Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

LỊCH sử VIỆT NAM lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.13 KB, 16 trang )

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ->NAY
Bài 21. VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 - 1930
I. VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai và các chính sách chính trị, văn hố, giáo dục của
thực dân Pháp
a. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp
* Nguyên nhân:- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp bị thiệt hại nặng nề.
- Vơ vét bóc lột thuộc địa để bù đắp vào sự thiệt hại trong chiến tranh.
* Nội dung:- Nông nghiệp: Chủ yếu trồng cao su.
- Công nghiệp: Chủ yếu khai thác mỏ. Xây dựng các cơ sở cơng nghiệp nhẹ.
- Chính sách thuế: Tăng cường bóc lột.
* Đặc điểm: Diễn ra với tốc độ nhanh và quy mô lớn chưa từng thấy từ trước đến nay.
b. Các chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục (Khuyến khích học sinh tự đọc)
- Chính trị: Chính sách chia để trị, cấm đoán mọi quyền tự do dân chủ, thẳng tay đàn áp khủng bố...
- Văn hoá GD: Khuyến khích các hoạt động mê tín dị đoan, tệ nạn xã hội, hạn chế mở trường học.
2.Sự phân hóa trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Giai cấp địa chủ PK:Phân hóa thành hai bộ phận
- Đa số làm tay sai cho Pháp, ra sức bóc lột nhân dân
- Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ do bị chèn ép nên có tinh thần yêu nước
- Giai cấp tư sản:Phân hoá: TS mại bản: câu kết chặt chẽ với Pháp
TS dân tộc: ít nhiều có tinh thần DT
- Tiểu tư sản: Tăng nhanh về số lượng. Dễ bị phá sản, thất nghiệp.
- Giai cấp nông dân:(90%) bị thực dân, phong kiến áp bức, bóc lột ⇒ cơ cực.
- Giai cấp cơng nhân: - Tăng cả số lượng, chất lượng.
- Bị 3 tầng áp bức bóc lột. Thừa kế truyền thống yêu nước.
Vươn lên nắm quyền lãnh đạo CM.
-> Trong xã hội đã xuất hiện hai mâu thuẫn cơ bản: - Dân tộc Việt Nam >< Đế quốc xâm lược
- Nông dân >< Địa chủ phong kiến
II. Phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1925
1. Những tác động của CMT 10 Nga và phong trào cách mạng thế giới đến cách mạng Việt Nam.
- PT cách mạng lan rộng khắp thế giới


- PT giải phóng dân tộc ở phương Đơng và PT cơng nhân phương Tây gắn bó mật thiết với nhau.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê Nin vào Việt Nam.
2.PT của Tư sản, Tiểu tư sản và PTCông nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925.
a. Giai cấp Tư sản dân tộc:Do pháp độc quyền và chèn ép tư sản Việt.
-Năm 1921: Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.
- Mục đích:Địi quyền lợi cho giai cấp mình.
-Kết quả:Phong trào dừng lại khi TS được Pháp ban phát một số quyền lợi.
- Tính chất:Tự phát, cải lương, dễ thỏa hiệp.
b. Phong trào của Tiểu tư sản:Do ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.
- Các tổ chức chính trị: Việt Nam nghĩa đồn, Hội phục Việt…
- Xuất bản các tờ báo: Chng rè, An Nam trẻ, Người nhà quê…
- Mục tiêu:Đòi tự do dân chủ, chưa hướng tới đòi độc lập dân tộc

- Các cuộc đấu tranh: 1924: Tiếng bom Phạm Hồng Thái.
1925: Phong trào đòi thả Phan Bội Châu.
1926: Phong trào đòi để tang Phan Chu Trinh.
- Kết quả:Thất bại trong ám sát, địi được một số quyền dân chủ.
- Tính chất: Xốc nổi, tự phát.

1
LÍ THUYẾT LỊCH SỬ 9 (PHẦN VIỆT NAM)1


* Tích cực: Thức tỉnh lịng u nước, truyền bá tư tưởng dân tộc, dân chủ... trong nhân dân.
c. Phong trào Công nhân (1919-1925):Do ảnh hưởng của phong trào công nhân thế giới.
- Phong trào đấu tranh còn lẻ tẻ tự phát nhưng ý thức giai cấp cao hơn.
- PT diễn ra vẫn tự phát, chưa có tổ chức lãnh đạo và mới chỉ hướng tới mục tiêu đòi quyền lợi kinh tế.
- Tháng 8/1925 cuộc bãi công của công nhân Ba Son:
- Mục đích ngăn cản tàu Pháp chở viện binh sang đàn áp PTĐT của CN và thủy thủ Trung Quốc.
- Cuộc bãi công đánh dấu bước chuyển biến mới vì nó được lãnh đạo bởi tổ chức Cơng hội.

- Ngồi mục tiêu địi quyền lợi, PT đã hướng tới mục tiêu chính trị đó là tinh thần đoàn kết
PTCN trên thế giới
3. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1917-1925
a. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1917-1923
- Năm 1919 tại hội nghị Véc Xai: Người gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam: Địi Chính phủ
Pháp thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
- 7/1920 đọcSơ khảo lần thứ nhất những luận cương vấn đề dân tộc và thuộc địacủa Lê - Nin.
- 12/1920 Người tham gia Đại hội của Đảng xã hội Pháp ở Tua.Tại đây Người đã bỏ phiếu tán
thành Đảng XH Pháp gia nhập Quốc tế thứ ba.
- Cũng trong năm 1920, Người đã tham gia sáng lập và trở thành đảng viên của ĐCS Pháp.
Bước ngoặttrong cuộc đời CM của Người:từ một người yêu nước, NAQ đã tin theo Lê – nin,
đứng về QT thứ ba và trở thành người chiến sĩ cộng sản.
b. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1923-1925
- Cuối năm 1924 Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu - Trung Quốc.
- Tháng 6/1925 thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Hạt nhân là Cộng sản Đoàn.
- Huấn luyện:
Mở các lớp huấn luyện chính trị để đào tạo cán bộ CM đưa về nước hoạt động.
Chọn một số người sang Liên Xô học.
Năm 1928 thực hiện chủ trương “Vơ sản hố”.
- Tun truyền: Tháng 6/1925 xuất bản Báo thanh niên.
1927 tác phẩm Đường cách mệnh ra đời. ⇒ Bí mật tuyên truyền về nước.
Chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
III. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
1. Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam
a. Diễn biến.
-PT công nhân: Trong hai năm 1926 – 1927, liên tiếp nổ ra các cuộc bãi công.
-PTNông dân, Tiểu tư sản cũng diễn ra và kết thành một làn sóng mạnh mẽ.
PT đã lan rộng trên phạm vi tồn quốc, có tính thống nhất, liên kết nhiều ngành, nhiều địa phương.
b. Ý nghĩa của phong trào: là điều kiện thúc đẩy sự ra đời của các tổ chức cách mạng ra đời.
2. Sự ra đời và hoạt động của Tân Việt Cách mạng đảng

