Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Truyền thông marketing dịch vụ sau sinh tại nhà của công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia trên thị trường Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.99 KB, 72 trang )

TÓM LƯỢC

Hiện nay, kinh tế Việt Nam khéo theo đời sống của con người ngày càng được
cải thiện, nhu cầu chăm sóc sức khỏe và sắc gia tăng nhanh chóng. Một trong số các
loại hình chăm sóc sức khỏe đang phát triển mạnh mẽ đó là dịch vụ chăm sóc sau sinh
tại nhà. Với số lượng các trung tâm chăm sóc sức khỏe, các spa khơng ngừng được mở
rộng và tăng lên với tốc độ chóng mặt trên khắp các tỉnh thành của Việt Nam, đặc biệt
là các thành phố lớn như Hà Nội. Vì vậy, hoạt động truyền thơng các dịch vụ này được
các doanh nghiệp chú trọng và đầu tư hơn.
Tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài: “Truyền thông marketing dịch vụ sau sinh
tại nhà của công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia trên thị trường Hà
Nội” thông qua điều tra, khảo sát bằng việc sử dụng phương pháp nghiên cứu tổng hợp
– phân tích, sử dụng phần mềm thống kê Execl để phân tích thực trạng, xây dựng và
phát triển hoạt động bán hàng cá nhân. Sử dụng phương pháp nghiên cứu dựa trên các
dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Tiến hành phỏng vấn các nhà quản trị và bảng câu
hỏi khảo sát khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ sau sinh tại nhà của công ty.
Nội dung nghiên cứu gồm có 3 chương với nội dung về xây dựng cơ sở lý luận,
thực trạng và giải pháp.

1


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành đến tồn thể các Thầy
Cơ Khoa Marketing Trường Đại học Thương Mại đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho
em những kiến thức quý báu trong suốt 4 năm vừa qua. Đó chính là cơ sở, là tiền đề
vững chắc giúp em tự tin bước vào thực tế để tìm hiểu và học hỏi nhiều hơn.
Tiếp đến, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cơ Đặng Phương Linh, cơ đã hết
lịng quan tâm, giúp đỡ, tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em để em có những định hướng
đúng đắn hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến các Anh Chị tại cơng ty TNHH dịch vụ


chăm sóc gia đình Triều Gia, đặc biệt là chị Trưởng phòng Marketing Nguyễn Thị
Hằng Nga đã tận tình giúp đỡ, cho em những nhận xét, góp ý trong cơng việc cũng
như tạo điều kiện thuận lợi hết mức để em hoàn thành kỳ thực tập.
Với năng lực của một sinh viên còn nhiều hạn chế cũng như thời gian thực tập tại
công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia có hạn nên em khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được lời góp ý và chỉ bảo của các Thầy Cơ để
bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thanh Hoa

2


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ........................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài:.........................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu.............................................................................1
3. Các câu hỏi nghiên cứu trong đề tài:......................................................................2
4. Các mục tiêu nghiên cứu:........................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu:................................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................4
7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp..................................................................................5
CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRUYỀN THÔNG

MARKETING CHO DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP........................................6
1.1 Khái quát về truyền thông marketing cho dịch vụ của doanh nghiệp...............6
1.1.1 Khái niệm về hoạt động truyền thơng Marketing dịch vụ chăm sóc sau sinh
tại nhà........................................................................................................................... 6
1.1.2 Vai trị của truyền thơng Marketing..................................................................7
1.1.3 Mơ hình q trình truyền thơng Marketing.....................................................8
1.2 Phân định nội dung cơ bản của hoạt động truyền thông marketing của công
ty kinh doanh...............................................................................................................9
1.2.1 Xác định công chúng truyền thông marketing..................................................9
1.2.2 Xác định mục tiêu truyền thông marketing....................................................10
1.2.3 Xác định thông điệp truyền thông marketing.................................................11
1.2.4 Xác định kênh truyền thông và phối thức các công cụ truyền thông
marketing...................................................................................................................12
1.2.5 Xác định ngân sách truyền thông marketing..................................................14
1.2.6 Kiểm tra và đánh giá hoạt động truyền thông................................................15
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động truyền thông marketing.......................16
1.3.1 Môi trường vĩ mô..............................................................................................16

3


1.3.2 Mơi trường ngành.............................................................................................18
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG MARKETING DỊCH VỤ SAU SINH TẠI NHÀ CỦA CƠNG
TY TNHH DỊCH VỤ CHĂM SĨC GIA ĐÌNH TRIỀU GIA TRÊN THỊ
TRƯỜNG HÀ NỘI....................................................................................................20
2.1. Đánh giá tổng quan tình hình kinh doanh của cơng ty và tình hình các yếu tố nội
bộ của cơng ty liên quan tới truyền thông marketing dịch vụ sau sinh tại nhà...........20
2.1.2 Tình hình các yếu tố nội bộ của cơng ty liên quan tới truyền thông
marketing dịch vụ sau sinh tại nhà...........................................................................22

2.2. Phân tích tác động của các yếu tố mơi trường đến truyền thông marketing
dịch vụ sau sinh tại nhà.............................................................................................23
2.2.1. Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô tới truyền thông marketing dịch vụ sau
sinh tại nhà.................................................................................................................23
2.2.2. Ảnh hưởng của môi trường ngành đến truyền thông marketing dịch vụ sau
sinh tại nhà.................................................................................................................26
2.3 Kết quả phân tích thực trạng hoạt động truyền thông marketing dịch vụ sau
sinh tại nhà của công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia trên thị
trường Hà Nội............................................................................................................28
2.3.1 Thực trạng về xác định công chúng mục tiêu.................................................28
2.3.2 Thực trạng xác định mục tiêu truyền thông....................................................29
2.3.4 Thực trạng xác định các công cụ truyền thông marketing............................31
2.3.5 Thực trạng xác định ngân sách truyền thông marketing..............................38
2.3.6 Kiểm tra và đánh giá hoạt động truyền thông................................................39
2.4 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trang truyền thông marketing
của dịch vụ sau sinh tại nhà của công ty TNHH dịch vục hăm sóc sức khỏe Triều
Gia. ............................................................................................................................ 40
2.4.1 Thành công........................................................................................................40
2.4.2 Tồn tại..............................................................................................................40
2.4.3 Nguyên nhân......................................................................................................41

