Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Đời sống kinh tế, văn hoá (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 17 trang )

BÀI 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HOÁ


Mục I. Đời sống kinh tế

Mục II. Sinh hoạt xã hội và văn hóa
1. Những thay đổi về mặt xã hội

Mục II. Sinh hoạt xã hội và văn hóa
2. Giáo dục và văn hoá thời Lý


NHÌN HÌNH ĐỐN
TÊN


Đây là nơi để dạy học
cho các con vua. Nơi đó
có tên là gì ?
Văn Miếu (Hà Nội)

Văn Miếu được xây dựng năm 1070 dưới thời vua Lý Thánh Tông, là nơi thờ Khổng Tử, Chu Công và Tứ phối.


Thủ khoa nho học Việt Nam (cịn gọi là Đình ngun) là những

Hình ảnh này cho em

người đỗ cao nhất trong các khoa thi nho học thời phong kiến ở 
Đại Việt (còn gọi là thủ khoa Đại
Việt,


trong
cácsự
triều
liên
tưởng
đến
kiệnđại nhà Lý, 
nhà Trần, nhà Hồ, nhà Hậu Lê, nhà Mạc), và Đại Nam của nhà Nguyễn

gì ?

 (cịn gọi là Đình nguyên thời Nguyễn). Danh hiệu này không bao
gồm các thủ khoa các kỳ thi tiến sĩ võ trong các triều đại Việt Nam và
các kỳ thi Phật học thời nhà Lý.
Các khoa thi tiến sĩ nho học đầu tiên có tên là khoa thi Minh kinh bác
học. Khoa thi Minh kinh bác học đầu tiên được mở ra dưới thời nhà Lý
 năm 1075, người đỗ đầu khoa thi này là Lê Văn Thịnh. 

Thi cử thời Lý


Nơi đây được xem là trường
Quốc Tử Giám
Đại học đầu tiên của nước ta.
Nơi đây tên là gì ?

Đến năm 1076, vua Lý Nhân Tông cho lập thêm Quốc Tử Giám
bên cạnh là trường đại học dành riêng cho con vua và các gia
đình quý tộc. Đến thời vua Trần Thái Tông, Quốc Tử Giám được
đổi tên thành Quốc học viện và thu nhận cả con cái nhà thường

dân có sức học xuất sắc.
Sang thời hậu Lê, đời vua Lê Thánh Tông bắt đầu cho dựng bia
của những người thi đỗ tiến sĩ. Tới thời Nguyễn, Quốc Tử Giám
được lập Huế. Văn miếu Thăng Long được sửa sang lại chỉ còn là
Văn Miếu của trấn Bắc Thành, sau đổi thành Văn Miếu Hà Nội. 


II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ
2. Giáo dục và văn hoá:
a. Giáo dục:
- Năm 1070, Văn Miếu được xây dựng để thờ Khổng Tử và nơi để dạy học cho các con vua.

- Năm 1075, khoa thi đầu tiên được mở để tuyển quan lại.

-

Năm 1076, mở Quốc Tử Giám để dạy cho con vua và con quan lại.
Văn học chữ Hán bước đầu phát triển.

=> Giáo dục thời Lý bước đầu phát triển.


b. Tư tưởng:
Em hãy đọc đoạn trích sau và
cho biết vị trí của Đạo Phật
dưới thời nhà Lý.

“Lý Cơng Uẩn mới lên ngôi đã phát hai vạn quan tiền để th thợ xây dựng 8 ngơi chùa
ở q mình, lại phát hàng vạn quan dựng nhiều chùa ở kinh đô, sửa sang chùa quán ở
các lộ, cho phép hơn 1000 người ở Thăng Long làm sư”.



Chùa
Nhai
Phúc Tự)
ChùaHoè
Một
Cột(Hồng
(1049)

Chùa Láng
Kim Liên


b. Tư tưởng:
- Đạo Phật được đề cao và phát triển rộng khắp trong nhân dân.


c. Văn hố:

Em hãy kể tên một số loại hình

Em có nhận xét gì về sinh

sinh hoạt văn hố dân gian thời

hoạt dân gian thời Lý ?
Lý.



c. Văn hố:
- Các loại hình sinh hoạt dân gian phong phú: ca hát, nhảy múa, hát
chèo, múa rối nước, đá cầu, đấu vật,… đều phát triển.


Hội Gióng. Đức Thánh Gióng tiêu biểu cho truyền thống chiến đấu chống ngoại xâm của nhân dân ta. Hội Gióng diễn lại tiến trình đánh giặc Ân của Thánh Gióng.



d. Kiến trúc – điêu khắc


d. Kiến trúc – điêu khắc
- Kiến trúc - điêu khắc: rất phát triển, đa dạng, độc đáo, tinh xảo… (Chùa Một Cột, Tháp Chương
Sơn, chuông chùa Trùng Quang, tượng Phật A-di-đà,…)

=> Đánh dấu sự ra đời của một nền văn hoá riêng biệt của dân tộc - văn hoá Thăng Long.


GIẢI Ơ CHỮ
3.4.chữ
ƠĐây
chữ
gồm
6của
chữ
cái.
mơn
như:
điêu

khắc,
kiến
trúc,
các
hình
thuật
dân
gian...được
xếp
chung
9. Ơ
gồm

tên
8 chữ
cái.
bài

thơCác
tên
thần
một
bấtlễnghệ
hủ
hội,
rathuật
tổ
đờichức
trong
vào

cuộc
mùa
kháng
xn,
chiến
diễn
lại
chống
tiếnqn
trìnhthức
xâm
đánhnghệ
lược
giặcTống
Ân của
giaimột
đoạn
vị anh
II? (hùng
12
chữ
dân
cái).
tộc.
1. Gồm
2.
Là6.trạng
Ơ6chữ
7.chữ
ngun

Ơgồm
chữ
cái, 5gồm
ngày
trong
chữ8nay
cái.
chữ
khoa
người
Nối
cái.
thitiếp

đầu
đi tên
học
triều
tiên,
một
gọi
đại
năm
địa
làNgơ,
học
1075,
danh
Đinh,
sinh,

nơi
ơngcịn
Tiền
qn
là ai?
thời

nhà
(Gồm
phong
làLý
triệu
phịng
10kiến
đại
chữnào?
cịn
ngự
cái).gọi
tại phịng
học sinh
tuyến
bằngNhư
cái Nguyệt?
tên nào nữa?


5.
8.lĩnh
chữ

Tênvực
gồm
thủ nào?
đơ
9 chữ
của cái.
nướcƠng
ta ngày
là người
nay?sáng
( Gồm
lập5rachữ
triều
cái).
Lý?

L

Ê

V

Ă

N

T

H


N



H

V

Q

U



C

S
L

Ơ
Ý

N
C

H
Ơ

Y


Ê

N

À
N

N

P

G

H

H

U

À

O



L

N




I

G

I

Ĩ

N

? Vì sao lại có tên là Thăng Long? Do ai đặt tên, vào năm nào?

G

N

C

H

T

Ĩ

R



2


A

3

4

N

Ý

5

6

G

H

H

Ă



THĂNG LONG

N A M

1


H

7

À

N



I

8

9



×