước về ATVSLĐ như: "Luật An
tồn & sức khỏe cơng nghiệp" của Quốc hội Hàn Quốc; "Luật an toàn và sức
khỏe nơi làm việc" của Quốc hội Singapore; Luật An toàn, sức khỏe nghề
nghiệp của Quốc hội Malaysia [48]; "Luật An toàn Lao động của Nước Cộng
hoà Nhân dân Trung Hoa" của Quốc hội Trung Quốc.
Như vậy, nghiên cứu các cơng trình ở nước ngồi có liên quan đến đề
tài luận văn là khá đa dạng, phong phú. Song, tâp trung chủ yếu nghiên cứu
về hệ thống quản lý hay mơ hình QLNN đối với ATVSLĐ; các Luật, văn bản
dưới Luật về đảm bảo ATVSLĐ và sức khỏe cho người lao động. Tuy nhiên,
nghiên cứu về QLNN về ATVSLĐ đối với NLĐ làm việc khơng theo hợp
đồng lao động ở Việt Nam thì chưa thấy có cơng trình nghiên cứu nào.


11

Trên cơ sở các tài liệu nghiên cứu, có thể thấy trong giới hạn của luận
văn xin tổng hợp lại hệ thống quản lý của các nước và các tổ chức quốc tế
công bố như sau:
* Hệ thống quản lý ATVSLĐ theo hướng dẫn của Tổ chức lao động
Quốc tế (ILO-OSH 2001)
ILO đặt ra Hiến chương với các nguyên tắc để bảo vệ người lao động
khỏi bệnh tật và phát sinh chấn thương từ việc làm của họ. Trên cơ sở đó, ILO
xây dựng các tiêu chuẩn về an tồn và sức khỏe nghề nghiệp nhằm cung cấp
các công cụ cần thiết cho chính phủ các nước thành viên, NSDLĐ và NLĐ để
bảo đảm tối đa sự an toàn trong công việc.
ILO đưa ra nguyên tắc là người lao động cần được bảo vệ khỏi bệnh
tật, bệnh tật và thương tích do phát sinh từ việc làm của NLĐ. Tuy nhiên,

thực tế là rất khác nhau. ILO ước tính rằng mỗi năm có 2,02 triệu người chết
vì các tai nạn hoặc bệnh tật liên quan đến công việc. Hơn 317 triệu người bị
bệnh nghề nghiệp, và có khoảng 337 triệu vụ tai nạn liên quan đến công việc
gây tử vong và không gây tử vong mỗi năm. Sự đau khổ gây nên bởi những
tai nạn và bệnh tật như vậy đối với cơng nhân và gia đình họ là khơng thể
đếm được. Về mặt kinh tế, ILO đã ước tính rằng 4% GDP hàng năm của thế
giới bị mất do hậu quả của BNN và TNLĐ. Người sử dụng lao động phải đối
mặt với những khoản tiền hưu sớm sớm, mất nhân viên có tay nghề, phí bảo
hiểm cao do các tai nạn và bệnh tật liên quan đến công việc. Tuy nhiên, nhiều
bi kịch này có thể ngăn ngừa thơng qua việc thực hiện các biện pháp phịng
ngừa, báo cáo và kiểm tra. Các tiêu chuẩn của ILO về an tồn và vệ sinh lao
động cung cấp các cơng cụ thiết yếu cho các chính phủ, người sử dụng lao
động và người lao động để thiết lập các thông lệ như vậy và để đảm bảo an
toàn tối đa trong cơng việc.
Với chiến lược tồn cầu, bên cạnh cơng ước khung 155 về an toàn và
sức khỏe nơi làm việc, ILO cịn khuyến nghị theo 12 cơng ước, như: An toàn
trong xây dựng, An toàn trong khai thác mỏ, sử dụng Amiang… ILO còn đưa