4


CHƯƠNG 3 : ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG MARKETING DỊCH
VỤ SAU SINH TẠI NHÀ CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CHẮM SĨC GIA
ĐÌNH TRIỀU GIA TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI...............................................42
3.1 Dự báo các thay đổi và triển vọng của các yếu tố môi trường, thị trường của
công ty và phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới....................42
3.1.1 Dự báo thay đổi hoặc triển vọng của các yếu tố môi trường, thị trường của

công ty......................................................................................................................... 42
3.1.2 Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới.............................43
Trong thời gian tới, đối với dịch vụ chăm sóc sau sinh tại nhà, Vietcare cần thực
hiện các mục tiêu cụ thể như sau:.............................................................................43
3.2 Các đề xuất giải pháp cho truyền thông marketing dịch vụ sau sinh tại nhà
của công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia trên thị trường Hà Nội.43
3.2.1 Đề xuất giải pháp về xác định công chúng mục tiêu.......................................43
3.2.2 Đề xuất giải pháp xác định mục tiêu truyền thông của công ty.....................44
3.2.3 Đề xuất giải pháp về thông điệp truyền thông marketing..............................44
3.2.4 Đề xuất về hồn thiện phối thức truyền thơng................................................45
3.2.5 Đề xuất về ngân sách hoạt động truyền thông................................................47
3.2.6 Đề xuất triển khai và đánh giá hiệu quả hoàn thiện hoạt động truyền thông.....47
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................50
PHỤ LỤC 1................................................................................................................51
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN SÂU....................................................51

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Hình 1.1 – Mơ hình truyền thơng Marketing.................................................................8
Bảng 1.1:Một số mơ hình trạng thái người mua...........................................................10
Hình 1.2: Logo Cơng ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia.........................20
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của công ty với dịch vụ sau sinh tại nhà qua 3 năm gần
đây............................................................................................................................... 22
Biểu đồ 2.1: Nghề nghiệp hiện tại................................................................................29
Biểu đồ 2.2: Thông điệp “Mọi phụ nữ sau sinh đều được nâng niu chăm sóc” của
Vietcare hấp dẫn, đúng tâm lý của phụ nữ sau sinh.”...................................................30
Biểu đồ 2.3 : Chị biết đến dịch vụ chăm sóc sau sinh tại nhà của Vietcare qua phương
tiện nào........................................................................................................................ 32

Biểu đồ 2.4: Nội dung các chương trình quảng cáo của Vietcare cho dịch vụ chăm sóc
sau sinh hấp dẫn và phù hợp........................................................................................33
Bảng 2.2: Phân bổ ngân sách cho hoạt động truyền thông...........................................38
Biểu đồ 2.6: Các hoạt động quảng cáo, truyền thông của Vietcare cho dịch vụ chăm
sóc sau sinh được biết đến rộng rãi..............................................................................39

6


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ

VIẾT

TÊN ĐẦY ĐỦ

TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

7


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay, với sự phát triển và tiến bộ của xã hội, đời sống vật chất, tinh thần
ngày càng nâng cao thì nhu cầu về chăm sóc sức khỏe càng được chú trọng. Chính vì
vậy, một trong những loại hình dịch vụ phát triển nhất hiện nay chính là về dịch vụ

chăm sóc sức khỏe. Mơi trường dịch vụ này ngày càng phát triển với đa dạng các loại
hình, một trong số đó phải kể đến loại hình dịch vụ chăm sóc sau sinh tại nhà. Đây là
cái tên cũng là loại hình dịch vụ đã và đang được nhiều phụ nữ sau sinh quan tâm, sử
dụng hiện nay.Thị trường chăm sóc sau sinh tại nhà đang gia tăng nhanh chóng và
ngày càng phát triển ở Việt Nam, đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Cơng ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia cung cấp dịch vụ chăm sóc
sau sinh tại nhà đầu tiên, chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả hàng đầu tại Việt Nam đi
tiên phong trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp sau sinh. Tuy là người tiên
phong, đi đầu trong lĩnh vực chăm sóc sau sinh nhưng với thị trường, nhu cầu phát
triển các công ty về chăm sóc sau sinh xuất hiện càng nhiều và cạnh tranh trực tiếp với
cơng ty. Vì vậy, cơng ty Triều Gia đã nỗ lực rất lớn để tự khẳng định mình, điều chỉnh
cách thức hoạt động cho phù hợp, nâng cao khả năng khám phá cơ hội kinh doanh và
nâng cao vị thế cạnh tranh của mình. Việc điều chỉnh các phương thức kinh doanh nói
chung, truyền thơng marketing nói riêng là vơ cùng cần thiết.
Cơng ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia đã có những hình thức đầu
tư khơng nhỏ cũng như lên kế hoạch cho công tác truyền thông marketing cho dịch vụ
quảng cáo. Tuy nhiên, tính cho đến thời điểm hiện tại, hiệu quả của công tác truyền
thông marketing cho dịch vụ chăm sóc sau sinh tại nhà của cơng ty hiện vẫn chưa thể
hiện rõ rệt. Chính vì vậy, đề tài “Truyền thông marketing dịch vụ sau sinh tại nhà
của công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia trên thị trường Hà Nội.”
sẽ cung cấp được các giải pháp phát huy hiệu quả của công tác truyền thông marketing
cho dịch vụ quảng cáo của công ty thông qua các bước phân tích, nghiên cứu, đánh
giá, nhận xét và kiến nghị đề xuất cho các điểm còn hạn chế.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong thời đại cơng nghệ bùng nổ thông tin 4.0 như hiện nay, truyền thông
marketing nắm một vai trị hết sức quan trọng. Vì vậy, truyền thông marketing không

