Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH “HUDA CENTRAL’S TOP TALENT 2018”CỦA CÔNG TY TNHH TM CARLSBERG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.56 KB, 87 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH
--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRUYỀN THƠNG
MARKETING TÍCH HỢP THƠNG QUA CHƯƠNG
TRÌNH “HUDA CENTRAL’S TOP TALENT 2018”
CỦA CƠNG TY TNHH TM CARLSBERG VIỆT
NAM

Giảng viên hướng dẫn
TS. HồThịHương Lan

Sinh viên thực hiện
Trần ThịThùy Trâm
Lớp: K49A – Marketing
Niên khóa: 2015 - 2019

Huế, tháng 01 năm 2019


Ngay từ những ngày đầu được học tập và rèn luyện tại giảng đường Đ ại
học Kinh tế Huế, em đã nhận được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của q
thầy cơ cũng như sựquan tâm giúp đỡ từphía gia đ ình, bạn bè. Thầy cơ đã
truyền đạt cho em nhiều kiến thức hay và bổ ích. Trong thời gian thực tập tại
Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam, emđ ã có cơ hội áp dụng những kiến
thức học ởtrườ ng vào thực tế công việc, đồng thời học hỏi được nhiều kinh
nghiệm đáng quý. Cùng sự nổ lực của bản thân, em đã hồn thành khóa luận
thực tập tốt nghiệp với đề tài “Đánh giá kết quả truyền thơng thơng qua chương


trình “H uda Central’ s Top Talent 2018” của Công ty TNHH TM Carlsberg
Việt N am”. Từ những kết quả đạt được này, em xin gửi lời cám ơn chân
thành nhất đến:
Ban giám hiệu trường Đ ạ i học Kinh tế Huế, khoa Quản trị kinh doanh và
quý thầy cô giáo đ ã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho em hồn thành tốt bài
khóa luận tốt nghiệp này. Khoa đã tạo điều kiện cho chúng em được tiếp cận môi
trường cũng như công việc thực tế rất hữu ích và cần thiết đối với mỗi sinh viên
chúng em bước đầu làm quen với thực tiễn cơng việc và hình thành các kỹnăng
cho bản thân đểsau khi ra trườ ng có thể đápứ ng tốt hơn yêu cầu công việc của
các doanh nghiệp.
Đ ặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Hồ ThịHương Lanđ ã trực tiếp
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt q trình thực tập và hồn thành
đề tài nghiên cứu của mình.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam,
cùng tồn thể các anh, chị trong Cơng ty đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện
thuận lợi và hỗ trợ hết mức trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại doanh nghiệp.
Do kiến thức cịn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến từ q Thầy Cơ để em có thể hồn thiện hơn
trong công việc thực tế sau này. Cuối cùng, em xin kính chúc q Thầy cơ trường Đ
ại học Kinh tế Huế luôn luôn dồi dào sức khỏe để tiếp tục sự nghiệp “trồng
người” của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Thị Thùy
Trâm


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: TS. HỒTHỊHƯƠNG LAN


MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNHẢNH........................................................................................ viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮVIẾT TẮT................................................. x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................. 1
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU.............................................6
CHƯƠNG 1: MỘT SỐVẤN ĐỀLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN
TRUYỀN THƠNG MARKETING TÍCH HỢP........................................................6
1.1.

Một sốvấn đềlý luận liên quan đến truyền thơng marketing tích hợp...............6

1.1.1. Truyền thơng marketing tích hợp (IMC)............................................................. 6
1.1.1.1. Khái niệm và vai trị IMC............................................................................... 6
1.1.1.2. Các cơng cụcủa IMC...................................................................................... 7
1.1.1.3. Q trình truyền thông Marketing................................................................... 8
1.1.1.4. Các yếu tốcơ bản trong truyền thông Marketing............................................ 8
1.1.1.5. Xây dựng truyền thông Marketing hiệu quả.................................................... 9
1.1.2. Tổchức sựkiện trong hoạt động truyền thơng tích hợp.................................... 12
1.1.2.1. Khái niệm và mục đích tổchức sựkiện........................................................ 12
1.1.2.2. Phân loại sựkiện........................................................................................... 12
1.1.3. Đánh giá kết quảtruyền thơng tích hợp.......................................................... 13
1.1.3.1. Ý nghĩa và vai trị.......................................................................................... 13
1.1.3.2. Tiêu chí đánh giá...........................................................................................13
1.1.4. Khung lý thuyết và tiêu chí đánh giá áp dụng cho đánh giá kết quảtruyền thơng
Marketing tích hợp thơng qua chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018”
15

1.2.

Kinh nghiệm nâng cao kết quảimc của một sốdoanh nghiệp điển hình...........16

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH “HUDA CENTRAL’S
TOP TALENT 2018” CỦA CÔNG TY TNHH TM CARLSBERG VIỆT NAM 19
2.1. Tổng quan vềcông ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam tại Thành phốHuế..........19
2.1.1. Lịch sửhình thành và phát triển........................................................................ 19
SVTH: TRẦN THỊTHÙY TRÂM

iii


2.1.2. Cơ cấu tổchức..................................................................................................21
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụcủa công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam..............23
2.1.3.1. Chức năng của công ty..................................................................................23
2.1.3.2. Nhiệm vụcủa cơng ty...................................................................................23
2.1.3.3. Nhân sựphịng marketing của cơng ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam.......27
2.1.4. Tình hình nguồn lực của cơng ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam...................24
2.1.4.1. Tình hình nguồn lao động.............................................................................24
2.1.4.2. Vốn kinh doanh của công ty..........................................................................27
2.1.5. Kết quảhoạt động kinh doanh của cơng ty.......................................................32
2.1.6. Một sốchương trình truyền thông giaiđoạn năm 2015 – 2017.........................29
2.2. Đánh giá kết quảtruyền thơng Marketing tích hợp thơng qua chương trình
“Huda Central’s Top Talent 2018”........................................................................35
2.2.1. Giới thiệu vềchương trình “Huda Central’s Top Talent 2018”.........................35
2.2.2. Các hoạt động truyền thơng Marketing tích hợp mà công ty đã thực hiện........35
2.3. Đánh giá kết quảtruyền thơng Marketing tích hợp thơng qua chương trình
“Huda Central’s Top Talent 2018”...........................................................................36
2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát...................................................................................36

