i ph n trong Chinh ph
m gii
T Th Thanh Huyn
i hc Khoa h
Lu ThS. c Vit Nam: 60 22 34
ng dn: PGS.TS. Tr
o v: 2010
Abstract. m chung v - n ng quan
nin nht c n ng ni dung cp cn
n gin c. Kh
v quan nim v n hi
ch sng yu t
i chinh ph i cung n trong hai
thc s ng ca nhng quan ning v n
ng thi, dng s kh nhi ph n trong
a mt s u v
v n vi t n
ra s tin b thut c so v
c trong vii vt n: t m
cng nht
v
n git n a mt n n gii trong vi
gi nhng quan ni i m c
mi cm k
Keywords. c Vit Nam; Ph n; c
Content
MỞ ĐẦU
1. Mục đích, ý nghĩa của đề tài
i Vii ph n ch chim mt v t s
tn. H tn na cui th k XVIII - nu th k i ta mi bt
u nghe thy gi c
h hu ht nh
li uc v nam gii.
Nhm u Chinh phụ ngâm
cng TrCung oán ngâm ca Nguyn Gia Thii
n git n nhng ng
n Vi nhm vit theo khuynh
, lc Vit Nam xut hin mt b ph nm
ng v qui s, mn hon c c
bic ng ging ci ph n.
u nhm mi nhc c
i phi vin l hi
t c Trung Quc. Vin ging n gi nam gii
ra khi nhng ranh gi n h c
nh b cm vng thi, i
i ph n vi nh a truyn thng (nm trong
a mi m u t ng b
h c ca ng bin
dng bi s thiu tri nghim n ging cng ph quyng n
.
Mu v hi nh
ng cm v gii th i ph n
s dng gia h Chinh phụ ngâm cng Trn
Cung oán ngâm ca Nguyn Gia Thiu. C th u xem
i chinh ph (Chinh phụ ngâmi cung n (Cung oán ngâm) ph
quan nim v gii ca b ng thi,
ca mt n n gii.
S p cChinh phụ ngâm Cung oán ngâm
t gii ca lu n cc mi theo khuynh
quyi vi i Vit Nam.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
m Chinh phụ ngâm cng Trn dch hin hCung oán
ngâm ca Nguyn Gia Thiu t a nhi
c hii.
Nhi
nhit lit khen ngng Tr
T t s
thuc chia s m ng cm
v M n,
Mp cn hi
i vng Thai Mai vn Giảng văn Chinh phụ ngâm, g
vi Việt Nam thi văn giảng luận nh chung v s m nht v
ca t chinh ph.
a Li Ngc Cang, Chinh phụ ngâm: Khảo thích và giới thiệu
li tip cn t -n mn chin cng
i chinh ph.
Cung oán ngâm ca Nguyn Gia Thi n ngh
thut cuc, Phan K ng ch nhi
c v ngh thu c
Nguyn L m giai cp, nhn m hin thc
m. Phm LuVăn học Việt Nam nửa cuối thế kỉ
XVIII-nửa đầu thế kỉ XIXn v quan nic bi quan ym
th c gi gm qua li ci cung n. a nh
u Trn Th t Người mẹ và phái đẹp s phn
i cung n khi b tht sngng Thanh L v hin
ng tr .
i, u, t nhi tip c
cn v phi ph n i nam
quyn thi, hi ci
ph n, nhng quan nim mi c v i ph n
Nhng kin gi p cn t gii v
phn v v
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Trong lu xun dp cn v gii t :
quan nim v n t v
thuyt v hin gi ch mn s ng c
nim gii thi t t n trong hai
u Chinh phụ ngâm cng Tr Cung oán ngâm ca Nguyn
Gia Thiu.
ng mu i ph n trong Chinh
phụ ngâm cng TrCung oán ngâm ca Nguyn Gia Thi ch ra s nh
ng c ti vi t n: bin ph n i
i ham mun d n i ph thu
, luu hin gii (gender-
qu c
gi, t t,
khi gng nhng git.
Vi-i ph n hi
v i ph n n th
c khuyt v c luB
nhy c nim
ng cc cho quyng h
c thi ph n vn b t sut bao th k
m ng chi cm quyi v
nng th phi sng na nhi ph n thuc
tng li.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
(criticismt c ph n c
s ng ph quyn. n nht c
bng gii xu hi
Tuy nhp cn t quyn
t ch
lun vi h th nh. Trong phm vi lu quan
n mt s p cc c quy
- n - n ging
-ng thi, c s ng dng ca nh
i vi mt s thc th c bic Trung Quc.