1



cịn là một đề tài mới, có khá nhiều các tài liệu đã nghiên cứu về vấn đề này. Nhiều
nhà khoa học, nhà nghiên cứu tại Việt Nam và trên thế giới đã phân tích và đánh giá
hoạt động truyền thông marketing của nhiều doanh nghiệp trên thị trường để đúc kết
lại những kiến thức trong các tài liệu. Trong quá trình làm đề tài em đã tham khảo một
số tài liệu, cụ thể như sau:
- Giáo trình Quản trị Marketing. Philip Kotler. NXB Thống kê, 2008.
- Giáo trình truyền thơng marketing tích hợp. PGS. TS. Trương Đình Chiến.
NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2016. Giáo trình cung cấp kiến thức về bản chất, cơng
cụ, quy trình lập kế hoạch, phương thức tổ chức & nhân tố ảnh hưởng, thiết lập &
phân bổ ngân sách cho hoạt động truyền thơng Marketing tích hợp (IMC).
- Bài giảng Truyền thơng Marketing. Bộ mơn Quản trị Marketing. NXB Đại học
Thương Mại, 2020.
Ngồi ra em cũng tìm hiểu và tiếp cận một số khoá luận của các sinh viên năm
trước về đề tài tương tự như:
- Khóa luận: “Truyền thơng marketing các dịch vụ mùa hè công viên nước Hồ
Tây của Công ty Cổ phần Dịch vụ Giải trí Hà Nội” – tác giả Đặng Cẩm Mai (2019)
của Trường Đại học Thương mại đã nghiên cứu và xây dựng các giải pháp đẩy mạnh
truyền thơng marketing phù hợp với tình hình phát triển của cơng ty. Khóa luận có
điểm mạnh là hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động truyền thông
marketing rõ ràng và chi tiết. Các giải pháp được đưa ra khá hoàn thiện và cụ thể về
kênh truyền thông và đối tượng nhận tin.
- Phạm Thị Diêu Anh (2020) “Phát triển truyền thông Marketing cho dịch vụ
quảng cáo của Công ty Cổ phần Tư vấn và Truyền thơng Niềm Tin”, Trường Đại học
Thương Mại. Khóa luận tập trung vào nghiên cứu hoạt động truyền thông dịch vụ
quảng cáo của cơng ty Niềm tin để phân tích, đánh giá và tìm ra các nhược điểm của
hoạt động này. Từ đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp khắc phục với tình trạng hoạt
động truyền thơng của cơng ty.
Có thể khẳng định đề tài nghiên cứu: “Truyền thông marketing dịch vụ sau
sinh tại nhà của công ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia trên thị

trường Hà Nội” này là của riêng em và không trùng lặp với bất kì đề tài nào trước đó.
3. Các câu hỏi nghiên cứu trong đề tài:
2


Với đề tài, Truyền thông marketing dịch vụ sau sinh tại nhà của cơng ty TNHH
dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia trên thị trường Hà Nội, bài luận sẽ tập trung
nghiên cứu và vấn đề sau đây:
- Cơ sở lý luận nào để hồn thiện hoạt đơng truyền thơng marketing của một
doanh nghiệp?
- Thực trạng, tình hình triển khai hoạt động truyền thông marketing ở Công ty
TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia như thế nào?
- Để có thể khắc phục được những hạn chế và phát triển hoạt động truyền thông
marketing cho dịch vụ sau sinh tại nhà, công ty cần áp dụng những giải pháp gì?
4. Các mục tiêu nghiên cứu:
Trong khn khổ đề tài: “Truyền thông marketing dịch vụ sau sinh tại nhà của
cơng ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia trên thị trường Hà Nội” tác giả sẽ
tập trung nghiên cứu các mục tiêu sau:
 Mục tiêu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích thực trạng truyền thơng
marketing của dịch vụ sau sinh tại nhà của công ty. Q đó, tìm ra những ưu điểm để
phát huy và loại bỏ những nhược điển để hoàn thiện hoạt động truyền thông marketing
cho dịch vụ sau sinh tại nhà của cơng ty để góp phần phát triển thương hiệu và nâng
cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
 Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu lý luận: Tổng hợp các phần kiến thức lý thuyết về marketing và
truyền thơng marketing. Từ đó, áp dụng các kiến thức lý thuyết một cách linh hoạt vào
thực tiễn.
- Mục tiêu thực tiễn: Tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng hoạt động truyền thông
marketing cho dịch vụ sau sinh tại nhà của công ty; đưa ra những số liệu, thống kê,
báo cáo kết quả khảo sát; từ đó, phân tích, tổng hợp và đánh giá được tình hình; đúc

kết được cá thành cơng và chỉ ra được những mặt cịn hạn chết trong trạng hoạt động
truyền thông marketing cho dịch vụ sau sinh tại nhà của công ty TNHH dịch vụ chăm
sóc gia đình Triều Gia.
- Mục tiêu giải pháp: Từ tình hình thực tiễn cũng như các tồn đọng cần được
khắc phục, nêu ra đề xuất, kiến nghị một số giải pháp phù hợp giúp tối ưu, hoàn thiện
và phát triển hoạt động truyền thông marketing cho dịch vụ sau sinh tại nhà của cơng
ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia trong thời gian tới.
3


5. Phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu là hoạt động truyền thông marketing cho dịch vụ sau
sinh tại nhà của cơng ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều Gia trên thị trường Hà
Nội.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu Tại thị trường Hà Nội
- Phạm vi về thời gian: Các thông tin, dữ liệu sơ cấp và thứ cấp được thu thập từ
năm 2018 đến năm 2020.
Bên cạnh đó, đề xuất giải pháp hoàn thiện trong giai đoạn 2022 – 2024 dựa vào
dữ liệu sơ cấp từ bảng hỏi điều tra nhu cầu khách hàng đã sử dụng dịch vụ sau sinh tại
nhà của công ty.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
- Thông tin nội bộ: Những bài viết, bản báo cáo, thống kê, tổng hợp từ phòng
marketing, phòng kế tốn thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Triều
Gia.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm liên tiếp 2019
– 2020.
- Sơ đồ tổ chức, cấu tạo bộ máy hoạt động của công ty: từ các dữ liệu làm rõ mơ

hình tổ chức theo chức năng của cơng ty, giới thiệu chức năng các phịng ban.
- Thơng tin bên ngồi : Các bài báo, tạp chí, các trang báo điện tử, google.com,
website chính thức của cơng ty, các trang mạng xã hội. Các trang trên chủ yếu cho
những thông tin giới thiệu về cơng ty, q trình phát triển, hoạt động xã hội của công
ty.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:

4


Bảng câu hỏi được thiết kế gồm câu hỏi như Phụ lục 1 nhằm thu thập những
thông tin định lượng, được thực hiện với 2 phương pháp : Phỏng vấn chuyên gia và
điều tra ngẫu nhiên. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Chuyên gia ở đây là ban lãnh
đạo của cơng ty Triều Gia. Cụ thể là Phó Giám đốc và Trưởng Phịng Marketing của
cơng ty.
- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Chuyên gia ở đây là ban lãnh đạo của
cơng ty Triều Gia. Cụ thể là Phó Giám đốc và Trưởng Phịng Marketing của cơng ty.
- Điều tra ngẫu nhiên: Được thực hiện trên 50 người là khách hàng đã sử dụng
sản phẩm của công ty. Thông tin của khách hàng được lấy từ phòng kinh doanh. Các
câu hỏi chủ yếu là câu hỏi đóng, dễ hiểu, dễ trả lời và thuận lợi trong việc tổng hợp.
6.2.

