Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Nghiên cứu hoạt động quản lý chuỗi cung ứng sữa tại công ty cổ phần sữa việt nam –vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.13 KB, 52 trang )

lOMoARcPSD|11809813

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
-------***-------

BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học phần: Quản lý chuỗi cung ứng – Mã học phần TMA313
Chủ đề:

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG
ỨNG SỮA TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM –
VINAMILK

Nhóm thực hiện: Nhóm số 4
Mã lớp học phần: TMA313(2.2/2021).2
Giảng viên giảng dạy: ThS. Lê Mỹ Hương

Hà Nội, tháng 7 năm 2021
1

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
STT
trong
STT


danh
sách

Họ và tên

Mã sinh

sinh viên

viên

Nhiệm vụ
đảm
nhận

thi

1

4

2

14

3

24

4


34

Nguyễn Hà
Vân Anh
Hồng Đức
Duy
Nguyễn Thị
Hồng Hạnh

Trần Thị
Huyền

1915510007
1811120038
1815510039

1915510076

Chi tiết
cơng việc
đảm
nhận

Viết

4.1, 4.2,

chương 4
Viết


4.3

chương 5
Viết

5.1, 5.2
2.1.2,

chương 3 2.1.4, 2.2
4.6, 4.7,
Viết
chương 4

tổng hợp
tài liệu
tham
khảo

5

44

6

54

7

64


8

74

Nguyễn
Ngọc Lan
Vũ Mạnh
Linh
Hoàng Thị
Thùy Ngân
Lương Thị

1815510060

1811120092

Viết
chương 6
Viết

6.1

chương

1.1, Kết

1, Kết

luận


luận
Viết

1811110431

chương 4
1911110330 Viết Lời

4.4, 4.5
1.2, Lời

Diễm

mở đầu

mở đầu,

Quỳnh (NT)



tổng hợp

chương 1

bài làm,
chỉnh
Word,
chỉnh

sửa nội
dung các

2

Downloaded by Con Ca ()

Điểm

Điểm

Điểm

của

của

TB

GV

GV

thi

chấm

chấm

cuối


thứ 1

thứ 2




lOMoARcPSD|11809813

chương
9

10

11

84

94

104

Nguyễn
Hữu Thăng
Trương Thị
Bảo Trâm
Nguyễn Thị
Hải Yến


1815510116

1811110576

1915510206

Viết
chương 6
Viết
chương 4

6.2
2.1.1,
2.1.3,

Viết

2.1.5, 2.2
5.3 và

chương 5

5.4

3

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VINAMILK VÀ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
CÔNG TY................................................................................................6
1.1 Giới thiệu tổng quan về Vinamilk...........................................................................6
1.2 Tổng quan về chuỗi cung ứng sữa của Vinamilk...................................................8
1.2.1 Mơ hình chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của Vinamilk.....................................8
1.2.2 Vai trò trong chuỗi cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng
của Vinamilk............................................................................................................9
1.2.3 Cơ hội và thách thức của Vinamilk...............................................................11
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ MUA
HÀNG VÀ QUẢN LÝ NHÀ CUNG CẤP CỦA VINAMILK..........................13
2.1 Thực trạng hoạt động quản lý mua hàng của Vinamilk......................................13
2.1.1 Cơ cấu tổ chức và phòng ban mua hàng của Vinamilk.................................13
2.1.2 Quy trình mua hàng của Vinamilk................................................................13
2.1.3 Quyết định tự sản xuất – th ngồi của Vinamilk........................................16
2.1.4 Chính sách lựa chọn, đánh giá và phát triển nhà cung cấp của Vinamilk....17
2.1.5 Phương pháp thực hiện, công nghệ ứng dụng..............................................20
2.2 Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nhà cung cấp của Vinamilk..................22
2.2.1 Ưu điểm........................................................................................................22
2.2.2 Hạn chế........................................................................................................23
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ TRỮ
TẠI VINAMILK......................................................................................24
3.1 Phòng ban, bộ phận có nhiệm vụ thực hiện hoạt động dự trữ tại cơng ty..........24
3.2 Chính sách quản lý dự trữ của cơng ty.................................................................24
3.3 Chi phí hàng dự trữ...............................................................................................25
3.4 Kỹ thuật phân loại được sử dụng..........................................................................27
4

Downloaded by Con Ca ()



lOMoARcPSD|11809813

3.5 Hệ thống kiểm sốt................................................................................................28
3.6 Mơ hình dự trữ......................................................................................................29
3.7 Phương pháp thực hiện, cơng nghệ ứng dụng.....................................................32
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ PHÂN
PHỐI TẠI VINAMILK............................................................................34
4.1 Tổng quan về cơ cấu bộ máy quản lý phân phối tại Vinamilk.............................34
4.2 Tổng quan về kênh phân phối của Vinamilk........................................................34
4.3 Mô tả chi tiết mạng lưới phân phối tại Vinamilk.................................................35
4.3.1 Kiểu mạng lưới áp dụng và tổng quan về vị trí các khu vực phân phối của
cơng ty cổ phần sữa Vinamilk................................................................................35
4.3.2 Đánh giá mạng lưới phân phối của Vinamilk ..............................................36
4.3.3 Mức độ phù hợp............................................................................................39
4.4 Mô tả các ứng dụng công nghệ trong vận hành hoạt động phân phối ...............39
4.4.1 Tổng quan về công nghệ được ứng dụng trong vận hành hoạt động phân phối
tại Vinamilk............................................................................................................ 39
4.4.2 Những lợi ích khi ứng dụng giải pháp ERP-DMS trong vận hành phân phối
tại Vinamilk............................................................................................................ 40
4.4.3 Những hạn chế khi ứng dụng giải pháp ERP-DMS trong vận hành phân phối
tại Vinamilk............................................................................................................ 41
CHƯƠNG 5 BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
CHUỖI CUNG ỨNG CỦA VINAMILK.......................................................42
5.1 Bài học rút ra từ thành công trong chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của Vinamilk
..................................................................................................................................... 42
5.2 Bài học rút ra từ những hạn chế trong chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của
Vinamilk...................................................................................................................... 43