a. Sự thành lập:- Nguồn gốc: Từ hội phục Việt (1925).
- Tháng 7/1928 mang tên Tân Việt cách mạng Đảng.
b. Thành phần: Trí thức và thanh niên tiểu tư sản yêu nước.
c. Hoạt động: Chủ yếu ở Trung Kỳ
- Hội VNCM thanh niên phát triển mạnh nội bộ Tân Việt phân hoá.
- Sau đó một số Đảng viên tiên tiến của “Tân Việt” chuyển sang VNCMTN
- Tích cực hoạt động CM -> chuẩn bị thành lập một chính Đảng kiểu mới theo CN Mác Lê- nin.
3. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929
- Do ptrào CM ptriển mạnh, cần có một ĐCS để lãnh đạo CM.
- 3 / 1929, Chi bộ cộng sản đầu tiên đã được thành lập tại số nhà 5D phố Hàm Long (HN).
- Tháng 5 - 1929, Hội VNCMTN họp ĐH lần thứ nhất. Đồn đại biểu Bắc Kì đưa ra ý kiến thành
lập Đảng Cộng Sản nhưng không được chấp nhận, họ bỏ ĐH ra về.

2
LÍ THUYẾT LỊCH SỬ 9 (PHẦN VIỆT NAM)2


- 17/6/1929, Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập ở Bắc Kì
- 8/1929 An Nam cộng sản Đảngra đời tại Nam Kì
- 9/1929, Đơng Dương cộng sản liên đồn tuyên bố thành lập tai Trung Kì
Ý nghĩa: Chứng tỏ chủ nghĩa Mác Lê nin đã được truyền bá sâu rộng trong quần chúng
giai cấp CN Việt Nam đã trưởng thành về tư tưởng chính trị và tổ chức.
Bài 22. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 – 1945
1. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
a. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
* Hoàn cảnh:Cuối năm 1929 ba tổ chức cộng sản cùng lãnh đạo phong trào cách mạng
Phải có 1 Đảng cộng sản thống nhất trong cả nước.
* Nội dung: - Từ ngày 3->7/2/1930, Hội nghị hợp nhất các t/c CS họp tại Cửu Long (HCảng - TQ).
Lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam (3/02/1930)
- Thơng quaChính cương, Điều lệ, Sách lược vắn tắtdo Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.

* Ý nghĩa Hội nghị:Có ý nghĩa như 1 Đại hội thành lập Đảng.
Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc
khởi thảo là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
* Vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị thành lập Đảng.
- Là người triệu tập và chủ trì Hội nghị. Chỉ có NAQuốc mới có đủ uy tín để triệu tập các đại biểu
- Trực tiếp soạn thảo Chính cương, Điều lệ, Sách lược vắn tắt
b. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng
- Đó là kết quả tất yếu của lịch sử, là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lê Nin với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
- Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
- Khẳng định giai cấp công nhân VN đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng.
- Cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
- Là sự chuẩn bị đầu tiên cho mọi bước phát triển về sau của CM.
c. Luận cương chính trị (10/1930):
- Cao trào cách mạng phát triển mạnh mẽ, Đảng cần có sự điều chỉnh chiến lược và sách lược cho
phù hợp với tình hình mới
- Tháng 10/1930, họp Hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng (Trung Quốc):
- Đổi tên Đảng thànhĐảng cộng sản Đông Dương. Bầu Ban chấp hành Trung ương.
- Cử đồng chí Trần Phú làm Tổng Bí thư.
- Thơng qua Luận cương chính trịcủa Đảng do Trần Phú soạn thảo.
- Nội dung Luận cương chính trị:
- Đánh đổ đế quốc Pháp làm cho Việt Nam hoàn tồn độc lập, xố bỏ chế độ phong kiến ⇒
Cách mạng XHCN bỏ qua Tư bản chủ nghĩa
- Lãnh đạo: Là Đảng cộng sản.
- Lực lượng: Là giai cấp công nhân và nông dân.
- Cách mạng Việt Nam gắn liền với cách mạng thế giới.
2. Phong trào cách mạng trong những năm 1930-1931.
a. Nguyên nhân:Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933
Đời sống của nhân dân cực khổ
Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo

b. Diễn biến:(Lập niên biểu thời gian, địa điểm và ý nghĩacủa phong trào)
* Trong cả nước:-2/1930: 3000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công
- 4/1930: 4000 CN sợi Nam Định, 400 CN diêm và cưa Bến Thủy bãi công…
- 1/5/1930: phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra khắp nơi trong cả nước.
* Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh:
-Tháng 9/1930: phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh đạt đến đỉnh cao.Quần chúng tổ chức tuần hành
thị uy, biểu tình có vũ trang tự vệ tấn cơng vào hệ thống chính quyền địch ở địa phương.

3
LÍ THUYẾT LỊCH SỬ 9 (PHẦN VIỆT NAM)3


- Chính quyền địch nhiều huyện, xã bị tê liệt, ran rã.
- Chính quyền Xơ Viết ra đời ở 1 số huyện - thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng,
dưới sự lãnh đạo của Đảng (Chính quyền của dân, do dân, vì dân).
Pháp tiến hành khủng bố cực kỳ tàn bạo, dùng các thủ đoạn chia rẽ và mua chuộc.
c. Ý nghĩa:PT cách mạng 1930 -1931 là nguồn cổ vũ mạnh mẽ quần chúng nhân dân trong nước
3. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1939.
a. Tình hình thế giới và trong nước
* Thế giới:- Giai cấp tư sản lũng đoạn nhiều nước đã thiết lập chế độ phát xít.
- Tháng 7/1935 Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản họp.
Xác định kẻ thù nguy hiểm, trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít.
Thành lập mặt trận dân tộc ở các nước chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.
- Năm 1936 Mặt trận nhân dân Pháp lên nắm chính quyền: Thi hành một số chính
sách tự do dân chủ. Thả một số tù chính trị ở Việt Nam.
* Trong nước:- Khủng hoảng kinh tế tác động đến mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
- Thực dân phản động tiếp tục vơ vét, bóc lột, khủng bố.. Nhân dân đói khổ, ngột ngạt
b. Phong trào dân chủ 1936-1939
* Chủ trương của Đảng:- Mục tiêu:Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động
thuộc địa, đòi tự do dân chủ, cơm áo hồ bình