Phương pháp phân tích dữ liệu

Sau khi đã thu thập được các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp cần thiết cho việc nghiên
cứu đề tài, các dữ liệu đó sẽ được xử lý bằng những phương pháp cụ thể:
- Dữ liệu sơ cấp có bảng câu hỏi khảo sát của khách hàng sẽ được xử lý bằng
cơng cụ phân tích Excel, Word để tổng hợp, tính tốn các số liệu cần thiết cho bài làm.
Từ những số liệu % , tiến hành so sánh và phân tích mức độ ảnh hưởng của các chủ
thể.

- Dữ liệu thứ cấp đã có các số liệu thu thập cụ thể thì cần sử dụng phương pháp
thống kê để liệt kê các dữ liệu một cách khoa học nhất, phương pháp tổng hợp để tổng
hợp tất cả các nội dung, thông tin đã thu thập được và cuối cùng là phân tích nguồn dữ
liệu đó để đưa ra được những đánh giá và nhận xét khách quan về đề tài nghiên cứu.
7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu – Danh mục sơ
đồ, hình vẽ - Danh mục từ viết tắt thì nội dung chính của khóa luận gồm:
Phần mở đầu
Chương 1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về truyền thông marketing của công ty
kinh doanh

5


Chương 2. Phân tích và đánh giá thực trạng về hoạt động truyền thông marketing
đối với dịch vụ sau sinh tại nhà của cơng ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia đình Triều
Gia trên thị trường Hà Nội.
Chương 3. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động truyền thông
marketing đối với dịch vụ sau sinh tại nhà của cơng ty TNHH dịch vụ chăm sóc gia
đình Triều Gia trên thị trường Hà Nội.

6


CHƯƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRUYỀN THÔNG
MARKETING CHO DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát về truyền thông marketing cho dịch vụ của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm về hoạt động truyền thông Marketing dịch vụ chăm sóc sau
sinh tại nhà
Khái niệm về truyền thơng marketing

Hiện nay có nhiều định nghĩa và quan điểm khác nhau về truyền thơng
marketing. Tùy vào từng hồn cảnh, góc độ và nhận thức khác nhau chúng ta có thể sử
dụng các khái niệm khác nhau.
 Theo Philip Kotler, Quản trị Marketing, Nhà xuất bản Thống kê:
“Truyền thông marketing (marketing communication) là các hoạt động truyền
thông tin một cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới
khách hàng nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm và
mua sản phẩm của doanh nghiệp.”
 Theo GS. TS Nguyễn Bách Khoa và PGS. TS Cao Tuấn Khanh (2011), Giáo
trình Marketing thương mại, Nhà xuất bản Thống kê:
“Truyền thông marketing là một lĩnh vực hoạt động marketing chun biệt và có
chủ đích hướng vào việc chào hàng, chiêu khách và xác lập mối quan hệ đồng thuận
nhất giữa công ty với tập khách hàng tiềm năng trọng điểm nhằm phối thuộc triển
khai năng động chiến lược và chương trình marketing – mix đã lựa chọn của công ty”
Từ hai khái niệm trên, ta thấy rằng: Truyền thơng marketing có mục đích cơ bản
là thông báo, nhắc nhở và thuyết phục đối tượng nhận tin về sản phẩm, dịch vụ,
thương hiệu của doanh nghiệp. Thông qua hoạt động truyền thông marketing, doanh
nghiệp thông báo cho khách hàng về sự có mặt của sản phẩm, dịch vụ trên thị trường.
Đồng thời, nó sẽ thuyết phục khách hàng về các đặc tính nổi bật, vượt trội của sản
phẩm, dịch vụ so với đối thủ cạnh tranh. Truyền thông marketing cũng nhắc nhở khách
hàng nhớ đến sản phẩm, dịch vụ khi họ có nhu cầu.
Khái niệm về dịch vụ chăm sóc sau sinh
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO),” Sức khỏe sinh sản là trạng thái khỏe mạnh
về thể chất, tinh thần và hòa hợp xã hội về tất cả các phương diện liên quan đến hệ
thống sinh sản trong suốt các giai đoạn của cuộc đời. Chăm sóc sức khỏe sinh sản là
7


một tập hợp các phương pháp, kỹ thuật và dịch vụ nhằm giúp cho con người có tình
trạng sức khỏe sinh sản khỏe mạnh thơng qua việc phịng chống và giải quyết những