2.3.2. Mức độnhận biết của khách hàng liên quan đến chương trình.........................40
2.3.3. Mức độyêu thích của khách hàng vềthương hiệu bia huda.............................43
2.3.4. Đánh giá kết quảtruyền thơng Marketing tích hợp thơng qua chương trình
“Huda Central’s Top Talent 2018”..................................................................................43
2.3.4.1. Cảm nhận......................................................................................................44
2.3.4.2. Ảnh hưởng..................................................................................................46
2.3.4.3. Xu hướng hành vi..........................................................................................49
CHƯƠNG 3: MỘT SỐGIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢTRUYỀN
THƠNG MARKETING TÍCH HỢP THƠNG QUA CHƯƠNG TRÌNH “HUDA
CENTRAL’S TOP TALENT”...................................................................................50
3.1. Định hướng phát triển truyền thơng marketing tích hợp thơng qua chương trình “Huda
Central’s Top Talent”...................................................................................................50


3.2. Một sốgiải pháp nhằm nâng cao kết quảtruyền thông Marketing tích hợp thơng qua
chương trình “Huda Central’s Top Talent”..................................................................50
3.2.1. Giải pháp tăng tính hấp dẫn của chương trình..................................................51
3.2.2.. Giải pháp tăng sựmới lạcho chương trình.......................................................51
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................56
PHỤLỤC................................................................................................................... 58


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình laođộng của Cơng ty giai đoạn 2015 – 2017..............................26
Bảng 2.2: Cơ cấu, biến động của tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH TM
Carlsberg Việt Nam.....................................................................................................28
Bảng 2.3: Kết quảhoạt động kinh doanh của Cơng ty.................................................34
Bảng 2.4: Các hoạt động truyền thơng Marketing tích hợp công ty đã thực hiện........36
Bảng 2.5: Kếhoạch truyền thông đến các tỉnh miền Trung.........................................36

Bảng 2.6: Mức độnhận biết chương trình...................................................................41
Bảng 2.7: Mức độnhận biết slogan của chương trình.................................................41
Bảng 2.8: Mức độnhận biết thông điệp truyền thông..................................................42
Bảng 2.9: Nhận biết thương hiệu Huda........................................................................42
Bảng 2.10: Nhận biết logo Huda..................................................................................42
Bảng 2.11: Nhận biết slogan Huda..............................................................................43
Bảng 2.12: Mức độyêu thích thương hiệu...................................................................43
Bảng 2.13: Giá trịtrung bìnhđiểm tính hấp dẫn của chương trình..............................44
Bảng 2.14: Giá trịtrung bìnhđiểm mức độmới lạ, gây ngạc nhiên của chương trình.45
Bảng 2.15: Giá trịtrung bìnhđiểm mức độu thích chương trình............................46
Bảng 2.16: Giá trịtrung bìnhđiểm mức độhợp lý chương trình.................................47
Bảng 2.17: Giá trịtrung bìnhđiểm vai trị của thương hiệu trong truyền thơng..........47
Bảng 2.18: Giá trịtrung bìnhđiểm mức độthuyết phục của thơng điệp......................48
Bảng 2.19: Giá trịtrung bìnhđiểm mức độtác động của chương trình.......................49


DANH MỤC HÌNHẢNH
Hình 1. 1: Mơ hình q trình truyền thơng Marketing...................................................8
Hình 1. 2: Mơ hình tiến trình phản hồi (Belch & Belch, 2014)....................................14
Hình 1.3: Khung lý thuyết được sửdụng trong nghiên cứu.........................................16
Hình 1.4: Cuộc thi Tìm kiếm tài năng âm nhạc Tiger Remix......................................17
Hình 1.5: Chương trình tìm kiếm tài năng âm nhạc STEPS2FAME............................18
Hình 2.1: Danh mục sản phẩm bia của Carlsberg........................................................20
Hình 2.2: Sơ đồcơ cấu tổchức của cơng ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam.............21
Hình 2.3: Cuộc thi viết Đậm Tình Miền Trung lan tỏa tình yêu và niềm tựhào miền
Trung........................................................................................................................... 29
Hình 2.4: Chương trình “Cùng Hudađón Tết – Gắn kết sẻchia” 2017.......................30
Hình 2.5: Giámđốc tiếp thịCarlsberg Việt Nam tặng hoa cho xạthủHồng Xn Vinh....31
Hình 2.6: Chương trình “Huda Central’s Got Talent 2017”.........................................32



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ2.1: Cơ cấu mẫu khảo sát theo giới tính.........................................................37
Biểu đồ2.2: Cơ cấu mẫu khảo sát theo độtuổi............................................................37
Biểu đồ2.3: Cơ cấu mẫu khảo sát theo tỉnh/thành phố................................................38
Biểu đồ2.4: Cơ cấu mẫu khảo sát theo nghềnghiệp....................................................39
Biểu đồ2.5: Cơ cấu mẫu khảo sát theo thu nhập.........................................................39
Biểu đồ2.6: Cơ cấu mẫu khảo sát theo trìnhđộhọc vấn.............................................40


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮVIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM

Thương Mại

IMC

Intergrated Marketing Communications: Truyền thơng
marketing tích hợp

PR

Public Relations: Quan hệcông chúng

NTD


Người tiêu dùng

SEAB

Liên doanh Nhà máy Bia Đông Nam Á

HBL

Công ty Bia Huế

UBND

Ủy ban Nhân dân

SL

Số lượng

TS

Tài sản

NPT

Nợphải trả

CSH

Chủsởhữu


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

THCS

Trung học Cơ sở

THPT

Trung học Phổ thông

GTTB

Giá trịtrung bình

ĐLC

Độlệch chu ẩn

TB

Trung bình

GTNN

Giá trịnhỏnh ất

GTLN


Giá trịlớn nh ất


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GVHD: TS. HỒTHỊHƯƠNG LAN

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.