- Hình thức đấu tranh: Hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, bán công khai
* Phong trào đấu tranh:
- Ptrào Đông Dương Đại hội: Lực lượng cách mạng chủ yếu là công nông và TTS
- PT đấu tranh dân chủ công khai của quần chúng:
- Diễn ra rất sơi nỗi, mạnh mẽ khắp tồn quốc
-Cuộc mít tinh khổng lồ của 2,5 vạn nhân dân tại quảng trường nhà Đấu Xảo Hà Nội
- PT báo chí cơng khai: Nhiều tờ báo cơng khai của Đảng: “Tiền phong”, ”Dân chúng“, “Bạn dân”.
Sách báo về chủ nghĩa Mác Lênin được truyền bá rộng rãi.
->Từ cuối 1938 trở đi Mặt trận Dân chủ Đông Dương bị khủng bố phong trào, ptrào bị thu hẹp sau đó
chấm dứt hẳn
4. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939-1945 và những cuộc đấu tranh đầu tiên.
a. Tình hình thế giới và Việt Nam
- Thế giới:9/1939 CTTGII bùng nổ.Nhật tiến xuống nam TQ.
9/1940, p/xít Nhật bắt đầu tấn cơng Đơng Dương.
Nhật- Pháp câu kết bóc lột nhân dân ĐD.
- Việt Nam:ND cực khổ, điêu đứng-> Mâu thuẫn với Nhật, Pháp sâu sắc.
b. Những cuộc nổi dậy đầu tiên
b.1. Khởi nghĩa Bắc Sơn
* Hoàn cảnh:- Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua chạy qua châu Bắc Sơn.
- Đảng bộ Bắc Sơn đó kịp thời phát động nhân dân vùng lên khởi nghĩa.
* Diễn biến:- 27/9/1940, thành lập chính quyền CM.
- Thành lập Đội du kích Bắc Sơn -> Cứu quốc quân (1941).
* Kết quả: Tuy thất bại nhưng nó mở đầu cho thời kì khởi nghĩa vũ trang GPDT.
* Ý nghĩa:-Cổ vũ tinh thần yêu nước của toàn dân tộc.
- Thành lập được đội du kích Bắc Sơn-nịng cốt của Đảng sau này.
b.2. Khởi nghĩa Nam Kì.
* Nguyên nhân: Thực dân Pháp bắt binh lính người Việt trong quân đội Pháp ở Nam Kì đi làm bia đỡ
đạn cho chúng ở vùng biên giới Lào –Campuchia.
- Binh lính Nam Kì rất bất bình với Pháp đã ngầm liên hệ với Xứ ủy Nam Kì khởi nghĩa.
* Diễn biến.

- Đêm 22 rạng ngày 23/11/1940, cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở hầu khắp các tỉnh Nam Kì, nhiều đồn
bốt giặc bị triệt hạ, thành lập chính quyền nhân dân.

4
LÍ THUYẾT LỊCH SỬ 9 (PHẦN VIỆT NAM)4


- Cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện.
- Thực dân Pháp đàn áp khốc liệt phong trào.
* Nguyên nhân thất bại:Khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ, chưa chuẩn bị chu đáo. Pháp còn mạnh.
* Ý nghĩa:Chứng tỏ tinh thần yêu nước quật cường của ND Nam bộ.

5. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
a. Mặt trận Việt Minh ra đời
* Hoàn cảnh:- 28-1-1941 NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo CM Việt Nam, triệu tập Hội nghị trung ương
lần 8 (5-1941).
-Chủ trương Hội nghị:
Nhiệm vụ hàng đầu giải phóng DT, đánh đuổi Pháp-Nhật.
Tạm gác KH“Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.
Thành lập Việt Nam độc lập đồng minh(Việt Minh)
- Ngày 19/5/1941 mặt trận Việt Minhchính thức ra đời.
* Vai trò của Mặt trận Việt Minh đối với cách mạng tháng Tám năm 1945:
- Xây dựng lực lượng chính trị: vận động đơng đảo mọi tầng lớp nhân dân vào mặt trận cứu quốc.
- Xây dựng lực lượng vũ trang: thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân (22-121944)và sau hợp nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân...
- Xây dựng Căn cứ địa cách mạng.
- Chuẩn bị để tiến tới Tổng khởi nghĩa.
b. Cao trào kháng Nhật, cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
- Nguyên nhân: Chiến tranh TGII sắp kết thúc, nước Pháp được giải phóng.
Nhật bị nguy khốn, đảo chính Pháp (9/3/1945).
* Chủ trương của Đảng: - Xác định kẻ thù chính trước mắt là Nhật.

- Ra chỉ thị “Nhật – Pháp” bắn nhau và hành động của chúng ta.
- Phát động phong trào Kháng Nhật cứu nước.
* Diễn biến: -PT đấu tranh vũ trang, KN từng phần nổ ra ở nhiều địa phương.
- Ở thành phố, Việt Minh trừ khử tay sai
- Ở nông thơn, phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” diễn ra sôi nổi.
- Cao trào kháng Nhật cứu nước là bước chuẩn bị cuối cùng cho Tổng khởi nghĩa.
- Ngày 15/4/1945 Việt Nam giải phóng quân thành lập.
- Ngày 4/6/1945 Khu giải phóng Việt Bắc ra đời (C-B-L-H-T-T)
6. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hịa.
a. Hồn cảnh.
- Thế giới: Châu Âu, phát xít bị đánh bại. Châu Á, phát xít Nhật đầu hàng vơ điều kiện.
- Trong nước: Đảng và nhân dân ta chuẩn bị chu đáo sẵn sàng nỗi dậy khi có thời cơ.
- Đại hội Quốc dân Tân Trào họp: Tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa của Đảng.
Thành lập Uỷ ban giải phóng VN, quyết định quốc kì, quốc ca…
b. Diễn biến:- Hà Nội: 19/8/1945: mít tinh, biểu tình, chiếm cơng sở giành chính quyền nhanh chóng.
- Huế: 23/8, giành thắng lợi.
- Sài Gịn: 25/8.
- 28/8 Tổng KN thắng lợi hoàn toàn ->30/8 Bảo Đại thối vị.
c. Kết quả: 2-9-1945, HCM đọc Tun ngơn Độc lập, tuyên bố sự ra đời của nước VN Dân chủ Cộng hoà.
d. Ý nghĩa lịch sử.
- Đối với dân tộc:
Đập tan ách thống trị của Pháp, Nhật hơn 80 năm,
Lật đổ chế độ PK tồn tại hàng ngàn năm.
Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - Kỷ nguyên độc lập tự do.
- Đối với quốc tế:
Là thắng lợi của 1 dân tộc nhược tiểu tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.
Là nguồn cổ vũ đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
e. Nguyên nhân thắng lợi:-Truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
- Sự lãnh đạo của Đảng.


5
LÍ THUYẾT LỊCH SỬ 9 (PHẦN VIỆT NAM)5


-Chuẩn bị chu đáo toàn diện.
- Điều kiện quốc tế thuận lợi.