vấn đề liên quan đến sức khỏe sinh sản”.
Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản gồm 3 thời kì: thời kỳ trước sinh, thời kì
trong sinh và thời kỳ sau sinh. Ở đề tài này, tác giả tập trung nghiên cứu vào dịch vụ
chăm sóc sau sinh. Dịch vụ chăm sóc sau sinh cho bà mẹ gồm dịch vụ chăm sóc vết
mổ, massage bụng, massage cổ vai gáy, xơng hơi, massage mặt, ngâm chân,...
1.1.2 Vai trị của truyền thông Marketing
Truyền thông marketing là một trong 4 công cụ chủ yếu của Marketing-mix. và
cùng phối hợp với các công cụ khác trong marketing mix để đạt tới mục tiêu
marketing. Với thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để đạt được mục tiêu kinh
doanh trên thị trường, doanh nghiệp cần nhiều hơn là một sản phẩm tốt. Doanh nghiệp
cần phải xây dựng chiến lược truyền thông để quảng bá sản phẩm, dịch vụ và thương
hiệu của mình.
Truyền thơng Marketing có 4 vai trị chính đó là:
Vai trị của truyền thống marketing đó là cung cấp thơng tin đến với các tập
khách hàng của doanh nghiệp. Thông qua hoạt độngt ruyền thông marketing, doanh
nghiệp sẽ truyền tải đến khách hàng các thơng tin về lợi ích, cơng dụng của sản phẩm,
dịch vụ; những chính sách, hoạt động tổ chức. Từ đó, các tập khách hàng của doanh
nghiệp sẽ hiểu biết nhiều hơn về các sản phẩm, dịch vụ cũng như là thương hiệu của
doanh nghiệp.
Hoạt động truyền thơng có vai trị tạo ra sự khác biệt, nổi trội của sản phẩm, dịch
vụ so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Truyền thông marketing sẽ tạo ra sự
thảo mãn, ấn tượng trong tâm trí khách hành thơng qua hình ảnh, nội dung thơng điệp
truyền thơng. Điều này sẽ góp phần quan trọng giúp doanh nghiệp định vị sản phẩm,
dịch vụ của mình trên thị trường. Sự khác biệt này của doanh nghiệp được thể hiện rõ
đối với những sản phẩm hàng hóa thiết yếu được tiêu dùng hàng ngày, giống nhau về
cơng dụng, tính năng và tương đương về chất lượng.
Bên cạnh đó, truyền thơng marketing cịn có các nỗ lực để thuyết phục, khuyến
khích tập khách hàng của doanh nghiệp thực hiện các hoạt động trước khi mua hàng.
Việc thuyết phục được coi là một nhân tố cần thiết trong q trình mua hàng, nó có vai
trị gắn kết giữa người mua, người bán và các tổ chức lại gần nhau hơn. Khi việc mua

bán trở nên thường xuyên, mối quan hệ giữa các bên đã được thiết lập chặt chẽ thì tất
nhiên vai trị thuyết phục sẽ giảm xuống.
8


Cuối cùng, truyền thông marketing sẽ giúp doanh nghiệp củng cố nhận thức, hình
ảnh về sản phẩm, dịch vụ cùng như thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng. Những
thơng điệp truyền thông mà doanh nghiệp truyền tải sẽ giúp khách hàng gợi nhớ về
doanh nghiệp, về những đơn hàng đã thành cơng để từ đó họ tiếp tục thực hiện các
giao dịch mua bán mới.

9


1.1.3 Mơ hình q trình truyền thơng Marketing
Theo GS. TS Nguyễn Bách Khoa và PGS. TS Cao Tuấn Khanh (2011),
Marketing thương mại, Nhà xuất bản Thống kê:
“Các nhà marketing của công ty thương mại cần hiểu sự truyền thông marketing
hoạt động như thế nào. Một q trình truyền thơng marketing có liên quan đến 9 yếu tố
được trình bày trong mơ hình dưới đây”.

Hình 1.1 – Mơ hình truyền thơng Marketing.

(Nguồn: Giáo trình Marketing thương mại – Trang 448)
- Người gửi: Chính là các doanh nghiệp, tổ chức gửi thơng điệp cho các đối
tượng nhận tin thông qua các chiến dịch truyền thơng. Các doanh nghiệp này cịn được
gọi là nguồn hoặc bên phát thơng.
- Mã hóa: Là q trình truyền ý tưởng thành lời nói, ngữ điệu, biểu tượng hay
các kí hiệu một cách hấp dẫn, thu hút, dễ hiểu để người nhận dễ dàng hiểu được và ấn
tượng với ý tưởng đó.

- Thơng điệp: Là tập hợp các kí hiệu, biểu tượng, cử chỉ, lời nói chứa đựng ý
nghĩa, nội dung mà người gửi muốn truyền tới khách hàng.

10


- Kênh truyền thông: Thông điệp của doanh nghiệp được truyền tới người nhận
tin thông qua các phương tiện truyền thơng như internet, truyền hình, báo chí, mạng xã
hội,...
- Giải mã: Đây là q trình mà người nhận tin đón nhận và xử lý thông điệp
truyền thông đã được mã hóa của doanh nghiệp. Là tiến trình người nhận quy ý nghĩa
cho biểu tượng của bên phát thông truyền đến. Để người nhận có thể giải mã đúng các
thơng điệp bị mã hóa thì doanh nghiệp cần đưa ra các thơng điệp ngắn gọn, xúc tích,
dễ tiếp cận.
- Người nhận: Chính là người nhận thơng điệp do bên phát thơng truyền đến.
Người nhận ở đây thường là khách hàng của doanh nghiệp. Người nhận này cịn được
gọi là khán thính giả hoặc nơi đến.
- Đáp ứng: Là tập hợp những phản ứng của người nhận tin sau khi năm bắt được
thông điệp. Doanh nghiệp cần quan sát, ghi lại những phản ứng này để đưa ra điều
chỉnh kịp thời đối với chiến dịch truyền thơng của mình.
- Phản hồi: Là một phần sự đáp ứng của người nhận thông tin được truyền trở lại
cho người gửi. Phản hồi cũng chính là một cách để kiểm tra được hiệu quả của q
trình chuyển đổi thơng điệp của doanh nghiệp.
- Sự nhiễu tạp: Là việc trong q trình truyền thơng các yếu tố mơi trường ngồi
dự kiến sẽ tác động vào thơng tin truyền thông khiến người nhận thông điệp hiểu sai
lệch, không trung thực so với thông điệp được truyền đi.
Mô hình trên nhấn mạnh vào những yếu tố quan trọng trong q trình truyền
thơng marketing. Chủ thể truyền thơng cần phải hiểu về đối tượng nhận tin, hiểu về
nhu cầu, mơng muốn của họ. Từ đó, doanh nghiệp phải khéo léo mã hóa nội dung
thơng tin, sáng tạo thơng điệp truyền thông, lựa chọn phương tiện truyền thông hợp lý

để thông điệp được truyền tải đúng tới khách hàng. Đồng thời, tạo ra các kênh để thu
nhận về các thông tin phản hồi từ khách hàng về hoạt động truyền thông.
1.2 Phân định nội dung cơ bản của hoạt động truyền thông marketing
của công ty kinh doanh
1.2.1 Xác định công chúng truyền thông marketing

