Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Hưng Yên, ngày tháng năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
GVHD:
SVTH:
1
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
MỤC LỤC
GVHD:
SVTH:
2
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE CAMRY 2007
1.1.Các thông số cơ bản
Kích thước, trọng lượng
Dài : 4825mm
Rộng: 1820mm
Cao: 1470mm
Chiều dài cơ sở: 2775mm
Trọng lượng: 1520kg
Dung tích bình nhiên liệu: 70lít
Hộp số truyền động
Hộp số: 5 số tự động
Hãng sản suất: TOYOTA
Động cơ
Loại động cơ: 2.4lit
Kiểu động cơ: 2AZ-FE inline 4 cylinder,16v-VVT-i
Dung tích xilanh: 2362cc
Loại xe: Sedan
Nhiên liệu
Nhiên liệu : Xăng
Cửa , chỗ ngồi
Số cửa: 4 cửa
Số chỗ ngồi: 5 chỗ
GVHD:
SVTH:
3
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG GƯƠNG ĐIỆN XE TOYOTA CAMRY 2007
2.1.Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại
2.1.1.Nhiệm vụ
Hệ thống gương trên ôtô là một bộ phận cần thiết giúp tài xế có thể nhìn thấy các
vị trí phía sau xe.
2.1.2. Yêu cầu:
Gương phải đáp ứng các u cầu:
- Có diện tích đủ lớn.
- Có thể điều chỉnh vị trí quan sát phù hợp với vị trí người lái.
- Tất cả các gương chiếu hậu đều phải điều chỉnh được một cách dễ dàng quanh
cán gương nhưng cũng không quá rung lắc, lỏng lẻo khi xe chuyển động.
- Phải đảm bảo bền khi bị chèn ép hoặc va chạm. Khi bị vỡ thì các mảnh kính văng ra
phải hạn chế tối đa việc gây sát thương cho người điều khiển phương tiện cũng như
những người khác
- Bề mặt phản xạ của gương phải có hình dạng phẳng hoặc cầu lồi tuỳ theo các loại
gương. Diện tích cũng như dạng bề mặt của gương phải giúp cho người lái xe dễ dàng
quan sát qua gương phía trước bánh xe, xung quanh xe, phía sau xe cũng như phía sau ở
trong xe.
2.1.3. Phân loại:
Theo vị trí người ta phân thành 2 loại gương:
Gương chiếu hậu bên trong xe.
-
Gương chiếu hậu bên ngoài xe.
2.2.Các chức năng
* Chức năng:
Hệ thống gương điện có các chế độ sau :
Điều khiển lên – xuống (Up- Down)
Dùng để xoay mặt gương về khơng gian phía trên và dưới giúp tài xế có thể nhìn
thấy phần khơng gian phía trên và dưới.
Điều khiển trái- phải (Left- Right):
Dùng để điều khiển ví mặt gương về không gian trái - phải của xe, giúp tài xế có thể
quan sát phần khơng gian này
Điều khiển gập gương
Dùng để gấp gương lại
Chức năng ghi nhớ của ECU
GVHD:
SVTH:
4
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
Hệ thống nhớ có thể lưu các vị trí ghế người lái, ghế hành khách trước, vị trí của
gương chiếu hậu bên ngồi và vị trí nghiêng và trượt tay lái. Có thể lưu được 2 vị trí nhớ
trong hệ thống nhớ và có thể gọi lại được. Hai vị trí có thể lưu được cho công tắc nhớ của
người lái hoặc công tắc nhớ của hành khách trước.
Mỗi ECU ghế ghi nhớ vị trí ghế (trượt ghế, thẳng đứng phía trước, thẳng đứng phía
sau và nghiêng) trong bộ nhớ của nó. Mỗi ECU ghế nằm trong công tắc ghế điều khiển
điện.
Mỗi ECU gương lưu vị trí gương chiếu hậu bên ngồi trong bộ nhớ của nó.
ECU nghiêng và trượt tay lai lưu vị trí nghiêng và trượt tay lái trong bộ nhớ của
nó.
ECU ghế (người lái) phát ra tín hiệu tái tạo đến từng ECU.