5

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

DANH MỤC BẢNG BI
Biểu đồ 1.1: Thị phần thị trường sữa Việt Nam năm 2012 và 2020..............................12
Biểu đồ 1.2: Doanh thu thuần của VINAMILK giai đoạn 2012 – 2020........................12
Y

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty Vinamilk.............................................................8
Sơ đồ 1.2: Mơ hình chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của Cơng ty Vinamilk......................9
Sơ đồ 2.1: Quy trình mua hàng của Vinamilk...............................................................15

Bảng 2.1: Các nhà cung cấp lớn của Vinamilk............................................................20
Bảng 3.1: Các biện pháp quản lý rủi ro của Vinamilk..................................................32

6

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, ngành công nghiệp chế biến
sữa ngày càng phát triển, cho ra đời nhiều phương pháp bảo quản và chế biến sữa,
trong đó phổ biến nhất là sữa tiệt trùng. Nhờ mang nhiều chất dinh dưỡng, tỷ lệ các

chất hài hịa, giúp cho q trình tiêu hóa một cách dễ dàng, Sữa tiệt trùng trở thành
thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và được ưa chuộng trên tồn thế giới.
Tuy nhiên, để có được một ly sữa hay hộp sữa đến được tay người tiêu dùng
không đơn giản chỉ là một vài thao tác hay công đoạn,… mà là cả một quá trình sản
xuất đa dạng, phức tạp, liên hồn và ẩn chứa khơng ít rủi ro. Nhiều doanh nghiệp đã
thất bại về sản xuất sữa tiệt trùng tuy nhiên cũng có rất nhiều cơng ty đã thu về khơng ít
thành cơng, điển hình là Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk. Thành lập ngày 20
tháng 8 năm 1976, đến nay Vinamilk đã trở thành công ty hàng đầu Việt Nam về chế
biến và cung cấp các sản phẩm về sữa. Vinamilk không những chiếm lĩnh trên 60% thị
phần sữa trong nước mà còn xuất khẩu các sản phẩm của mình ra nhiều nước trên thế
giới như: Mỹ, Pháp, Canada,…
Qua bài tiểu luận, nhóm 4 mong muốn cung cấp đến cho người đọc những kiến
thức và những góc nhìn đa chiều về hoạt động quản lý chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ
phần Sữa Việt Nam – Vinamilk từ đó đưa ra những bài học kinh nghiệm để đóng góp
cho sự phát triển của Vinamilk nói riêng và các doanh nghiệp Việt Nam nói chung.
Ngoài lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, tiểu luận bao gồm 5
chương:
Chương 1: Tổng quan về Vinamilk và chuỗi cung ứng của công ty.
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động Quản lý mua hàng và Quản lý nhà cung
cấp của Vinamilk
Chương 3: Phân tích thực trạng hoạt động Quản lý dự trữ của Vinamilk
Chương 4: Phân tích thực trạng hoạt động Quản lý phân phối của Vinamilk
Chương 5: Bài học kinh nghiệm về các hoạt động Quản lý chuỗi cung ứng của
Vinamilk
7

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813


CHƯƠNG 1 TỔNG

QUAN VỀ VINAMILK VÀ CHUỖI CUNG
ỨNG CỦA CÔNG TY

1.1 Giới thiệu tổng quan về Vinamilk
Vinamilk là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy
Products Joint Stock Company) một công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm
từ sữa cũng như thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Cơng ty là doanh nghiệp
hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện chiếm lĩnh phần lớn thị phần sữa
tại Việt Nam. Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với mạng lưới 400 nhà phân phối
và gần 250.000 điểm bán hàng phủ đều 63 tỉnh thành, sản phẩm Vinamilk còn được
xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, khu vực Trung Đông,
Đông Nam Á... Sau hơn 40 năm ra mắt người tiêu dùng, đến nay Vinamilk đã xây dựng
được 8 nhà máy, 1 xí nghiệp và đang xây dựng thêm 3 nhà máy mới, với sự đa dạng về
sản phẩm, Vinamilk hiện có trên 200 mặt hàng sữa tiệt trùng, thanh trùng và các sản
phẩm được làm từ sữa1.
Tính theo doanh số và sản lượng, Vinamilk là nhà sản xuất sữa hàng đầu tại Việt
Nam. Danh mục sản phẩm của Vinamilk bao gồm: sản phẩm chủ lực là sữa nước và
sữa bột; sản phẩm có giá trị cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn và yoghurt uống, kem
và phô mai. Vinamilk cung cấp cho thị trường một những danh mục các sản phẩm,
hương vị và qui cách bao bì có nhiều lựa chọn nhất.
Từ khi bắt đầu đi vào hoạt động năm 1976, Công ty đã xây dựng hệ thống phân
phối rộng nhất tại Việt Nam và đã làm đòn bẩy để giới thiệu các sản phẩm mới như
nước ép, sữa đậu nành, nước uống đóng chai và café cho thị trường.
Phần lớn sản phẩm của Công ty cung cấp cho thị trường dưới thương hiệu
“Vinamilk”, thương hiệu này được bình chọn là một “Thương hiệu Nổi tiếng” và là
một trong nhóm 100 thương hiệu mạnh nhất do Bộ Cơng Thương bình chọn. Vinamilk
1 Theo Báo cáo của Vinamilk