11


Bước đầu tiên của một chiến dịch truyền thông marketing đó là doanh nghiệp
phải xác định được cơng chúng mục tiêu của mình. Cơng chúng mục tiêu của doanh
nghiệp có thể là người tiêu dùng hiện tại, người tiêu dùng tiềm năng hay người có tác
động đến quyết định mua sản phẩm, dịch vụ. Cơng chúng mục tiêu có thể là cá nhân,
một nhóm, tổ chức hoặc là cơng chúng nói chung.
Cơng chúng mục tiêu sẽ tác động lớn đến các quyết định của người làm truyền
thông về các vấn đề:
 Truyền thơng tin gì? (what?)
 Truyền thơng tin như thế nào? (how?)
 Truyền thông tin khi nào? (when?)
 Truyền thông tin ở đâu? (where)
 Truyền thông tin cho ai? (whom?)
Để xác định cơng chúng mục tiêu một cách chính xác thì doanh nghiệp cần
nghiên cứu, thu thập, nắm bắt thông tin nhằm xác định cụ thể công chúng mục tiệu
thơng qua: độ tuổi, giới tính, thu nhập, lối sống, địa vị,..
1.2.2 Xác định mục tiêu truyền thông marketing
Khi đã xác định được cơng chúng mục tiêu của mình thì bước tiếp theo doanh
nghiệp cần xác định mục tiêu truyền thông là doanh nghiệp muốn đạt được thông qua
chiến dịch truyền thơng đó. Doanh nghiệp phải đưa ra mong muốn về những phản ứng
đáp lại của khách hàng sau khi thực hiện chiến dịch truyền thông. Phản ứng đáp lại đó
chính là việc mua hàng và sự hài lịng của khách hàng.

Hành vi mua của khách hàng là kết quả cuối cùng của một quá trình dài để đưa
đến quyết định mua hàng. Mục tiêu của doanh nghiệp chính là làm cách nào để đưa
khách hàng lên trạng thái mua cáo hơn. Vậy nên, người làm truyền thông cần biết tại
thời điểm đó cơng chúng mục tiêu của doanh nghiệp đang ở trạng thái nhận thức nào
và cần phải đưa họ sang trạng thái nào?
Một số mơ hình trạng thái của người mua:
Bảng 1.1:Một số mơ hình trạng thái người mua

12


Hành vi

Nhận thức

Mơ hình AIDA

Chú ý (Attention)

Mơ hình AKLPCP

Mơ hình AIETA

( Cấp độ hiệu quả )

(Đổi
mới–Chấp
nhận )

Nhận biết (Awareness)


Nhận
(Awareness )

Hiểu biết (Knowledge)

Cảm xúc

Quan tâm (Interest)

Thiện cảm (Liking)

Quan tâm

Ước muốn (Desire)

Ưa thích (Preference)

Đánh giá

biết

Tin tưởng (Conviction)
Hành vi

Hành động (Action)

Hành động (Action)

Dùng thử

Chấp nhận

(Nguồn: Slide Truyền thông marketing – Đại học Thương Mại)
Khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp sẽ nằm trong ba giai đoạn sẵn sàng mua,
đó là Nhận thức (biết, hiểu), Cảm xúc (thiện cảm, ưu thích, tin tưởng), Hành động.
 Biết: Người làm truyền thông trước hết phải nắm bắt được khách hàng biết
đến sản phẩm, dịch vụ của mình ở mức nào. Họ đã biết đến thương hiệu của mình
chưa, biết đến sản phẩm, dịch vụ chưa? Để từ đó, đưa ra các chiến dịch tập trung
quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ một cách hợp lý, hiệu quả.
 Hiểu: Khi khách hàng đã biết đến doanh nghiệp của mình nhưng chưa hiểu rõ,
cịn mơ hồ về sản phẩm, dịch vụ, thì mục tiêu của doanh nghiệp là làm sao để khách
hàng hiểu về thương hiệu, sản phẩm của mình.
 Thiện cảm: Khi cơng chúng biết về sản phẩm, dịch vụ của mình, nhưng họ
khơng có thiện cảm hay quan tâm đến sản phẩm. Lúc đó, doanh nghiệp cần đưa ra các
chiến dịch truyền thông nhằm gây dựng hình ảnh, tạo thiện cảm đối với khách hàng.

13


 Ưu thích : Khách hàng có thể thích thúc với sản phẩm của mình nhưng lại
khơng ưu chuộng nó hơn sản phẩm khác. Trong trường hợp này, doanh nghiệp cần tập
trung vào đặc điểm nổi bật, chất lượng, công dụng của sản phẩm để làm tăng sự ưu
chuộng của khách hàng.
 Tin tưởng: Người làm marketing cần tạo ra, thiết lập niềm tin cho khách hàng
về việc quyết định mua sản phẩm, dịch vụ nào là đúng đắn.
 Hành động: Một số khách hàng có thể đã tin những cịn chưa quyết định, chưa
tính đến việc mua. Vì vậy, doanh nghiệp cần đưa ra các hoạt động truyền thông như
xúc tiến bán để kích thích khách hàng mua hàng.
Cơng việc của người làm truyền thông là xác định xem cơng chúng mục tiêu
đang ở giai đoạn nào để có thể đưa ra quyết định triển khai chiến dịch truyền thông

phù hợp.
1.2.3 Xác định thông điệp truyền thông marketing
Sau khi doanh nghiệp xác định rõ mong muốn của khách hàng, thì bước tiếp theo
là xác định thơng điệp mà doanh nghiệp muốn truyền tải đến khách hàng. Thông điệp
là “thông tin cần truyền đi đã được mã hoá dưới dạng ngơn ngữ nào đó như: hội hoạ,
điêu khắc, lời văn, thi ca, nhạc điệu, ánh sáng, biểu tượng... ( hội hoạ, âm nhạc, văn
học nghệ thuật)”.
Một thông điệp được đưa ra thì cần giải quyết bốn vấn đề quan trọng đó là: Nội
dung thơng điệp, cấu trúc thơng điệp, hình thức thông điệp và nguồn thông điệp.
 Thứ nhất, người làm truyền thơng cần phải hình dung được những điều cần
nói với khách hàng để từ đó tạo ra các phản ứng phản hồi mong muốn. Thường thì
doanh nghiệp sẽ tập trung làm nổi bật lợi ích về chất lượng, công dụng mà sản phẩm,
dịch vụ đem lại cho khách hàng. Hay sẽ đề cập tới những chuẩn mực, lương thiện, thôi
thúc khách hàng ủng hộ bảo vệ môi trường, ủng hộ các tiến bộ, thuần phong mỹ
tục...Để từ đó doanh nghiệp gây dựng được một hình ảnh thiện cảm đối với khách
hàng.
 Về cấu trúc của thông điệp cần phải đảm bảo sự ngắn gọn, xúc tích chứa đựng
thơng tin cao nhưng cũng rất chặt chẽ, hài hòa.