GVHD:
SVTH:
5
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH CHẨN ĐỐN, BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA HỆ
THỐNG GƯƠNG ĐIỆN XE TOYOTA CAMRY 2007
3.1. Sơ đồ vị trí trên xe của hệ thống
GVHD:
SVTH:
6
Khoa Cơ Khí Động Lực
GVHD:
SVTH:
Đồ án sửa ch ữa
7
Khoa Cơ Khí Động Lực
GVHD:
SVTH:
Đồ án sửa ch ữa
8
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
3.2. Hệ thống chẩn đoán
ECU lưu các mã hư hỏng khi hư hỏng xuất hiện trên xe.
Hệ thống chẩn đoán cho phép đọc được mã DTC từ giắc DLC3.
Dùng máy chẩn đoán để kiểm tra và giải quyết hư hỏng.
Giắc DLC3
GVHD:
SVTH:
9
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
ECU dùng tiêu chuẩn kết nối ISO 15765-4. Sự bố trí các cực của giắc DLC3 tuân theo tiêu
chuẩn ISO 15031-3 và phù hợp với định dạng của ISO 15765-4.
Ký hiệu (Số cực)
Mô tả cực
Điều kiện
Điều kiện tiêu
chuẩn
SIL (7) - SG (5)
Đường truyền “+”
Trong khi truyền tín
hiệu
Tạo xung
CG (4) - Mát thân xe
Mát thân xe
Mọi điều kiện
Dưới 1 Ω
SG (5) - Mát thân xe
Nối mát tín hiệu
Mọi điều kiện
Dưới 1 Ω
BAT (16) - Mát thân
xe
Cực dương ắc quy
Mọi điều kiện
11 đến 14 V
CANH (6) - CANL
(14)
Đường truyền CAN
Công tắc động cơ tắt
OFF*
54 đến 69 Ω
CANH (6) - CG (4)
Đường truyền CAN
HIGH
Công tắc động cơ tắt
OFF*
200 Ω trở lên
CANL (14) - CG (4)
Đường truyền CAN
LOW
Công tắc động cơ tắt
OFF*
200 Ω trở lên
CANH (6) - BAT (16)
Đường truyền CAN
HIGH
Công tắc động cơ tắt
OFF*
6 kΩ trở lên
CANL (14) - BAT
(16)
Đường truyền CAN
LOW
Công tắc động cơ tắt
OFF*
6 kΩ trở lên
CHÚ Ý:
Trước khi đo điện trở, hãy đợi ít nhất 1 phút và khơng vận hành cơng tắc động cơ, hay
bất kỳ công tắc hoặc cửa nào.
Nếu kết quả khơng như tiêu chuẩn, giắc DLC3 có thể đã bị hư hỏng. Hãy sửa chữa hay
thay thế dây điện và giắc nối.
Khi dùng máy chẩn đoán
GVHD:
SVTH:
10
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
a.
Nối máy chẩn đoán với giắc DLC3.
b.
Theo dõi dữ liệu ECU theo hướng dẫn trên màn hình máy chẩn đốn.
Danh mục dữ liệu
a.
Nối máy chẩn đốn với giắc DLC3.
b.
Bật cơng tắc động cơ ON (IG).
c.
Đọc Data List trên màn hình của máy chẩn đoán.