Tính cấp thiết của đềtài nghiên cứu
Ngày nay, cùng với sựphát triển của nền kinh tế, sựcạnh tranh ngày càng gay

gắt giữa các doanh nghiệp lớn nhỏtrên thịtrường khiến họluôn hướng đến việc xây
dựng một chiến lược marketing cho riêng mìnhđểthu hút khách hàng một cách tốt
nhất. Trong đó, hoạt động truyền thơng của doanh nghiệp được xem là một trong
những chiến lược marketing có hiệu quảnhất tác động trực tiếp đến nhận thức của
khách hàng. Trong đó, các hình thức tổchức sựkiện, các chương trình gameshow…
có vai trịđặc biệt quan trọngđểtạo hiệuứng truyền thơng cũng nhưxóa bỏkhoảng
cách giữa doanh nghiệp và khách hàng một cách dễdàng.
Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam là một công ty sản xuất và kinh doanh
trong ngành hàng bia được biết đến với rất nhiều nhãn hàng nổi tiếng như Carlsberg
Tuborg, Huda,... Đểlan tỏa thương hiệu đến với khách hàng mục tiêu của mình, những
năm qua cơng tyđã thực hiện nhiều chương trình truyền thơng Marketing tích hợp
tươngứng với từng nhãn hàng khác nhau. Đối với nhãn hàng Huda, công ty đã tổchức
nhiều chương trình truyền thơng đến khách hàng như “Huda vui đón Tết – Gắn kết sẻ
chia”, “Lễhội bia quốc tế” trong Festival Huế. Gần đây nhất, nhãn hàng nàyđãđược
đẩy mạnh truyền thơng thơng qua chương trình tìm kiếm tài năng âm nhạc miền Trung
“Huda Central’s Top Talent 2018”. Có thểnói,đây là một trong những sựkiện truyền
thơng có quy mơ lớn được công ty tổchức nhằm khơi gợi niềm tựhào miền Trung

trong lịng cơng chúng mục tiêu. Chương trình nàyđã trải qua hai mùa 2016 và 2017
đầy kịch tính và hấp dẫn với sựtham gia đầy nhiệt huyết, năng động của các thí sinh
đến từcác tỉnh miền Trung. Mặc dù kết quảcũng đã gặt hái được nhiều thành công và
đápứng được những mục tiêu mà chương trìnhđểra nhưng hiện tại chưa có những
đánh giá một cách chính thức và đầy đủvềkết quảtruyền thơng của chương trìnhđặc
biệt là xét từgóc độngười tham gia.
Xuất phát từnhững lý do trên, chúng tôi quyết định lựa chọn đềtài nghiên cứu:
“Đánh giá kết quảtruyền thông Marketing tích hợp thơng qua chương trình
“Huda Central’s Top Talent 2018” của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương
mại Carlsberg Việt Nam”làm khóa luận tốt nghiệp.

SVTH: TRẦN THỊTHÙY TRÂM

10


2.

Mục tiêu nghiên cứu
-

Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá kết quảtruyền thơng Marketing tích hợp thơng qua chương

trình “Huda Central’s Top Talent 2018” của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam,
nghiên cứu hướng đến đềxuất các giải pháp đểnâng cao kết quảtruyền thơng
Marketing tích hợp đối với chương trình Huda Central’s Top Talent trong thời gian
tới.
-


Mục tiêu cụthể
+ Hệthống hóa những vấn đềlý luận và thực tiễn liên quan đến truyền thơng

Marketing tích hợp.
+Đánh giá kết quảtruyền thơng đối với chương trình “Huda Central’s Top
Talent 2018”.
+Đềxuất các giải pháp nhằm nâng cao kết quảtruyền thơng thơng qua chương
trình “Huda Central’s Top Talent” của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam.
3.

Câu hỏi nghiên cứu
-

Làm thếnào để đánh giá kết quảchương trình truyền thơng “Huda Central’s
Top Talent”?

-

Kết quảchương trình truyền thơng thơng qua chương trình “Huda Central’s Top
Talent”đạt được như thếnào?

-

Giải pháp nào cầnđềxuất đểnâng cao kết quảtruyền thông thông qua chương
trình “Huda Central’s Top Talent” của cơng ty trong thời gian tới?

4.Đối tượng nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đềliên quan đến kết quảtruyền
thông thông qua chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018” của Cơng ty TNHH
TM Carlsberg Việt Nam.

-Đối tượng điều tra: Những khách hàng mục tiêu mà chương trình “Huda
Central’s Top Talent 2018” muốn hướng đến thuộc các tỉnh/thành phốHà Tĩnh, Nghệ
An, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, có độtuổi từ18 – 35 tuổi.


5.

Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi thời gian
Dữliệu thứcấp: được thu thập và đánh giá trong giai đoạn 2016 – 2018.
Dữliệu sơ cấp: được thực hiện trong khoảng thời gian từtháng 11 đến tháng 12

năm 2018.
-

Phạm vi không gian: Công ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam – chi
nhánh Huếvà công chúng mục tiêu của chương trình Huda Central’s Top Talent
2018 tại 7 tỉnh/thành phốnhư: Hà Tĩnh, NghệAn, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên – Huế, Đà Nẵng và Quảng Nam.

6.

Phương pháp nghiên cứu

6.1.

Phương pháp thu thập dữliệu
a. Dữliệu thứcấp

Dữliệu thứcấp được thu thập bao gồm các tài liệu, báo xã hội, luận văn,

website, trang web chính thức có liên quan đến vấn đềnghiên cứu và sốliệu từcông ty:
- Thông tin vềcông ty gồm: cơ cấu tổchức, nhân sự, tình hình kinh doanh trong thời gian
vừa qua, nguồn vốn và tài sản,… thơng qua phịng Nhân sự, phịng Sales, phịng
Tài chính – Kếtốn.
- Thơng tin liên quan đến hoạt động truyền thơng cho chương trình “Huda Central’s Top
Talent 2018”.
- Thơng tin có liên quan đến đo lường tác động của chương trình truyền thông thông
qua các bài viết được đăng tải trên các trang báo điện tử.
b. Dữliệu sơ cấp
Dữliệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng hỏi trực tuyến. Mô hìnhđềxuất đã
được sửdụng đểthu thập các phản hồi từ đối tượng khảo sát của chương trình “Huda
Central’s Top Talent 2018” của cơng ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam, từ đó sẽ đánh
giá được tỷlệtác động của từng yếu tốtrong chương trìnhđến khách hàng và có thể
đềxuất giải pháp cho cơng ty trong việc nâng cao kết quảtruyền thơng Marketing tích
hợp thơng qua chương trình “Huda Central’s Top Talent”.