Bài 23. VIỆT NAM TỪ 1945 – 1954
I. Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám và cuộc đấu tranh bảo vệ thành quả của cách
mạng (2/9/1945- 19/12/1946)
1 Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945
a- Khó khăn: “Ngàn cân treo sợi tóc”
* Quân sự:Giặc ngoại xâm ở 2 miền với danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật:
- MB: 20 vạn quân Tưởng vào cùng với bọn “Việt quốc, Việt cách” âm mưu lật đổ chính quyền...
- MN: 1 vạn quân Anh vào mở đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta.
- Nước ta lúc đó vẫn cịn 6 vạn qn Nhật.
-Bọn phản động: Đại Việt (Tờ-rốt-kít) chống phá cách mạng.
* Chính trị: Nền độc lập bị đe doạ. Nhà nước cách mạng chưa được củng cố.
* Kinh tế:(Giặc đói)- Nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả của nạn đói.
- Thiên tại, hạn hán, lụt lội...
- Cơng nghiệp đình đốn, giá cả tăng vọt, tài chính kiệt quệ.
- Ngân sách trống rỗng.
* Văn hoá xã hội:(Giặc dốt) 90% dân số không biết chữ. Các tệ nạn xã hội.
b- Thuận lợi:- Trong nước: Nhân dân phấn khởi vì được độc lập tự do, tích cực xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng
- Thế giới: Liên Xơ và các lực lượng dân chủ cổ vũ ủng hộ nhân dân ta.
2. Bước đầu xây dựng, củng cố chế độ mới và cuộc đấu tranh nhằm bảo vệ thành quả Cách mạng
tháng Tám năm 1945.
a. Bước đầu xây dựng và củng cố chế độ mới.
* Củng cố chính quyền:

- Ngày 6/1/1946 tổng tuyển cử tự do trong cả nước (bầu Quốc hội).
-Hơn 90% cử tri cả nước đó đi bầu cử.
-Bầu 333 Đại biểu vào Quốc hội.
- Trung bộ, Bắc Bộ tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân.
Bộ máy chính quyền mới được xác lập từ Trung ương đến địa phương.
* Giải quyết giặc đói: Cả nước hưởng ứng lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch.
Lập hũ gạo tiết kiệm. Tổ chức ngày đồng tâm.
Tăng gia sản xuất
Nạn đói bị đẩy lùi
* Giải quyết giặc dốt:Ngày 8/9/1945 Hồ Chí Minh ký xắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ
kêu gọi nhân dân tham gia diệt giặc dốt.
* Giải quyết những khó khăn về tài chính:
- Chính phủ kêu gọi đóng góp của nhân dân: Xây dựng “Quỹ độc lập”. Phát động: “Tuần lễ vàng”.
- Ngày 31/1/1946 ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam.
- Ngày 23/11/1946 lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
b.Cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngồi, bảo vệ chính quyền cách mạng.
* Chủ trương của Đảng:
Củng cố, xây dựng lực lượng vũ trang;
Tăng cường đoàn kết lực lượng;
Mềm dẻo với kẻ thù.
* Với Pháp ở Nam Bộ: - Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945 Pháp xâm lược trở lại.
- Quân dân Sài Gòn đứng lên đánh địch bằng mọi vũ khí và mọi hình thức.

6
LÍ THUYẾT LỊCH SỬ 9 (PHẦN VIỆT NAM)6


* Với quân Tưởng và bọn phản cách mạng:
- Ta thực hiện một số yêu sách của Tưởng.
- Ban hành một số Sắc lệnh trấn áp bọn phản cách mạng, thẳng tay trừng trị bọn ngoan cố.

* Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)
-Hoàn cảnh: 28/2/1946 Pháp ký với Tưởng hiệp ước Hoa - Pháp, Pháp chuẩn bị tiến quân ra Bắc
- Chủ trương của ta: Kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp để gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.
- Ngày 14/9/1946 ký tạm ước với Pháp để tranh thủ thời gian hồ hỗn, kháng chiến lâu dài.
Ý nghĩa: - Loại được một kẻ thù, có thêm thời gian hồhỗn để chuẩn bị cuộc KC lâu dài
- Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
* Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946)
- Sau khi kí Hiệp định Sơ Bộ:
Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam bộ, lập chính phủ
Nam kỳ tự trị, âm mưu tách Nam bộ ra khỏi Việt Nam
Nhân dân ta nổi dậy đấu tranh khắp nơi.
- Quan hệ Việt – Pháp ngày càng căng thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.
- Trước tình hình đóĐảng ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa.
Ngày 14/9/1946, Chính phủ ta kí “Tạm ước Việt – Pháp ” với Pháp.
II. Những thắng lợi quân sự tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam
(1946-1954)
1. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ
a. Hồn cảnh:- Pháp tìm cách phá hoại Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, tái xâm lược nước ta
-Đảng ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến..
- Tối 19/12/1946, Chủ tịch HCM ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
- Đêm 19/12/1946 tiếng súng kháng chiến bắt đầu.
b. Nội dung lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến: (Sách giáo khoa)
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng
Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
3. Cuộc chiến đấu 60 ngày đêm ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16
- Tại Hà Nội: Từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947 cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành
phố rất gay go và quyết liệt.
- Tại các TP khác: Ta chủ động tiến công, giam chân địch để chủ lực ta rút lui lên chiến khu.
Ý nghĩa:Tạo điều kiện thuận lợi để chủ lực ta rút lui an toàn lên chiến khu, chuẩn bị lực lượng
kháng chiến lâu dài.

4. Tìm hiểu chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
* Âm mưu và hành động của Pháp:
- Âm mưu:
- Thực hiện KH “Đánh nhanh, thắng nhanh” để phá tan đầu não kháng chiến của ta
- Tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực.
- Khoá chặt biên giới Việt Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với quốc tế.
- Hành động: Dùng 12.000 quân, hầu hết máy bay ở Đông Dương tấn công Việt Bắc theo 3 cánh.
* Quân dân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc:
- Chủ trương của ta: Đảng ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”
- Diễn biến:- Ta đánh nhiều hướng, bẻ gãy từng gọng kìm của địch.
- Tại Bắc Cạn: Ta chủ động bao vây, chia cắt, phục kích.
- Đường bộ: Ta phục kích ở đường số 4 thắng lớn ở đèo Bông Lau.
- Đường thuỷ, ta thắng lớn trên sông Lô, Đoan Hùng, Khe Lau.
- Kết quả:- Sau 75 ngày đêm chiến đấu căn cứ Việt Bắc được giữ vững
- Đầu não kháng chiến an toàn
- Bộ đội chủ lực trưởng thành nhanh chóng.
*Ýnghĩa lịch sử:- Làm thất bại kế hoạch "Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, buộc chúng phải
chuyển sang đánh lâu dài với ta.
- Đây là thắng lợi lớn đầu tiên của ta trong cuộc k/c chống Pháp.