8

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

cũng được bình chọn trong nhóm “Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao” từ năm
1995 đến năm 2019.
Hiện tại Công ty tập trung các hoạt động kinh doanh vào thị trường đang tăng
trưởng mạnh tại Việt Nam. Đa phần sản phẩm được sản xuất tại chín nhà máy với tổng
công suất khoảng 570.406 tấn sữa mỗi năm. Công ty sở hữu một mạng lưới phân phối
rộng lớn trên cả nước, đó là điều kiện thuận lợi để chúng tơi đưa sản phẩm đến số
lượng lớn người tiêu dùng.Sản phẩm Công ty chủ yếu được tiêu thụ tại thị trường Việt
Nam và cũng xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài như Úc, Campuchia, Irắc,
Philippines và Mỹ. Sơ đồ tổ chức của Vinamilk hiện nay bao gồm:

Đại hội đồng cổ đơng
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
GĐ kiểm sốt nội bộ và
quản lý rủi ro

công
nghê
thông
tin



phát

triển
đối
ngoại ngành
hàng


GĐ điều điều
hành và hành
phát
sản
triển
xuất và
vùng
phát
nguyên
triển
liệu
phần
mềm

GĐ kiểm sốt nội bộ


điều
hành
chuỗi
cung
ứng


GĐ GĐ
điều điều
hành hành
tài dự án
chính


điều
hành
Mkt


điều

hành
điều hành
hành chính
kinh nhân
doanh
sự

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của Cơng ty Vinamilk
Nguồn: />1.2 Tổng quan về chuỗi cung ứng sữa của Vinamilk
9

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813


1.2.1 Mơ hình chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của Vinamilk
Hộ nơng dân,
trang trại ni
bị (Hồ Chí
Minh, Lâm
Đồng, Long
An, Tun
Quang, Thanh
Hóa, Nghệ An,
…)

Trung tâm thu
mua sữa tươi, làm
lạnh 40C

Cơng ty,
Nhà máy
sản xuất
(Đồng Nai,
Hồ Chí
Minh, Hà
Nội, Bình
Định, Cần
Thơ, …)

Phân
phối
(Phú
Thái)


Đại lý,
cửa hàng:
gần 400
nhà phân
phối trên
hơn
250.000
điểm bán

Người
tiêu
dùng

: dòng sản phẩm
Nhập khẩu nguyên
liệu sữa

: dịng thơng tin
: dịng tài chính

Sơ đồ 1.2: Mơ hình chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của Công ty Vinamilk
Nguồn: />Trên thị trường hiện nay, chúng ta khơng cịn xa lạ gì với sản phẩm sữa đến từ
thương hiệu Vinamilk. Để sản phẩm được vận chuyển đến người tiêu dùng, nhà sản
xuất đã phải trải qua rất nhiều công đoạn. Có thể hình dung một cách khái qt rằng,
việc đầu tiên nhà sản xuất phải làm để mỗi sản phẩm đến tay người tiêu dùng là tìm
ngun liệu. Thơng thường, nguyên liệu dùng sản xuất sữa đến từ 2 nguồn chính là từ
các nơng trại chun ni bị sữa và từ việc nhập khẩu ở các quốc gia khác
Nguyên liệu ấy sẽ được thu mua, đưa vào nhà máy sản xuất với mức kinh phí phù
hợp với dự tốn ban đầu từ đơn vị. Ngoài ra, sữa tươi nguyên liệu phải đảm bảo các

10

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

tiêu chuẩn về chất lượng được ký kết giữa Vinamilk và các trang trại sữa nội địa, trải
qua quá trình kiểm định gắt gao. Sau đó, các khâu trong sản xuất tại nhà máy sẽ hình
thành nên sản phẩm và phân phối đến các đại lý, cửa hàng rồi đến người tiêu dùng là
nhân tố cuối cùng trong chuỗi phân phối đầu ra.
1.2.2 Vai trò trong chuỗi cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng
của Vinamilk
1.2.2.1 Vai trị của Vinamilk
Vinamilk chịu trách nhiệm tìm nguồn cung ứng đầu vào cho việc sản xuất thông
qua trạm thu gom sữa. Mục tiêu chính của Vinamilk là đảm bảo nguồn cung cấp
nguyên liệu thô ổn định về chất lượng và giá cả cạnh tranh được với các thương hiệu
khác trên thị trường.
Sau khi sữa được vận chuyển từ trạm thu gom đến nhà máy chế biến, Vinamilk sẽ
cho sữa vào dây chuyền sản xuất. Nguyên liệu sữa được trải qua một q trình chuẩn
hóa, bài khí, đồng hóa và thanh trùng được đóng gói tạo ra sữa thành phẩm.
- Chuẩn hóa: điều chỉnh hàm lượng chất béo để khơng ảnh hưởng đến sức khỏe
bằng cách thêm/bớt cream
- Bài khí: Nếu khơng bớt các khí lạ trong sữa sẽ phá vỡ mùi hương đặc trưng của
sữa. Q trình bài khí sẽ giúp giảm thiểu chi phí cho các bước sau vì trong trường hợp
thanh trùng sau khi đã đóng hộp, nhiệt độ tại thời điểm đó làm tăng thể tích khí lạ sẽ
gây hư hỏng cho hộp đựng.
- Phối trộn: để tạo ra các hương vị cho sản phẩm đảm bảo hàm lượng vừa đủ để
không ảnh hưởng đến chất lượng và mùi vị tự nhiên của sản phẩm.
- Đồng hóa: ổn định hệ nhũ tương, hạn chế hiện tượng tách pha.