6.2.

Phương pháp chọn mẫu
Do đặc điểm tổng thểnghiên cứu là cơng chúng mục tiêu và những người tham

gia chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018” phân tán rộngở7 tỉnh thành miền
Trung nên việc tiếp cận mẫu trực tiếp là rất khó khăn. Bên cạnh đó, việc tiếp cận
những đối tượng đã tham gia chương trình cúng có những giới hạn nhất định (khơng
có đầy đủdanh sách và thơng tin liên lạc của những người đăng ký tham gia), do vậy
nghiên cứu này sửdụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất với kỹthuật lấy mẫu ném
tuyết (Snowball) bằng cách gửi email đến các đối tượng tham gia và nhờnhững người

tham gia gửi cho bạn bè của họ(là người đã cùng tham gia chương trình) nhằm tiết
kiệm chi phí, thời gian và công sức thu thập dữliệu.
Để đảm bảo ý nghĩa thống kê, nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên được tuân thủlà
kích thước tối thiểu của mẫu không nhỏhơn 30 đơn vịnghiên cứu

(1)

.

Trong nghiên cứu này, tác giảsửdụng phép chọn mẫu không lặp, với yêu cầu
mức độtin cậy là 95%, và sai sốchọn mẫu khơng vượt q 10% kích cỡmẫu.
Cơng thức mẫu theo Cochran (1977) nhưsau (2):
∝.

. 1

Trong đó:
• n: Kích thước mẫu.



∝⁄ : Giá trịtới hạn tươngứng với độtin cậy (1-α). Với mức ý nghĩaα =

0,05, thìđộtin cậy (1-α) = 0,95 nên

∝⁄ = 1,96.

• : tỷlệtổng thể.
• ε: sai sốmẫu cho phép,ε= 0,1 (ε= 10%).


Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và được ước lượng có độlớn an tồn
nhất thì 1 hải ạt cực đại. Do đó ta chọn
p
quan sát trong mẫu theo công thức là: 97.

= 0,5 t hì1= 0,5, ta có số
0,5

1,960,51
0,1

97

Vì vậy, đểgiảm thiểu rủi ro, cỡmẫu điều tra sẽlà 120.
1:
2

Theo Thiết kếvà quy trình lấy mẫu – tập thểtác giả.
Theo William, G.Cochran (1977)


7.

Phương pháp xửlý và phân tích sốliệu
Các sốliệu thu thập được tiến hành xửlý và phân tích bằng phần mềm SPSS

phiên bản 20. Các kỹthuật kiểm định chủyếu được sửdụng trong đềtài này là
Kiểm định giá trịtrung bình; thống kê mơ tảDescriptive và thống kê tần số
Frequencies.
8.


Kết cấu đềtài
Đềtài có kết cấu ba phần, ngoài phần “Đặt vấn đề” và “Kết luận và kiến nghị”,

phần II nội dung nghiên cứu gồm:
Chương 1: Một sốvấn đềlý luận và thực tiễn liên quan đến truyền thơng
Marketing tích hợp
Chương 2:Đánh giá tác động của chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018”
Chương 3: Giải pháp nâng cao kết quảtruyền thơng của chương trình “Huda
Central’s Top Talent 2018”


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐVẤN ĐỀLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN
QUAN ĐẾN TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
1.1.

Một sốvấn đềlý luận liên quan đến truyền thơng Marketing tích hợp

1.1.1. Truyền thơng Marketing tích hợp (IMC)
1.1.1.1. Khái niệm và vai trò IMC
-

Khái niệm
Theo Armstrong và Kotler (2005): Truyền thơng Marketing tích hợp (IMC) là

những hoạt động truyền thơng mang tính phối hợp và gắn bó chặt chẽvới nhau nhằm
chuyển giao một thông điệp rõ ràng, nhất quán và thuyết phục vềmột tổchức và
những sản phẩm của tổchức đó.
Bên cạnh đó, theo như Hiệp hội các cơng ty quảng cáo Mỹ(AAAA): IMC là

khái niệm vềsựhoạch định truyền thông Marketing nhằm xác định giá trịgia tăng của
một kếhoạch tổng hợp, đánh giá vai trò chiến lược của các thành phần khác nhau
trong truyền thông như: quảng cáo, khuyến mãi, quan hệcông chúng (PR) và sựkết
hợp các thành phần này đểtạo ra một sựtruyền thông rõ ràng,đều đặn, hiệu quảtối đa.
Hoạt động truyền thơng Marketing tích hợp (IMC) là sựphối hợp giữa quảng
cáo, bán hàng cá nhân, khuyến mãi, quan hệcông chúng và marketing trực tiếp. Doanh
nghiệp sửdụng những hoạt động trên đểchuyển tải thành công và xây dựng mối quan
hệtốt đẹp với công chúng và khách hàng mục tiêu.
-

Vai trị
IMC là cơng cụgiúp thương hiệu truyền tải các giá trịmong muốn tới khách

hàng tiềm năng:
Là công cụthực hiện chức năng truyền thông, đápứng nhu cầu khách hàng.
Phối hợp với các công cụkhác trong marketing – mix để đạt mục tiêu
marketing.
Là công cụcạnh tranh trong kinh doanh: gia tăng giá trịsản phẩm, thông tin,
xây dựng nhận thức vềsản phẩm, nâng cao uy tín nhãn hiệu, duy trì niềm tin, thái độ
tốt đẹpởcông chúng vềcông ty…


