Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố dương sơn (khu b) phường tam sơn, thị xã từ sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 136 trang )

Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ 3
DANH MỤC HÌNH VẼ ..................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... 6
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 8
1. Xuất xứ Dự án ................................................................................................ 8
1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án ........................................................................ 8
1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư .................................................................. 8
1.3. Mối quan hệ của Dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. .............................................. 8
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM ................................... 8
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn.................................... 8
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án ...... 12
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập ............................................. 12
3. Tổ chức thực hiện ĐTM ............................................................................... 12
3.1. Chủ đầu tư ................................................................................................. 12
3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM .............................................................. 13
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM ........................... 14
CHƯƠNG I. MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN ........................................................ 16
1.1. Thơng tin chung về dự án .......................................................................... 16
1.2. Các hạng mục công trình của dự án .......................................................... 16
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện,
nước và các sản phẩm của dự án ...................................................................... 27
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành ................................................................... 29
1.5. Biện pháp tổ chức thi công ........................................................................ 30
1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ............................ 36
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN
TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................... 40


2.1.Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................................................ 40
2.2. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án ..................... 43
Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

1


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ
ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI
TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ............................................... 49
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường
trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án ........................................................ 49
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường
trong giai đoạn dự án đi vào vận hành .............................................................. 85
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ mơi trường ............. 113
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy các kết quả đánh giá, dự báo: ..... 114
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ........... 116
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ, GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG... 117
5.1. Chương trình quản lý mơi trường ............................................................ 117
5.2. Chương trình giám sát môi trường ........................................................... 124
CHƯƠNG 6. KẾT QUẢ THAM VẤN .......................................................... 127
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ..................................................... 130
1. Kết luận ...................................................................................................... 130
2. Kiến nghị.................................................................................................... 131
3. Cam kết ...................................................................................................... 131
3.1. Cam kết chung......................................................................................... 131

3.2. Cam kết tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường .......................... 132
3.3. Cam kết thực hiện quản lý và kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường .................. 132
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO ................................................... 133

Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

2


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU
Bảng 1. Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM ................................................... 13
CHƯƠNG I
Bảng 1.1. Bảng thống kê khối lượng chất thải rắn ............................................ 27
Bảng 1.2. Khối lượng nguyên vật liệu phục vụ dự án ....................................... 28
Bảng 1.3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước khi dự án đi vào hoạt động ............ 29
Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi cơng xây dựng dự kiến ..... 35
CHƯƠNG II
Bảng 2.1. Số lượng và vị trí lấy mẫu ................................................................ 45
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng khơng khí khu vực dự án .................... 46
Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án ..................... 47
CHƯƠNG III
Bảng 3.1. Các nguồn gây tác động chính có liên quan đến chất thải trong giai
đoạn san lấp mặt bằng và thi công xây dựng dự án ........................................... 51
Bảng 3.2. Lưu lượng xe san lấp mặt bằng khu vực dự án ................................. 53
Bảng 3.3. Hệ số ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường................................... 53

Bảng 3.4. Tải lượng các chất ô nhiễm do hoạt động GTVT trong giai đoạn san
nền ................................................................................................................... 54
Bảng 3.5. Nồng độ bụi, khí thải từ các phương tiện vận tải trong giai đoạn san
nền ................................................................................................................... 54
Bảng 3.6. Tải lượng các chất ô nhiễm do hoạt động GTVT giai đoạn thi cơng
xây dựng .......................................................................................................... 55
Bảng 3.7. Nồng độ bụi, khí thải các phương tiện vận tải giai đoạn thi công xây
dựng ................................................................................................................. 56
Bảng 3.8. Các thiết bị thi công xây dựng dự án ................................................ 56
Bảng 3.9. Tải lượng các chất ô nhiễm không khí .............................................. 57
Bảng 3.10. Chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (định mức cho 1 người) .... 61
Bảng 3.11. Tải lượng, nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai
đoạn thi công xây dựng dự án........................................................................... 62
Bảng 3.12. Lưu lượng và tải lượng nước thải từ q trình thi cơng................... 63

Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

3


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

Bảng 3.13. Dự báo khối lượng và thành phần chất thải nguy hại phát sinh trong
q trình thi cơng xây dựng dự án .................................................................... 65
Bảng 3.14. Mức ồn tối đa từ các phương tiện vận chuyểnvà thiết bị thi công cơ
giới trong giai đoạn xây dựng ........................................................................... 66
Bảng 3.15. Các tác động của tiếng ồn đối với sức khỏe con người ................... 67
Bảng 3.16. Mức rung của một số máy móc thi cơng xây dựng ......................... 68

Bảng 3.17. Tải lượng chất ô nhiễm của các loại xe........................................... 86
Bảng 3.18. Dự báo tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm khơng khí do hoạt động
của các phương tiện giao thơng khi dự án đi vào vận hành ............................... 87
Bảng 3.19. Nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động giao thơng trong q trình
hoạt động của dự án ......................................................................................... 87
Bảng 3.20. Tải lượng, nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi dự án
đi vào hoạt động ............................................................................................... 89
Bảng 3.21. Các đối tượng bị tác động trong giai đoạn hoạt động ...................... 91
Bảng 3.22. Thông số kỹ thuật của bể tự hoại .................................................... 98
Bảng 3.23. Thông số kỹ thuật dự kiến của hệ thống xử lý nước thải tập trung
công suất 130 m3/ngày đêm ............................................................................ 107
Bảng 3.24. Phương án tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi
trường ............................................................................................................ 113
Bảng 3.25. Đánh giá độ tin cậy của các phương pháp ĐTM ........................... 114
CHƯƠNG IV
Bảng 5.1. Tóm lược chương trình quản lý mơi trường.................................... 119

Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

4


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

DANH MỤC HÌNH VẼ
CHƯƠNG I
Hình 1.1. Mơ phỏng vị trí khu vực thực hiện Dự án ......................................... 17
Hình 1.2. Cơng nghệ xử lý nước thải ................................................................ 26

Hình 1.3. Quy trình thực hiện dự án ................................................................. 30
Hình 1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý dự án trong giai đoạn thi cơng xây dựng ...... 38
CHƯƠNG II
Hình 2.1. Sơ đồ bố trí vị trí lấy mẫu ................................................................. 45
Hình 2.2. Hình ảnh quan trắc khơng khí tại khu vực dự án ............................... 45
Hình 2.3. Hình ảnh quan trắc nước mặt tại khu vực dự án ................................ 47
CHƯƠNG III
Hình 3.1. Ảnh minh họa nhà vệ sinh công cộng cho công trường xây dựng ..... 79
Hình 3.2. Hình ảnh thùng ben chứa phế thải xây dựng ..................................... 81
Hình 3.3. Sơ đồ mạng lưới thu gom các dịng thải của dự án ............................ 96
Hình 3.4. Sơ đồ công nghệ dự kiến của hệ thống xử lý nước thải tập trung công
suất 130 m3/ngày đêm ...................................................................................... 99

Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

5


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANTT - ATGT
BHYT

:
:

An ninh trật tự - An tồn giao thơng

Bảo hiểm y tế

BTCT

:

Bê tông cốt thép

BTNMT

:

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVMT

:

Bảo vệ môi trường

BVTC

:

Bản vẽ thi công

BXD

:


Bộ xây dựng

CĐT

:

Chủ đầu tư

CP

:

Cổ phần

CTNH

:

Chất thải nguy hại

CTR

:

Chất thải rắn

ĐNT

:


Điện nông thôn

ĐTM

:

Đánh giá tác động môi trường

GPMB

:

Giải phóng mặt bằng

GS. TS

:

Giáo sư. Tiến sĩ

KCN

:

Khu cơng nghiệp

KHHGĐ

:


Kế hoạch hóa gia đình

KHKT

:

Khoa học và kỹ thuật

NXB

:

Nhà xuất bản

PCCC

:

Phịng cháy chữa cháy

QCVN

:

Quy chuẩn Việt Nam



:


Quyết định

QĐKT

:

Quyết định kỹ thuật

TCN

:

Tiêu chuẩn ngành

Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

6


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXD


:

Tiêu chuẩn xây dựng

TCXDVN

:

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TDTT

:

Thể dục thể thao

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thơng

TT


:

Thơng tư

TTVH

:

Trung tâm Văn hóa

TT - TDTT

:

Thơng tin - Thể dục thể thao

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VSMT

:

Vệ sinh môi trường

VXM


:

Vữa xi măng

Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

7


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ Dự án
1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án
Khu đất thực hiện dự án “Đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” thuộc phường
Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trong những năm gần đây, tỉnh Bắc Ninh nói chung và thị xã Từ Sơn nói riêng đã
có những phát triển rất mạnh về Kinh tế – Xã hội, đặc biệt là q trình cơng nghiệp hóa
diễn ra mạnh mẽ trên địa bàn tỉnh kéo theo sự phát triển của đô thị, mở rộng dân cư.
Kèm theo nhu cầu nhà ở và các dịch vụ công cộng đang là nhu cầu cần thiết nhất là
khu vực trung tâm thị xã Từ Sơn. Vì vậy việc đâu tư xây dựng hạ tầng khu dân cư, khu
đô thị là rất cần thiết và cần được quan tâm.
Vì vậy Ủy ban nhân dân phường Tam Sơn đăng ký đầu tư Khu dân cư dịch vụ
khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn với đầy đủ về hạ tầng kỹ
thuật. Và dự án đã được Sở xây dựng Bắc Ninh quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết
tại quyết định số 148/QĐ-SXD ngày 15/05/2007.

1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư
Cơ quan phê duyệt Báo cáo Dự án đầu tư là: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
1.3. Mối quan hệ của Dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Dự án xây dựng Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ
khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn phù hợp với yêu cầu và
quy hoạch phát triển chung của huyện thị xã Từ Sơn và tỉnh Bắc Ninh:
- Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-SXD về việc duyệt quy hoạch chi tiết kèm theo
điều lệ quản lý quy hoạch và dự tốn chi phí lập quy hoạch chi tiết khu dân cư dịch vụ
xã Tam Sơn- huyện Từ Sơn.
- Căn cứ Văn bản số 01/SXD-QLHT của sở xây dựng về việc thông báo kết quả
thẩm định dự án ĐTXD cơng trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố
Dương Sơn (Khu B) xã Tam sơn, thị xã Từ Sơn.
- Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố
Dương Sơn (Khu B) xã Tam sơn, thị xã Từ Sơn.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn
Lĩnh vực Môi trường

Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

8


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội nước

CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7;
Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi
trường;
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về Quản lý chất
thải và phế liệu;
Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về đánh
giá mơi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ mơi trường;
Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc xử lý
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06/04/2010 của Bộ Giao thông vận tải
quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông;
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của BTNMT về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại.
Lĩnh vực Đất đai
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/10/2013 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đất đai;
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung
về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Lĩnh vực Xây dựng
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII, có hiệu lực từ ngày 01/1/2015;

Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XII, có hiệu lực từ ngày 01/1/2010;
Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm
đơ thị;
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Thông tư 07/2010/TT-BXD ngày 28/07/2010 của Bộ xây dựng về ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia An toàn cháy cho nhà và cơng trình;
Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