7
LÍ THUYẾT LỊCH SỬ 9 (PHẦN VIỆT NAM)7


- Thắng lợi này đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối k/c, cổ vũ tinh thần
chiến đấu của quân và dân ta.
Bước đầu thay đổi tương quan lực lượng có lợi cho ta.
5. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.
a. Âm mưu của Pháp:Thực hiện "Kế hoạch Rơ- ve" nhằm "Khoá cửa biên giới Việt Trung".
Chuẩn bị tiến công Việt Bắc lần thứ hai.

b. Chủ trương của ta: Ta chủ động mởchiến dịch Biên giới.
- Mục tiêu: Tiêu diệt 1 bộ phận sinh lực địch.
Khai thông biên giới Việt - Trung.
Mở rộng căn cứ Việt Bắc
- Diễn biến:- Ngày 16/9/1950 ta đánh Đông Khê.
- Ngày 18/9/1950 ta tiêu diệt cụm cứ điểm Đông Khê.
- Địch cho quân từ Cao Bằng đánh xuống, từ Lạng Sơn đánh lên để cứu Đông Khê.
- Ta: Mai phục, chặn đánh địch trên đường số 4.
-22/10/1950 địch rút khỏi đường số 4.
- Kết quả:Khai thơng 750 km đường biên giới. Giải phóng 35 vạn dân.
Hàng lang Đông Tây bị chọc thủng. Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững.
- Ý nghĩa:- Kế hoạch Rơ-ve của Pháp bị phá sản.
- Giáng 1 đòn nặng nề vào âm mưu của Pháp và can thiệp Mĩ.
-Ta giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Đơng Dương.
6. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951)
*Tháng 2/1951Đại hội đại biểu toàn quốc lần 2 họp tại Chiêm Hoá - Tuyên Quang.
* Nội dung:- Thơng qua Báo cáo chính trị của Chủ tịch HCM và báo cáo Bàn về cách mạng Việt
Namcủa Tổng bí thư Trường Chinh.
- Quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng lao động VN.
- Bầu Ban chấp hành Trung ương và Bộ chính trị của Đảng.
* Ý nghĩa:- Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng.
- Thúc đẩy cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
7. Chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 với đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ
a. Chiến lược Đông –Xuân 1953-1954:
* Kế hoạch Na - va của Pháp - Mĩ
- Âm mưu:7/5/1953 cử tướng Na-va chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương ->Kế hoạch Na-va.
- Nội dung: 2 bước:
- Bước 1:Thu Đơng 1953, Xn 1954 giữ thế phịng ngự chiến lược ở
miền Bắc, tiến công chiến lược miền Nam.
- Bước 2:Thu Đông 1954, chuyển lực lượng ra Bắc, thực hiện tiến công

chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quyết định, kết thúc chiến tranh.
- Biện pháp: - Tăng viên trợ. Xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
- Tăng cường ngụy quân.
* Chiến lược Đông – Xuân 1953-1954:
- Chủ trương chiến lược của ta:Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng
quan trọng mà địch tương đối yếu.
- Ta mở một loạt chiến dịch tiến công trên nhiều hướng ở khắp các chiến trường Đông Dương.
- Ngày 20/11/1953 ta chuyển lên Tây Bắc.
- Đầu tháng 12/1953 ta bao vây uy hiếp địch ở Điện Biên Phủ, giải phóng Lai Châu.
- Cuối tháng 12/1953 Liên quân Lào - Việt tấn công Trung Lào.
- Cuối tháng 1/1954 mở cuộc tiến công Thượng Lào.
- Đầu tháng 2/1954 tấn công địch ở Bắc Tây Nguyên; bao vây, uy hiếp Plây Cu.
- Phát triển chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch.
Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va.

8
LÍ THUYẾT LỊCH SỬ 9 (PHẦN VIỆT NAM)8


b- Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954:
* Âm mưu của Pháp:-Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
- 16.200 quân, 49 cứ điểm, chia thành 3 phân khu: Bắc, Nam, Trung tâm.
- Phân khu trung tâm có sở chỉ huy và sân bay Mường Thanh.
* Chủ trương của ta: Đầu tháng 12/1953 ta quyết định mở chiến dịch ĐBiên Phủ.
* Diễn biến: Chiến dịch bắt đầu từ ngày 13/3 đến ngày 7/5/1954, chia thành 3 đợt.
- Đợt 1: (Từ 13 -> 17/3/1954) đánh chiếm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
- Đợt 2: (Từ 30/3 -> 26/4/1954)ta đánh chiếm các căn cứ phía Đơng khu trung tâm.
- Đợt 3: (Từ 1/5 -> 7/5/1954)ta đánh chiếm các căn cứ còn lại ở khu trung tâm và phân khu Nam.
17h30’ ngày 7/5 tướng Đờ-cát-xtơ-ri cùng toàn bộ Ban Tham mưu ra hàng.
* Kết quả:- Gần 2 tháng chiến đấu ta tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm của địch.

- Diệt16.200 tên địch, phá huỷ 62 máy bay và toàn bộ phương tiện chiến tranh.
III- Hiệp định Giơ Ne Vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đơng Dương (1954)
* Hồn cảnh: - Ngày 8/5/1954 Hội nghị khai mạc.
- Thành phần: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc và các nước Đông Dương.
- Ngày 21/7/1954 hiệp định Giơ - ne - vơ được ký kết.
* Nội dung:
1. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của các nước Việt
Nam, Lào và Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
2. Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hịa bình trên tồn Đông Dương.
3. Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân theo khu vực và thời gian quy định.
4. Việt Nam sẽ thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát
của một Ủy ban quốc tế.
* Ý nghĩa lịch sử:- Hiệp định đã chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở Đơng Dương.
-Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền cơ bản của nhân dân ĐDương.
- Buộc thực dân Pháp rút quân về nước, âm mưu kéo dài mở rộng chiến tranh
của Pháp - Mĩ bị thất bại.
- Miền Bắc hồn tồn giải phóng đi lên Chủ nghĩa xã hội.
IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)
1. Nguyên nhân thắng lợi cuộc kháng chiến
a- Chủ quan:- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ Chủ Tịch.
- Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân.
- Có Mặt trận dân tộc thống nhất chun chính, mở rộng.
- Có lực lượng vũ trang khơng ngừng lớn mạnh.
- Có hậu phương rộng lớn, vững chắc.
b- Khách quan:- Có sự đồn kết, chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương.
- Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và lực lượng dân chủ tiến bộ trên thế giới.
2. Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến
* Trong nước:- Kết thúc ách thống trị gần 1 thế kỷ của thực dân Pháp trên đất nước ta.
- Miền Bắc hồn tồn giải phóng đi lên CNXH làm cơ sở thống nhất nước nhà.
* Quốc tế: - Giáng 1 đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc

- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa trên thế giới.
- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc các nước
********************************************
Bài 24. VIỆT NAM TỪ 1954 - 1975

9
LÍ THUYẾT LỊCH SỬ 9 (PHẦN VIỆT NAM)9


I. Tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương
- Đất nước ta bị chia cắt làm 2 miền.
- Miền Bắc:Ngày 10/10/1954 Hà Nội giải phóng.
Tháng 5/1955 Pháp rút khỏi Miền Bắc ⇒ Miền Bắc giải phóng.
- Miền Nam:Mĩ nhảy vào thay Pháp.Đưa Diệm lên nắm chính quyền.
Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự kiểu mới.
II. MN chống các chiến lược chiến tranh xâm lược thưc dân kiểu mới của Mĩ (1954 – 1973)
1. Cuộc đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng CM, tiến tới “Đồng
khởi” của nhân dân miền Nam (1945-1960)
a. MN đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng các mạng
- Nhiệm vụ: Đấu tranh chống Mĩ- Diệm bảo vệ hịa bình, phá triển lực lượng CM
- Diễn biến:
-Mở đầu “Phong trào hoà bình” ở Sài Gịn Chợ Lớn (8/1954)
- Mĩ – Diệm tăng cường khủng bố ->PT dâng cao khắp thành thị và nông thôn ở Huế,
Đà Nẵng,..lôi cuốn hàng triệu người tham gia
- Năm 1958- 1959: ND MN đã chuyển từ đấu tranh chính trị ->đấu tranh vũ trang
kết hợp đấu tranh chính trị
Sơi nổi, rộng khắp
b. Phong trào “Đồng Khởi” (1959 -1960)
* Hoàn cảnh:
- Từ 1957 1959 Mĩ - Diệm mở rộng chính sách “tố cộng” ,“diệt cộng” đàn áp CM miền Nam.