12

ra một bộ “Qui tắc thực hành” (Code of Practice) đặt ra những hướng dẫn
thiết thực cho các cơ quan QLNN, NSDLĐ, đại diện NLĐ nhằm xây dựng
những qui định riêng để quản lý ATVSLĐ tại cơ sở của mình. Ví dụ: Quy tắc
thực hành hướng dẫn về an tồn và sức khỏe tại nơi làm việc ở một số ngành
kinh tế (xây dựng, các mỏ lộ thiên, mỏ than, các ngành công nghiệp sắt thép,
kim loại màu các ngành cơng nghiệp, nơng nghiệp, đóng tàu và sửa chữa tàu,
lâm nghiệp…). Nội dung bảo vệ người lao động đối với nguy hiểm nhất định
(bức xạ, laser, đơn vị hiển thị hình ảnh, hóa chất, amiăng, chất khí…) với các
biện pháp nhất định (hệ thống quản lý an toàn - sức khỏe nghề nghiệp; hướng

dẫn giám sát sức khỏe của NLĐ,…).
Theo đó, ILO đã thơng qua hơn 40 tiêu chuẩn cụ thể nhằm đối phó với
ATLĐ và sức khỏe, cũng như hơn 40 Quy tắc thực hành. Gần một nửa số
công cụ của ILO để giải quyêt trực tiếp hoặc gián tiếp với các vấn đề an toàn
và SKNN.
Trong tất cả các cơng ước và các tiêu chuẩn của ILO, thì khơng có cơng
ước, tiêu chuẩn nào giành riêng cho các khu vực có quan hệ lao động và
khơng có HĐLĐ (khơng phân biệt). Mà đích nhắm tới của họ là tính mạng và
sức khỏe NLĐ, cho dù họ làm việc ở đâu, trong môi trường nào [14].
Trong tất cả các hệ thống do ILO cơng bố, có riêng hệ Hệ thống quản
lý ATVSLĐ (viết tắt là ILO-OSH 2001): Hệ thống quản lý này được đánh giá
dựa trên cơ sở nghiên cứu của các nhà khoa học, nghiên cứu các chuyên gia
đầu ngành trên thế giới. Là một công cụ quốc tế quan trọng để Hệ thống quản
lý ATVSLĐ có thể phát triển tại các quốc gia do ILO đưa ra nhằm mục đích
nâng cao năng suất lao động và giảm thiểu nguy cơ đã được các chính phủ,
đại diện của NLĐ, NSDLĐ cơng nhận trên tồn cầu.
Trong thực tiễn, q trình sản xuất - kinh doanh của bất kỳ một doanh
nghiệp hay cơ sở nào đều phải tuân thủ 05 khâu sau để đảm bảo ATVSLĐ:
Một là, chính sách quản lý ATVSLĐ: tức là công tác quản lý ở cơ sở
muốn tốt thì việc thực hiện đưa hệ thống quản lý ATVSLĐ vào là rất cần


13

thiết, tạo điều kiện liên tục để đánh giá có hệ thống thực trạng cơng tác
ATVSLĐ từ đó xác định mục tiêu, lập kế hoạch và thực hiện được các hoạt
động ATVSLĐ; thúc đẩy sự tham gia của NLĐ và đại diện của NLĐ ở cơ
sở; định kỳ đánh giá tính khả thi của chính sách nhà nước về ATVSLĐ.
Hai là, hoạt động quản lý ATVSLĐ được tổ chức vận hành: nhằm thực
hiện yếu tố tổ chức trong hệ thống quản lý ATVSLĐ, các chủ thể sản xuất kinh doanh phải vận hành các hoạt động quản lý ATVSLĐ trong đó phải có