- Thanh trùng: tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh và ức chế hoạt động của các vi
sinh vật khác.
Toàn bộ nhà máy đang hoạt động trong khối sản xuất của Vinamilk đều có hệ
thống mơi trường được chứng nhận đạt chuẩn ISO.
11

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

Tuy nhiên, muốn sản phẩm được người dùng biết đến thì cần tới lực lượng
marketing – quảng bá thương hiệu và quảng bá sản phẩm. Song song đó, bộ phận
này cần kết hợp chặt chẽ với bộ phận tiếp nhận nguyên liệu, sản xuất và vận chuyển
đảm bảo khi thấy được nhu cầu khách hàng thì cung sẽ ln đủ cầu, các sản phẩm sữa
đến được tay người tiêu dùng đúng lúc, đúng thời điểm, tạo uy tín và thương hiệu. Đó
chính là những gì mà đã và đang làm được trong quản lý, vận hành chuỗi cung ứng.
Hàng hóa của Vinamilk được phân phối qua tập đoàn Phú Thái và cụ thể sẽ được trình
bày rõ hơn tại chương quản lí phân phối của bài luận.
1.2.2.2 Đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng của VINAMILK
a, Tính đáp ứng nhanh
Về khả năng giao hàng, hiện nay chưa có số lượng cụ thể nhưng với sự liên kết
của hai Cơng ty lớn và giàu kinh nghiệm là Xí nghiệp kho vận Hồ Chí Minh và Xí
nghiệp kho vận Hà Nội cùng với số lượng những nhà phân phối rộng khắp cả nước thì
chắc chắn số vụ giao hàng khơng đạt chuẩn sẽ là khơng đáng kể.
b, Tính hiệu quả
VINAMILK đã được FDA (Cục Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ) chứng nhận
được sản xuất hàng vào Mỹ cho thấy được chất lượng rất tốt của các sản phẩm đến từ
thương hiệu này. Hơn nữa, VINAMILK là một công ty thuần Việt nên các sản phẩm
của công ty rất phù hợp với thị trường Việt Nam. Người Việt Nam rất hài lòng và trung

thành với những sản phẩm của VINAMILK, điều này được thể hiện qua những con số
về doanh thu và thị phần tăng không ngừng trong nhiều năm nay.

12

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

Năm 2012
36.00%

39.00%

Năm 2020
VINAMILK
FrieslandCampina
Khác

40.90%

25.00%

43.30%

15.80%

Biểu đồ 1.1: Thị phần thị trường sữa Việt Nam năm 2012 và 2020
Nguồn: Euromonitor


Doanh thu thuần của VINAMILK giai đoạn 2012 - 2020
Đơn vị tính: tỷ đồng
60,000

51,041

52,631

2017

2018

56,400

59,723

46,800
50,000

40,222
35,704

40,000

31,000
26,562

30,000
20,000

10,000
0
2012

2013

2014

2015

2016

2019

2020

Biểu đồ 1.2: Doanh thu thuần của VINAMILK giai đoạn 2012 – 2020
Nguồn: Báo cáo tài chính của VINAMILK
1.2.3 Cơ hội và thách thức của Vinamilk
1.2.3.1 Cơ hội
 Thứ nhất, nguồn nguyên liệu cung cấp đang được hỗ trợ từ chính phủ, nguyên
liệu nhập khẩu có thuế suất giảm nhằm thúc đẩy thị trường sữa trong nước phát triển

13

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813


và tăng cường việc cạnh tranh giá với hàng ngoại nhập. Đây là một cơ hội tốt giúp các
doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất trong đó có Vinamilk
 Thứ hai, với nhu cầu sử dụng các sản phẩm sữa của người Việt Nam là rất lớn,
trung bình 14 lít/người/năm giúp Vinamilk có lượng khách hàng tiềm năng cao và có
cơ hội lớn để vươn cao trong ngành sữa
 Thứ ba, đối thủ cạnh tranh của Vinamilk chưa thực sự mạnh và người tiêu
dùng Việt Nam vẫn ưa chuộng sử dụng hàng Việt Nam. Thị trường sữa chứng kiến sự
tham gia của nhiều doanh nghiệp Việt Nam sản xuất sữa tươi ra thị trường. Nhưng
cũng chính vì thế mà đã xảy ra nhiều sự việc về an toàn thực phẩm gây mất uy tín với
người tiêu dùng khiến họ quay về sử dụng những thương hiệu sữa nhập ngoại xách tay
hay thương hiệu sữa tên tuổi trong nước như Vinamilk.
1.2.3.2 Thách thức
 Thứ nhất, sự cạnh tranh ngày một gay gắt với những thương hiệu sữa trong
nước và thế giới. Người tiêu dùng Việt ngày càng có nhiều sự lựa chọn về các sản
phẩm sữa khi những thương hiệu nước ngồi “đổ bộ” vào Việt Nam.Việt Nam có nhiều
chính sách “mở cửa”, cắt giảm thuế với nhiều mặt hàng, tăng thêm sự lựa chọn cho
người tiêu dùng.

