Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

Ngôn ngữ và văn hóa EN 07

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.05 KB, 125 trang )

Ngơn ngữ và văn hóa – EN07
Văn hóa bao gồm vật thể và phi vật thể?
Chọn
một
câu
a.
Đúng
Câu
trả
b. Sai

trả
lời

lời:
đúng

Ở khía cạnh này, văn hố có mối quan hệ khăng khít với tư duy và
mang bản sắc dân tộc rất rõ.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai


Bất cứ cái gì có gắn với sự sáng tạo của con người trong quá trình
lao động đều được coi là sản phẩm của văn hoá.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Cách xưng hô của người Việt không phức tạp hơn của người châu
Âu?
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
b. Sai Câu trả lời đúng
Nói tới mặt biểu hiện bên ngồi của mối quan hệ giữa văn hố và
ngơn ngữ là nói tới khả năng quan sát được những sự liên quan
giữa văn hố và ngơn ngữ trên cơ sở những dấu hiệu, ký hiệu cụ
thể.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.

Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Quan niệm đúng đắn về bản chất của ngôn ngữ: ngôn ngữ là một
hiện tượng xã hội và là một hiện tượng xã hội đặc biệt.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Theo nghĩa này, văn hoá được đặt trong mối quan hệ tương tác
mang tính xã hội giữa các thành viên của cộng đồng dựa trên
những tập quán, thói quen đã được xác lập qua nhiều đời và được
củng cố thành ý thức xã hội tồn tại trong chiều sâu tư duy của dân
tộc.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai



Trong tiếng Việt, các từ xưng gọi có những đặc điểm tiêu biểu sau
đây:
– Có số lượng rất lớn.
– Khơng có tính thuần nhất về cách sử dụng.
– Có nhiều hiện tượng đồng âm, đồng nghĩa.
– Có sự lấn át của các từ xưng gọi vốn xuất xứ từ các danh từ chỉ
quan hệ thân tộc, họ hàng.
– Từ xưng gọi giàu nghĩa tình thái mà ít mang sắc thái trung hồ.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Tính đặc biệt của ngôn ngữ thể hiện ở : ngôn ngữ không thuộc
kiến trúc thượng và hạ tầng,khơng mang tính giai cấp và không
phát triển theo con đường đột biến.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Trong tiếng Việt, hiện tượng chuyển từ chỉ thân tộc họ hàng sang
làm từ xưng gọi diễn ra thường xuyên và rất phổ biến.

Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Thuật ngữ “ ngôn ngữ” mà ta đang nghiên cứu cũng giống như
ngôn ngữ trong “ngôn ngữ hội họa”, “ngôn ngữ điện ảnh” “ ngôn
ngữ âm nhạc”.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
b. Sai Câu trả lời đúng
Tín hiệu ngơn ngữ có tính đơn trị.
Chọn
một
câu
a. Đúng

trả


lời:

b. Sai Câu trả lời đúng

Dù ở đâu thì giữa ngơn ngữ và văn hố vẫn có một mối quan hệ
khơng thể tách rời.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai


Tín hiệu nhân tạo là cái gì đó kích thích vào giác quan của con
người làm cho con người tri nhận được, tín hiệu phải nói lên một
cái gì đó ngồi nó.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.

Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Khơng những thế, văn hố cịn là sự biểu hiện tính đa dạng của
bản sắc địa phương mà ta thường gọi là những đặc trưng của văn
hoá miền vùng.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Văn hoá được dùng với nghĩa là hàm chỉ một thái độ ứng xử trong
quan hệ giao tiếp với nhau.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng

b. Sai
Theo nghĩa hẹp thì văn hoá được hiểu là mức độ học vấn từ chưa
biết chữ cho tới học vị tiến sĩ. “Đây là cách hiểu phổ biến không
chỉ trên giấy tờ mà ngay cả trong giao tiếp hàng ngày”.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Văn hóa theo nghĩa hẹp được dùng với nghĩa là trình độ học vấn
của một cá nhân nào đó.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Lê Nin nhận định về vai trị của ngơn ngữ: Ngơn ngữ là phương
tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người.
Chọn
một

câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Trong các ngôn ngữ Âu châu các từ chỉ thân tộc họ hàng ít có hiện
tượng được chuyển sang dùng làm từ xưng gọi.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Theo nghĩa hẹp thì văn hố được hiểu là mức độ học vấn từ chưa
biết chữ cho tới học vị tiến sĩ.