5. Cấu trúc luận văn
Lu
t v quan ni- n n
n ging
S i ph n trong Chinh phụ ngâm Cung oán ngâm
a mt n n gii
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ QUAN NIỆM NAM TÍNH – NỮ TÍNH,
CÁI NHÌN ĐÀN ÔNG VÀ HIỆN TƢỢNG MƢỢN GIỌNG
1.1. Quan niệm về nam tính - nữ tính
Nữ tính (feminity) ng phm ch n trong mt
na mn lch s u ca nhiu hc gi v gii
trong nhic khoa hc i, nữ tính c gn vi s n sinh ra s sng
(sinh nng phm cht thuc v s , sinh
, s n, do, chu k sinh hc ca cuc sng
Nữ tính kht hin tc l
quan nim v nam tính (masculinity). c hit ph ca n
c li. T mkhông giống như là một người phụ nữ.
c .
C ng tp hbiu hi gii (ca nam
gii hay ph nc to dng, ph bin, th ch t nt thi k
lch s nh ng yu t sinh hc tuy
quan tr a
hai gii trong h th - i - kinh t - , nam tính nữ tính
t bich sa
c xi v gi ng x
theo gii c.
1.2. Lý thuyết về cái nhìn đàn ông (male gaze)
Cái nhìn đàn ông n nh xu t v Cái nhìn (gaze)
v
c ph bin ri Jacques Lacan.
cho rng v v
m gi. i ha, i ph n
kho c v bm ng i, hoc th
ng m nh ct t
tt c nhng chi tiu nhc v bn s hu ci
s hu.
Dt v ,
(male gaze)
ra rng,
,
(heterosexual),
n
tr cc
cm t th a
nh nam gii bc
theo (ho vi)
1.3. Lý thuyết về hiện tƣợng mƣợn giọng (ventriloquism)
Thut ng ventriloquism vng bng, ti
tic mt vi
u kch s du khin b
ng sau tu. Thut ng n bi mt s luc
i n gii
ho v m ca b Tuy
l t th hin
c ca ba v s t gii.
Na hii s t v
gi i khii phi gi ng
t n nhu vi s hn hp ca nhng ranh gia nhnh
gi.
CHƢƠNG 2
SỰ MIÊU TẢ NGƢỜI PHỤ NỮ
TRONG CHINH PHỤ NGÂM VÀ CUNG OÁN NGÂM
2.1. Miêu tả ngƣời phụ nữ theo quan niệm lý tƣởng về nữ tính của truyền thống văn học
nhà nho
2.1.1. Quan niệm nữ tính trong văn học nhà nho
Quan nim v c Trung Quc ht chu s phi ca
h thng quan nim trit hc d Kinh Dịch.
hin nhng mi quan h , ph thuc ln nhau.
c. V th ca
n nh theo trt t t
quan ni
M Lễ kí nh r i vi nam gii tng lp
c quan tri s nghii rng ln
i vi ph n tng lc ln dn thu hp
phm vi hong ci, gii ht trong ph
TQuan thư trong Kinh thi ca ngc hnh ci thc n nh bit
i con chim trng ly m mu mc cho n
ca mi ph n
tho hn mt cun cc ph n: Nữ
giới n d thng lm
c ci vi ph n.
Thế thuyết tân ngữ thi Ngy Tn Hiền viện gm 32 mu truyn v nhng
i ph n. ca cucoi i ph n
p ca s hi sinh, c h vai trò làm vợ và làm mẹ
Sang thời kỳ Nam - Bắc triều, c c
i vi tr ng li c
h dn ra khc.