9


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

Văn bản số 3482/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 hướng dẫn một số nội dung liên
quan đến Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
Lĩnh vực Tài nguyên nước
Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ban hành ngày 21/06/2012 của Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3;
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thốt nước và xử
lý nước thải;
Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về
thốt nước và xử lý nước thải;
Về lĩnh vực Nhà ở

Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8;
Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng Quy định cụ
thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày
23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20/02/2014 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ
sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng
quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
Lĩnh vực Đấu thầu
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Lĩnh vực Bảo vệ sức khỏe
Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân ban hành ngày 30/06/1989 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 5;
Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban
hành 21 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc, 07 thơng số vệ sinh lao động.
Lĩnh vực Phịng cháy chữa cháy
Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 của Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9, có hiệu lực từ ngày 04/10/2001;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số
40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII,
kỳ họp thứ 6, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;
Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

10



Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về việc quy định
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Nghị định số 79/2014/NĐ – CP của Chính phủ ngày 31/07/2014 quy định chi tiết
thi hành một số điều của PCCC và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật PCCC;
Thông tư số 07/2010/BXD ngày 28/7/2010 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
an toàn cháy cho nhà và cơng trình.
Một số lĩnh vực khác
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam;
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam;
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư 2020;
Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3.
Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn
uống;
QCXDVN 01:2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng;
QCVN 03-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất;
QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí
xung quanh;
QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong khơng khí xung quanh;

QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại;
QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
QCVN 12:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà và
nhà công cộng;
QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp;
QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối
với bùn thải từ quá trình xử lý nước;
Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

11


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

Quyết định 3733:2002/BYT của Bộ Y tế - Quyết định về việc ban hành 21 tiêu
chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc, 7 thông số vệ sinh lao động;
QCVN 01:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
Thông tư số 28/2011/BTNMT - Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc mơi trường
khơng khí xung quanh và tiếng ồn;
Thông tư số 29/2011/BTNMT - Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc mơi trường
nước mặt lục địa;

Thơng tư số 30/2011/BTNMT - Quy định quy trình quan trắc nước dưới đất;
Thông tư số 33/2013/BTNMT – Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc mơi
trường đất;
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án
- Quyết định số 148/QĐ-SXD về việc duyệt quy hoạch chi tiết kèm theo điều lệ
quản lý quy hoạch và dự tốn chi phí lập quy hoạch chi tiết khu dân cư dịch vụ xã Tam
Sơn- huyện Từ Sơn.
- Văn bản số 01/SXD-QLHT của sở xây dựng về việc thông báo kết quả thẩm
định dự án ĐTXD cơng trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn
(Khu B) xã Tam sơn, thị xã Từ Sơn.
- Quyết định số 101/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương
Sơn (Khu B) xã Tam sơn, thị xã Từ Sơn.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập
Thuyết minh bản vẽ thiết kế chi tiết xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật khu dân
cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn;
Tài liệu khảo sát địa chất, địa hình khu vực thực hiện Dự án.
Các bản vẽ kỹ thuật liên quan đến Dự án.
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Đầu tư xây dựng cơng trình hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã
Từ Sơn”có địa điểm thực hiện tại tại phường Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
do Chủ dự án chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Công ty cổ phần môi trường và xây
dựng Kinh Bắc được làm theo đúng cấu trúc hướng dẫn tại phụ lục VI, Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường và phụ lục
thông tư số 25/2019/BTNMT quy định chi tiết một số điều của nghị định số
40/2019/NĐ-CP ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Công ty cổ phần môi trường và xây dựng Kinh Bắc đã phối hợp với Công ty
TNHH tư vấn và công nghệ Môi Trường Xanh để thực hiện việc quan trắc môi trường.

3.1. Chủ đầu tư
Uỷ ban nhân dân phường Tam Sơn;
Địa chỉ trụ sở chính: Phường Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh;
Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

12


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

Địa chỉ thực hiện dự án: Khu Dương Sơn, phường Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh;
Đại diện pháp luật: Ông Trần Viết Tạo
Chức vụ: Chủ tịch
3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM
Tên đơn vị: Công ty cổ phần môi trường và xây dựng Kinh Bắc
Địa chỉ liên hệ: Số nhà 75, khu phố Dương Lôi, phường Tân Hồng, thị xã Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Đại diện đơn vị: Ơng Hồng Văn Thơ
Chức vụ: Giám đốc.
Điện thoại: 0984264256
Email:
Website: www.
Danh sách thành viên tham gia thực hiện ĐTM:
Bảng 1. Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM
Chuyên
Đơn vị công
TT

Họ và tên
Chữ ký
ngành/Chức vụ
tác
1

Nguyễn Văn Đông

Kỹ sư Thủy Lợi/Phụ
trách

2

Tạ Thanh Tùng

Thạc sỹ môi trường/
Phụ trách

3

Đặng Thị Hài

Cử nhân mơi trường/
Nhân viên

4

Vũ Thế Bắc

5


Hồng Mạnh Cường

Kỹ sư địa chất –
thủy văn/ Nhân viên

6

Nguyễn Văn Thịnh

Kỹ sư địa chất –
thủy văn/ Nhân viên

Kỹ sư môi trường/
Nhân viên

Công ty cổ
phần môi
trường và xây
dựng Kinh
Bắc

Trong q trình thực hiện chúng tơi đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan
sau:
UBND tỉnh Bắc Ninh;
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh;
UBND thị xã Từ Sơn;
UBND phường Tam Sơn;
Quá trình lập báo cáo ĐTM được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nghiên cứu thuyết minh, hồ sơ thiết kế, các văn bản pháp lý tài liệu kỹ

thuật của Dự án đầu tư;

Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

13


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

Bước 2: Nghiên cứu, thu thập các số liệu, tài liệu về điều kiện địa lý, tự nhiên,
KT-XH của khu vực thực hiện Dự án;
Bước 3: Khảo sát và đo đạc đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên, KT-XH tại
khu vực thực hiện Dự án;
Bước 4: Xác định các nguồn gây tác động, quy mô phạm vi tác động, phân tích
đánh giá các tác động của Dự án tới môi trường;
Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phịng ngừa và
ứng phó sự cố môi trường của Dự án;
Bước 6: Xây dựng chương trình quản lý, giám sát mơi trường;
Bước 7: Lập dự tốn kinh phí cho các cơng trình xử lý mơi trường;
Bước 8: Tổ chức tham vấn lấy ý kiến cộng đồng, lấy ý kiến của UBND,
UBMTTQ phường Tam Sơn;
Bước 9: Xây dựng báo cáo ĐTM của Dự án;
Bước 10: Hội thảo sửa chữa và có qua tư vấn để thống nhất trước khi trình thẩm
định;
Bước 11: Trình thẩm định báo cáo ĐTM;
Bước 12: Hiệu chỉnh và hoàn thiện báo cáo ĐTM;
Bước 13: Nộp lại báo cáo sau chỉnh sửa theo ý kiến của các thành viên Hội
đồng;

4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
Tên
pháp

phương Mục tiêu

Phạm
dụng

vi

áp

Phương pháp ĐTM
Phương
pháp - Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi
danh mục mơi trong q trình thực hiện ĐTM. Dựa trên cơ sở
trường
báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, nhóm tư
vấn tiến hành phân chia thành các danh mục tác
động trong các giai đoạn chuẩn bị, thi cơng xây
dựng các hạng mục cơng trình và giai đoạn
hoạt động của dự án. Trên cơ sở đó phân tích
các tác động của dự án đến môi trường đất,
nước, không khí, chất thải rắn...

- Chương 3:
Đánh giá tác
động
mơi

trường

Phương
pháp - Dựa trên các hệ số, mơ hình tính tốn tải
đánh giá nhanh lượng ô nhiễm của Tổ chức Y tế thế giới
(WHO) đã và đang được áp dụng phổ biển để
tính toán, dự báo phạm vi ảnh hưởng, tải lượng,
nồng độ phát thải ơ nhiễm khí thải, nước thải
trong q trình lắp đặt thiết bị và trong quá
trình dự án đi vào hoạt động.

- Chương 3:
Đánh giá tác
động
môi
trường

Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

14


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

Phương
pháp - Trao đổi, tận dụng tối đa các ý kiến chuyên - Chương
chuyên gia
gia chuyên sâu trong lĩnh vực này nhằm xác chương

định tính chính xác trong việc lập báo cáo chương 5.
ĐTM.
Phương
tổng hợp

3,
4,

pháp - Phương pháp tổng hợp là phương pháp nghiên
cứu dựa trên cơ sở tổng hợp các số liệu thu
thập, kết quả phân tích, số liệu tính tốn và so
sánh chúng với các TCVN, QCVN hiện hành.
Trên cơ sở kết quả của các phương pháp so
sánh rút ra kết luận về quy mô, phạm vi tác
động, ảnh hưởng của dự án đến môi trường.

- Chương 4:
Biện
pháp
phịng
ngừa,
giảm thiểu tác
động tiêu cực
và phịng ngừa,
ứng phó rủi ro,
- Từ các kết luận thu được, phương pháp tổng sự cố của Dự
hợp cũng cho phép đề xuất, lựa chọn các biện án.
pháp giảm thiểu tác động tối ưu nhất, kinh tế
nhất nhằm giảm thiểu mức độ gây ra ô nhiễm
môi trường.


Phương pháp khác
Phương
pháp - Thực hiện điều tra đánh giá hiện trạng môi - Chương 2:
điều tra, khảo trường, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu Điều kiện môi
sát thực địa
vực thực hiện dự án.
trường tự nhiên
- Lấy mẫu đo đạc, phân tích mơi trường: Tiến và kinh tế - xã
hành lấy mẫu mơi trường khơng khí, đất, nước... hội khu vực
thực hiện Dự
trong và vùng lân cận khu vực thực hiện dự án.
án.
Phương
pháp - Phương pháp phân tích hệ thống là phương
phân tích mơi pháp quan tâm, nghiên cứu các nội dung, thông
trường
tin liên quan đến dự án, các số liệu đã thu thập,
các kết quả phân tích thu được từ q trình đo
đạc tại thực địa và phân tích trong phịng thí
nghiệm. Từ kết quả nghiên cứu này để đưa ra
đặc điểm các tác động đến môi trường và tài
nguyên thiên nhiên trong từng giai đoạn triển
khai khác nhau của dự án.

Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

- Chương 2:
Điều kiện môi

trường tự nhiên
và kinh tế - xã
hội khu vực
thực hiện Dự
án.
- Chương 3:
Đánh giá tác
động
môi
trường.

15


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

CHƯƠNG I. MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1. Thơng tin chung về dự án
1.1.1. Tên dự án:
Dự án “Đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố
Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn” tại phường Tam Sơn, thị xã Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
1.1.2. Chủ dự án:
Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân phường Tam Sơn
Địa chỉ trụ sở chính: Khu phố Tam Sơn, phường Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh, Việt Nam.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số: 2300110293 do Chi
cục Thuế Thị xã Từ Sơn, cấp ngày 30 tháng 10 năm 1998.
Người đại diện pháp luật cơng ty: Ơng TRẦN VIẾT TẠO

Chức vụ : Chủ tịch UBND
1.1.3. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án
Khu đất dự án Đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ
khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn thuộc phường Tam Sơn,
thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Khu đất quy hoạch xây dựng dự án có diện tích 62.454
m2 (~6,2454ha) theo Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của UBND tỉnh
Bắc Ninh.
Vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Đơng: giáp ruộng canh tác;
- Phía Tây : giáp TL 295 (đường Ngơ Gia Tự).
- Phía Nam: giáp khu ruộng canh tác
- Phía Bắc: giáp khu ruộng canh tác;

Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

16


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

Vị trí Dự Án

Vị trí Dự Án

Hình 1.1. Mơ phỏng vị trí khu vực thực hiện Dự án
* Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án:
Tổng diện tích đất khu vực quy hoạch thực hiện dự án là 62.454 m2. Khu đất hiện
là nông nghiệp thuộc sự quản lý của phường Tam Sơn.


Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

17


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

- Về Giao thông: Khu đất tiếp giáp TL 295 (đường Ngô Gia Tự), là tuyến đường
liên huyện, bề mặt đường rộng, đường hai chiều đã rải nhựa, đường đảm bảo khả năng
vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ Dự án trong giai đoạn thi công và đi lại của người
dân trong giai đoạn Dự án đi vào hoạt động. Bên trong khu đất chưa có hệ thống giao
thơng nội bộ.
- Về dân cư:
Xung quanh khu vực Dự án có tiếp giáp các khu dân cư, nhà ở của người dân; Vì
vậy, trong q trình thi cơng xây dựng Dự án Chủ đầu tư sẽ chú ý đến vấn đề an tồn
của các cơng trình lân cận cũng như tác động tới dân cư xung quanh khu vực Dự án.
- Về các cơng trình nhạy cảm: Gần khu vực thực hiện Dự án chủ yếu là các khu
dân cư, nhà ở người dân, có thêm trường cao đẳng cơng nghệ Bắc Hà, trung tâm đào
tạo lái xe Bắc Hà. Do đó, đối tượng chịu tác động trực tiếp và gián tiếp từ các hoạt
động thi công Dự án chủ yếu là người dân của các khu dân cư, các sinh viên, người
dân ở lân cận.
- Về hệ thống sông ngòi, ao, hồ, kênh mương xung quanh khu vực Dự án:
Khoảng cách từ Dự án đến sông Ngũ huyện Khê là 900m về phía Tây Bắc. Trong q
trình thi cơng và vận hành Dự án sẽ gây ảnh hưởng đến nguồn nước của hệ thống sơng
ngịi xung quanh khu vực. Tuy nhiên Chủ đầu tư sẽ có các biện pháp xử lý phù hợp để
không làm giảm chất lượng nguồn nước
=> Địa điểm xây dựng Dự án đảm bảo các yêu cầu phát triển bền vững: mặt bằng

là đất đã được quy hoạch sử dụng thành đất xây dựng khu dân cư, không nằm trong
khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nên các đối tượng này khơng chịu ảnh hưởng
trực tiếp từ Dự án.
- Hiện trạng xây dựng nền: hiện nay khu vực lập quy hoạch là đất nông nghiệp
trồng lúa và hoa màu, các tuyến đê và kênh mương nội đồng.
- Hiện trạng cấp điện: Đã có tuyến điện 35kv nằm trên TL 295.
- Hiện trạng cấp, thốt nước:
+ Hiện tại xã đã có hệ thống cấp nước sạch chạy qua.
+ Thoát nước: Khu vực quy hoạch có cao độ tương đối thấp so với mặt đường TL
295, sẽ tiến hành san lấp cao hơn phần đường và hệ thống thoát nước hiện hữu.
- Hiện trạng hạ tầng xã hội đô thị của khu vực lân cận: Các cơng trình hạ tầng xã
hội hiện trạng của phường Tam Sơn hiện nay đảm bảo cho nhu cầu sử dụng, một số
cơng trình đang được đầu tư xây dựng mới.
1.1.4. Mục tiêu; quy mô của dự án
1.1.4.1. Mục tiêu của dự án:

Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

18


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

Tạo dựng khu dân cư dịch vụ có mơi trường sống thích hợp với các tiện nghi về
hạ tầng đơ thị hồn chỉnh, hiện đại; kết nối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho khu
vực xung quanh, góp phần xây dựng thị xã Từ Sơn ngày càng tiện nghi hơn, sang trọng
hơn, nâng cao các tiện ích cho thị xã trong tương lai và sử dụng hiệu quả giá trị kinh tế
khu đất.

1.1.4.2. Quy mô của dự án:
Diện tích Quy hoạch là 62.454 m2. Trong đó :
- Đất ở (217 lô):

22.810 m2

+ Nhà vườn: 4.236 m2
+ Nhà chia lô: 18.574 m2
- Đất cây xanh, vườn hoa:

3.962 m2

- Đất cơng trình cơng cộng:

6.493 m2

- Đất giao thơng và thốt nước:

29.189 m2

1.1.4.3. Loại hình dự án
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn tại phường
Tam Sơn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
1.2. Các hạng mục cơng trình của dự án
1.2.1. San nền
- Cao độ san nền Min: +4,10m; Cao độ nền Max: +4,90m
- Độ dốc thiết kế san nền 0,5% đảm bảo thốt nước
- San lấp nền lơ thành từng lớp đầm nén đạt K= 0,85.
- Vật liệu đắp nền dùng cát có trong khu vực và đất tận dụng từ đào đường giao
thông.

