Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Toán học 9 chương IV §8 giải bài toán bằng cách lập phương trình (11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.63 KB, 9 trang )

Hãy nhớ lại các bước
Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Bước 1 : Lập phương trình :
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số ;
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại
lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại
lượng.
Bước 2 : Giải phương trình.
Bước 3 : Đối chiếu ĐK, rồi kết luận.


Tiết 62. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
1. Ví dụ:
Một xưởng may phải may xong 3000 áo trong một thời gian
quy định. Để hoàn thành sớm kế hoạch, mỗi ngày xưởng đã may
được nhiều hơn 6 áo so với số áo phải may trong một ngày theo kế
hoạch. Vì thế 5 ngày trước khi hết thời hạn, xưởng đã may được
2650 áo. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may xong bao
Phân tích bài tốn:
nhiêu áo ?
Tóm tắt bài toán:
Kế hoạch: +) phải may xong 3000 áo

Tổng
số áo

Số áo may
trong 1
ngày


Thời gian
hoàn thành
(ngày)

Kế
hoạch

3000

x
x∈N *

3000
x

Thực
hiện

2650

x+6

2650
x+6

Thực hiện:
+) mỗi ngày may nhiều hơn 6 áo.
+) may xong 2650 áo trước khi hết
thời hạn 5 ngày.
Kế hoạch, mỗi ngày may xong

bao nhiêu áo?
Dạng toán: năng suất
Tổng số áo = (số áo may trong 1 ngày) . (số ngày)

Phương trình:

3000 2650

=5
x
x+6


Tiết 62. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Lời giải:
1. Ví dụ:

Tóm tắt bài tốn:
Gọi số áo may trong 1 ngày theo kế hoạch là x
Kế hoạch:phải may xong 3000 áo
3000
Thực hiện:
Thời gian quy
(xđịnh
là sốmay
nguyên
xongdương)
3000 áo là
(ngày)
x


+) mỗi ngày may nhiều hơn 6 áo.
Số áo thực tế may được trong 1 ngày là x + 6 (áo)
+) may xong 2650 áo trước 5 ngày
2650
Kế hoạch, mỗi ngày may xong
Thời gian may xong 2650 áo là
(ngày)
x+6
bao nhiêu áo?
Vì xưởng may xong 2650 áo trước khi hết thời hạn
Thời
5 ngày, nên ta có phương trình :
Số áo
gian
Tổng
3000 2650
may
hồn

=5
số áo trong 1 thành
x
x+6
ngày

(ngày)

x


Kế
hoạch

3000
3000
x∈N *
x

Thực
hiện

2650

x+6

2650
x+6

⇒ 3000( x + 6) − 2650 x = 5 x( x + 6)
⇔ x 2 − 64 x − 3600 = 0
∆' = (-32)2 - 1.(-3600) = 4624, ∆' = 68
x1 = 32 + 68 = 100 (thoả mãn điều kiện),

x2

= 32 - 68 = - 36 (không thoả mãn điều kiện)
Vậy Theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải
may xong 100 áo.



Tiết 62. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
1. Ví dụ:
Nhắc lại các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình?

Bước 1 : Lập phương trình :
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số ;
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã
biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2 : Giải phương trình.
Bước 3 : Đối chiếu ĐK, rồi kết luận.


?1 Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bé hơn

chiều dài 4 m và diện tích bằng 320 m2. Tính chiều dài và
chiều rộng của mảnh đất.
Lời giải:

Gọi chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là x (m), (x > 0)
Vì chiều rộng bé hơn chiều dài 4(m) nên, Chiều dài mảnh
đất hình chữ nhật là x+4 (m)
2
Vì diện tích hình chữ nhật là 320 m , nên ta có phương
trình : x(x+4) = 320
⇔ x 2 + 4 x = 320 ⇔ x 2 + 4 x − 320 = 0
Ta có: ∆ ' = 22 − 1.(−320) = 4 + 320 = 324 > 0; ∆ ' = 18
x1 = −2 + 18 = 16
(Thỏa mãn điều kiện)
(Không thỏa mãn điều kiện)

x2 = −2 − 18 = −20
Vậy chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là 16(m);
chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là 16 + 4 = 20(m)


Tiết 62. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
3. Bài tập:
Bài 43(sgk/58) Một xuồng du lịch đi từ Cà Mau đến Đất Mũi theo một
đường sông dài 120 km.
km. Trên đường đi , xuồng nghỉ lại 1 giờ ở thị trấn Năm
Căn. Khi về,
về, xuồng đi theo đường khác dài hơn đường lúc đi 5 km và với vận
tốc nhỏ hơn vận tốc lúc đi là 5 km/h.
km/h. Tính
đi, biết
Tính vận
vận tốc
tốc của
của xuồng
xuồng lúc
lúc đi,
biết rằng
rằng
thời gian về bằng thời gian đi.
đi.
Phân tích bài tốn:
Tóm tắt bài tốn:
*Lúc đi
Thời gian
Quãng

120 km
Vận tốc
đường
( không kể thời
(km/h)
Cà Mau
Năm Căn
Đất Mũi
(km)
gian nghỉ ) (h)
nghỉ 1 giờ

*Lúc về

Lúc đi

120

x
(x > 5)

Lúc về

125

x-5

125 km

Cà Mau


Đất Mũi

vv = vđ − 5; t đ = t v

Tính: vđ = ?
Tốn chuyển động:

s = v.t

Phương trình:

120
125
+1 =
x
x−5

120
x

125
x −5


Tiết 62. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Lời giải:
3. Bài tập:
Gọi vận tốc của xuồng lúc đi là x (km/h);
ĐK: x > 5.

Vận tốc của xuồng lúc về là : x – 5 (km/h)

Phân tích bài tốn:
Qng Vận
đường
tốc
(km) (km/h)
Lúc
đi
Lúc
về

Thời
gian
(khơng kể
thời gian
nghỉ)

120

x
(x > 5)

120
x

125

x-5


125
x −5

Phương trình: 120

125
+1 =
x
x−5

120
Thời gian xuồng đi 120 km là x (giờ)
Thời gian xuồng về 125 km là 125 (giờ)
x−5

Vì thời gian về bằng thời gian đi (kể cả thời
gian nghỉ), nên ta có phương trình:

120
125
+1 =
x
x−5
⇒ 120( x − 5) + x( x − 5) = 125 x
⇔ x 2 − 10 x − 600 = 0
∆' = (-5)2 - 1.(-600) = 625;

∆' = 25

x1 = 5 + 25 = 30 (thoả mãn)

x2 = 5 − 25 = −20 (loại)

Vậy vận tốc của xuồng lúc đi là 30 km/h.


Tiết 62. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Kiến thức cần nhớ:
1) Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
2) Dạng tốn:
- Tốn năng suất.
- Tốn có nội dung hình học (chu vi hoặc diện tích hình
vng, hình chữ nhật, tam giác vng,…)
- Tốn chuyển động (chuyển động cùng chiều, chuyển
động ngược chiều, chuyển động có dịng nước,…)
- …..


Hướng dẫn về nhà
- Ơn kiến thức “Giải bài
tốn bằng cách lập phương
trình”.
- Làm các bài tập 41, 42
(SGK/58)
- Tiết sau “Luyện tập”.



×