cung thể thi, ch y
nhng gi hoTân đài
ngọc vịnh to ra ht nhng b
i ph n i b m , tn
i v i ph n t
i, kh lut hay s chng m khut phc
i v phn hay m
i lp vi ph n nh cng th
trong t
Trong th loi tiu thuyt hin t thi Tn mnh m thi k
Tùy – Đƣờngu h n t
i, ho
hoc) hong tm thi ct vi nhng mi
quan h kim ta ci). Mi quan h ng v sc dc ca
h i. C t nam ln nht n i di
c nhn mi h m vi
Vic s dng c truyng li to ra ranh gii
mp m ca tiu thuyt truyu t khi p d
truyn r ng chi ti v quan h
c trong nhi tr hp
c coi trng t mu mc, cho nhng th loc
di
Tiu thuy n phc Minh t
trong nhng tiu thuyng theo mt h ch
khc ngc cn m
do quan nim v n nhii vi s xut hin ca quan nim
trng tình m) chu ng c ng c ng
(1472-1529) (coi tình n cht ci quan h v
cng Long (1574-1645) (n m s
cm khi vit li ta cho cun Tình sử).
c Minh Thanh, tình tr m cht ca ki
hc m - S ch ra kho
ng v ki - giai
i h
nh dung th [35,tr.38].
t k
Tây sương khin lng lc lt
t vi
ng l u danh vc ra
khu truyn thng c
n cho tình trong kây sương ký
vi tình trong ch n Minh i gi
cc c
ra rng trong truyn Tây sương kí
v nhc d t m t, trong vic
i Oanh Oanh.
N a tình i yu t dục. Trong tiu thuyt Minh
Thanh, tình c hi bản tính đa cảm i vi mu trong cuc s
bao g i vi nhng thc th trong t ,
Nht u cho quan niGi Bo Ngc i Ngc trong
Hồng Lâu Mộng, L Mẫu đơn đình.
2.1.2. Miêu tả ngƣời phụ nữ trong Chinh phụ ngâm và Cung oán ngâm theo quan
niệm chính thống và phi chính thống về nữ tính trong văn học nhà nho
2.1.2.1. Miêu tả ngƣời phụ nữ theo quan niệm chính thống
Về ngoại hình
Dng ci ph n c mnh t
gng ng v s i, ca dm, che ch ca ph n cuc
sng trong nhung ln d
c Nguyn Gia Thi bng hu ht nh
cung cm.
Đạo đức
hng Tr vm qua m bc
va hp vn thcho thy du
n ca quan nim truyn thng v v n phc (hiu th
chng, con nh) ci ph n trong Chinh phụ ngâm cng Tr.
Vi b, Nguyn Gia Thi c
ng Tr . u n ca quan nim n n thng
c th hin qua s gi trong chthu trong ng ct
m vi th gi v th thi ph n i phong
kin ngay t khi sinh ra (qua bi. Kc tuyc vua
st mc ra rn, th. Khi b tht sng, trong
tri dy nic v mt h truyn thng vi m
a tr b l hi cung n i chinh ph vn
mt d i . m chc rt
hp v i.
Sự giới hạn về không gian sống
C a v ci ph n b b ng
gian hong b gii hn lin vi sng v chng: chc cung cm.
c ht t quan nim nam ngoi - n ni. T ng ca tr
phm vi hong c ng ca tr a c.
c bit, trong Chinh phụ ngâm, s gii hn v ng ci chinh ph
c nhn m a,
mng m n hp quanh qun. Bi
c s dng t s cho mi quan h c gia m
mm vn chu ng ca n
Vị trí và vai trò giới
c r
a h i v ng t c hang
ng mt tri. N nha
ng mt giu ht s cao, ngay c trong nhng l
t rng) ng nhng li l rng, th
(t). y th ch ng, tu ng
b ng, ph thuc ci ph n ). N
nguyca cht c bn phn cng ra trn.
2.1.2.2. Miêu tả ngƣời phụ nữ theo quan niệm phi chính thống
i Vic th k XVIII, ti
ti ng phu v
, ca t ph
c sang th k XVII XVIII, Nho o ln
khin ni m trm tr xut hin
nhng k h n b kii dy.
S xut hin ca tng lp th t i th
mng kinh t - truy
Nhng thc t ng ti quan nim ca nhic h i
v quan nii vi sp ci ph n.
c. C a Trung Qut Nam t ng kt
bao trii lng danh trong lch s i H
. Nguy L vn Răn sắc.