San nền bám sát với cao độ hiện hữu hướng dốc chính từ đường TL 295 (dốc về
phía Bắc khu dự án).
Tiến hành san lấp theo lưới ô vuông 20x20m.
1.2.2. Đường giao thông
* Đường đối ngoại:
- Chiều dài tuyến 416m
- Mặt cắt ngang rộng: 24m
* Đường nội bộ:
- Tổng chiều dài 1.460,33m
- Tuyến có mặt cắt 3-3: dài 1.245,15m
- Mặt cắt ngang rộng: 13,5m
Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

19


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

- Tuyến có mặt cắt 4-4: dài 215,18m
- Mặt cắt ngang rộng: 11,5m
Nền đường đắp bằng cát đen đầm chặt k=0,95. Lớp trên cùng dày 30 cm đầm
chặt k>=0,98. Trước khi đắp nền bóc bỏ đất hữu cơ dưới đáy nền ( Tận dụng để trồng
cây xanh và đắp nền).
Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch được duyệt và các cơng
trình phụ cận hiện có.
Kết cấu mặt đường Ey/c>=120Mpa, tải trọng trục !=10T/trục gồm các lớp sau:
- Lớp trên bê tông nhữa hạt mịn dày:


5cm

- Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày:

5cm

- Tưới nhựa dính bám:

1.0kg/m2

- Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày:

10cm

- Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 20cm
- Lớp dưới chuyển tiếp ( đáy áo đường) dùng cấp phối đá dăm loại II lu lèn chặt
dày: 10cm,Ey/c>=45Mpa.
- Cát đen đầm chặt dày 30cm K=0,98.
Độ dốc ngang mặt đường i=2%, hè phố i=1,5%
* Ngăn cách giữa hè phố và lịng đường bằng tấm vỉa bê tơng đúc sẵn mác 200#,
tấm vỉa vát có kích thước 230x260x1000 mm.
- Trên hè xây các hố trồng cây khoảng cách các hố 8-10m. Hố trồng cây xây bằng
gạch chỉ đặc bản cơ giới vữa xây XM-C mac 50#, trát vữa XM-C mác 75#, mặt ốp
gạch lá dừa 9 chỉ trồng cây có tán lá thấp)
- Mặt hè lát gạch Block xi măng tự chèn (mặt bóng), dưới đệm cát gia cố 6% xi
măng dày 5xm.
1.2.2.1. Hệ thống an tồn giao thơng
Bố trí biển báo tại các ngã ba, ngã tư, các điểm giao nhau với các đường ưu tiên,
các đường cong nguy hiểm.
Tồn bộ mạng lưới đường giao thơng trong khu vực được bố trí biển báo hiệu,

sơn đường theo đúng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 41:2016/BGTVT về báo
hiệu đường bộ.
1.2.3. Hệ thống thoát nước mặt, nước bẩn, nước cấp
* Thoát nước:
- Hệ thống thoát nước mặt bằng các cống trịn BTCT Ø 400 ÷ Ø 800 mm, đặt trên
các gối đỡ bằng BTCT, dưới đệm cát, thu vào hệ thống hố ga thu nước kiểu miệng hàm
ếch rồi đổ vào hệ thống thoát nước đường Tl 295 ( Khi quy hoạch mở rộng)
Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

20


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

- Hệ thống thoát nước thải bằng các rãnh hộp xây gạch nắp đậy bằng tấm bản
BTCT mác 200#, khẩu độ cống B-400 mm. Trước mắt nước thải được xử lý cơ học sau
đó thốt tạm về phía hệ thống thoát nước dọc các trục đường nội bộ về lâu dài thoát về
hệ thống thoát nước thải của khu vực.
* Cấp nước:

- Hệ thống cấp nươc sạch được đấu nối với hệ thống cấp nước của khu vực, nằm
trên đường TL 295.
- Đường ống chính có đường kính D110 và trên đó có bố trí các trụ cứu hỏa với
bán kính phục vụ 100-150m.
- Ống cấp cho các lơ dùng ống HDPE D50. Khi đưa vào sử dụng đơn vị bán nước
sẽ lắp đặt đồng hồ nước cho các hộ dân sử dụng
Bố trí các trụ cứu hỏa để cấp nước cho các xe cứu hỏa dọc theo các tuyến đường.
1.2.4. Hệ thống cấp điện chiếu sáng

* Xây dựng hệ thống điện lực: Nguồn điện đấu nối từ đường dây trung thế 35kv
chạy qua khu vực.
* Xây dựng đường điện phục vụ sinh hoạt ( sử dụng cáp ngầm), lắp đặt trạm biến
áp đủ công suất phục vụ cho các hộ khi sử dụng.
* Xây dựng hệ thống chiếu sáng đường trục và chiếu sáng sân vườn nội bộ.
- Cột điện chiếu sáng phân bổ đồng đều trên mặt đường. Đảm bảo đủ ánh sáng
theo với các thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn thiết kế đường phố.
- Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm 3x16_1x10 có đai thép bảo vệ đi ngầm trong
đất. Tổn thất điện áp<=5%.
- Điều khiển đóng cắt tự động bằng role thời gian với chế độ tối bật tồn bộ, đêm
khuya tắt 2/3 số bóng, ban ngày cắt toàn bộ.
Hệ thống chiếu sáng của khu vực quy hoạch sử dụng đi nổi trên trụ điện. Cáp
chiếu sáng sử dụng cáp CU/XLPE/PVC 4Cx16 mm², tiết diện cáp chiếu sáng là 16
mm².
Hệ thống chiếu sáng giao thông sử dụng trụ sắt tráng kẽm STK, cao 10m, cần đèn
đơn.
Cần đèn cao áp làm bằng ống sắt tráng kẽm Ø60, dài 3m, tầm với 2,5m, bán kính
uốn cong R700, góc nghiêng so với mặt phẳng ngang là 15º.
Đối với hệ thống chiếu sáng khu vực cây xanh sử dụng các bóng đèn trịn cảnh
quan, loại trụ 3 bóng 220V-80W để kết hợp giữa chiếu sáng và tạo cảnh quan cho khu
vực quy hoạch.

Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

21


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”


Đèn chiếu sáng giao thông lắp đặt mới sử dụng đèn Led cao áp 200W-220V, ánh
sáng màu vàng cam bố trí trên các tuyến đường : TL 295
Đèn chiếu sáng giao thông lắp đặt mới sử dụng đèn Led cao áp 150W-220V, ánh
sáng màu vàng cam bố trí trên các tuyến đường còn lại.
Các tủ điều khiển chiếu sáng có các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
Vỏ tủ bằng Tole sơn 2 lớp kích thước 500 x 800 x 220.
Áptomat 3 pha 100A.
Khởi động từ 100A-220V/380.
Bộ hẹn giờ (timer) có nguồn nuôi phụ khi mất điện loại 2 kênh, khi cài đặt phải
thay đổi ngày chế độ với nhau.
Cầu chì 5A (loại vặn thân bằng sứ, có chân bắt vào đế tủ).
Máng cáp 45x45 (dùng để che dây nội bộ tủ).
Chú trọng sử dụng các bộ đèn tiết kiệm năng lượng, sử dụng các hệ thống điều
khiển chiếu sáng công cộng theo công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu suất chiếu
sáng. Các tuyến đèn đường được điều khiển đóng mở tự động bằng các rơ le thời gian
hay rơ le quang điện, điều khiển đóng cắt tự động theo thời gian, từ 17 giờ đèn sáng
toàn bộ 100% & sau 22 giờ chỉ bật 50% đèn lắp đặt để tiết kiệm điện năng. Thiết kế
phải đảm bảo theo TCXDVN 07-7: 2016/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng
trình hạ tầng kỹ thuật ( cơng trình chiếu sáng).
1.2.5. Hệ thống thảm cỏ cây xanh, khu sân vườn đường nội bộ
Trồng cây bóng mát thảm cỏ cây xanh tại khn viên, bố trí tiểu cảnh hợp lý kết
hợp với điện chiếu sáng sân vườn, tạo môi trường xanh sạch đẹp.
Hệ thống cây xanh đường phố bố trí từ 10-15m/cây.
Trồng cây xanh tạo bóng mát, cảnh quan theo đồ án quy hoạch được duyệt. Sử
dụng loại hố trồng cây có kích thước 1,0mx1,0m; được đúc khn bằng bê tơng M200
có bề rộng là 100mm. Vị trí hố trồng cây được đặt ở ranh giữa hai nhà. Cây xanh trồng
trên vỉa hè phải lắp bó vỉa xung quanh để bảo vệ gốc cây. Cây trồng trên đường phố có
đường kính cổ rễ >6cm, cao >3m và phải được chống giữ chắc chắn, ngay thẳng.
Chủng loại cây trồng được sử dụng: cây viết, sao đen, hoặc các loại cây tương đương

kết hợp với trồng cỏ.
1.2.6.. Thông tin liên lạc:
Chỉ tiêu 1 thuê bao/căn. Tổng nhu cầu thuê bao là 868 thuê bao/ loại (điện thoại,
internet, cáp quang, truyền hình) với 4 tủ cáp chính, tổng dung lượng cấp là 1.800 thuê
bao/loại. Hệ thống thông tin liên lạc đi ngầm.
Giải pháp thiết kế:
Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

22


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

Xây dựng hoàn thiệt hệ thống mạng cáp quang làm chức năng cung cấp kết nối
sử dụng sợi quang cung cấp đa dịch vụ tốc độ cao có độ ổn định và chất lượng cao sửu
dụng các kết nối FE/GE và xDSL.
Cáp thông tin được lắp đặt trong hệ thống ống PVC D110, bể cáp và hố kỹ thuật
căn hộ được thiết kế theo hướng ngầm hoá với tuyến chính có kết hợp tuyến căn hộ
được bố trí trên hè. Đối với những lơ có đường thốt hiểm thì tuyến căn hộ bố trí trên
lối thốt hiểm và lắp ống chờ từ hố kỹ thuật đến từng lô.
Các tủ phân phối cáp quang (ODF) ngồi trời có dung lượng từ 12 FO đến 48 FO
được đặt trên bệ bố trí theo lối thốt hiểm và hành lang vỉa hè với dung lượng phù hợp
nhu cầu.
Từ vị trí đấu nối, cáp chính được dẫn đến các tủ cáp chính, từ tủ các chính, cáp
phối được dẫn đến các tập điểm.
Tồn bộ khu vực quy hoạch được bố trí 7 tủ cáp chính, các tủ cáp chính này được
đặt tại các vị trí đất cơng viên, cây xanh, đất hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo mỹ quan đô
thị.

Sử dụng cáp thơng tin có tiết diện 0,4mm2 cho cả cáp phối và cáp chính.
Mạng thơng tin của khu quy hoạch được bố trí ngầm, sử dụng cáp ngầm được
luồn trong ống nhựa.
Các tủ cáp và các tập điểm được bố trí trên vỉa hè, ranh giới giữa 2 nhà. Các
tuyến cáp chính dùng cáp quang để đi đến các tủ cáp. Các tuyến cáp phối dùng cáp
quang để đi đến các tập điểm.
Các thông số kỹ thuật của vật tư theo tiêu chuẩn hiện hành.
1.2.7. Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
1.2.7.1. Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước mưa
Mạng lưới thoát nước mưa Khu đơ thị mới
Chọn giải pháp thốt nước riêng cho khu vực quy hoạch. Nước mưa được xả trực
tiếp ra nguồn tiếp nhận. Nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép mới
được thoát ra nguồn tiếp nhận.
Đánh dốc hành lang kỹ thuật từ giữa về 2 đầu để thoát nước mưa trong hành lang.
Vạch tuyến cống thoát nước theo nguyên tắc tự chảy và tận dụng tối đa độ dốc tự
nhiên, độ dốc san nền để đảm bảo tính kinh tế, thuận tiện cho quản lý và sửa chữa về
sau.
Cống thoát nước mưa sử dụng cống bê tơng cốt thép đường kính D400, D500,
D600, D800, D1000, D1200, D1500, D2000 vỉa hè. Đối với cống thoát nước mưa
băng đường sử dụng cống H-30 chịu tải trọng cao.
Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