- Đạo luật10-59 (5/1959) chính thức đặt Cộng sản ngồi vịng pháp luật cách mạng bị tổn thất.
- Đầu 1959 Nghị quyết 15 của TW Đảng, chỉ ra con đường của CMMN: con đường cách mạng
bạo lực, kết hợp giữa bạo lực chính trị và bạo lực vũ trang giành chính quyền.
* Diễn biến:
- Dưới ánh sáng Nghị quyết 15, PT đấu tranh lúc đầu lẻ tẻ: Bác Ái (2/1959), Trà Bồng (8/1959)...
- 17/1/1960, nhân dân 3 xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh (Mỏ Cày) đã “Đồng khởi”–
đồng loạt khởi nghĩa, giành quyền làm chủ, chính quyền nhân dân tự quản thành lập nhiều nơi.
- Phong trào lan nhanh khắp tỉnh BếnTre và lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.
* Kết quả: - Phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch, thành lập ủy ban nhân dân tự quản.
-Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân nghèo.
- 20/12/1960 Mặt trận giải phóng miền Nam VN ra đời.
* Ý nghĩa: - Giáng một địn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ
- Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngơ Đình Diệm.
- Đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng MN, chuyển cách mạng từ
thếgiữ gìn lực lượng sang thế tiến công
2. Cuộc chiến đấu của NDMN chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt của Mĩ” (1961-1965)
a. Hoàn cảnh:Sau thất bại ở “Đồng khởi” Mĩ thực hiện “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam.
b. Nội dung:- Âm mưu “Dùng người Việt trị người Việt”
- Chủ lực là quân Ngụy cùng với cố vấn và trang bị Mĩ.
c. Thực hiện: - Tăng cường quân Ngụy.
- Sử dụng chiến thuật mới.
- Thực hiện những cuộc càn quét.
- Lập Ấp chiến lược.
- Tăng cường phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới và vùng biển.
d. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ:
* Chủ trương của ta:- Ta kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, kết hợp giữa tiến công
và nổi dậy.
- Đánh địch trên 3 vùng chiến lược, bằng 3 mũi giáp công.
* Diễn biến
- Về quân sự: -1962: Đánh bại nhiều cuộc càn quét của địch ở chiến khu D, U-Minh, Tây Ninh.


10
LÍ THUYẾT LỊCH SỬ 9 (PHẦN VIỆT NAM)10


-2/1/1963:Chiến thắng Ấp Bắc=>Dấy lên PT“Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập cơng”.
- Chính trị:- 8/5/1963:Hai vạn tăng ni phật tử Huế biểu tình.
-11/6/1963: Hịa thượng... tự thiêu để phản đối chiến tranh.
- 16/6/1963: 70 vạn quần chúng Sài Gòn biểu tình ⇒ chính quyền Sài Gịn rung chuyển
-1/11/1963:Đảo chính anh em Diện - Nhu.
- Cuối năm 1965, phong trào phá “ấp chiến lược” phát triển mạnh, 2/3 số ấp bị phá.
- Cuối năm 1964, đầu năm 1965 ta liên tiếp mở 1 loạt các chiến dịch.
* Kết quả: Giữa năm 1965 “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị thất bại.
3. Cuộc chiến đấu của NDMN chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965-1968)
a. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
* Hoàn cảnh:Thất bại trong “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ thực hiện “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
* Âm mưu và thủ đoạn: - Quân Mĩ, Đồng minh, quân Ngụy
- Hành quân tìm diệt, bình định đánh vào căn cứ Vạn Tường (Quảng Ngãi)
- Mở 2 cuộc phản công mùa khô 1965- 1966, 1966- 1967 để giành lại thế
chủ động trên chiến trường
- Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc
b. Cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
* Chiến thắng Vạn Tường (8/1960)
- Sáng ngày 18/8/1965 Mĩ huy động 9.000 quâncùng phương tiện chiến tranh tấn công Vạn Tường.
- Sau 1 ngày chiến đấu, ta đã đẩy lùi được cuộc càn quét.
- Kết quả:Đẩy lùi cuộc hành quân của địch.Diệt 900 tên,bắn cháy hàng chục xe tăng, xe bọc thép,
máy bay.
- Ý nghĩa:
Khẳng định quân dân ta có thể đánh thắng Mĩ trong Chiến tranh cục bộ.
Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.

* Chiến thắng mùa khô:
- 1965-1966: đánh bại 5 cuộc hành quân tìm diệt của 72 vạn Mĩ – Ngụy
- 1966-1967:đánh bại 3 cuộc hành quân của gần 1 triệu Mĩ - Ngụy
* Đấu tranh chính trị và chống phá bình định:
-Diễn ra sơi nổi, mạnh mẽ khắp nơng thơn, thành thị
- Nông thôn: Nhân dân phá tung từng mảng lớn “Ấp chiến lược”.
- Thành thị: Quần chúng đấu tranh đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ.
-KQ:- Vùng giải phóng được mở rộng.
- Uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam được nâng cao.
4. Cuộc chiến đấu của NDMN chống chiến lược “VN hóa chiến tranh” và “Đơng Dương hóa chiến
tranh của” của Mĩ (1969- 1973)
a. Chiến lược “VN hóa chiến tranh” và “Đơng Dương hóa chiến tranh của” của Mĩ.
-Hồn cảnh:Để gỡ thế bí đế quốc Mĩ đã đề ra 1 chiến lược chiến tranh mới là “VN hóa chiến tranh”
và “ĐD hóa chiến tranh”.
- Âm mưu:“Dùng người Việt trị người Việt, dùng người ĐD đánh người ĐD”
- Thực hiện:
- Chủ lực Ngụy + cố vấn và hỏa lực Mĩ.
- Sử dụng quân Sài Gòn để xâm lược Cam-pu- chia và Lào.
b- Chiến đấu chống chiến lược “VN hóa chiến tranh” và “ĐD hóa chiến tranh”:
* Thắng lợi về chính trị:
- 6/6/1969 Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam ra đời.
- 4/1970 hội nghị cấp cao của 3 nước Đông Dương họp, thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.
- Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra ở các đô thị lớn.
- Nông thôn: Phong trào “Phá ấp chiến lược” lên mạnh.
* Thắng lợi về quân sự:- Từ 30/4-30/6/1970 quân đội ta và nhân dân CPC lập nên chiến thắng ở Đơng
Bắc Cam- pu- chia.