Chọn
a.
b. Sai

một
Đúng


câu
Câu

trả

trả
lời

lời:
đúng

Văn hóa cũng chính là ý nghĩa mang tính thuật ngữ đang được sử
dụng trong nghiên cứu của nhiều lĩnh vực thuộc khoa học xã hội
và nhân văn như: văn học, ngôn ngữ học, sử học, triết học…
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Văn hóa hiểu theo nghĩa rộng bao gồm toàn bộ những sản phẩm
vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong suốt quá
trình hình thành, tồn tại và phát triển.
Chọn
một
câu
trả

lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Phân biệt ngôn ngữ và lời nói: Ngơn ngữ mang tính xã hội ,có tính
khái qt và trừu tượng cịn lời nói mang tính cá nhân, cụ thể.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Nhóm từ ngữ chỉ các hoạt động hoặc công đoạn gieo trồng, chăm
bón cho cây lúa phát triển: gieo, cấy, làm cỏ, bón phân, tát nước.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời

đúng
b. Sai
Nhóm từ chỉ các động tác từ gạo làm thành cơm: vo, đãi, thổi,
nấu, sơ, xới, ghế, hẩm …
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Hai từ lúa và nước, có sự gắng kết với hàng loạt các từ khác với
nhiều tầng nghĩa khác nhau, đã làm nên cái phong phú và đặc sắc
của chúng mà trong các ngơn ngữ khác khơng thể tìm thấy được.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Giữa ngơn ngữ và văn hố, ngơn ngữ dân tộc và văn hố dân tộc,
có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ, chúng phát triển trong sự tác
động qua lại lẫn nhau.


Chọn
một

a.
b. Đúng Câu trả lời đúng

câu

trả

lời:
Sai

Bên cạnh cái rất riêng của mỗi ngơn ngữ thì giữa các ngơn ngữ
vẫn có nhiều điểm tương đồng trong sự phản ánh thế giới hiện
thực, hay nói rõ hơn là giữa ngơn ngữ A và ngơn ngữ B sẽ có một
mức độ gần gũi nào đó trong cách tư duy ngơn ngữ (trong khi giữa
ngơn ngữ A và C thì mức độ gần gũi sẽ kém hơn.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Tuỳ vào mỗi một dân tộc, mỗi một nền văn hố khác nhau mà có
cách nghĩ, cách nói khác nhau về các sự vật hiện tượng trong thế
giới khách quan, đôi khi ngay cùng một sự vật hiện tượng cũng có

nhiều cách thức thể hiện khơng giống nhau giữa các ngôn ngữ –
dân tộc.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Nếu như ở các ngơn ngữ khơng thuộc văn minh lúa nước, thì các
từ như cây lúa, lúa, thóc, gạo, cơm, xơi, nếp … chỉ được thể hiện
bằng một từ duy nhất rice (tiếng Anh), riz (tiếng Pháp) hoặc puc
(tiếng Nga).
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Nhóm từ ngữ chỉ các loại xơi (cơm nếp): xơi trắng, xơi vị, xơi đỗ,
xơi lúa, xơi gấc, xôi hành mỡ, xôi nén …
Chọn
một

câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Ngôn ngữ Việt phản ánh rõ nét nền văn minh lúa nước (nông
nghiệp) thể hiện cách thức chia cắt thế giới khách quan; thể hiện
qua cách tri nhận về không gian.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Mối quan hệ giữa ngơn ngữ và văn hố từ lâu đã trở thành một
mối quan tâm đặc biệt của các của các nhà ngôn ngữ học trên thế
giới.


Chọn
a.
b. Sai


một
Đúng

câu
Câu

trả

trả
lời

lời:
đúng

Tất cả những tình cảm tốt đẹp, những cách tư duy của người Việt
đều mang một dấu ấn độc đáo từ cây lúa, điều này thể hiện qua
hàng loạt các từ vựng nói về lúa hay có liên quan đến lúa.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Nhóm từ chỉ tính chất của hạt thóc, hạt gạo: khén, mẩy, chắc, lép,

gẫy, đớn, hẩm .
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Nhóm từ chỉ phẩm chất của cơm: dẻo, rền, thơm, bùi, chín tới,
sống, khê, nhão …
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Nước ln là một yếu tố quan trọng nếu khơng nói là quyết định
đối với nghề trống lúa nước. Chính vì lẽ đó mà từ nước hiển nhiên
trở thành một từ văn hố điển hình trong vốn từ vựng tiếng Việt.
Chọn
một
câu
trả

lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Ngôn ngữ là một trong những đặc trưng nhất của một vài nền văn
hoá – dân tộc nào.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
b. Sai Câu trả lời đúng
Trong tiếng Việt thì cùng chỉ một đối tượng là lúa nhưng có rất
nhiều tên gọi khác nhau tuỳ vào giai đoạn sinh trưởng của cây
lúa: thóc, giống, mộng, mạ, cây lúa, địng, gié, chẽn, bơng, rơm,
rạ …
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng

Từ xưa đến nay cây lúa và những sản phẩm do nó tạo ra đã là lẽ
sống, máu thịt, vận mệnh của con người sống trên dải đất này.