 Thứ hai, mạng lưới cung ứng vẫn còn nhiều nấc trung gian, do đó làm tăng chi
phí giao dịch, tăng giá bán.
 Thứ ba, thiếu công ty cung cấp dịch vụ logistics trọn gói để tiết kiệm chi phí
vận chuyển và vận chuyển một cách hiệu quả. Ngay cả trong quá trình vận chuyển sản
phẩm cũng chưa đảm bảo được yêu cầu
 Thứ tư, nguồn nguyên liệu đầu vào chưa ổn định. Mặc dù đầu tư nhiều trang
trại ni bị sữa theo tiêu chuẩn quốc tế nhưng nguồn nguyên liệu chính của hãng vẫn
phải nhập khẩu từ nước ngoài.
14

Downloaded by Con Ca ()



lOMoARcPSD|11809813

 Thứ năm, thị trường xuất khẩu tổn tại nhiều rủi ro. 90% Lợi nhuận từ xuất
khẩu của Vinamilk đến từ việc xuất khẩu sang thị trường Iraq. Tuy nhiên, đây lại là một
trong những khu vực bất ổn định nhất trên thế giới vì vậy lợi nhuận xuất khẩu của hãng
sang thị trường này không nhiều như mong đợi.

15

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN
LÝ MUA HÀNG VÀ QUẢN LÝ NHÀ CUNG CẤP CỦA
VINAMILK
2.1 Thực trạng hoạt động quản lý mua hàng của Vinamilk
2.1.1 Cơ cấu tổ chức và phòng ban mua hàng của Vinamilk
Phòng phụ trách mua hàng hóa, ngun vật liệu là Phịng cung ứng điều vận (Phát
triển vùng nguyên liệu) với nhiệm vụ:
 Xây dựng chiến lược, phát triển các chính sách, quy trình cung ứng và điều vận
 Thực hiện mua sắm, cung cấp toàn bộ nguyên nhiên liệu, vật tư kỹ thuật
 Thực hiện các công tác xuất nhập khẩu cho tồn Cơng ty, cập nhật và vận dụng
chính xác, kịp thời các quy định, chính sách liên quan do Nhà nước ban hành
 Dự báo nhu cầu về thị trường giúp xây dựng kế hoạch sản xuất nội địa và xuất
khẩu hiệu quả
 Nhân đơn đặt hàng của khách hàng, phối hợp chuyển cho Xí nghiệp Kho vận.
Phối hợp với nhân viên Xí nghiệp Kho vận theo dõi cơng nợ của khách hàng.

Như vậy có thể thấy, cơ cấu tổ chức của Vinamilk ủng hộ mua hàng tập trung, các
nguyên vật liệu cần thiết cho toàn bộ doanh nghiệp sẽ được mua tại cùng một thời điểm
và sau đó được gửi đến cho các phòng ban hay các dây chuyền sản xuất khi cần sử
dụng chúng.
2.1.2 Quy trình mua hàng của Vinamilk
Việc kiểm sốt q trình thu mua hàng hố, dịch vụ gắn liền với việc quản lý một
phần lớn chi phí của Vinamilk. Hàng hố, dịch vụ mua vào liên quan trực tiếp đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, khối lượng hàng hoá, dịch vụ mua về là
một nhân tố quyết định của các mức dự trữ hàng tồn trong kho. Mặt khác, việc đầu tư
vào hàng trong kho là một nhân tố chủ yếu đánh giá được lợi tức trên vốn đầu tư. Do

16

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

đó, kiểm sốt quy trình mua hàng và thanh tốn tiền hàng cần được cơng ty Vinamilk
quan tâm thích đáng.
Q trình mua hàng của cơng ty được thực hiện theo sơ đồ sau:
Bắt đầu
Yêu cầu mua hàng

Số lượng, Thông số kỹ thuật, quy
cách, thời gian cần

Đề nghị báo giá
Báo giá NCC
No


Phê duyệt
Yes
Hợp đồng/đơn đặt hàng mua

Đề nghị kiểm hàng

Đề nghị nhập hàng

Nhận hàng
Kiểm tra hàng

No
Trả lại NCC

Yes
Nhập kho

Phiếu nhập kho
Biên bản kiểm thu
Biên bản nghiệm thu
Biên bản thanh lý
Hóa đơn nhà cung cấp