14


 Đối với hình thức thơng điệp, doanh nghiệp cần tùy vào đối tượng nhận tin để
đưa ra các hình thức truyền thông cho phù hợp, thu hút. Người làm truyền thông cần
sáng tạo ra tiêu đề hấp dẫn, màu sắc thu hút hay cân nhắc về giọng đọc, nhịp điệu... tùy
thuộc vào hình thức mà doanh nghiệp muốn truyền thông.
 Với nguồn phát thông điệp cũng vậy, doanh nghiệp cần dựa vào đối tượng
nhận tin để có thể lựa chọn nguồn phát thích hợp, thu hút.
1.2.4 Xác định kênh truyền thông và phối thức các công cụ truyền thông
marketing

a. Xác định kênh truyền thông
Để thông điệp truyền thông được truyền tải đến khách hàng một cách hiệu quả thì
việc chọn kênh truyền thông phù hợp là điều cần thiết. Người làm truyền thông sẽ dựa
vào đặc điểm của khách hàng và đặc điểm của kênh truyền thông để đưa ra quyết định
lựa chọn kênh cho chiến dịch truyền thông đó.
Hiện này, có hai loại kênh truyền thơng chính là kênh truyền thông trực tiếp và
gián tiếp. Mỗi loại kênh có những đặc điểm nổi bật cũng như yếu điểm khác nhau.
 Kênh truyền thông trực tiếp: đây là kênh có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người
truyền tin và người nhận tin. Vì vậy, kênh này giúp doanh nghiệp có thể giới thiệu,
quảng bá sản phẩm, dịch vụ một cách cụ thể nhất và đồng thời thu nhận được thơng tin
phản hồi từ khách hàng nhanh chóng, chính xác. Kênh truyền thông trực tiếp được
chia ra làm ba loại nhỏ đó là: kênh giới thiệu, kênh chuyên gia và kênh xã hội.
 Kênh truyền thông gián tiếp: Với kênh gián tiếp thì bị hạn chế sự tiếp xúc giữa
người truyền tin và người nhận tin. Do vậy, doanh nghiệp không nhận được phản hồi
trực tiếp cũng như không thiết lập được mối quan hệ với khách hàng. Tuy nhiên, với
kênh truyền thông này sẽ giúp doanh nghiệp truyền tải thông điệp tới nhiều đối tượng
khách hàng hơn. Bao gồm truyền thơng qua các sự kiện, qua internet, báo chí...
b. Phối thức các công cụ truyền thông marketing
Hệ thống truyền thông marketing bao gồm 5 công cụ chủ yếu: quảng cáo, xúc
tiến bán, bán hàng cá nhân, marketing trực tiếp và quan hệ công chúng. Tùy từng điều
kiện, môi trường, mục tiêu kinh doanh, doanh nghiệp sẽ lựa chọn các công cụ kết hợp
sao cho phù hợp và hiệu quả nhất.
 Quảng cáo
15


Quảng cáo là hình thức truyền thơng phải trả phí, là hoạt động truyền thơng phi
cá thể. Trong đó, doanh nghiệp muốn giới thiệu thông tin, tạo sự khác biệt của sản
phẩm, dịch vụ nhằm thuyết phục, tạo ấn tượng đối với tập khách hàng thì sẽ phải trả
tiền cho các công ty chịu trách nhiệm quảng cáo. Các sản phẩm, dịch vụ quảng cáo sẽ

được truyền đến tập khách hàng bằng nhiều phương tiện truyền thông khác nhau.
Quảng cáo là một hình thức truyền thơng phổ biến hiện nay. Phương tiện quảng
cáo đa dạng giúp doanh nghiệp dễ dàng lựa chọn phương tiện phù hợp, hiệu quả. Cụ
thể là quảng cáo trên truyền hình, qua báo chí, ấn phẩm, trên internet, trên phương tiện
vận chuyển và quảng cáo tại điểm mua
 Xúc tiến bán
Xúc tiến bán là tập hợp các chính sách, chương trình, sự kiện của doanh nghiệp
nhằm xúc tiến hỗ trợ hoạt động bán hàng và gia tăng giao dịch thương mại. Mục tiêu
của hình thức xúc tiến bán là để kích cầu tiêu dùng, thúc đẩy người tiêu dùng mua
nhiều hơn các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Đồng thời, hình thức xúc tiến bán
cũng giúp doanh nghiệp quảng bá thương hiệu của sản phẩm, dịch vụ và của chính
doanh nghiệp.
Doang nghiệp có thể áp dụng linh hoạt, kết hợp giữa nhiều hình thức cùng một
lúc. Các hình thức xúc tiến bán bao gồm: dùng thử hàng hóa mẫu miễn phí, tặng q,
tặng phiếu mua hàng và giảm giá. Trong đó giảm giá là hình thức được các doanh
nghiệp áp dụng nhiều nhất cho các hoạt động chiến lược xúc tiến của mình.
 Bán hàng cá nhân
Bán hàng cá nhân là hoạt động giới thiệu sản phẩm, dịch vụ một cách trực tiếp
của người bán hàng cho khách hàng tiềm năng với mục đích bán sản phẩm, dịch vụ và
thu nhận được thông tin phản hồi trực tiếp của khách hàng.
Mục tiêu của bán hàng cá nhân là hướng dẫn khách hàng đến với sản phẩm, dịch
vụ. Bán hàng cá nhân tạo ra sự tương tác linh hoạt, uyển chuyển giữa người bán và
người mua, thu nhận được phản hồi trực tiếp, chính xác từ khách hang.
 Marketing trực tiếp
Mục tiêu của marketing trực tiếp là muốn tiếp cận với khách hàng tiềm năng một
cách nhanh nhất, kịp thời và đúng thời điểm để có thể truyền thông thông tin về sản
phẩm đúng lúc họ có nhu cầu hoặc để lại thơng tin phục vụ cho nhu cầu sau này của
khách hàng. Vì là tiếp cận trực tiếp nên sự phản hồi ngay tại thời điểm tiếp cận của
khách hàng là mục tiêu mà marketing trực tiếp cần đạt được, và tỉ lệ phản hồi càng cao
thì việc sử dụng cơng cụ này càng hiệu quả.