Chọn
một
a.
b. Đúng Câu trả lời đúng

câu

trả

lời:
Sai

Ngôn ngữ Việt phản ánh rõ nét nền văn minh lúa nước – cách thức
chia cắt thế giới của người Việt.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai

Nhóm từ chỉ các sản phẩm của thóc sau khi xay giã: gạo lứt, gạo
cội, tấm, cám, trấu …
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Chưa có một ngơn ngữ nào trên thế giới như tiếng Việt khi lấy
khái niệm Nước một loại chất lỏng tồn tại trong ao hồ, sông, biển
… để gọi tên một vùng đất (Country) mà những người thuộc một
dân tộc hay nhiều dân tộc khác nhau cùng chung sống.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai

Nhóm từ ngữ gọi tên cây lúa, tiền thân của cây lúa và các bộ phận
chính của cây lúa: thóc giống, mộng, mạ, cây lúa, địng, gié, chẽn,
bơng, rơm, rạ…
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Nhóm từ chỉ các động tác gặt hái, thu hoạch và làm ra thóc gạo:
cắt, gặt, trục, đập, phơi, quạt, rê, xay, giã.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Nhóm từ ngữ chỉ các loại bánh làm bằng gạo, nếp: bánh đa, bánh
đúc, bánh bèo, bánh trôi, bánh trán…
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai

b. Đúng Câu trả lời đúng
Trong ngơn ngữ, đặc điểm của nền văn hố dân tộc được lưu giữ
rõ ràng nhất.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai


Thành ngữ biểu thị khái niệm bằng hình ảnh biểu trưng.
Chọn
một
câu
trả
a.
Đúng
Câu
trả
lời
b. Sai

lời:

đúng

Những thành ngữ mượn được dùng trong hình thức dịch nghĩa
chung của thành ngữ ra tiếng Việt.
Ví dụ: Miệng ăn núi lở (Tọa thực sơn băng)
Đủ ăn đủ mặc (Phong y túc thực ).
Chọn
một
câu
a.
b. Đúng Câu trả lời đúng

trả

lời:
Sai

Tục ngữ diễn đạt “một phán đoán” và là “một hiện tượng thuộc ý
thức xã hội”.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Thành ngữ là một cụm từ cố định.
Chọn
một

câu
a.
Đúng
Câu
b. Sai

trả

trả
lời

lời:
đúng

Những thành ngữ sau cấu tạo theo quy tắc đối và điệp giữa các
thành tố gọi là thành ngữ ẩn dụ hóa đối xứng.
Ví dụ: Trên đe dưới búa, lừa thầy phản bạn,hứa hươu hứa vượn.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Các thành ngữ này có nghĩa biểu trưng, chủ yếu là dưới hình thái

ẩn dụ hóa. Diễn ra quá trình tương hợp hội nghĩa ở bình diện ngữ
nghĩa và quá trình đẳng kết ở bình diện ngữ pháp.
Đầu rơi máu chảy
Cùng trời cuối đất.
Chọn
một
a.
Đúng
b. Sai

câu
Câu

trả

trả
lời

Thành ngữ định danh sự vật, hiện tượng, quá trình.
Chọn
một
câu
trả
a.
b. Đúng Câu trả lời đúng

lời:
đúng

lời:

Sai


Thành ngữ là những đơn vị định danh của ngôn ngữ.
Chọn
một
câu
trả
a.
b. Đúng Câu trả lời đúng

lời:
Sai

Thành ngữ phi đối xứng gồm:
+Thành ngữ phi đối xứng so sánh
Vắng như chùa bà Đanh
+Thành ngữ phi đối xứng ẩn dụ hóa
Bé hạt tiêu.
Chọn
một
a.
Đúng
b. Sai

câu
Câu

trả


trả
lời

lời:
đúng

Thành ngữ vay mượn nước ngoài, chủ yếu là thành ngữ gốc Hán
được đọc theo âm Hán- Việt, có thể giữ nguyên hình thái – ngữ
nghĩa dịch ra từng chữ (một phần hoặc tất cả các yếu tố) hoặc
dịch nghĩa chung của thành ngữ có thay đổi trật tự các yếu tố cấu
tạo.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Đặc trưng ngữ nghĩa của thành ngữ: 2 tầng ngữ nghĩa được tạo
bằng phương thức so sánh và ẩn dụ hóa.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Xét về mặt ngữ pháp – ngữ nghĩa, thành ngữ ẩn dụ hóa đối xứng
được chia thành 2 loại là đẳng kết và phi đẳng kết.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Đặc trưng ngữ nghĩa của tục ngữ: 2 tầng ngữ nghĩa cũng được tạo

bằng phương thức so sánh và ẩn dụ hóa.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Thành ngữ định danh sự tình, sự kiện, trạng huống.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai Câu trả lời đúng
b. Đúng


Thành ngữ mượn được dùng trong hình thức dịch tồn bộ các yếu
tố ra tiếng Việt tương đương và giữ nguyên cấu trúc.
Ví dụ :
Ra sống vào chết (Xuất sinh nhập tử )
Tọa lập bất an (đứng ngồi không yên)Đặc trưng ngữ nghĩa của tục
ngữ: 2 tầng ngữ nghĩa cũng được tạo bằng phươ
Cưỡi ngựa xem hoa (Tẩu mã khán hoa)
Trăm trận trăm thắng (bách chiến bách thắng).
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Thành ngữ là một loại tổ hợp từ cố định, bền vững về hình thái –
cấu trúc, hồn chỉnh, bóng bẩy về ý nghĩa, được sử dụng rộng rãi
trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt là trong khẩu ngữ.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Từ đa nghĩa: một từ có thể gọi tên nhiều sự vật hiện tượng, biểu
thị nhiều khái niệm.
Chọn một câu trả lời:

a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Thành ngữ tương đương với một câu.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai Câu trả lời đúng
b. Đúng
Tục ngữ tương đương với câu.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Từ đồng âm: là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng khác
nhau hoàn toàn về nghĩa.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Thành ngữ ẩn dụ hóa đối xứng phi đẳng kết:

