Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Đại số 7 chương III §2 bảng tần số các giá trị của dấu hiệu (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 31 trang )

Chào các em, chúc các em năm mới luôn vui vẻ,
chăm ngoan, học cố gắng!


THỐNG KÊ
Điều tra, thu
thập số liệu
Bảng
giá trị

10

5

8

8

9

7

8

9

14

7

5



7

8

10

9

8

10

7

14

8

9

8

9

9

9

9


10

5

5

14

Giá trị (x)

5

7

8

9

10

14

 

Tần số (n)

4

4


7

8

4

3

N=30

Bảng tần số


Tiết 45. LUYỆN TẬP
Nêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số?
Trả lời
Để dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta thực hiện theo các

bước sau:
B1: Dựng hệ trục tọa độ (trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung
biểu diễn tần số n)
B2: Vẽ các điểm có các tọa độ (x; n) đã cho trong bảng (hoành độ
là giá trị x; tung độ là tần số n tương ứng của x)
B3: Vẽ các đoạn thẳng (Nối điểm vừa vẽ với hoành độ của nó)


Tiết 45. LUYỆN TẬP
Để dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta


thực hiện theo các bước sau:
B1: Lập bảng tần số
B2: Dựng hệ trục tọa độ (trục hoành biểu diễn các giá trị x,
trục tung biểu diễn tần số n)
B3: Xác định các điểm có tọa độ gồm giá trị và tần số của nó.
B4: Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hồnh có cùng hồnh
độ.


Tiết 45. LUYỆN TẬP

Bài tập1: Cho bảng tần số
Số con trong gia
đình (x)

0

1

2

3

4

Tần số (n)

3

2


10

5

1

Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
Từ bảng tần số xác định các điểm cần vẽ:
Các điểm cần vẽ có hồnh độ là giá trị x; tung độ là tần số
n tương ứng.
Tức là điểm đó có tọa độ là (x; n).
Các điểm cần vẽ là: (0; 3), (1; 2), (2; 10), (3; 5) và (4; 1).


Tiết 45. LUYỆN TẬP

Bài tập1: Cho bảng tần số
Số con trong gia
đình (x)

0

1

2

3

4


Tần số (n)

3

2

10

5

1

Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
B1: Vẽ hệ trục tọa độ.
B2: Vẽ các điểm có tọa độ (x; n):

n
10

(0; 3), (1; 2), (2; 10), (3; 5) và (4; 1)

trên mặt phẳng tọa độ.
B3: Vẽ đoạn thẳng nối điểm
vừa vẽ với điểm hồnh độ của nó.
Ta được biểu đồ đoạn thẳng.

5
3
2

1
O

1

2

3

4

X


Bài 10 (SGK – Tr14)
Điểm kiểm tra tốn (học kì I) của lớp 7C được cho ở bảng sau:
Giá trị (x) 0 1 2 3
Tần số (n) 0 0 0 2

4 5 6 7 8 9 10
8 10 12 7 6 4 1 N=50

a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng?
Lời giải
a) Dấu hiệu là: Điểm kiểm tra tốn (học kì I) của học sinh
lớp 7C
- Số các giá trị là: 50



Giá trị (x)

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Tần số (n)

0

0


0

2

8

10

12

7

6

4

1

N=50

n

O

x

Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn điểm kiểm tra tốn học kì I của lớp 7C


Bài 12 (SGK – Tr14)

Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương
được ghi lại ở bảng 16 (đo bằng độ C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9 10 11 12

Nhiệt độ
18 20 28 30 31 32 31 28 25 18 18 17
Trung bình
Bảng 16
a) Hãy lập bảng “tần số” .
b) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Trong bảng 16 có bao nhiêu giá trị khác nhau, là những giá trị nào?

a) Bảng “tần số”

Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32
Tần số (n) 1

3

1

1

2

1

2

1 N=12


Lời giải.
a) Bảng “tần số”

Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32
Tần số (n) 1

3

1


1

2

1

2

1 N=12

b)
n

x

Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn nhiệt độ trung bình hàng tháng
trong một năm của một địa phương


Bài 13 (SGK – Tr15):
Hãy quan sát biểu đồ ở hình 3 (đơn vị ở các cột là triệu người) và trả lời các câu hỏi:
a. Năm 1921 dân số của nước ta là bao nhiêu?
b. Sau bao nhiêu năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người?
c. Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?

76
66

54
30

16
1921

Lời giải

1960

1980

1990

1999

Hình 3: Dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX

a. Năm 1921 dân số của nước ta là 16 triệu người.
b. Sau 78 năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người.
c. Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người.


Hướng dẫn đọc bài đọc thêm
a. Tần suất
- Ngoài tần số của một giá trị của dấu hiệu nhiều khi người ta cịn tính
tần suất của giá trị đó theo cơng thức f = n , trong đó:
N

N là số các giá trị; n là tần số của một giá trị; f là tần suất của giá trị đó
- Trong nhiều bảng “tần số” có thêm dịng (hoặc cột) tần suất. Người
ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm.
Ví dụ: Số cây trồng được của lớp ở một trường học được cho trong

bảng:
Giá trị (x)
Tần số (n)
Tần suất (f)

28
2

30
8

35
7

50
3

8
2
7
(
40
%)
(10%)
(35%) 3 (15%)
20
20
20
20


N = 20


b. Biểu đồ hình quạt
Hãy biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt kết quả xếp loại học lực của
học sinh khối 7 của một trường THCS từ bảng sau:

Loại
Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
Tỉ số (%) 5
25
45
20
5
Lưu ý: Khi vễ biểu đồ hình quạt
1% = 3,6o

Yếu
Trung bình
162

0

720
900

Biểu đồ hình quạt biểu diễn xếp
loại học lực của học sinh khối 7

Khá


180
180

Kém
Giỏi




Hướng dẫn học bài
- Ôn tập lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng
- Đọc trước bài “số trung bình cộng”
- Làm các bài tập 9;10 (SBT – Tr5)


Tiết 46: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
3
4
7

6
7
7

6
5
6

7

8
6

7
10
5

2
9
8

9
8
2

6
7
8

8

8

2

4

7

7


6

8

5

6

6

3

8

8

4

7

Tính trung bình của 6 số: 9; 5; 17; 24; 6 và 38 là:


KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu hỏi :

Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7C được bạn lớp
trưởng ghi lại ở bảng sau:


3
44
77
8
8
5

6
7
77

6
5
66

7
8
66

7
10
55

2
9
88

99
88

22

8
8
6

2
2
6

4
4
3

7
7
8

7
7
8

6
6
4

6
77
88
8

8
7

6 ở đây 6là gì? Số3 các giá8trị là bao
8 nhiêu?
4
7
a) 5Dấu hiệu
DH: Điểm kiểm tra toán 1 tiết của HS lớp 7C (có 9 giá trị)
b) Lập bảng tần số (bảng dọc).


Giá trị
(x)
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tần số
(n)
3
2
3
3

8
9
9
2
1
N = 40




×