Gương-Trái/Gương-Phải:
Hiển thị của máy
chẩn đoán
Hạng mục/Phạm vi đo
Điều kiện bình
thường
RH Mir Pos Sen V
Vị trí gương điều chỉnh thẳng đứng/MIN: 0,
MAX: 5 V
Nằm trong phạm
vi từ 0 đến 5 V
RH Mir Pos Sen V
Vị trí gương điều chỉnh thẳng đứng/MIN: 0,
MAX: 5 V
Nằm trong phạm
vi từ 0 đến 5 V
LH Mir Pos Sen H
Vị trí gương điều khiển nằm ngang/MIN: 0,
MAX: 5 V
Nằm trong phạm
vi từ 0 đến 5 V
LH Mir Pos Sen H
Vị trí gương điều khiển nằm ngang/MIN: 0,
MAX: 5 V
Nằm trong phạm
vi từ 0 đến 5 V
Mirror Mem 1
Vị trí gương được ghi nhớ trong cơng tắc
nhớ M1/ON (1) hay OFF (0)
1: Ghi nhớ được
0: Không ghi nhớ
được
Mirror Mem 2
Vị trí gương được ghi nhớ trong công tắc
nhớ M2/ON (1) hay OFF (0)
1: Ghi nhớ được
0: Khơng ghi nhớ
được
D Set Memory
1: Ghi nhớ được
Vị trí lái xe được ghi nhớ trong công tắc nhớ
0: Không ghi nhớ
ghế MEMORY/ON (1) hay OFF (0)
được
D Mem 1 SW
1: Ghi nhớ được
Vị trí lái xe được ghi nhớ trong cơng tắc nhớ
0: Không ghi nhớ
M1/ON (1) hay OFF (0)
được
D Mem 2 SW
1: Ghi nhớ được
Vị trí lái xe được ghi nhớ trong công tắc nhớ
0: Không ghi nhớ
M2/ON (1) hay OFF (0)
được
1: Ghi nhớ được
P Set Memory 2 Vị trí lái xe được ghi nhớ trong công tắc nhớ
0: Không ghi nhớ
SW
M2/ON (1) hay OFF (0)
được
Thử kích hoạt
GVHD:
SVTH:
11
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
Chú ý:
Thực hiện phép thử kích hoạt bằng máy chẩn đốn cho phép rơle, VSV và bộ chấp
hành được kích hoạt mà không cần phải tháo bất kỳ chi tiết nào. Việc thực hiện phép
thử kích hoạt ở bước đầu tiên của quy trình chẩn đốn là một phương pháp rút ngắn
thời gian chẩn đốn. Có thể hiển thị Danh mục dữ liệu khi thử kích hoạt.
a. Nối máy chẩn đốn với giắc DLC3.
b. Bật công tắc động cơ ON (IG).
c. Tiến hành Active Test theo hiển thị trên màn hình của máy chẩn đoán.
Gương-Trái/Gương-Phải:
GVHD:
SVTH:
Hiển thị của máy chẩn
đoán
Chi tiết được kiểm tra
Phạm vi điều
khiển
RH Mirror Up/Down
Vận hành gương thẳng đứng:
LÊN/XUỐNG
-
RH Mirror Right/Left
Vận hành gương nằm ngang:
PHẢI/TRÁI
-
LH Mirror Up/Down
Vận hành gương thẳng đứng:
LÊN/XUỐNG
-
LH Mirror Right/Left
Vận hành gương nằm ngang:
PHẢI/TRÁI
-
12
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
3.3. Bảng triệu trứng các hư hỏng chữa hệ thống
Triệu chứng
Khu vực nghi ngờ
1. Mạch nguồn
2. Cơng tắc gương ngồi
Khơng thể điều chỉnh được gương điện bằng công
tắc điều khiển gương
3. Cụm gương chiếu hậu ngoài
Trái/Phải
4. ECU điều khiển gương ngoài
5. Dây điện
1. Cơng tắc nhớ vị trí ghế
Gương điện khơng trở về vị trí đã được ghi nhớ
2. ECU điều khiển gương ngồi
3. Dây điện
1. Các cầu chì ECU-ACC,
ECU-B NO. 1
2. Cơng tắc gương ngồi
3. Cụm gương chiếu hậu ngồi
Các gương điều không thể điều chỉnh được bằng tay Trái/Phải
4. Dây điện
3.3.1. Mạch nguồn
A, Sơ đồ mạch điện
GVHD:
SVTH:
13
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
b, cách kiểm tra
GVHD:
SVTH:
14
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
3.3.2. Cơng tắc gương ngồi
a, sơ đồ mạch điện
b, Vị trí kiểm tra
+Kiểm tra cụm cơng tắc gương ngồi
GVHD:
SVTH:
15
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
+Kiểm tra dây dẫn điện
GVHD:
SVTH:
16
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
+Kiểm tra cụm gương chiếu hậu bên ngoài
Bên trái
Bên phải
GVHD:
SVTH:
17
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
Chế độ gập gương
GVHD:
SVTH:
18
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
3.3.3 Kiểm tra ECU điều khiển gương ngoài bên trái
a.
Ngắt các giắc nối E85 và E86.
b.