Là thành ngữ mà cấu trúc của chúng 2 vế đối xứng nhau chỉ đồng
nhất về thuộc tính ngữ pháp mà khơng có sự đồng nhất về ngữ


nghĩa. Tính khơng đồng nhất này thể hiện ở quan hệ đối khơng
hồn chỉnh giữa các thành tố đối ứng đan chéo nhau giũa 2 vế.
Ví dụ:
Miệng ăn núi lở
Gieo gió gặp bão.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Thành phần từ vựng của thành ngữ, nói chung là ổn định, nghĩa là

các yếu tố cấu tạo nên thành ngữ hầu như được giữ nguyên khi sử
dụng, mà trong nhiều trường hợp không thể thay thế bằng yếu tố
khác.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Tục ngữ là một câu tự nó diễn trọn một ý nghĩa, một nhận xét,
một kinh nghiệm, một lý luận, một cơng lý, có khi là một sự phê
phán.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Thành ngữ đối xứng có tiết tấu hay tính nhịp điệu nhờ vào việc
ghép kết các yếu tố cấu tạo thành ngữ theo luật hài âm:
+ Lặp âm : “ Chân ướt chân ráo ”
+ Hợp thanh: “ Đầu sóng ngọn gió ”
+ Hiệp vần: “ Được voi địi tiên ”
+ Xây nhịp đôi: “ Thề sống thề chết ”
+ Thiết lập quan hệ đối xứng giữa các yếu tố cùng phạm trù: “
Trống đánh xuôi kèn thổi ngược.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Các liên hệ về lượng giữa các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, ở
thế giới khách quan là khách quan, thì tập hợp các số đếm thành
những hệ thống ký mã từ vựng để ghi nhận các lien hệ về lượng
đó ở mỗi ngơn ngữ khác nhau lại khơng hồn tồnh giống nhau.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng



Thứ sáu ngày 13 trong văn hóa phương Tây được coi là xui xẻo.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Số 8 là từ biểu số chẵn xuất hiện khá ít, thường kết hợp với các từ
biểu số khác hay các danh từ biểu thị lượng, đo lường.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Nguyên tắc cấu tạo các mã số cơ bản phản ánh những căn cứ thực
tế không giống nhau ở mỗi dân tộc, đồng thời ghi nhận “trình độ”
tư duy tính đếm của chính những dân tộc ấy.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
ý nghĩa định lượng của các từ chỉ số là ý nghĩa biểu vật trùng ngay
với ý nghĩa biểu trưng tục ngữ và cả tụ ngữ. Chẳng hạn: chó ba
quanh mới nằm, người ba năm mới nói.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Số 3 đọc giống từ “phát triển” hay “ra đời” của tiếng Trung Quốc
– tượng trưng cho cuộc sống và sự dư dả. Nó ngồi ra cũng được
cho là con số may mắn vì có liên quan đến nguyên tố Mộc –
nguyên tố của sự sáng tạo và hồng hơn hay sự “ra đời”.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai

Các số đếm tập hợp thành một hệ thống ký hiệu đặc thù khu biệt
hẳn với các hệ thống từ vựng – tức các lớp từ vựng khác trong
ngôn ngữ.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Cịn ở góc độ ngơn ngữ học, số đếm trong ngơn ngữ chính là bằng
chứng cụ thể về kiểu tư duy mà con người nhận thức khía cạnh
lượng của vật chất khách quan, rồi dạng thức hóa nó bằng các quy
tắc ngơn ngữ riêng ở từng ngôn ngữ.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng


Số 7 là con số tốt theo số học phương Đơng vì nó đọc giống những
từ diễn tả sự thống nhất và kết nối. Nó có mối quan hệ với nguyên
tố Kim – nguyên tố của sự đa dạng trong tình bạn và các mối quan
hệ khác.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Có nhiều loại số đếm, nhưng các loại sau đây là phổ quát:
1. Số từ thứ tự
2. Số từ số lượng
3. Số thập phân/ phân số…
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Cái ý nghĩa biểu trưng / ý nghĩa định lượng biểu trưng tục ngữ này