Cổ tâm bách vịnh coi c
ng Huyng. Nhn trong Truyền kì mạn lục i ph
n ly.
i Chinh phụ ngâm Cung oán ngâm li coi tri sc
p ci ph nng Tr li chinh ph,
nhn c v p t Nguyn Gia Thi nhan sc c
cung n mu.
ngi ca sp ci ph n i gn
lin vi t nhn nhic tip
thu t a Trung Quc ki ham
muc chim hu, vt di nhn nhc ,
nhc ti chiếc giường trống, mng hp hoan, nhng c
cp ti s thiu tha
. t chinh ph bit so vi c
vt n cc thc, vn h t b ng
t dc, tit dc c Phc ci
.
2.2. Miêu tả ngƣời phụ nữ theo những qui ƣớc của thơ khuê oán, cung oán Trung
Quốc
2.2.1. Những đặc trƣng của ngƣời phụ nữ trong thơ khuê oán, cung oán Trung
Quốc
u theo khuynh quyn Người phụ nữ bị
bỏ rơi và thơ ca (Abandoned women and poetry), Lawrence Lipking ra rng th
i vit bng ging ci ph n b b .
gi nam gii vit v kit m nhc nh về cả quyền lực lẫn sự
yếu ớt của bản thân ng tin
-t bng gii ph n b b ng cho s
hin din mi ca quan nim v uy quyn ti cao c c to
gi i ph n a h
Maija Bell Samei vn dn v i ph n b b c Lipking h
thcho u c mng hNhân vật định giới
và Giọng nói trong thơ: Người phụ nữ bị bỏ rơi trong các tác phẩm Từ của Trung Quốc thời
kì đầu (Gendered Persona and Poetic Voice: The Abandoned Woman in Early Chinese Song
t vic ht s
thn lch s cc v i ph n b b Kinh thi n khi từ
xut hin.
ra rng ngay t trong Kinh Thi t hin nh
ng n ni m vit
t v i ph n b b . Nhng
Ly tao ca Khu, Trường môn phú c, Tự điệu phú
ca Ban Ti, Cổ thi thập cửu thủ (trong Văn tuyển cng).
pht s t trong nh
mu v s dng ging nKhí phụ thi i v b b
ng ci ph n p kh
i quan h gia hai anh em.
Richard C. Hessney, Robert E. Hegel khu nht cc Nam
triu Ngọc đài tân vịnh cung thể thi, ch y
ng gi hobc chung nhi vi
ngh thu i ph n
Thứ nhất c v ngot k a v xi ca nhi ph n c
a h c v
tng lc
Thứ hai ii ph n c cp cho v ngoa tng lc
c biu tài năng nghệ thuật, tu
rm (10-16) bu bihoc nhan s 25 -
Thứ ba ng ci ph n hn
c cung cm, vng m chy nhng đồ vật xa hoa gi
ct th gii di th git
t ph n m n ca nhm
t, khng ci vi ph n trong th
gia h.
Những hoạt động ci ph n chluôn có mối liên hệ
đặc biệt với người tình: m trang,
thao th
Thứ tưt ra nhc v i vi
i ph n b b nh v s th
vi ngong ci ph n ng ti
thu cam kt v m ci ph
n i vc ca ng Gn vi
c v s ph thum ni lo sợ sự già nua s khin h i
.
y nguyên tắc là phụ nữ trở thành nạn nhân ca nhng tht v
n l ph n ni yi, b hn
ch: y t ch, b hn ch vi cuc
nhn thc v chn bua c
th gii rng ln. B buc phi sng trong th ging
ng cng c quan nim ca h v b thc ti, h
m trong nhc v h.
Kc k thng t, t
t c mi. Nhii ting thng vit v
chV nhc c
dc v m tinh t .
2.2.2. Sự tiếp thu của hai khúc ngâm đối với thơ khuê oán, cung oán Trung Quốc
u xut hic Vit Nam t th
Trn vi Khuê oán (TrĐồ mi (Nguyn Đông - . Hiệu
Đường cung nhân ng) cn. i nhng
t v thc ln sau, Chinh phụ ngâm Cung oán ngâm
kt tinh c Vit Nam.
Vit v mt ch s hc Trung Quc vic
n c v n thui. S n
i, lonh cao
c Trung Quc, mt hi i Vit Nam.
, c gi s bt gp trong nhm kiu ht nhu
ca th lon.
s th kh i ph
n m vn
c
Ngoại hình
Ni chinh ph i cung n c v tng ln, i
y. Ni chinh ph mt v
mong manh, gng tng xu.
i cung n a v cao sang bc nht: v vua. Nhan sc cth, c
cc t bng nhnh ct sc bc nht.