Thanh tốn
Kết thúc

Sơ đồ 2.3: Quy trình mua hàng của Vinamilk
Nguồn: />
17


Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

Khi có nhu cầu về hàng hố, dịch vụ, vật tư kỹ thuật thì bộ phận có nhu cầu sẽ
tiến hành lập phiếu xin mua hàng hoặc phiếu xin mua hàng khẩn (được áp dụng trong
trường hợp các mặt hàng, dịch vụ phải cung cấp ngay trong ngày hoặc ngày hôm sau
của ngày đề nghị). Phiếu xin mua hàng sẽ phải có đầy đủ chữ ký của các bộ phận.
Bộ phận phụ trách vật tư tiếp nhận được phiếu xin mua hàng từ các bộ phận có nhu
cầu, tiến hành liên hệ với nhà cung cấp đối với hàng hoá và dịch vụ đáp ứng yêu cầu
sau đó xem xét, đánh giá lựa chọn nhà cung cấp. Tất cả các giao dịch hàng hóa, dịch vụ
mua vào trong tồn Cơng ty đều phải tuân thủ “Quy trình chọn nhà cung cấp và ký kết
hợp đồng kinh tế”cụ thể như sau:
1. Kiểm tra mẫu hàng hóa và giới thiệu dịch vụ
2. Chào giá/ mời thầu
3. Duyệt chọn nhà cung cấp
4. Ký kết hợp đồng kinh tế
5. Nhận hàng/ Nghiệm thu
2.1.3 Quyết định tự sản xuất – thuê ngoài của Vinamilk
2.1.3.1 Tự sản xuất
Vinamilk cũng đầu tư trang trại chăn ni bị sữa, phát triển vùng nguyên liệu _
giảm bớt tỷ lệ nguyên liệu bột sữa nhập khẩu và tăng cường các nguồn cung cấp sữa
tươi (ước tính 10.000 con bị ở 5 trang trại lớn chủ chốt của Vinamilk đáp ứng 40% nhu
cầu nguồn nguyên liệu của công ty năm 2012)
Đầu tư tạo nguồn nhân lực tri thức cao, đội ngũ lao động lành nghề, được đào tạo
bài bản và thường xuyên. Đồng thời thiết bị và công nghệ sản xuất hiện đại đạt chuẩn
quốc tế, ứng dụng tốt CNTT trong toàn bộ hệ thống.
18


Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

2.1.3.2 Đối tác cung cấp thuê ngoài
Khâu cung ứng đầu vào của công ty sữa Vinamilk gồm: nguồn nguyên liệu nhập
khẩu và nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ nơng dân ni bị nơng trại ni bị trong
nước.
Vinamilk tiếp tục duy trì chiến lược ưu tiên lựa chọn những nguồn cung cấp
nguyên liệu từ những khu vực có nền nơng nghiệp tiên tiến có tiêu chuẩn và u cầu về
đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm cao.
Nguyên liệu sữa nhập khẩu có thể được nhập thơng qua trung gian. Hoặc tiến
hành nhập khẩu trực tiếp rồi được chuyển đến nhà máy sản xuất. Các nguồn cung cấp
nguyên liệu chính hiện nay của Vinamilk là Hoa Kỳ, New Zealand và châu Âu.
Các hộ nơng dân ni bị nơng trại ni bị có vai trị cung cấp ngun liệu sữa
đầu vào cho sản xuất thông qua trạm thu gom sữa. Sữa được thu mua từ các nông trại
phải luôn đạt được các tiêu chuẩn về chất lượng được ký kết giữa công ty Vinamilk và
các nông trại sữa nội địa.
Các trung tâm thu mua sữa tươi có vai trị thu mua nguyên liệu sữa tươi từ các
hộ nông dân nông trại ni bị. Và thực hiện cân đo khối lượng sữa kiểm tra chất lượng
sữa bảo quản và vận chuyển đến nhà máy sản xuất. Trung tâm sẽ cung cấp thông tin
cho hộ nông dân về chất lượng giá cả và nhu cầu khối lượng nguyên vật liệu. Đồng
thời trung tâm thu mua sẽ thanh toán tiền cho các hộ nơng dân ni bị.
Sữa tươi ngun liệu phải ln đạt được các tiêu chuẩn về chất lượng được ký
kết giữa các công ty Vinamilk và các nông trại sữa nội địa. Sữa tươi nguyên liệu phải
trải qua quá trình kiểm tra gắt gao khi tiếp nhận các chỉ tiêu:
 Cảm quan: thơm ngon tự nhiên, đặc trưng của sữa tươi, khơng có bất kỳ mùi vị
nào

 Đảm bảo chất khơ chất béo lớn hơn
19

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

 Độ tươi
 Độ acid
 Chỉ tiêu vi sinh
 Hàm lượng kim loại nặng
 Thuốc trừ sâu, thuốc thú y
 Nguồn gốc (khơng sử dụng sữa của bị bệnh)
2.1.4 Chính sách lựa chọn, đánh giá và phát triển nhà cung cấp của Vinamilk
2.1.4.1 Tiêu chí lựa chọn, đánh giá và phát triển nhà cung cấp của Vinamilk
Có 7 yếu tố cơ bản Vinamilk cần xem xét để đưa ra quyết định lựa chọn nhà cung
cấp:
1. Chi phí/liên quan giá: Chi phí ngun vật liệu và chi phí nhân cơng rẻ
2. Chất lượng: Nhà cung cấp nước ngồi có bằng sáng chế cho các sản phẩm
sữa, việc truy xuất và đánh giá chất lượng từng nguyên vật liệu được cải tiến
thông qua việc kiểm soát ngày sản xuất tại từng nhà cung cấp.
3. Phân phối, giao hàng: Có mạng lưới phân phối rộng trên tồn cầu, giao hàng
nhanh.
4. Tính linh hoạt: Khả năng thích ứng của nhà cung cấp trong việc cung cấp sản
phẩm cho Vinamilk khi các điều kiện liên quan thay đổi. Cạnh tranh lành mạnh, bình
đẳng vì mục tiêu kinh doanh chung và đưa ra thái độ cương quyết với những hành vi
phi luật pháp hoặc phi đạo đức trong cạnh tranh.
5. Trách nhiệm với môi trường: 100% nhà cung cấp dịch vụ xử lý chất thải có
giấy phép hành nghề.