là do một tập hợp nhiều yếu tố ngơn ngữ và văn hóa quy định.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Số 5 là một trong những con số mạnh mẽ và nhiều năng lượng
nhất trong số học phương Tây. Đặc tính của nó là sự hịa hợp xã
hội cao. Trong khi bạn có thể hiểu số 5 tượng trưng cho nguồn
gốc, khả năng thích nghi, sự phiêu lưu, tình u tự do và sự đa
dạng, nó cũng có thể mang nghĩa thiếu tập trung, không đáng tin,
bê tha và nghiệp ngập.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Số 2 đọc giống từ “chắc chắn” và “dễ dàng” của tiếng Trung
Quốc. Nó được xem là con số may mắn, tượng trưng cho tính cân
đối và bền vững. Con số này kết nối với nguyên tố Thổ – tượng
trưng cho sự ổn định và lòng quyết tâm.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Số 8 là con số thịnh vượng nhất trong văn hóa phương Đơng vì nó
phát âm giống từ “giàu sang” theo tiếng Trung Quốc. Con số này
được xem là cực kì may mắn và xuất hiện trong nhiều lĩnh vực của
cuộc sống hằng ngày như số điện thoại, ngày kết hôn, bảng số xe,
… Số 8 có sự liên kết với nguyên tố Thổ – nguyên tố của sự bền
vững, quyết tâm và mục đích trong lĩnh vực tiền bạc và thành
cơng.


Chọn một câu trả lời:

a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai

Số 9 là con số tốt theo số học phương Đơng vì nó đọc giống từ
“mãi mãi” trong tiếng Trung Quốc và tượng trưng cho sự trường
thọ. Theo truyền thống, con số này cũng liên kết với hoàng đế và
là con số duy nhất kiên kết với nguyên tố Hỏa – nguyên tố của
động lực và sự thật.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Một tập hợp hệ thống các tục ngữ, ở đấy, nói chung, các từ chỉ số
bao giờ cũng có ý nghĩa biểu trưng tục ngữ khơng cịn giữ lại
ngun vẹn cái ý nghĩa biểu vật định lượng chính xác của các từ
chỉ số trong dãy số tự nhiên.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Số 3 đọc giống từ “phát triển” hay “ra đời” của tiếng Trung Quốc
– tượng trưng cho cuộc sống và sự dư dả. Nó ngồi ra cũng được
cho là con số may mắn vì có liên quan đến nguyên tố Mộc –
nguyên tố của sự sáng tạo và hồng hơn hay sự “ra đời”.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Ngôn ngữ là cơng cụ tư duy, phản ánh q trình nhận thức đó
thơng qua sự xuất hiện các từ chỉ số – tức các số đếm.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng

Từ biểu số chÍn cũng xuất hiện khá nhiều trong tục ngữ Việt,
nhưng thường đi cùng các biểu số khác (một, ba, bảy) và được
phân bố dưới hai dạng định nghĩa: nghĩa định lượng biểu trưng tục
ngữ mang mật mã văn hóa trực tiếp.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Số 6 trong tiếng Trung Quốc phát âm giống từ “giàu sang”, “sinh
lợi” và “sn sẻ”. Do đó, nó trở thành con số mang lại điềm lành
và may mắn. Con số 666 của phương Tây cũng được xem là tốt
theo văn hố phương Đơng vì nó “nhân ba” may mắn. Số 6 liên


kết với nguyên tố Kim – nguyên tố tượng trưng cho tiền bạc và sự
thuyết phục.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Hệ thống số đếm cổ điển Ả Rập cho thấy một hệ số đối lập giữa 2
loại ký hiệu cơ bản khu biệt nhau ở những hình thái giống đực và
giống cái.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Các từ chỉ số đều có những ý nghĩa biểu trưng nhất định, khơng
cịn ý nghĩa biểu vật định lượng khách quan của các từ biểu thị
dãy số tự nhiên từ 1 đến 10.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai

Những tục ngữ mà nghĩa tục ngữ liên quan đến những bài học
kinh nghiệm về nhận thức các hiện tượng tự nhiên và xã hội khác
thông qua các ý nghĩa biểu trưng của các từ chỉ số.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Trong các kết cấu thành ngữ định lượng không xác định, người
Việt thường dùng số từ ba hoặc kết hợp từ chỉ số 3 với các từ chỉ
số khác: dăm ba, ba bẩy hai mốt ngày, tò te kèn thổi tiếng năm
ba, …
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Số 4 được xem là con số cực kỳ không may mắn bởi vì nó đọc
giống từ “chết” trong tiếng Trung Quốc, do đó, nó đại diện cho sự
bất hạnh và được tránh sử dụng nhiều nhất có thể. Con số này liên
kết với nguyên tố Mộc – nguyên tố đại diện cho cái chết và sự tái
sinh.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Từ chỉ số 2 so với những từ biểu số xuất hiện rất hạn chế trong
các kết cấu thành ngữ.


Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng

Văn hóa bao gồm vật thể và phi vật thể?