Ngoa h ng nh vt xa hoa,
lng l ng c, lu hoa, cung qu ,
nguyn phong
y ng Trn Gia Thip thu quan ni cao
nhan sc hp dn ca nhan sc khi t trong khung cnh xa hoa, lng
ly ci ph n.
Nhóm xã hội
C t u thuc v tng l a v
pht trong nhi v ca vua
th c xu ca v ci ch tui vn
t) n sng hong , gicc bi
tài năng nghệ thuật . H u độ tuổi c
c s. Ki nh c ch , h ng
c nm tri v ngt c ng ca ng b b ng ni n
nh v tu.
Môi trường
t chinh ph t trong nhng hn hp mang
c c
y cha s tn ti ci ph n
t ctrong nhc hoc hong ng nht,
thc t khc hnh cg trong nh
m, uu, ngng l.
Qc v sự vắng mặt của người chồng hoặc người tình . Chn
qunh vng, lnh lg lc nhi.
y nhng vt di ph n c, gn vi nhng k
nim v h m, g , di
ng M vu gt c v trng vng, chia ly
trong hin ti. i ph n bị cầm tù trong môi trường khoái lạc đó, y
nh vt gi nh t.
Mi hong c chi
c bit vng mt ca h
m n ra theo chi
theo chicng b cu t nh
ni bi tht vng gc r thiu thm c
Khung c yu t n thiu trong bi
chinh ph hoc cung n. Mi yu t c la ch u truyn ti mt
p ng (l loi, chia li) hoc i lp (giao hoan qu
loi ct n.
Thái độ đối với người tình
t chinh ph t nguyn canh gi hoc b giam cm trong ch
h bii.
Mi hong ca h t . i chinh ph
i chinh phu hn gp
ng.
Nhng vic h u bị ngừng trệ
ng thc.
H phn ng li vi s b bn dt (biu hin qua c
) ng: m v vi nhc c nh
trong nhng gic mn.
Ch vt s hn vi
k nim v cuc sng lh b
. Vt d n
i ph n ,
i vn lo ln mnh v s .
Tinước mắt, nh dt, nhng l
t hin trong ba chinh ph .
Tt c nh u bt ngun t s ph thui ph n
m c
c m Chinh phụ ngâm Cung oán ngâm p thu
hu ht nhn cc: t ch
nh cho t .
CHƢƠNG 3
VẤN ĐỀ CÁI NHÌN ĐÀN ÔNG CỦA TÁC GIẢ
VÀ VAI TRÒ CỦA MẶT NẠ NỮ GIỚI
3.1. Biểu hiện của cái nhìn đàn ông của tác giả và sự chi phối của nó tới cách miêu tả
nhân vật chinh phụ và cung nữ trong hai khúc ngâm
Biu hi ca h
v ngo chu b ct n.
Xu
vt n c m g c t v u, dung mo ci ph
n. c gi nhn th b ng l
n
ng son trng
b ng ly. Nhng chi ti c phim quay cn cnh
nh ca mi ph n
m th c gi nam gi ng
m m i c p. Trong nh
nhn th c gi
c, c u xut hit
c gi.
t hin trong nhng ph bi cnh sang trng,
nhng vt d gn v p ci ph n, nhng cnh
gic cm th i
ng Trn Gia Thic gi nam
gii.
tp trung khc
ho n mnh ci ph n i vi vng
m.
hin qua s c t mn mnh v tu
nhan st n, d quan nim c cho rng i ph n
xem ng nht c n l ng
i tr. ng thi, qua g
c na nhii ph n y gi.
3.2. Sự tiến bộ trong cách nhìn nhận về ngƣời phụ nữ của Đặng Trần Côn và
Nguyễn Gia Thiều so với các nhà nho chính thống
m tin b a nh t m s
nhu cm ci ph n c ng Tr Nguyn Gia Thiu.
c th vit v i ph n ng
ng hn ch, m v ct
phy chay s mang li tai ho
c, mt phng ph n.
m th i v c
th t v ph n ng s dm
, t sn, tri Chinh phụ ngâm, Cung oán
ngâm l nht, s can thip ca gi
hn ch c .
Vi t tr nht t ra rc dng trong vic
i sng nt n. Lc Vit Nam, mt ni
i nhng cung bm phc tng, nhm
hai th l. cho thy s chuyn bin theo chi
cc tronn ca i vi ph n.