1.1.1.2. Các cơng cụ của IMC
-Quảng cáo
Quảng cáo là hình thức giới thiệu và truyền thông đại chúng vềý tưởng, sản
phẩm, dịch vụdo một cá nhân hay tổchức chi tiền đểthực hiện.
Các phương tiện quảng cáo phổbiến: Truyền hình, radio; bao bì, bao gói; hình
ảnh động; pano – áp phích; biển tác độngng cáo; catalog; tờrơi, tờgấp; tài liệu quảng
cáo và giới thiệu; danh bạ điện thoại; trưng bày tại điểm bán; báo, tạp chí; thư mời.
-Khuyến mãi

Xúc tiến bán là nhóm cơng cụtruyền thơng sửdụng hỗn hợp các cơng cụcổ
động, kích thích khách hàng nhằm tăng nhu cầu vềsản phẩm tại chỗtức thì.
Cơng cụcủa khuyến mãi cho người tiêu dùng: Hàng mẫu, phiếu giảm giá, hoàn
trảtiền khi mua sản phẩm (giảm giá), giá của gói hàng, quà tặng, chương trình thường
xun, giải thưởng.
-Quan hệcơng chúng (PR)
Tun truyền là q trình xây dựng mối quan hệtốt đẹp với giới cơng chúng
thơng qua việc tạo ra những hìnhảnh tích cực, xửlý hoặc đánh lạc hướng các tin đồn,
câu chuyện hoặc sựkiện bất lợi.
Cơng cụchính của PR: Tin tức, bài diễn thuyết, sựkiện đặc biệt, tài liệu văn
bản, hệthống nhận diện thương hiệu, hoạt động trách nhiệm xã hội, kênh thông tin
Internet (website, fanpage, kênh youtube…)
-Bán hàng cá nhân
Bán hàng cá nhân là việc thuyết trình mang tính cá nhân,được thực hiện bởi lực
lượng bán hàng của doanh nghiệp với mục đích tạo doanh thu và xây dựng mối quan
hệvới khách hàng.
Các phương tiện bán hàng cá nhân chủyếu: Thuyết minh bán hàng, hội nghịbán
hàng, hàng mẫu có bán hàng, hội chợvà trưng bày thương mại.
-Marketing trực tiếp
Marketing trực tiếp là việc kết nối trực tiếp với khách hàng đãđược xác định
cẩn thận trên cơ sởtương tác một đối một.


Các phương tiện marketing trực tiếp chủyếu: Bán hàng trực tiếp, marketing
trực tiếp kỹthuật sốhiện đại, marketing trực tuyến, marketing qua kiot, marketing
bằng catalogue, marketing qua thư, marketing qua điện thoại, marketing qua tivi.
1.1.1.3. Q trình truyền thơng Marketing

Hình 1.1: Mơ hình q trình truyền thơng Marketing
Nguồn: Quản trịMarketing – TS. Nguyễn ThịMinh Hòa – 2015

Hoạtđộng marketing hiện đại rất quan tâm đến các chiến lược xúc tiến hỗn hợp,
bởi vì hoạt động này hỗtrợcho doanh nghiệp rất nhiều trong việc đẩy mạnh tiêu thụ,
đặc biệt là khi sản phẩm mới tung ra thịtrường hoặc đangởnhững giai đoạn cuối của
chu kỳsống của nó.
Bản chất của các hoạt động xúc tiến chính là truyền tin vềsản phẩm và doanh
nghiệp tới khách hàng đểthuyết phục họmua. Vì vậy, có thểgọi đây là các hoạt động
truyền thông Marketing.
1.1.1.4. Các yếu tốcơ bả n trong truyền thông Marketing
Hai yếu tốquan trọng của truyền thông là người gửi tin và người nhận tin.
Nhưng trong quá trình truyền thơng, có nhiều yếu tố ảnh hưởng.
Chủthểtruyền tin: cơng ty, cá nhân… có nhu cầu gửi thơng tin cho khách hàng
mục tiêu.
Mã hóa: là tiến trình chuyển ý tưởng và thơng tin thành những hình thức có tính
biểu tượng.
Thông điệp: là tập hợp những biểu tượng mà chủthểtruyền tin đi.


Phương tiện truyền thơng: là kênh truyền thơng qua đó thơng điệp được truyền
từngười gửi sang người nhận. Có thểlà phương tiện truyền tin đại chúng (báo chí,
tivi…) hoặc các phương tiện truyền tin độc lập như thư trực tiếp.
Giải mã: là tiến trình người nhận xửlý thơng điệp đểnhận tin và tìm hiểu ý
tưởng chủthể.
Người nhận: là đối tượng nhận tin, nhận thông điệp cho chủthểgửi tới và là
khách hàng mục tiêu của công ty.
Phảnứng đáp lại: là tập hợp những phảnứng mà người nhận có được sau khi
tiếp nhận và xửlý thông điệp. Phảnứng mà chủthểtruyền thông mong muốn: hiểu, tin
tưởng và hành động mua.
Phản hồi: là một phần phảnứng của người nhận được truyền thông trởlại cho
người gửi.
Sựnhiễu tạp: tình trạng biến lệch ngồi dựkiến do mơi trường trong q trình

truyền thơng làm cho thơng tin đến với người nhận không trung thực với thông điệp
gửi đi.
1.1.1.5. Xây dựng truyền thông Marketing hiệu quả
-Nhận diện khán giảmục tiêu
Khi tiến hành truyền thông, doanh nghiệp phải xác định rõ người tiếp nhận
thơng tin, đặc điểm của họlà gì.Đối tượng nhận tin có thểlà cá nhân, một tập thể, một
giới nào đó… Xác định đúng sẽgiúp doanh nghiệp biết phải nói cái gì, nóiở đâu, nói
cho ai và khi nào.
-Xác định mục tiêu truyền thông
Mục tiêu truyền thông Marketing là những phảnứng của khách hàng vềnhận
thức, cảm thụhay hành vi phù hợp với mong muốn của nhà marketing. Nói cách khác,
nhà marketing phải xác định khách hàng của mìnhđangởgiai đoạn nào trong sáu
trạng thái sẵn sàng mua: nhận thức (biết, hiểu), cảm thụ(thích thú, ưa chuộng, tin chắc
sẽmua) và hành vi mua đểtriển khai hỗn hợp xúc tiến nhằm đưa khách hàng đến giai
đoạn tiếp theo (mơ hình thang bậc tác động của Lavidge Steiner).