16


Mục tiêu của marketing trực tiếp là tiếp cận được khách hàng tiềm năng, thúc
đẩy khách hàng mua hàng qua các kênh trực tiếp, lập được danh sách khách hàng tiềm
năng cho lực lượng bán hàng, phát đi hình ảnh nhằm củng cố hình ảnh của nhãn hiệu
và doanh nghiệp. Các hình thức cơ bản của marketing trực tiếp đó là marketing trực
tiếp qua thư, marketing trực tiếp qua thư điện tử,
 Quan hệ công chúng
Quan hệ công chúng là cơng cụ truyền thơng mà thơng qua đó doanh nghiệp chủ
động tạo các mối quan hệ với cộng đồng để xây dựng một hình ảnh tốt đẹp, tích cực
của mình. Mục tiêu của doanh nghiệp khi thực hiện các hoạt động quan hệ cơng chúng
đó là làm tăng mức độ nhận biết thương hiệu cũng như sản phẩm, dịch vụ, tạo sự tin
tưởng, uy tín cho cơng ty, từ đó làm tăng doanh số bán sản phẩm, dịch vụ.
Quan hệ công chúng là một công cụ hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức bán hàng rất
hữu hiệu. Tùy từng mục đích của mỗi chiến dịch truyền thông mà người làm
marketing đưa ra các hình thức tiếp cận nhóm khách hàng mục tiêu khác nhau. Cụ thể
như việc doanh nghiệp có thể tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội như các hồn
động cham sóc sức khỏe cộng đồng, hoạt động bảo vệ mơi trường, hồn động từ thiện
nhằm tạo dựng một hình ảnh doanh nghiệp có trách nhiệm với cộng đồng, hay việc
doanh nghiệp là các nhà tài trợ cho các cuộc thi, các giải đấu, triển lãm... Tất cả những
hoạt động đó sẽ giúp hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp trở nên gần gũi, có thiện
cảm hơn đối với khách hàng.
Với thị trường hiện nay, công cụ quảng cáo cũng như xúc tiến bán đã dần mất đi
khả năng xậy dựng hình ảnh, thương hiệu doanh nghiệp, thì quan hệ cơng chúng chính
là cơng cụ mà nhiều doanh nghiệp lựa chọn để thực hiện điều đó. Quan hệ cơng chúng
sẽ hướng đến một nhóm khách hàng cụ thể và ngân sách cho các hoạt động này cũng
sẽ thấp hơn hoạt động quảng cáo mà hiệu quả về việc truyền tải thông điệp lại cao hơn.
Tuy vậy, các hoạt động quan hệ công chúng chỉ tác động vào một lượng khách hàng

nhỏ, nhất định không rộng rãi như quảng cáo.
1.2.5 Xác định ngân sách truyền thông marketing
Xác định ngân sách cho mỗi chiến dịch truyền thông luôn là bài tốn khó đối với
doanh nghiệp. Doanh nghiệp thường lựa chọn 1 trong 4 phương pháp xác định ngân
sach truyền thông sau:
 Phương pháp xác định ngân sách theo tỉ lệ phần trăm doanh số bán
17


Phương pháp này được nhiều công ty lựa chọn để xác định ngân sách truyền
thông. Bởi lẽ, xác định ngân sách dựa vào doanh số bán nên rất dễ dàng trong việc tính
tốn và đáp ứng được mong muốn của các nhà quản lý tài chính. Ngồi ra, phương
pháp xác định ngân sách này cịn khuyến khích ban lãnh đạo của công ty quan tâm đến
mối quan hệ giữa chi phí xúc tiến, giá bán và lợi nhuận của sản phẩm, dịch vụ. Từ đó,
giúp các doanh nghiệp có thể ổn định cạnh tranh.
Tuy nhiên, phương pháp này còn tồn tại một số nhược điểm là do lấy doanh số
làm cơ sở để xác định ngân sách truyền thông. Trong khi đó, nhờ các chương trình
truyền thơng thì doanh số bán mới tăng lên. Do đó, việc xác định ngân sách theo
phường pháp này sẽ dẫn đến những sai lệch, không căn cứ vào nhu cầu thực tế của thị
trường, dẫn đến doanh nghiệp có thể bỏ lỡ các cơ hội cũng như làm giảm khả năng
cạnh tranh. Ngoài ra, phương pháp này cũng sẽ tác động tiêu cực đến kế hoạch truyền
thông dài hạn của doanh nghiệp.
 Phương pháp cân bằng cạnh tranh
Phương pháp này thì doanh nghiệp sẽ dựa vào ngân sách truyền thông của đối
thủ cạnh tranh để từ đó xây dựng ngân sách truyền thơng ngang bằng với đối thủ. Với
phương pháp này, trên thị trường sẽ ít khả năng xảy ra “xung đột” giữa các công ty đối
thủ của nhau. Tuy vậy, trên thực tế kinh doanh, doanh nghiệp sẽ gặp khó khắn để có
thể xác định ngân sách đối thủ đưa ra để thực hiện các chiến dịch truyền thông. Bởi
giữa các công ty có sự khác nhau về mục tiêu truyền thơng, nguồn lực tài chính, vị thế
trên thị trường hay cơ hội phát triển. Chính vì vậy, các căn cứ này là khơng hồn tồn

là hợp lý.
 Phương pháp chi theo khả năng
Theo phương pháp này, doanh nghiệp sẽ xây dựng ngân sách truyền thơng dựa
vào chính tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phương pháp này có ưu điểm là giúp
cho doanh nghiệp tự chủ động về chi tiêu ngân sách cho các hoạt động truyền thông.
Tuy vậy, doanh nghiệp khi sử dụng phương pháp này thì khơng tính tốn, đo lường
mức ảnh hưởng của chiến dịch truyền thông tới doanh số bán, nên việc xậy dựng kế
hoạch truyền thồng dài hạn sẽ gặp nhiều thách thức.
 Phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ

18


×