20

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

6. Ứng dụng công nghệ: Ứng dụng công nghệ 4.0 trong cung ứng sản phẩm.
7. Yếu tố liên quan tới hoạt động kinh doanh: Nhà cung cấp phải tôn trọng Bộ
Quy Tắc Ứng Xử cũng như đạo đức kinh doanh, tuân thủ pháp luật và đảm bảo rằng
những sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho Vinamilk.
2.1.4.2 Các nhà cung cấp của Vinamilk
Khi nói đến mua hàng trong các cơng ty sản xuất như công ty cổ phần sữa Việt
Nam là phải nói tới ngun vật liệu vì nó chiếm phần lớn trong quá trình sản xuất.
Nguồn nguyên vật liệu sử dụng nội địa: sữa bò tươi thu mua từ các hộ nơng dân ni
bị có nơng trại trong nước, đường tinh luyện, dầu thực vật, đậu nành hạt, café hạt…
Nguồn nguyên liệu nhập khẩu: sữa bột, dầu bơ… Danh sách một số nhà cung cấp
nguyên vật liệu chính cho Công ty:

21

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

STT
1
2
3


4

Nguyên liệu
Sữa bột các loại

Nhà cung cấp
Hoogwert
Newzealand Milk Products
Olam International Ltd.
Sữa tươi
Trung tâm bị giống Tun Quang
Hộ nơng dân
Đường
Cơng ty thực phẩm cơng nghệ TP.HCM
Cơng ty đường Biên Hịa
Cơng ty liên doanh mía đường Nghệ An
Cơng ty mía đường Bourbon Tây Ninh
Olam International Ltd.
Itochu Corporation
Thiếc các loại
Titan Steel Co.
Công ty Perstima Bình Dương
Bảng 2.1: Các nhà cung cấp lớn của Vinamilk
Nguồn: />
Theo Báo cáo phát triển bền vững của Vinamilk năm 2020, Vinamilk đang có tới
hơn 500 nhà cung cấp trên toàn cầu, với tổng giá trị giao dịch với các nhà cung cấp là
30,270 tỷ đồng.
Đối với nguyên liệu sữa tươi từ các nơng trại ni bị thì quy trình thu mua sữa
của cơng ty Vinamilk diễn ra như sau:

Với kế hoạch phát triển các trang trại mới, công ty sẽ đưa tổng số đàn bò của
Vinamilk từ các trang trại và của các nông hộ lên khoảng 160.000 con vào năm 2017,
khoảng 200.000 con vào năm 2020. Với sản lượng nguyên liệu sữa dự kiến đến năm
2020 sẽ tăng lên hơn gấp đôi là 1500 – 1800 tấn/ngày.
Trong bối cảnh biến động tồn cầu vì Covid-19, bên cạnh sức mạnh nội tại của
Cơng ty, sự góp sức từ mạng lưới Đối tác toàn diện đã giúp Vinamilk chủ động và linh
hoạt thích ứng với bối cảnh mới, giữ vững chuỗi cung ứng, đảm bảo sản xuất kinh

22

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

doanh liên tục, vượt qua khó khăn từ dịch bệnh và giữ vững con tàu Vinamilk, ghi nhận
tăng trưởng đương trong năm 2020.
2.1.4.3 Một số chính sách của Vinamilk trong việc đánh giá, phát triển và duy trì mối
quan hệ với nhà cung cấp
 Trong năm 2020, Vinamilk đang duy trì tương tác với 5.457 hộ chăn ni và 83
trạm trung chuyển.
 Tổ chức các chương trình tư vấn cải thiện chất lượng sữa cho 265 hộ chăn nuôi
chăn nuôi và chở nước ngọt hỗ trợ các khu vực bị hạn mặn tại Bến Tre, Tiền Giang,
Long An
 Thực hiện các chương trình hỗ trợ gọt móng bị cho 79 hộ chăn ni
 Ngồi ra, trong q trình hoạt động của mình, Vinamilk sẽ ưu tiên đồng hành
các nhà cung cấp, đối tác có cùng quan điểm và có các chính sách, cam kết rõ ràng,
minh bạch về trách nhiệm xã hội.
2.1.5 Phương pháp thực hiện, công nghệ ứng dụng
Vinamilk áp dụng hệ thống tự động hóa và trí thơng minh nhân tạo (AI) vào việc

quản lý, vận hành trang trại ni bị sữa, giúp Vinamilk có nguồn sữa tươi nguyên liệu
đạt chất lượng tiêu chuẩn cao.
Trang trại “thông minh”: Resort Bò Sữa Tây Ninh của Vinamilk là một trang trại
“thông minh” được trang bị hệ thống quản lý công nghệ cao và vận hành tự động, giúp
giảm thiểu được công việc cho nhân viên nhưng vẫn đảm bảo sự chăm sóc kỹ lưỡng
24/7 cho các cơ bị sữa.
Những cơ bò tại Resort Bò Sữa được đeo chip điện tử ở cổ. Từ đó, hệ thống sẽ
thu thập thơng tin về các chỉ số hoạt động, tình trạng sức khỏe và năng suất cho sữa của
từng cơ bị gửi về trung tâm quản lý. Tại đây, hệ thống tự động phân tích sẽ tiến hành
23