11
LÍ THUYẾT LỊCH SỬ 9 (PHẦN VIỆT NAM)11



- Từ 12/2-23/3/1971 chiến thắng ở đường 9 - Nam Lào.
* Cuộc tiến công chiến lược 1972:
- Từ ngày 30/3 đến cuối tháng 6/1972 ta mở cuộc tiến công chiến lược.
- Cuộc tiến công với quy mô lớn, cường độ mạnh hầu khắp địa bàn chiến lược quan trọng.
- Chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch.
- Kết quả: Diệt hơn 20 vạn địch. Giải phóng một vùng đất rộng lớn.
- Ý nghĩa:-Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
-Buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
III. Miền Bắc trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 -1975)
1. Miền Bắc trong những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1953- 1957)
- Nhiệm vụ:- Hàn gắn vết thương chiến tranh, cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế-> tiến lên CNXH
- Làm hậu phương vững chắc cho CMMN
- Sau khi tiến hành cải cách ruộng đất: - Bộ mặt nông thôn mBắc thay đổi căn bản
- Khối công nông liên minh được củngcố
- Góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh và khôi
phục kinh tế

2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960)
a. Hoàn cảnh:MB tiến hành cải tạo XHCN thắng lợi. MN tiến hành “Đồng Khởi” thắng lợi
Đại hội toàn quốc lần III của Đảng được triệu tập tại Hà Nội.
b. Nội dung:
- Đại hội phân tích nước ta bị chia làm 2 miền, mỗi miền có nhiệm vụ chính trị khác nhau.
- Miền Bắc tiến hành CMXHCN. Miền Nam tiến hành CMDTDCND.
- CM 2 miền có mối quan hệ khăng khít với nhau.
- CMXHCN miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp CM cả nước.
- Đề ra đường lối chung của CMXHCN ở miền Bắc và nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất (1961 – 1965).
- Bầu ra Ban chấp hành TW mới do HCM là Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn là Bí thư thứ I.
c. Ý nghĩa:- Đánh dấu một bước phát triển mới của CMVN.

- Đẩy mạnh CM 2 miền đi lên, miền Bắc bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho
CNXH, miền Nam đánh thắng “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.
3. MB trong những năm 1960 -1975
a. MB thực hiện vai trị hậu phương và nghĩa vụ quốc tế.
*Thời bình:Xây dựng được CSVC- KT cho CMXH vững mạnh, là hậu phương lớn của tiền tuyến MN
*Thời chiến:- Chú trọng phát triển nơng nghiệp, diện tích canh tác mở rộng ổn định SX =>Sẵn sàng
chiến đấu
- CN: Tiếp tục SX đáp ứng nhu cầu chiến đấu và đ/s...
- GTVT thông suốt, VHGD, y tế duy trì, khơi phục và phát triển.
- Chi viện đầy đủ sức người sức của cho tiền tuyến MN
b. MB chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ (1965 – 1968)
* Âm mưu, hành động của Mĩ
- 7/2/1965, Mĩ gây ra cuộc chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại MB lần thứ nhất.
- Âm mưu:-Phá tiềm lực kinh tế,quốc phịng, cơng cuộc xd CNXH ở MB
-Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào MB, từ MB vào MN... làm lung lay ý
chí ND ta..
- Hành động:Đánh phá vào mọi thời điểm, ném bom vào trường học, bệnh viện, đền ,chùa.....
Tàn bạo, dã man...
* MB chiến đấu:- Chuyển mọi họat động sang thời chiến.
- Thực hiện vũ trang tồn dân đào đắp cơng sự, triệt để sơ tán.

12
LÍ THUYẾT LỊCH SỬ 9 (PHẦN VIỆT NAM)12


-Lực lượng phịng khơng, khơng qn, hải qn, tự vệ dân quân phối hợp chống Mĩ
- Kết quả: Ngày 01/11/1968 Mĩ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc.
* MB Sản xuất:-NN: Diện tích mở rộng, năng xuất lao động ngày càng tăng.
-CN: Một số ngành giữ vững, công nghiệp địa phương và quốc phịng phát triển.
- Giao thơng vận tải: Đảm bảo thông suốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất và chiến đấu.

c. MB chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1972 – 1973)
*Âm mưu, hành động của Mĩ
- 16/4 /1972, Mĩ tuyên bố chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại
MB lần thứ 2.
-Âm mưu: Phá hoại hậu phương MB, cắt nguồn viện trợ cho MN
-Hành động:- Phong tỏa cảng Hải Phịng, các cửa sơng...
- Từ chiều 18 – 29/12/1972, mở cuộc tập kích khơng qn bằng máy bay B52 vào
HN, HP... nhằm giành thắng lợi quyết định
Dã man, tàn bạo hơn so với lần I
*MB chiến đấu:- Chủ động kịp thời đánh trả ngay từ ngày đầu, duy trì mọi hoạt động SX...
-Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972-> đánh trả khơng qn Mĩ những địn đích
đáng, coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”
*Ý nghĩa:Buộc Mĩ phải
Ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc
Kí HĐ Pa- ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở VN
IV. Hiệp định Pa- ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở VN
- Ngày 27/1/1973 Hiệp định Pa- ri được ký chính thức.
* Nội dung:- Hoa Kì cam kết tơn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN.
- Hoa Kì rút hết quân đội ... không ... can thiệp vào nội bộ của miền Nam VN.
- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình ....
- Các bên thừa nhận ở miền Nam VN có 2 chính quyền, 2 qn đội, 2 vùng kiểm sốt và
3 lực lượng chính trị.
- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- HKì cam kết đóng góp vào công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN
* Ý nghĩa:
- Là kết qủa của cuộc đấu tranh bất khuất của nhân dân ta.
- Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút quân về nước.
- Tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta giải phóng hồn tồn miền Nam.
V. Giải phóng hồn tồn MN, giành tồn vẹn lãnh thổ TQ (1973 - 1975)
2. Chiến dịch giải phóng hồn tồn MN, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.

a.Điều kiện lịch sử:
- Sau Hiệp định Pari, tình hình so sánh lực lượng có lợi cho ta:
Ở miền Nam quân Mỹ đã rút về nước...
Ở miền Bắc hịa bình được lập lại, cơng cuộc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và
phát triển kinh tế thu được thắng lợi lớn, sự chi viện cho miền Nam tăng lên.
- Chiến thắng đường 14 - Phước Long chứng tỏ quân Ngụy đã suy yếu và bất lực, khả năng can
thiệp của Mỹ rất hạn chế. Cách mạng miền Nam đứng trước thời cơ thuận lợi.
b. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hồn tồn MN
- Cuối 1974  đầu 1975 tình hình CM miền Nam chuyển biến nhanh chóng, Bộ Chính trị quyết
định giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm: 1975-1976.
- Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 sẽ lập tức giải phóng miền Nam ngay 1975 để đỡ thiệt
hại về người và của.
c. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
* Chiến dịch Tây Nguyên (10/3 – 24/3/1975).
- 10/3/1975, trong trận then chốt mở màn ở BuônMaThuột ta đã giành được thắng lợi
- 12/3/1975, địch phản công định chiến lại Bn Ma Thuột nhưng khơng thành.