Đo điện trở và điện áp theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:
Ký hiệu (Số cực)
Màu dây
Mô tả cực
Điều kiện
ACC (E86-4) Mát thân xe
B-R - Mát
thân xe
Cấp nguồn
khoá điện
B (E86-3) - Mát
thân xe
W-R - Mát
thân xe
Nguồn cấp +B Mọi điều kiện
Điều kiện tiêu
chuẩn
Công tắc động cơ tắt 0 V → 10 đến
→ bật (ACC)
14 V
10 đến 14 V
Điện trở tiêu chuẩn:
Ký hiệu (Số cực)
GND (E86-9) - Mát thân
xe
Màu dây
Mô tả
cực
Điều kiện
W-B - Mát thân
Mọi điều
Nối mát
xe
kiện
Điều kiện tiêu
chuẩn
Dưới 1 Ω
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, có thể đã có hư hỏng bên phía dây điện.
c.
Nối các giắc E85 và E86 của ECU.
d.
Đo điện áp theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:
Ký hiệu (Số
cực)
Màu dây
+CB (E85-2) -
GR - Mát
GVHD:
SVTH:
Mô tả cực
Nguồn cho cảm
Điều kiện
Công tắc động cơ tắt → bật
Điều kiện
tiêu chuẩn
0V→0
19
Khoa Cơ Khí Động Lực
Mát thân xe
biến vị trí gương
(ACC)
đến 5 V
Tín hiệu chiều
thẳng đứng
Cơng tắc động cơ ON (ACC),
Phía L của cơng tắc điều chỉnh
Trái/Phải, Vị trí cao nhất của
cơng tắc gương → Vị trí thấp
nhất của cơng tắc gương
3.65 đến
3.15 V →
0.9 đến
0.4 V
L - Mát
thân xe
Tín hiệu chiều
nằm ngang
Cơng tắc động cơ ON (ACC),
Phía R của cơng tắc điều chỉnh
Trái/Phải, Vị trí trong nhất của
cơng tắc gương → Vị trí ngồi
nhất của cơng tắc gương
3.5
3.0
0.8
0.3
M+L (E85-18) Mát thân xe
O - Mát
thân xe
Cơng tắc động cơ ON (ACC),
Tín hiệu cơng tắc
Phía L của cơng tắc điều chỉnh
gương ngồi (Phải
Trái/Phải, Công tắc gương OFF
hoặc Xuống)
→ PHẢI hay XUỐNG
0 V → 10
đến 14 V
MHL (E85-19) Mát thân xe
P - Mát
thân xe
Tín hiệu cơng tắc
gương ngồi (Trái
hoặc Xuống)
Cơng tắc động cơ ON (ACC),
Phía L của cơng tắc điều chỉnh
Trái/Phải, Cơng tắc gương OFF
→ TRÁI hay XUỐNG
0 V → 10
đến 14 V
MVL (E85-20) Mát thân xe
LG - Mát
thân xe
Công tắc động cơ ON (ACC),
Tín hiệu cơng tắc
Phía L của cơng tắc điều chỉnh
gương ngồi (Trên
Trái/Phải, Cơng tắc gương OFF
hoặc Phải)
→ LÊN hay Phải
0 V → 10
đến 14 V
G - Mát
thân xe
Tín hiệu chiều
thẳng đứng
Cơng tắc động cơ ON (ACC),
Phía R của cơng tắc điều chỉnh
Trái/Phải, Vị trí cao nhất của
cơng tắc gương → Vị trí thấp
nhất của cơng tắc gương
3.65 đến
3.15 V →
0.9 đến
0.4 V
Cơng tắc động cơ ON (ACC),
Phía R của cơng tắc điều chỉnh
Trái/Phải, Vị trí trong nhất của
cơng tắc gương → Vị trí ngồi
nhất của cơng tắc gương
3.5
3.0
0.8
0.3
VSR (E85-4) Mát thân xe
HSRL (E85-5) Mát thân xe
VSRR (E85-24)
- Mát thân xe
thân xe
Đồ án sửa ch ữa
G - Mát
thân xe
đến
V→
đến
V
đến
V→
đến
V
HSRR (E85-5) Mát thân xe
L - Mát
thân xe
Tín hiệu chiều
nằm ngang
M+R (E85-38) Mát thân xe
O - Mát
thân xe
Công tắc động cơ ON (ACC),
Tín hiệu cơng tắc
Phía R của cơng tắc điều chỉnh
gương ngồi (Phải