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

đánh giá và đưa ra báo cáo về tình trạng các cá thể cần sự quan tâm, kiểm tra và đưa ra
chế độ chăm sóc chuyên biệt. Việc này đảm bảo mỗi cơ bị đều có sự chăm lo tốt nhất,
cho ra nguồn sữa chất lượng cao.
Công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới: Nhà vắt sữa của Vinamilk được trang bị
dàn vắt sữa quy mơ lớn này, có khả năng tiếp nhận hơn 200 con/lần vắt. Đồng thời, khu
vực vắt sữa lúc này cũng phát những bản nhạc du dương giúp cơ bị được thoải mái
trong q trình vắt sữa để có được chất lượng sữa tươi nguyên liệu tốt nhất. Để đảm
bảo hương vị tươi ngon, thuần khiết, sữa tươi ngay sau khi vắt xong sẽ được làm lạnh
nhanh xuống dưới 4°C và được chứa trong bồn chứa inox cơng suất lớn. Tại phịng lab
của Vinamilk, nguồn sữa tươi nguyên liệu này thường xuyên được lấy mẫu để phân
tích và đánh giá chất lượng.
Việc ứng dụng cách mạng cơng nghệ 4.0 tồn diện như hệ thống tự động hóa và
trí thơng minh nhân tạo (AI) vào việc quản lý, vận hành trang trại sẽ đảm bảo đàn bị
ln được chăm sóc tối ưu, kỹ lưỡng từ đó các cá thể có sức khỏe tốt, cho ra năng suất

cao và chất lượng sữa tươi nguyên liệu đạt tiêu chuẩn cao. Đến nay Vinamilk được xác
nhận sở hữu Hệ thống trang trại chuẩn Global G.A.P. lớn nhất châu Á về số lượng
trang trại.
2.2 Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý mua hàng/nhà cung cấp của Vinamilk
2.2.1 Ưu điểm
 Về phòng ban mua hàng: Việc lựa chọn cơ cấu tổ chức mua hàng tập trung,
kết hợp giữa tự sản xuất và thuê ngoài các nguồn nguyên liệu đầu vào giúp cho
Vinamilk giảm thiểu được chi phí sản xuất, đáp ứng được chất lượng của nguồn
nguyên liệu đầu vào, hạn chế được khả năng thiếu nguồn nguyên liệu hoặc nguồn
nguyên liệu không đủ đáp ứng, hoặc chậm trễ khi vận chuyển. Giao hàng số lượng lớn
giúp cắt giảm chi phí giao hàng và chi phí nhân lực trong việc dỡ và xếp hàng vào các

24

Downloaded by Con Ca ()


lOMoARcPSD|11809813

kho. Các hoạt động của phòng ban thu mua được tiêu chuẩn hóa, bỏ qua các sự lặp lại
trong nguồn lực và chi phí.
 Về lựa chọn, đánh giá nguồn cung đầu vào: Việc áp dụng công nghệ khoa
học kỹ thuật, kiểm duyệt khắt khe nguyên liệu cung đầu vào giúp đảm bảo chất lượng
của nguồn sữa. Nguồn cung ứng đầu vào của Vinamilk được quản lý chặt chẽ trong
việc đầu tư vào các trang trại chăn ni bị sữa, chủ động nguồn nguyên liệu sữa tươi.
Sữa bò được thu mua từ nông dân Việt Nam, qua nhiều khâu kiểm tra tại các trạm thu
mua, trung chuyển. Có đội ngũ chuyên viên hỗ trợ bà con nông dân về kỹ thuật ni
bị, thức ăn, vệ sinh chuồng trại, cách vắt sữa, cách bảo quản và thu mua sữa,… Sữa
tươi nguyên liệu sau khi được thu mua và trữ lạnh trong các xe bồn, khi đến nhà máy
lại được kiểm tra nhiều lần trước khi đưa vào sản xuất, tuyệt đối khơng chấp nhận sữa

có chất lượng kém, chứa kháng sinh,…
 Về lựa chọn, đánh giá và phát triển nhà cung cấp: Nhờ các tiêu chí cụ thể
trong lựa chọn, đánh giá nhà cung cấp và giám sát quá trình cung ứng, cũng như ln
lắng nghe và hài hồ nhu cầu và mong đợi của các nhà cung ứng, Vinamilk đã và đang
duy trì được mạng lưới nhà cung cấp đa dạng, đa quốc gia đồng thời chú trọng nhà
cung cấp địa phương.
 Về quy trình mua hàng: Mua hàng theo quy trình sẽ giúp hoạt động sản xuất
kinh doanh của cơng ty khơng bị gián đoạn, khơng những thế cịn giúp Vinamilk dễ
dàng cải tiến để tăng năng suất và chất lượng mua nguyên liệu vật tư, nhờ đó, nhân
rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
2.2.2 Hạn chế
 Mặc dù Vinamilk có các trang trại bị để tự sản xuất tuy nhiên phần trăm còn
thấp, đa số chưa chủ động được nguồn nguyên liệu: Hiện tại nguồn nguyên liệu chủ
yếu của Vinamilk vẫn được nhập khẩu từ New Zealand, việc nhập khẩu này khiến chi
phí đầu vào cao, do đó giá thành của sản phẩm cũng tăng lên.
25

Downloaded by Con Ca ()


×