-Thiết kếthông điệp
Sau khi xác định phảnứng của đối tượng mục tiêu, nhà marketing cần thiết kế
thông điệp truyền thông. Việc thiết kếthông điệp phải giải quyết ba vấn đề:
+

Chiến lược thông điệp: Thông điệp truyền thông phải bám sát chiến lược định

vịthương hiệu, qua đó giúp nhà marketing thiết lập điểm tương đồng và điểm khác
biệt. Thông điệp truyền thơng có thể đềcập tính kinh tế, chất lượng, giá trịthương
hiệu, hiện đại, truyền thống.
+ Chiến lược sáng tạo: Bao gồm các quyết định vềnội dung, hình thức, nguồn
thơng điệp sao cho thông điệp truyền thông gây được sựchú ý, tạo được sựquan tâm,
khơi dậy mong muốn và thúc đẩy được hành động mua của khách hàng.

+

Nguồn cung cấp thông tin: Sửdụng người nổi tiếng đểtruyền thông sẽhiệu quả

khi họ đáng tin cậy và nhân cách phù hợp với tính cách thương hiệu. Sựtín nhiệm của
người phát ngơn rất quan trọng đối với truyền thơng Marketing. Sựtính nhiệm được
xác định bởi chun mơn, sựtin cậy và sựu thích. Chun mơn là kiến thức chuyên
ngành trong truyền thông, sựtin cậy tức là mơ tảmột cách khách quan và trung thực,
sựu thích nói lên tính hấp dẫn của thơng điệp truyền thơng.
-Lựa chọn phương tiện truyền thông Marketing
Kênh truyền thông cá nhân: Hai hoặc nhiều người tương tác trực tiếp với nhau
qua bán hàng cá nhân, điện thoại, thư, tivi, chat trên Internet… Truyền thông
Marketing cá nhân bao gồm: Marketing trực tiếp, marketing tương tác, marketing
truyền miệng và bán hàng cá nhân.
Kênh truyền thông đại chúng: Đây là kênh chuyển tải thông điệp marketing đến
cộng đồng hay nhóm người trong xã hội, bao gồm quảng cáo, khuyến mãi, sựkiện và
trải nghiệm, quan hệcông chúng.
-Lựa chọn nguồn thông điệp
Tác động của truyền thông không chỉphụthuộc vào việc sáng tạo thông điệp,
kênh truyền thông, người nhận tin mà cịn phụthuộc vào thuộc tính của nguồn phát tin.
Đểtăng độtin cậy nguồn tin, người ta thường sửdụng ba yếu tố: tính chun
mơn, tính đáng tin cậy, tính khảái.


-Thu thập phản hồi
Sau khi thông điệp được truyền đi, người phát tin phải tiến hành nghiên cứu tác
động của nó với khách hàng mục tiêu.
-Thiết lập ngân sách truyền thơng Marketing
“Đây là một trong những quyết định khó khăn nhất của nhà marketing. Có quan
điểm cho rằng, làm marketing tức là đi đốt tiền vì chi phí truyền thơng có thểchiếm

40% - 50% doanh sốbán hàng trong ngành mỹphẩm và chiếm từ5% - 10% trong
ngành thiết bịcơng nghiệp” (3).
Có bốn phương pháp được nhà marketing sửdụng đểthiết lập ngân sách truyền
thông Marketing: Phương pháp xác định theo tỷlệ% doanh sốbán, phương pháp cân
bằng cạnh tranh, phương pháp căn cứvào mục tiêu và nhiệm vụphải hồn thành,
phương pháp tùy khảnăng.
-Tích hợp các cơng cụtruyền thơng Marketing
Đểtích hợp các cơng cụtruyền thơng hài hịa,đồng bộvà tác động, người làm
marketing cần xem xét các yếu tốsau:
+Đặc điểm của công cụtruyền thông Marketing: Mỗi cơng cụcó những ưu điểm
và nhược điểm riêng, do đó nhà marketing cần quan tâm đểphối hợp các cơng cụhiệu
quảnhằm đạt mục tiêu marketing.
+Đặc điểm thịtrường sản phẩm: Đối với thịtrường tiêu dùng, nhà marketing có
xu hướng sửdụng khuyến mãi và quảng cáo, ngược lại nhà marketing chi nhiều hơn
cho bán hàng cá nhân trong thịtrường tư liệu sản xuất.
+

Giai đoạn của quá trình mua hàng: Quảng cáo và PR đóng vai trị quan trọng

nhất trong giai đoạn nâng cao nhận thức của khách hàng. Quáng cáo và bán hàng cá
nhân được nhà marketing sửdụng khi muốn khuyến khích khách hàng tìm hiểu. Để
củng cốniềm tin cho khách hàng, nhà marketing sửdụng bán hàng cá nhân. Ngoài ra,
bán hàng cá nhân và khuyến mãi cũng rất quan trọng trong giai đoạn quyết định mua.
+

Giai đoạn trong chu kỳsống sản phẩm: Trong giai đoạn giới thiệu, quảng cáo,

sựkiện, marketing trải nghiệm và PR có hiệu quảcao nhất; nhà marketing sửdụng bán
hàng cá nhân để đạt được phạm vi phân phối tốt; khuyến mãi, marketing trực tiếp
được

3

:Theo Nguyễn ThịMinh Hòa và cộng sự, 2015


sửdụng đểkhuyến khích dùng thử. Trong giai đoạn tăng trưởng, nhà marketing nên sử
dụng marketing truyền miệng và marketing tương tác. Quảng cáo, sựkiện và
marketing trải nhiệm và bán hàng cá nhân trởnên quan trọng hơn trong giai đoạn bão
hòa. Trong giaiđoạn suy thối, nhà marketing có thểsửdụng hạn chếhoạt động
khuyến mãi nhưng cắt giảm các hoạt động truyền thông khác.
1.1.2. Tổ chức sự kiện trong hoạt động truyền thông tích hợp
1.1.2.1. Khái niệm và mục đích tổ chức sự kiện
-