Chọn
một
câu
a.
Đúng
Câu
trả
b. Sai

trả
lời

lời:
đúng

Ở khía cạnh này, văn hố có mối quan hệ khăng khít với tư duy và
mang bản sắc dân tộc rất rõ.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Bất cứ cái gì có gắn với sự sáng tạo của con người trong quá trình

lao động đều được coi là sản phẩm của văn hoá.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Cách xưng hô của người Việt không phức tạp hơn của người châu
Âu?
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
b. Sai Câu trả lời đúng
Nói tới mặt biểu hiện bên ngoài của mối quan hệ giữa văn hố và
ngơn ngữ là nói tới khả năng quan sát được những sự liên quan
giữa văn hoá và ngôn ngữ trên cơ sở những dấu hiệu, ký hiệu cụ
thể.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai

b. Đúng Câu trả lời đúng
Quan niệm đúng đắn về bản chất của ngôn ngữ: ngôn ngữ là một
hiện tượng xã hội và là một hiện tượng xã hội đặc biệt.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Theo nghĩa này, văn hoá được đặt trong mối quan hệ tương tác
mang tính xã hội giữa các thành viên của cộng đồng dựa trên
những tập quán, thói quen đã được xác lập qua nhiều đời và được


củng cố thành ý thức xã hội tồn tại trong chiều sâu tư duy của dân
tộc.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai

Trong tiếng Việt, các từ xưng gọi có những đặc điểm tiêu biểu sau
đây:
– Có số lượng rất lớn.
– Khơng có tính thuần nhất về cách sử dụng.
– Có nhiều hiện tượng đồng âm, đồng nghĩa.
– Có sự lấn át của các từ xưng gọi vốn xuất xứ từ các danh từ chỉ
quan hệ thân tộc, họ hàng.
– Từ xưng gọi giàu nghĩa tình thái mà ít mang sắc thái trung hồ.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Tính đặc biệt của ngơn ngữ thể hiện ở : ngôn ngữ không thuộc
kiến trúc thượng và hạ tầng,khơng mang tính giai cấp và khơng
phát triển theo con đường đột biến.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Trong tiếng Việt, hiện tượng chuyển từ chỉ thân tộc họ hàng sang
làm từ xưng gọi diễn ra thường xuyên và rất phổ biến.
Chọn

một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Thuật ngữ “ ngôn ngữ” mà ta đang nghiên cứu cũng giống như
ngôn ngữ trong “ngôn ngữ hội họa”, “ngôn ngữ điện ảnh” “ ngôn
ngữ âm nhạc”.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
b. Sai Câu trả lời đúng
Tín hiệu ngơn ngữ có tính đơn trị.
Chọn
một
câu
a. Đúng
b. Sai Câu trả lời đúng

trả


lời:


Dù ở đâu thì giữa ngơn ngữ và văn hố vẫn có một mối quan hệ
khơng thể tách rời.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Tín hiệu nhân tạo là cái gì đó kích thích vào giác quan của con
người làm cho con người tri nhận được, tín hiệu phải nói lên một
cái gì đó ngồi nó.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả

lời
đúng
b. Sai
Khơng những thế, văn hố cịn là sự biểu hiện tính đa dạng của
bản sắc địa phương mà ta thường gọi là những đặc trưng của văn
hoá miền vùng.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Văn hoá được dùng với nghĩa là hàm chỉ một thái độ ứng xử trong
quan hệ giao tiếp với nhau.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Theo nghĩa hẹp thì văn hố được hiểu là mức độ học vấn từ chưa
biết chữ cho tới học vị tiến sĩ. “Đây là cách hiểu phổ biến không

chỉ trên giấy tờ mà ngay cả trong giao tiếp hàng ngày”.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Văn hóa theo nghĩa hẹp được dùng với nghĩa là trình độ học vấn
của một cá nhân nào đó.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Lê Nin nhận định về vai trị của ngơn ngữ: Ngơn ngữ là phương
tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người.
Chọn
một
câu
trả
lời:

a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Trong các ngôn ngữ Âu châu các từ chỉ thân tộc họ hàng ít có hiện
tượng được chuyển sang dùng làm từ xưng gọi.


Chọn
a.
b. Sai

một
Đúng

câu
Câu

trả

trả
lời

lời:
đúng

Theo nghĩa hẹp thì văn hố được hiểu là mức độ học vấn từ chưa
biết chữ cho tới học vị tiến sĩ.
Chọn
một
câu

trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Văn hóa cũng chính là ý nghĩa mang tính thuật ngữ đang được sử
dụng trong nghiên cứu của nhiều lĩnh vực thuộc khoa học xã hội
và nhân văn như: văn học, ngôn ngữ học, sử học, triết học…
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Văn hóa hiểu theo nghĩa rộng bao gồm toàn bộ những sản phẩm
vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong suốt quá
trình hình thành, tồn tại và phát triển.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng

Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Phân biệt ngơn ngữ và lời nói: Ngơn ngữ mang tính xã hội ,có tính
khái qt và trừu tượng cịn lời nói mang tính cá nhân, cụ thể.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Nhóm từ ngữ chỉ các hoạt động hoặc cơng đoạn gieo trồng, chăm
bón cho cây lúa phát triển: gieo, cấy, làm cỏ, bón phân, tát nước.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Nhóm từ chỉ các động tác từ gạo làm thành cơm: vo, đãi, thổi,

nấu, sơ, xới, ghế, hẩm …
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Hai từ lúa và nước, có sự gắng kết với hàng loạt các từ khác với
nhiều tầng nghĩa khác nhau, đã làm nên cái phong phú và đặc sắc
của chúng mà trong các ngơn ngữ khác khơng thể tìm thấy được.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng


Giữa ngơn ngữ và văn hố, ngơn ngữ dân tộc và văn hố dân tộc,
có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ, chúng phát triển trong sự tác
động qua lại lẫn nhau.
Chọn
một
câu
trả
lời:

a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Bên cạnh cái rất riêng của mỗi ngơn ngữ thì giữa các ngơn ngữ
vẫn có nhiều điểm tương đồng trong sự phản ánh thế giới hiện
thực, hay nói rõ hơn là giữa ngơn ngữ A và ngơn ngữ B sẽ có một
mức độ gần gũi nào đó trong cách tư duy ngơn ngữ (trong khi giữa
ngơn ngữ A và C thì mức độ gần gũi sẽ kém hơn.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Tuỳ vào mỗi một dân tộc, mỗi một nền văn hố khác nhau mà có
cách nghĩ, cách nói khác nhau về các sự vật hiện tượng trong thế
giới khách quan, đôi khi ngay cùng một sự vật hiện tượng cũng có
nhiều cách thức thể hiện khơng giống nhau giữa các ngôn ngữ –
dân tộc.
Chọn
một
câu
trả
lời:

a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Nếu như ở các ngôn ngữ không thuộc văn minh lúa nước, thì các
từ như cây lúa, lúa, thóc, gạo, cơm, xơi, nếp … chỉ được thể hiện
bằng một từ duy nhất rice (tiếng Anh), riz (tiếng Pháp) hoặc puc
(tiếng Nga).
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Nhóm từ ngữ chỉ các loại xơi (cơm nếp): xơi trắng, xơi vị, xơi đỗ,
xơi lúa, xơi gấc, xôi hành mỡ, xôi nén …
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả

lời
đúng
b. Sai
Ngôn ngữ Việt phản ánh rõ nét nền văn minh lúa nước (nông
nghiệp) thể hiện cách thức chia cắt thế giới khách quan; thể hiện
qua cách tri nhận về không gian.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng


Mối quan hệ giữa ngơn ngữ và văn hố từ lâu đã trở thành một
mối quan tâm đặc biệt của các của các nhà ngôn ngữ học trên thế
giới.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng

b. Sai
Tất cả những tình cảm tốt đẹp, những cách tư duy của người Việt
đều mang một dấu ấn độc đáo từ cây lúa, điều này thể hiện qua
hàng loạt các từ vựng nói về lúa hay có liên quan đến lúa.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Nhóm từ chỉ tính chất của hạt thóc, hạt gạo: khén, mẩy, chắc, lép,
gẫy, đớn, hẩm .
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Nhóm từ chỉ phẩm chất của cơm: dẻo, rền, thơm, bùi, chín tới,
sống, khê, nhão …
Chọn
một

câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Nước ln là một yếu tố quan trọng nếu khơng nói là quyết định
đối với nghề trống lúa nước. Chính vì lẽ đó mà từ nước hiển nhiên
trở thành một từ văn hoá điển hình trong vốn từ vựng tiếng Việt.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Ngơn ngữ là một trong những đặc trưng nhất của một vài nền văn
hoá – dân tộc nào.
Chọn
một
câu

trả
lời:
a.
Đúng
b. Sai Câu trả lời đúng
Trong tiếng Việt thì cùng chỉ một đối tượng là lúa nhưng có rất
nhiều tên gọi khác nhau tuỳ vào giai đoạn sinh trưởng của cây
lúa: thóc, giống, mộng, mạ, cây lúa, địng, gié, chẽn, bơng, rơm,
rạ …
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng


Từ xưa đến nay cây lúa và những sản phẩm do nó tạo ra đã là lẽ
sống, máu thịt, vận mệnh của con người sống trên dải đất này.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Ngôn ngữ Việt phản ánh rõ nét nền văn minh lúa nước – cách thức

chia cắt thế giới của người Việt.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Nhóm từ chỉ các sản phẩm của thóc sau khi xay giã: gạo lứt, gạo
cội, tấm, cám, trấu …
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Chưa có một ngơn ngữ nào trên thế giới như tiếng Việt khi lấy
khái niệm Nước một loại chất lỏng tồn tại trong ao hồ, sông, biển
… để gọi tên một vùng đất (Country) mà những người thuộc một

dân tộc hay nhiều dân tộc khác nhau cùng chung sống.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Nhóm từ ngữ gọi tên cây lúa, tiền thân của cây lúa và các bộ phận
chính của cây lúa: thóc giống, mộng, mạ, cây lúa, địng, gié, chẽn,
bơng, rơm, rạ…
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Nhóm từ chỉ các động tác gặt hái, thu hoạch và làm ra thóc gạo:
cắt, gặt, trục, đập, phơi, quạt, rê, xay, giã.
Chọn
một
câu
trả

lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Nhóm từ ngữ chỉ các loại bánh làm bằng gạo, nếp: bánh đa, bánh
đúc, bánh bèo, bánh trôi, bánh trán…
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Trong ngôn ngữ, đặc điểm của nền văn hoá dân tộc được lưu giữ
rõ ràng nhất.