sự tham gia của NLĐ và NSDLĐ chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc đảm
bảo ATVSLĐ cho NLĐ đồng thời chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo thực
hiện các hoạt động ATVSLĐ và tuân thủ các yêu cầu của hệ thống ATVSLĐ.
Ba là, quản lý ATVSLĐ thông qua lập kế hoạch và tổ chức thực hiện:
công tác ATVSLĐ muốn tổ chức và thực hiện có hiệu quả ở cơ sở cần phải
lập kế hoạch ATVSLĐ ở cơ sở. Kế hoạch ATVSLĐ ở cơ sở cần phải đầy đủ,
phù hợp với cơ sở và phải xây dựng trên cơ sơ đánh giá các yếu tố rủi ro
(thông qua các bảng kiểm định về ATVSLĐ). Kế hoạch ATVSLĐ khi đã
được thông qua thực hiện nhằm hỗ trợ việc tuân thủ và thực hiện tốt hơn các
quy định của luật pháp quốc gia; thực hiện tốt hơn hệ thống quản lý ATVSLĐ
ở cơ sở; trợ giúp doanh nghiệp không ngừng cải thiện ĐKLĐ, giảm TNLĐ,
BNN.
Bốn là, đánh giá và giám sát quản lý ATVSLĐ: đánh giá và giám sát
công tác ATVSLĐ phải được lập hồ sơ theo dõi và định kỳ thường xuyên
xem xét lại. Khi đánh giá phải dựa trên cơ sở trách nhiệm và nghĩa vụ của
từng thành viên được phân công ở 2 yếu tố của Hệ thống quản lý ATVSLĐ.
Người đại diện thực hiện công tác đánh giá và giám sát được lựa chọn phải
phù hợp với quy mơ, tính chất của từng mục tiêu ATVSLĐ ở cơ sở; các biện
pháp định tính, định lượng trong quá trình đánh giá phải khách quan, phù hợp
với yêu cầu của cơ sở.
Năm là, hoạt động cải tiến, hoàn thiện chu trình, nội dung quản lý
ATVSLĐ: là việc tổ chức các hoạt động phòng ngừa, khắc phục các tồn tại dựa


14

trên kết quả kiểm tra, đánh giá đồng thời đưa ra các giải pháp thích hợp, xếp
đặt thứ tự ưu tiên để cải thiện, đánh giá hệ thống quản lý để tiếp tục hoàn thiện.
Để xây dựng được một hệ thống quản lý ATVSLĐ trong doanh nghiệp
hay cơ sở sản xuất - kinh doanh phải tuân thủ cả 5 yếu tố trên của hệ thống

quản lý một cách thường xuyên.
* Hệ thống quản lý ATVSLĐ do Cơ quan tiêu chuẩn Anh công bố (BS
8800: 2004)
Đây thực chất là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý ATVSLĐ ở doanh
nghiệp đã được Cơ quan tiêu chuẩn Anh (BSI) biên soạn và ban hành lần đầu
vào năm 1996 có tên tiêu chuẩn BS 8800: 1996. Năm 2004 phiên bản được
thay đổi (BS 8800:2004).
Hệ thống quản lý ATVSLĐ BS 8800: 2004 bao gồm 07 thành phần chính:
(1) Xem xét ban đầu (Initial Review);
(2) Chính sách (Policy);
(3) Tổ chức bộ máy (Organizing);
(4) Hoạch định và thực hiện (Planning & Implementing);
(5) Đo lường kết quả hoạt động (Measuring performance);
(6) Kiểm toán (Audit);
(7) Xem xét kết quả hoạt động (Performance review).
* Hệ thống quản lý ATVSLĐ của nước Mỹ (ANSI Z10)
Hoa Kỳ ANSI Z10 xây dự Tiêu chuẩn quốc gia về hệ thống quản lý
ATVSLĐ được xây dựng trên cơ sở phối hợp chặt chẽ giữa Hội vệ sinh Công
nghiệp Hoa Kỳ (AIHA, American Industrial Hygiene Association) với Viện
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI, American National Standards Institute).
Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ ANSI Z10 được ban hành năm 2005 và sử
dụng chu trình quản lý Deming (Plan - Do - Check - Act), bao gồm 4 thành
phần chính:
(1) Hoạch định (Planning);
(2) Thực hiện và vận hành (Implementation and Operation);


×