Khái niệm
Tổchức sựkiện là một quá trình kết hợp các hoạt động lao động cùng việc sử

dụng máy móc thiết bị, công cụlaođộng thực hiện các dịch vụ đảm bảo tồn bộcác
cơng việc chuẩn bịvà các hoạt động sựkiện cụthểnào đó trong một thời gian và
khơng gian cụthể, nhằm chuyển tới đối tượng tham dựsựkiện những thông điệp
truyền thông theo u cầu.
-

Mục đích
Tổchức sựkiện nhằm chuyển tải một thơng điệp cụthểhoặc lặp lại một thông

điệp đồng nhất.
Tạo môi trường và cơ hội gặp gỡ, giao lưu với bạn hàng, đối tác, cơ quan
truyền thông, cơ quan công quyền, giúp thúc đẩy thơng tin hai chiều và tăng cường
quan hệ có lợi cho doanh nghiệp: Gây sựchú ý cho sản phẩm, dịch vụcủa doanh

nghiệp; tạo sựquan tâm từkhách hàng; giúp tăng độnhận biết thương hiệu; tăng doanh
sốbán của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại sự kiện
a. Theo địa điểm tổchức sựkiện
-

Trong nhà: Khai trương, khánh thành;động thổ, khởi công; giới thiệu sản phẩm
mới; hội nghịkhách hàng; hội nghị, hội thảo, họp báo; kỷniệm thành lập; nhận
danh hiệu; tiệc chiêu đãi, tiệc trại.

-

Ngoài trời:Động thổ, khởi cơng, hội chợ, biểu diễn nghệthuật, các trị chơi và
cuộc thi (thểthao), chương trình teambuilding…

b. Theo đối tượng tham gia
-

Sựkiện công ty: Họp mặt; hội nghịkhách hàng; họp báo;động thổ; khánh
thành; tiệc tối…


-

Sựkiện hướng đến khách hàng: Tung sản phẩm; thi đấu; tri ân khách hàng; giải
trí văn nghệ; hội chợ, triển lãm; trình diễn thời trang; lễhội,…

-

Sựkiện cá nhân: Đám cưới; sinh nhật; lễkỷniệm,…


-

Sựkiện cộng đồng: Gây quỹ; ngày hội cộng đồng.

-

Sựkiện mang tính nhà nước: Hội nghị; Festival; lễtranh cử; tổng tuyển cử,…

c. Theo mục đích thương mại của sựkiện
-

Giới thiệu sản phẩm mới: Họp báo; hội thảo;…

-

Kích hoạt thương hiệu: Hàng mẫu; biểu diễn; carnival, roadshow,…

-

Tạo dựng quan hệ: Sinh nhật công ty; hội nghịkhách hàng; tiệc chiêu đãi;…

-

Tuyên bố: Động thổ; khánh thành;…

1.1.3. Đánh giá kết quả truyền thơng tích hợp
1.1.3.1. Ý nghĩa và vai trị
Giúp doanh nghiệp đưa ra một điểm chuẩn làm căn cứthẩm định sựthành công
hay thất bại của chiến dịch.

So sánh và đánh giá tiến độthực tếcủa dựán với kếhoạch dựán sựkiện.
Đánh giá tính linh hoạt vềkhảnăng của hệthốngứng phó với thay đổi: Đánh
giá tính kịp thời của các báo cáo; đánh giá tác động của các quyết định quản lý; so
sánh các mốc kếhoạch với thực tế.
1.1.3.2. Quy trình đánh giá
Getz (1997) đã xácđịnh ba thời kỳchính thật sựhữu ích đểtiến hành đánh giá
là thẩm định trước sựkiện, giám sát sựkiện và đánh giá sau sựkiện.
Thẩm định trước sựkiện: Thẩm định một sốnhân tốchi phối một sựkiện
thường diễn ra trong giai đoạn nghiên cứu và lập kếhoạch.
Giám sát sựkiện: Là quá trình theo dõi tiến trình của một sựkiện qua các giai
đoạn thực hiện khác nhau, qua đó cho phép điều chỉnh các yếu tốchi phối.
Đánh giá sau sựkiện: Phổbiến nhất của công tác đánh giá là đánh giá sau khi
sựkiện kết thúc, bao gồm thu thập dữliệu thống kê và phân tích chúng trong mối quan
hệvới sứmệnh và mục tiêu của sựkiện.
Một sốmơ hìnhđược xây dựng đểgiải thích các giai đoạn mà người tiêu dùng
(NTD) phải trải qua đểdi chuyển từmột trạng thái không nhận thức vềcông ty, sản


phẩm và thương hiệu đến hành vi mua hàng hiện tại. Hình dưới đây chỉra mơ hình
phản hồi trong truyền thơng như sau:
Giai đoạn

Mơ hình truyền thơng
Tiếp nhận

Giai đoạn nhận thức

Chú ý
Hiểu biết
Thái độ


Giai đoạn cảm xúc
Giai đoạn hành vi

Ý định
Hành vi

Hình 1.2: Mơ hình tiến trình phản hồi (Belch & Belch, 2014)
Nguồn: Giáo trình Truyền thơng Marketing tích hợp – TS.Đường ThịLiên Hà
Mơ hình trên là mơ hình xửlý thông tin của hiệuứng quảng cáo, do McGuire
thiết lập. Mô hình này chỉra rằng người nhận trong tình huống truyền thơng thuyết
phục như quảng cáo sẽ đóng vai trị là bộxửlý thông tin hoặc giải quyết vấn đề.
McGuire gợi ý là chuỗi giai đoạn mà NTD trải qua từlúc bịthuyết phục tạo nên một
hệthống phân cấp phản hồi. Các giai đoạn của mơ hình này giống mơ hình phân cấp
hiệuứng. Sựchú ý và sựhiểu rõ thì giống như nhận thức và kiến thức. Mơ hình của
McGuire bao gồm một giai đoạn khơng có trong các mơ hình khác:Đó là sựgiữlại,
tức là khảnăng của người nhận giữlại một phần những thông tin được tìm hiểu mà họ
chấp nhận là có giá trịhoặc đãđược thông qua. Giai đoạn này rất quan trọng do đa số
các chiến dịch truyền thông được thiết kếkhông phải đểthúc đẩy NTD có hành động
ngay lập tức mà là đểcung cấp thông tin đểhọsửdụng sau này khi ra quyết định mua
hàng.
Giai đoạn nhận thức cho thấy người nhận biết gì hay nhận thức gì vềsản phẩm
và thương hiệu. Giai đoạn này bao gồm nhận thức vềnhững thương hiệu đang tồn tại
và kiến thức, thông tin, và sựhiểu biết vềnhững thuộc tính, đặc điểm hay lợi nhuận.
Biết được NTD thu thập thơng tin từcác nguồn bên ngồi và sửdụng chúng như thế