Trái/Phải, Cơng tắc gương OFF
hoặc Xuống)
→ PHẢI hay XUỐNG
0 V → 10
đến 14 V
MHR (E85-39) Mát thân xe
LG - Mát
thân xe
Tín hiệu cơng tắc
gương ngồi (Trái
hoặc Xuống)
Cơng tắc động cơ ON (ACC),
Phía R của cơng tắc điều chỉnh
Trái/Phải, Cơng tắc gương OFF
→ TRÁI hay XUỐNG
0 V → 10
đến 14 V
MVR (E85-40) Mát thân xe
P - Mát
thân xe
Công tắc động cơ ON (ACC),
Tín hiệu cơng tắc
Phía R của cơng tắc điều chỉnh
gương ngồi (Trên
Trái/Phải, Cơng tắc gương OFF
hoặc Phải)
→ LÊN hay Phải
0 V → 10
đến 14 V
RL (E86-1) -
V - Mát
Tín hiệu vận hành Cơng tắc động cơ ON (ACC),
0 V → 10
GVHD:
SVTH:
20
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
gương ngồi ở vị trí lái xe bình
thường → Vị trí gập vào
Mát thân xe
thân xe
gập gương (phía
bên trái)
FL (E86-2) Mát thân xe
W - Mát
thân xe
Tín hiệu vận hành Cơng tắc động cơ ON (ACC),
0 V → 10
gập gương (phía
gương ngồi ở vị trí gập → Vị trí
đến 14 V
bên trái)
lái xe bình thường
RR (E86-5) Mát thân xe
V - Mát
thân xe
Tín hiệu vận hành Cơng tắc động cơ ON (ACC),
gương ngồi ở vị trí lái xe bình
gập gương (phía
bên phải)
thường → Vị trí gập vào
FR (E86-6) Mát thân xe
W - Mát
thân xe
Tín hiệu vận hành Công tắc động cơ ON (ACC),
0 V → 10
gập gương (phía
gương ngồi ở vị trí gập → Vị trí
đến 14 V
bên phải)
lái xe bình thường
GVHD:
SVTH:
đến 14 V
0 V → 10
đến 14 V
21
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
3.3.4.Kiểm tra sửa chữa hệ thống gương chiếu hậu bên trong
a, Quy trình tháo
Hãy ấn nắp theo hướng như được chỉ ra bởi các mũi tên A và tháo nó ra.
a Trong khi giữ vấu hãm theo hướng của mũi tên màu đen B, trượt gương theo hướng
của mũi tên trắng và tháo nó.
a
GVHD:
SVTH:
22
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
b, Quy trình lắp ráp
+ Lắp gương theo đúng hướng của mũi tên màu trắng.
+ Lắp nắp như trong hình vẽ.
GVHD:
SVTH:
23
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
3.3.4. Kiểm tra sửa chữa cụm gương chiếu hậu bên ngoài
GVHD:
SVTH:
24
Khoa Cơ Khí Động Lực
Đồ án sửa ch ữa
a.Tháo ra
1. Ngắt âm ra khỏi ắc quy
2.Tháo tấm ốp giá bắt khung dưới cửa trước trái
- Dùng tơ vít, nhả khớp 2 kẹp và tháo miếng ốp trang trí.
Chú ý:
Quấn băng dính lên đầu tơ vít trước khi dùng.
3.Tháo cụm ốp trang trí cửa trước trái
Tháo vít và kẹp A.
a Dùng tơ vít, nhả khớp 8 kẹp cịn lại và tháo tấm ốp cửa.
Chú ý:
•
Quấn băng dính lên đầu tơ vít trước khi dùng.
a
•
Nếu tơ vít khơng thể với tới các kẹp, hãy kéo tấm ốp phía dưới để tháo nó.
•
Kẹp loại B sẽ không dùng lại được. Khi lắp lại tấm ốp cửa, hãy thay kẹp B.
•
Để tránh cho cửa xe khỏi bị hư hỏng, hãy dùng băng dính che những vùng
được chỉ ra bởi các mũi tên trên hình vẽ.
b Dùng tơ vít, nhả khớp 7 vấu hãm và tháo gioăng bên trong cửa.
GVHD:
SVTH:
25