Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Đại số 7 chương II §4 một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.6 KB, 8 trang )

Mơn: TỐN – Đại số

LỚP 7

GV:Nguyễn Ngọc Cầm
02/05/22

1

1


Tiết 25: §4 – MỘT SỐ BÀI TỐN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

1/ Bài tốn 1:
Một ơ tơ đi từ A đến B hết 6 giờ. Hỏi ô tô đó đi từ A đến B hết
bao nhiêu giờ nếu nó đi với vận tốc mới bằng 1,2 vận tốc cũ?
Tóm tắt
v1

Thời gian cũ: t1 = 6h
Vận tốc cũ:

v1

Vận tốc mới: v2 = 1, 2 v1
Thời gian mới: t 2 = ?

t = 6h
1


A

B

v = 1,2 v1
2

t

2


§4 – MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

1.Bài tốn 1:

Tóm tắt:

Vận tốc cũ: v1
Vận tốc mới: v2 = 1, 2 v1
Thời gian cũ: t1 = 6h
Thời gian mới: t 2 = ?

Vì trên cùng 1 quãng đường vận
tốc và thời gian là hai đại lượng
tỉ lệ nghịch. Ta có:
t1
= 1,2
t2


v2
v1



=

t1
t2

t1
t2 =
1,2

KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐỂ GIẢI

+ Chỉ ra được các đại lượng tỉ lệ nghịch trong bài toán
+ Lập được các tỉ số ( hoặc dãy tỉ số) bằng nhau.
+ Áp dụng tính chất của tỉ số(hoặc dãy tỉ số)bằng nhau


§4 – MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

2/ Bài tốn 2:
Bốn đội máy cày có 36 máy( có cùng năng suất) làm việc trên bốn cánh
đồng có diện tích bằng nhau. Đội thứ nhất hồn thành công việc trong
4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ ba trong 10 ngày và đội thứ tư
trong 12 ngày. Hỏi mỗi đội có mấy máy cày ?
Tóm tắt
4 đội: 36 máy ( các máy có cùng năng suất)

Đội 1: Hoàn thành trong 4 ngày.
Đội 2: Hoàn thành trong 6 ngày.
Đội 3: Hoàn thành trong 10 ngày.
Đội 4: Hoàn thành trong 12 ngày.
Mỗi đội thực hiên trên diện tích như nhau.
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?


Cách giải khác của bài toán 2
GIẢI

Gọi x1, x2, x3, x4 lần lượt là số máy cày của mỗi đội
x + x + x + x 4 = 36
Vì thời gian và số1 máy2 cày3 là hai
đại lượng tỉ lệ nghịch
nên:
4x1 = 6x 2 = 10 x 3 = 12 x 4

hay

x1
1
4

=

x2
1
6


=

x3
1
10

=

x4
1
12

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x3
x1 + x 2 + x 3 + x 4
x1
x2
x4
36
=
=
=
=
=
1
1
1
1
1
1

1
1
36
+
+
+
4
6
10
12
4
6
10
12
60
1
1
x1 =
. 60 = 15
x3 =
. 60 = 6
Vậy
4
10
1
1
x2 =
. 60 = 10
x4 =
. 60 = 5

6
12

= 60

Trả lời: Số máy cày của bốn đội lần lượt là: 15; 10; 6; 5.


§4 – MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

2. Bài toán 2:

KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐỂ GIẢI

+ Chỉ ra được các đại lượng tỉ lệ nghịch trong bài toán
+ Lập được dãy các tỉ số bằng nhau
+ Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Chú ý: Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ giữa “bài toán tỉ
lệ thuận” và “bài toán tỉ lệ nghịch”. Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ
a
1
lệ thuận với
vì y =
= a. 1
x
x
x
Vậy nếu x1,x2,x3,x4 tỉ lệ ngịch với các số 4;6;10;12 thì suy ra
x1,x2,x3,x4 tỉ lệ thuận với các số


1 1 1
1
; ;
;
4 6 10 12


?

Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa
hai đại lượng x và z biết rằng:
a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ
nghịch
b)
x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận

Giaỉ:
a/ Ta có:x =

a
y

và y = b
z

(a; b là hằng số khác 0)



x=


a
a.z a . z
=
=
b
b
b
z

a

(
: là hằng số khác
b
0)
Vậy x và z tỉ lệ thuận theo hệ
a
số tỉ lệ là
b

b Ta có:
/x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ
a
thuậnx nên:
(1) ; y = b.z
=
y
(2)
(a; b là hằng số khác

Thay0)y theo z từ (2) vào (1)
a
a
x =
hay x.z =
b.z
b
(

a
: là hằng số khác 0)
b

Vậy x và z tỉ lệ nghịch với
nhau
a
theo hệ số tỉ lệ làb


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ơn lại định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Làm bài tập 6,8 SGK/Trang 56
Làm bài tập 8,9,12,13 SBT/Trang44



×