Chọn
a.
b. Sai

một
Đúng

câu
Câu

trả


trả
lời

Thành ngữ biểu thị khái niệm bằng hình ảnh biểu trưng.
Chọn
một
câu
trả
a.
Đúng
Câu
trả
lời
b. Sai

lời:
đúng

lời:
đúng

Những thành ngữ mượn được dùng trong hình thức dịch nghĩa
chung của thành ngữ ra tiếng Việt.
Ví dụ: Miệng ăn núi lở (Tọa thực sơn băng)
Đủ ăn đủ mặc (Phong y túc thực ).
Chọn
một
câu
a.
b. Đúng Câu trả lời đúng


trả

lời:
Sai

Tục ngữ diễn đạt “một phán đoán” và là “một hiện tượng thuộc ý
thức xã hội”.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Thành ngữ là một cụm từ cố định.
Chọn
một
câu
a.
Đúng
Câu
b. Sai

trả

trả
lời


lời:
đúng

Những thành ngữ sau cấu tạo theo quy tắc đối và điệp giữa các
thành tố gọi là thành ngữ ẩn dụ hóa đối xứng.
Ví dụ: Trên đe dưới búa, lừa thầy phản bạn,hứa hươu hứa vượn.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Đúng
Câu
trả
lời
đúng
b. Sai
Các thành ngữ này có nghĩa biểu trưng, chủ yếu là dưới hình thái
ẩn dụ hóa. Diễn ra quá trình tương hợp hội nghĩa ở bình diện ngữ
nghĩa và quá trình đẳng kết ở bình diện ngữ pháp.
Đầu rơi máu chảy
Cùng trời cuối đất.
Chọn
một
a.
Đúng
b. Sai

câu

Câu

trả

trả
lời

Thành ngữ định danh sự vật, hiện tượng, quá trình.

lời:
đúng


Chọn
một
a.
b. Đúng Câu trả lời đúng

câu

trả

lời:
Sai

Thành ngữ là những đơn vị định danh của ngôn ngữ.
Chọn
một
câu
trả

a.
b. Đúng Câu trả lời đúng

lời:
Sai

Thành ngữ phi đối xứng gồm:
+Thành ngữ phi đối xứng so sánh
Vắng như chùa bà Đanh
+Thành ngữ phi đối xứng ẩn dụ hóa
Bé hạt tiêu.
Chọn
một
a.
Đúng
b. Sai

câu
Câu

trả

trả
lời

lời:
đúng

Thành ngữ vay mượn nước ngoài, chủ yếu là thành ngữ gốc Hán
được đọc theo âm Hán- Việt, có thể giữ ngun hình thái – ngữ

nghĩa dịch ra từng chữ (một phần hoặc tất cả các yếu tố) hoặc
dịch nghĩa chung của thành ngữ có thay đổi trật tự các yếu tố cấu
tạo.
Chọn
một
câu
trả
lời:
a.
Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Đặc trưng ngữ nghĩa của thành ngữ: 2 tầng ngữ nghĩa được tạo
bằng phương thức so sánh và ẩn dụ hóa.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Xét về mặt ngữ pháp – ngữ nghĩa, thành ngữ ẩn dụ hóa đối xứng
được chia thành 2 loại là đẳng kết và phi đẳng kết.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Đặc trưng ngữ nghĩa của tục ngữ: 2 tầng ngữ nghĩa cũng được tạo
bằng phương thức so sánh và ẩn dụ hóa.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Thành ngữ định danh sự tình, sự kiện, trạng huống.


Chọn một câu trả lời:

a. Sai Câu trả lời đúng
b. Đúng

Thành ngữ mượn được dùng trong hình thức dịch tồn bộ các yếu
tố ra tiếng Việt tương đương và giữ nguyên cấu trúc.
Ví dụ :
Ra sống vào chết (Xuất sinh nhập tử )
Tọa lập bất an (đứng ngồi không yên)Đặc trưng ngữ nghĩa của tục
ngữ: 2 tầng ngữ nghĩa cũng được tạo bằng phươ
Cưỡi ngựa xem hoa (Tẩu mã khán hoa)
Trăm trận trăm thắng (bách chiến bách thắng).
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Thành ngữ là một loại tổ hợp từ cố định, bền vững về hình thái –
cấu trúc, hồn chỉnh, bóng bẩy về ý nghĩa, được sử dụng rộng rãi
trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt là trong khẩu ngữ.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Từ đa nghĩa: một từ có thể gọi tên nhiều sự vật hiện tượng, biểu
thị nhiều khái niệm.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai
b. Đúng Câu trả lời đúng
Thành ngữ tương đương với một câu.
Chọn một câu trả lời:
a. Sai Câu trả lời đúng
b. Đúng
Tục ngữ tương đương với câu.

Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Từ đồng âm: là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng khác
nhau hoàn toàn về nghĩa.
Chọn một câu trả lời:
a. Đúng Câu trả lời đúng
b. Sai
Thành ngữ ẩn dụ hóa đối xứng phi đẳng kết:


×