3.3. Vai trò của mặt nạ nữ giới đối với sự biểu đạt tƣ tƣởng, tình cảm của các tác giả
Hin ging mt t n
rch s c Trung Quc nhiu
, Maija Bell Samei.
N C. Hessney,
nam gii bị mê hoặc bởi quan niệm về sự dễ tổn thương của tình yêu con người vi nhng
yt b li mun tránh trực tiếp đồng
nhất mình với sự thất bại yi ci nghim
qua mt n th hai nm sự khác lạ ca
i cung n; n sự quyến rũ về tình dục của các cung nữ, s
Nam trii vi dung mo ca h ng gn v
b sự
sùng bái tình cảm sướt mướt cu, sự tự buông thả để tình cảm phát
triển đến mức thái quá của nhân vật nữ bị bỏ rơi hp dm trong h.
ng hp ci n li nhng
nam gii mun gii ph n b b m
. Thứ nhất, i ph n b b ng v
c b i r trong h ng trit h
b âm-dương; thứ hai mt kho
phm c ; thứ ba kho mt
c v i s t
biu hii vi thi (theo quan nim thi ngôn chí
nh v m kc
i. Vin ging mt n t trc tip
m tr o ra khogim
c i lo ln nhng hu qu xy ra nu h trc
ti n ging n gim k c
nam gii.
V v th nht, ngụ ý chính trị c h cn trong
nhit.
Nhic kia u cho rng Chinh phụ ngâm
chi m cn
ng.i chinh phu qua s ng c. ct
ngng g ng cuc
chi lt ra nh trong mt
cNgự chế Lạo hoàn dịch Quốc âm thi i
n d v).
Vng Trng cuc ni chin gi
thn hi ng c
i nh ph
nhn ro ch ng chin tranh, thm
cm quyn xu mt quan ninh mc cho
quyn sng, quyng hi, nhi ph n.
n nhn mnh n dng v th b gt ra a ht
- i vc quyn cng ca ngi ph n - chinh ph
m mi c.
N ng Tr
sinh mi m ng cm ca Nguyn Gia Thiu. ng bp
ng cng hon l, s cnh tranh khc lit v
c s s cn Gia Thiu chc chm tri nhiu.
khin n v
V th thi dng li
u bi mng mang du n th
Vic chn vit v n gia bao ni khn kh i ph
n i nam quyn thy ph
. Giu s ci ph n
trong th
nhn ci vi gia h t t
cy, i ph n ng i cho quyn sng, quyng
h nim
ca .
KẾT LUẬN
i thuyng dp cn c
quy i ph n m Chinh phụ ngâm cng
TrCung oán ngâm ca Nguyn Gia Thii hi nam
n git n ng kt lu
quyn t t ngh thut biu hin
chng nhng du n v m gii ca nn nay,
i vi nhng ging ph n lng
quyn tip cng ca quan nim
- n n s m u hin gii cm; kh
hin gic chi cm k v gi
i kh u hin t i sng n bt
ng gii dt v c gi nam gii
t n ng ham
mun c n d
n v quan nim ging ci vi i chinh
ph i cung n m Chinh phụ ngâm Cung oán ngâm.
2. D i ph
n trong Chinh phụ ngâm Cung oán ngâm theo quan ning
v n ti i ph n
c. Qua s t lun
rng: m l ca s tip thu di s
t l o ct
o trong mt th
i trong bi cnh cc Vit Nam th k XVIII-XIX.
3. Dt v hin gia mt n n
gii ci vi s bit nhng s , quan nim
trc tip c. Tii chinh ph
ng Tr ng vi nhng cuc chi hnh
i. L v
s khi b tht sng ca Nguyn Gia thing li tr t ca hai
t n th hii vi nhng nhu cu b
ci. Tia ni chinh ph i cung n
ng tic Vit Nam tht quyn
ng nhng h
thc chng tr.
i chinh ph cm nh
p thc s ci, vi t y cm ca
ng h
cao c nht.
References
1. Li Ngc Cang, (2007), Chinh phụ ngâm: Khảo thích và giới thiệu
i.
2. Phm v p nhc cm ca c i qua s thi
Ramayana, Tạp chí Văn hóa Dân gian, s i.