13
LÍ THUYẾT LỊCH SỬ 9 (PHẦN VIỆT NAM)13


- 14/3/1975, địch rút chạy -> Bị quân ta tiêu diệt.
- 24/3/1975, Tây Ngun giải phóng.
Ý nghĩa:
Mở ra q trình sụp đổ hồn tồn của qn Ngụy, khơng thể cứu vãn được.
Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của ta từ tiến công chiến lược sang
Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
* Chiến dịch Huế – Đà Nẵng (21/3 – 3/4/1975):
- 21/3 -> 3/4/1975, ta đánh Huế và chặn đường rút chạy của địch.
- 10h30’ ngày 25/3, ta tiến vào cố đơ Huế -> 26/3/1975, giải phóng Huế

- 15h ngày 29/3/1975 Đà Nẵng giải phóng.
Ý nghĩa:Gây nên tâm lí tuyệt vọng trong ngụy quyền
Đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của ta tiến lên 1 bước mới với sức mạnh áp đảo
* Chiến dịch HCM(26/4 – 30/4/1975):
- 16/4/1975, phòng tuyến Phan Rang của địch bị chọc thủng
-21/4, ta chiến thắng Xuân Lộc, Thiệu tuyên bố đầu hàng
- 17h ngày 26/4, chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu
-11h30’-30/4/1975, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập, chiến dịch HCM toàn thắng.
Ý nghĩa: - Là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
- Đã tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho quân dân ta tiến cơng và nổi dậy giải phóng
hồn tồn các tỉnh còn lại ở Nam Bộ.
- 2/5/1975, ta giải phóng hồn tồn miền Nam.
3. Ý nghĩa lịch sử, ngun nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)
a. Ý nghĩa lịch sử:
* Trong nước:- Kết thúc 21 năm k/c chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách
thống trị của CN đế quốc trên đất nước ta...
- Mở ra kỉ nguyên mới– kỉ nguyên độc lập thống nhất, đi lên CNXH.
* Quốc tế: Nó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong trào giải phóng DT trên thế giới
b. Nguyên nhân thắng lợi:
* Chủ quan:- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, có đương lối chính trị, qn sự đúng đắn, sáng tạo...
- ND hai miền đồn kết, giàu lịng yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất của dân tộc
- Hậu phương miền Bắc lớn mạnh, vững chắc.
* Khách quan:- Sự đoàn kết giúp đỡ nhau trong chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương.
- Sự giúp đỡ của lực lượng dân chủ tiến bộ trên thế giới, của Trung Quốc, Liên Xô ....
*****************************************************
Bài 25. VIỆT NAM TỪ 1975 - 2000
1. Tình hình 2 miền Bắc – Nam sau đại thắng mùa xuân 1975
a. Tình hình miền Bắc:
* Thuận lợi: Từ 1954  1975, CM XHCN MB Đạt được những thành tựu to lớn, toàn diện.
Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.

* Khó khăn:Hậu quả chiến tranh nặng nề. Nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá.
50 vạn ha đất bị bỏ hoang. 1 triệu ha rừng bị chất độc và bom đạn.
Hàng triệu người thất nghiệp.
b. Tình hình miền Nam:
* Thuận lợi: Miền Nam hồn tồn giải phóng.
Chế độ thực dân mới và ngụy quyền SG hồn tồn sụp đổ.
* Khó khăn:- Kinh tế miền Nam phát triển theo hướng TBCN, nhưng vẫn là kinh tế nông nghiệp lạc
hậu, sản xuất nhỏ, phân tán, mất cân đối, lệ thuộc bên ngoài.
- Xã hội: Nhiều tệ nạn cịn tồn tại.
2. Hồn thành thống nhất đất nước (1975 – 1976)

14
LÍ THUYẾT LỊCH SỬ 9 (PHẦN VIỆT NAM)14


a. Quá trình: Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân cả nước.
b. Nội dung:- Kì họp lần 1 của Quốc hội khóa VI đã quyết định:
- Chính sách đối nội và đối ngoại của nước VN thống nhất.
-Đổi tên nước là: CHXHCNVN.
-Quyết định: Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca.
-Thủ đơ: Hà Nội.
- Thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi là Thành phố HCM.
- Bầu ra các cơ quan lãnh đạo và chức vụ cao nhất của nhà nước.
- Bầu Ban Dự thảo Hiến pháp.
- Ở địa phương:Tổ chức thành 3 cấp: Cấp tỉnh và thành phố trực thuộc TW. Cấp
huyện và tương đương. Cấp xã và tương đương.
3. Đường lối đổi mới của Đảng
a. Hoàn cảnh đổi mới:
* Trong nước:- Sau khi thống nhất, ta thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm, đạt được những thắng lợi
đáng kể, nhưng gặp khơng ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng.

- Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội.
* Thế giới:- Do tác động của cuộc CM khoa học kĩ thuật.
- Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu.
- Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi.
 Đảng chủ trương đổi mới.

b. Đường lối đổi mới:
- Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII,
VIII, IX.
- Nội dung: Đổi mới phải tồn diện, đồng bộ từ kinh tế chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa
Đổi mới kinh tế ln gắn liền với chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
4. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000)
a. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990.
- Lương thực: từ chỗ thiếu ăn thường xuyên -> 1989: xuất khẩu 1,5tr tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới.
- Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa trong nước sản xuất tăng.
- Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mơ lẫn hình thức.
Đời sống nhân dân ổn định hơn.
b. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995):
- Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục.
- Kinh tế tăng trưởng nhanh, nạn lạm phát bị đẩy lùi.
- Kinh tế đối ngoại phát triển.
- Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
c. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000):Kinh tế tăng trưởng khá cao, vốn đầu tư nước ngồi tăng cao
Quan hệ đối ngoại khơng ngừng mở rộng
d. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới:
- Những thành tựu của 15 năm đổi mới đó làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước
và đời sống nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN.
- Nâng cao vị thế nước ta trên thị trường quốc tế.
e. Hạn chế yếu kém:

- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
- Một số vấn đề văn hóa xã hội cịn bức xúc gay gắt, chậm giải quyết.
- Tình trạng tham nhũng suy thối về chính trị, đạo đức lối sống ở 1 số cán bộ Đảng viên...
*****************************************************

15
LÍ THUYẾT LỊCH SỬ 9 (PHẦN VIỆT NAM)15


16
LÍ THUYẾT LỊCH SỬ 9 (PHẦN VIỆT NAM)16



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×