nào là điều rất quan trọng với nhà tiếp thịkhi xây dựng chiến lược truyền thông. Tiếp
nhận là những phản hồi ngay lập tức, trực tiếp của các giác quan đối với một tác nhân
như quảng cáo, bao bì, tên nhãn hiệu hay trưng bày điểm bán hàng. Nhận thức sửdụng

các giác quan này đểtạo nên một hình dungđầu tiên vềtác nhân. Sau đó, NTD sẽtập
trung chú ý vào một sốtác nhân và loại bỏcác tác nhân khác. Ngay cảkhi NTD ghi
nhận thơng điệp quảng cáo, thìđiều này cũng khơng bảo đảm là thông điệp sẽ được
giải mã theo cách mà nhàđầu tư mong đợi. NTD có thểtiến hành hiểu biết có chọn
lọc, giải thích thơng tin trên cơ sởthái độ, niềm tin, động cơ và kinh nghiệm của bản
thân họ.
Giai đoạn cảm xúc cho thấy thái độ, tình cảm (thích hay khơng thích) đối với
một thương hiệu riêng biệt. Giai đoạn này bao gồm những mức độtình cảm mạnh mẽ
như mong muốn, sởthích hay niềm tin. Thái độlà một trong những khái niệm được
nghiên cứu nhiều nhất trong hành vi tiêu dùng,. Theo định nghĩa cổ điển của Gordon
Allport “Thái độlà những xu hướng học hỏi có sẵn đểphản hồi lại một sựvật”. Những
quan điểm mới đây nhìn nhận thái độnhư cấu trúc tổng kết giới thiệu cảm giác chung
hay đánh giá chung của cá nhân đối với một sựvật.
Giai đoạn hành vi chỉra những hành động đối với thương hiệu.
Mơ hình này cũng được sửdụng như phương pháp đo lường gián tiếp đối với
tác động của chương trình truyền thơng.(4)
1.1.4. Khung lý thuyết và tiêu chí đánh giá áp dụ ng để đánh giá kết quả
truyền thông Marketing tích hợp thơng qua chương trình “H uda Central’
s Top Talent 2018”
Mỗi chương trình truyền thơng sẽcó một cách thức làm marketing khác nhau,
vì thếtiêu chí đánh giá tại mỗi chương trình cũng sẽkhác nhau tùy theo mục tiêu đặt
ra từtrước. Với hạn chếvềnguồn lực và thời gian, việc đánh giá cảhai giai đoạn trong
và sau khi chương trình diễn ra khá khó khăn. Thếnên, dựa vào mục tiêu của chương
trìnhđềxuất, nghiên cứu này tập trung vào đánh giá tác động sau khi diễn ra chương
trình. Bên cạnh đó, xuất phát từmơ hình truyền thơng của Mc Guire (2014), nghiên
cứu này đã có sự điều chỉnh đểphù hợp với cách đo lường các thuộc tính của mơ hình
4

Theo Giáo trình Truyền thơng Marketing tích hợp, TS. Đường ThịLiên Hà



đánh giá tác động của chương trình truyền thơng đến khách hàng. Vì vậy, tiêu chí đánh
giá kết quảIMC chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018”được đềxuất như
sau:
Kết quả IMC của chương trình
Giới tính,Độtu ổi, Nghề nghiệp, Thu nhập, Trình độhọc vấn,

Cảm nhận

Ảnh hưởng

Xu hướng
hành vi

Vai trò của thương hiệu trong chương trình
Mức độ
Mức độ u thích chương
Mức độ thuyết phục của thơng điệp
Tính hấpmới lạ, dẫngây
trìnhngạc
Mức độ
Mức độ
nhiên
tác động
hợp lý

Hình 1.3: Khung lý thuyếtđược sửdụng trong nghiên cứu
Nguồn: Đềxuất của tác giả- 2018
Ngồi ba yếu tốchính là “Cảm nhận”, “Ảnh hưởng” và “Xu hướng hành vi”,
khung lý thuyết có thêm các yếu tốkhác như “Giới tính”, “Độtuổi”, “Nghềnghiệp”,

“Thu nhập”, “Trìnhđộhọc vấn” nhằm chọn lọc đối tượng khách hàng mục tiêu, từ đó
kết quảIMC của chương trình cóđộtin cậy cao hơn.
1.2.

Kinh nghiệm nâng cao kết quảIMC của một sốdoanh nghiệpđiển hình

 Cuộc thi “Tìm kiếm tài năng âm nhạc Tiger Remix”

Nhằm tìm kiếm nhân tố bản lĩnh nhất đồng hành tại sân khấu âm nhạc Tiger
Remix 2019, cuộc thi “Tìm kiếm tài năng âm nhạc Tiger Remix” đã chính thức khởi
động tại 6 thành phố lớn ở Việt Nam với quy mơ ấn tượng. Với tiêu chí tìm và mài
giũa những “viên ngọc quý”, cuộc thi thực sựlà sân chơi âm nhạc chuyên nghiệp và
sôi động dành cho cộng đồng yêu âm nhạc trên khắp Việt Nam. Đối tượng tham gia
cuộc thi là tất cảcông dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại
Việt Nam, đủ18 tuổi trởlên.


×