- Nguyn Thch Giang - Nguyn Lo i), (1994),
Những khúc ngâm chọn lọc, ti.
Văn học phương Tâyc, i.
t (2006), i, .
6. Nguy p, V gi ng n quy c Vit Nam
i.
7. Tru, (1998), Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại
Ni.
8Bảng lược đồ văn học Việt Nam
9. Nguyn Lc (2001), Văn học Việt Nam nửa cuối thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX
dNi.
10Đường thi tuyển dịch, tp 1, Nxb Thu.
11Đường thi tuyển dịch, tp 2, Nxb Thu.
12ng Thai Mai, Gi Đặng Thai Mai: Tác phẩmc,
i.
13. Phan Ngc, (2001), Tìm hiểu phong cách Nguyễn Du trong Truyện Kiều, Nxb Thanh
i.
14. Nguyn Khc Phi, (2006), Chinh phụ ngâm cng Tr n Trung
Quc, Nguyễn Khắc Phi tuyển tậpn chi.
15Việt Nam văn học giảng minh (từ khởi thuỷ đến Nguyễn sơ), Nxb
16ng, (2010), Vit Nam 1918-1945, gii: s tri dy nhng nhn
thi nghim mi, Thời đại mới – Tạp chí Nghiên cứu và thảo luận, s i.
17. Nguy c, c (8): N quyn lun
18 c Hiu, (2005), Lịch sử văn học Pháp Trung cổ - thế kỉ XVI và thế kỉ
XVIIi.
19. Trn Huyn Si n gii, Hn Vit Quc hc,
www.honvietquochoc.com.vn
20. Nguyn H, Huyn Giang, Trn Ng
Th (1997), Về con người cá nhân trong văn học cổ Việt Nam
Ni.
21. NguyNhững xu hướng của Nho học Việt Nam nửa cuối thế kỉ XVIII -
nửa đầu thế kỉ XIX và sự tác động của nó tới văn học, Luc ng ,
i.
22. S c thuc vin khoa hi Trung Quc, (1995), Lịch sử văn học
Trung Quốc, ti.
23. Tr, (1999), Mấy vấn đề thi pháp văn học trung đại Việt Nam, Nc,
i.
24. TrVăn học trung đại Việt Nam dưới góc nhìn văn hoá
di.
25. Tr, (2003), - mt v a thi Nguyn Du, Tạp chí
Văn học, s i.
26. Phan Vit Thu, Gi c,
27. Khng T, (2007), Kinh thi, quyn 1, T dch, i.
28. Khng T, (2007), Kinh thi, quyn 2, T dchi.
29. Trang T, (2000), Nam Hoa Kinhng Tng d
i.
30. Trn NgNhà nho tài tử và văn học Việt Nam, Nxi.
31 t ph h t Hi
cu k XVIII), Tạp chí Hán Nôm, s i.
32. Frederick P. Brandauer (1977), Women in Ching-hua yuan: Emancipation toward a
Confucian Ideal, Journal of Asian Studies, Vol 36, No. 4, 647-660.
33. Susan Brownell, Jeffrey N. Wasserstrom, (2002), Chinese femininities / Chinese
Masculinities: A reader, University of California Press.
34. Lily Veronica Chiu, (2004). Alter/native: Imagining and performing the native woman in
Francophone and Vietnamese literature, Dissertation of Comparative Literature, University
of Michigan.
35. Olga Dror, (2002),
emancipation, Journal of Southeast Asian Studies, No. 33, pp. 63-76.
36. Maram Epstein, (2001), Competing Discourses: Orthodoxy, Authenticity and Engendered
Meanings in late Imperial Chinese Fiction, Havard University Press.
37. Mary H. Fong (1996), Images of women in Chinese Painting, Woman’s Art Journal, Vol.
17, No. 1, pp. 22-27.
38. Song Geng, (2004), The Fragile Scholar: Power and Masculinity in Chinese Culture.
University of Washington Press.
39. Elizabeth D. Harvey (1995), Ventriloquized Voice: Feminist Theory and English
Renaissance Texts, Routledge.
40. Richard C. Hessney, Robert E. Hegel, (1985), Expression of self in Chinese literature,
Columbia University Press, New York.
41. C. T. Hsia (1968), A Critical Introduction, in S. I. Hsiung, The Romance of the Western
Chamber. Columbia University Press.