23


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

Do địa hình của khu đất quy hoạch tương đối bằng phẳng nên chọn độ dốc đặt

cống thoát nước mưa bằng độ dốc tối thiểu là 1/D để hạn chế độ sâu chơn cống nhằm
tiết kiệm kinh phí cho cơng tác xây dựng hệ thống thốt nước mưa. Đối với cống D400
chọn độ dốc 0,25%, đối với cống D500 chọn độ dốc 0,2%, đối với cống D600 chọn độ
dốc 0,17%, đối với cống D800 chọn độ dốc 0,13%, đối với cống D1000 chọn độ dốc
0,1%, đối với cống D1200 chọn độ dốc 0,083%, đối với cống D1500 chọn độ dốc
0,067%, đối với cống D2000 chọn độ dốc 0,05%.
Cống thoát nước mưa được bố trí 1 bên đường trên các trục đường đối với đường
có bề rộng lịng đường dưới 10m (bên cịn lại bố trí hố gom, nối với hố ga chính bằng
cống D400) và 2 bên đường đối với đường có bề rộng lịng đường trên 10m. Cống
thốt nước mưa băng đường sử dụng cống BTCT H-30 chịu tải trọng cao. Riêng các
tuyến đường NT1, NT2, NT3, NT4 được bố trí hệ thống thốt nước mưa 1 bên đường
bên cịn lại đã có mương thốt nước sẵn có của khu dân cư thơn Ngọc Khám.
Cống thốt nước mưa băng đường sử dụng cống BTCT H-30 chịu tải trọng cao.
Cống thốt nước mưa được đặt dưới lịng đường, chọn độ sâu chơn cống tối thiểu
là 0,7m.
Khoảng cách trung bình giữa các hố ga là 30m. Bố trí hố ga tại các vị trí đổi
hướng và tại các vị trí đấu nối. Hố ga được xây dựng bằng BTCT có nhiệm vụ thu
nước mặt và đấu nối với hệ thống thốt nước mưa bên trong cơng trình.
Nối cống theo ngun tắc ngang đỉnh.
Tất cả các miệng thu nước mưa đều phải có song chắn rác.
Cần tiến hành nạo vét hố ga thoát nước mưa thường xuyên, định kỳ vào trước
mùa mưa lũ hàng năm để đảm bảo thoát nước tốt.
Giải pháp kết nối và hoàn trả bề mặt kênh cấp nước tưới cho nội đồng
Tại hướng bắc hạ tầng dự án có tuyến kênh hiện hữu 8m, vì vậy trong đồ án quy
hoạch , chủ đầu tư sẽ đầu tư hệ thống kênh chuyển tiếp để kết nối và cấp nước tưới
nội đồng theo từng giai đoạn đầu tư.
Ngoài ra, chủ đầu tư bố trí thêm tuyến cống giữa đường D31 để kết nối với kênh
chuyển tiếp và rẽ thành 2 nhánh để cấp nước nội đồng cho khu vực chưa được đền bù
giải tỏa.
Trong quá trình đầu tư xây dựng khu đô thị (dự kiến thực hiện trong 5 năm) theo

hướng từ TL 295 dần về hướng đơng. Thì trong quá trình san lấp, chủ đầu tư sẽ xây
dựng tuyến kênh phía sau mỗi phân khu song song với Tl 295 kết nối với tuyến kênh
cấp nước hiện hữu và tuyến cống hộp hai bên trục dọc đảm bảo việc cấp nước nội
đồng được liên thông.
Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

24


Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch
vụ khu phố Dương Sơn (Khu B) phường Tam sơn, thị xã Từ Sơn”

1.2.7.2. Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước thải
Hệ thống thoát nước thải của khu vực quy hoạch được thiết kế riêng với hệ thống
thoát nước mưa.
Nước thải của các hộ dân, cơng trình cơng cộng, thương mại được xử lý sơ bộ
bằng các bể tự hoại trong từng cơng trình trước khi thốt vào hệ thống thốt nước thải
chung của hạ tầng dự án.
Hệ thống thoát nước thải được thu gom vào hệ thống cống chính BTCT D600 và
D800. Nước thải sinh hoạt được dẫn ra cống chính BTCT bằng hệ thống rãnh xây gạch
400x600 có nắp đậy bằng tấm đan bê tơng mác 200.
Hướng dốc chính thoát nước thải bám sát theo hướng dốc thiết kế san nền để hạn
chế chiều sâu chôn cống.
Độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống thoát nước thải đặt trên vỉa hè và hành
lang kỹ thuật giữa 2 dãy nhà là 0.5m. Độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống đặt dưới
lòng đường là 0.7m để hạn chế tác động của xe cộ lưu thông bên trên.
Các tuyến cống thốt nước thải được bố trí theo ngun tắc tự chảy và đảm bảo
thời gian nước chảy trong cống là nhanh nhất, cống thoát nước thải được nối theo
nguyên tắc nối đỉnh cống.

Cống thoát nước thải là cống tự chảy nên độ dốc đặt cống tối thiểu phải đạt 1/D.
Để hạn chế chiều sâu chôn cống và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thi công, cũng
như bảo trì và sửa chữa khi xảy ra sự cố, chọn độ dốc đặt cống thoát nước thải bằng độ
dốc tối thiều là 1/D. Đối với cống D200 chọn độ dốc là 0,5%, đối với cống D300 chọn
độ dốc là 0,33%, đối với cống D400 chọn độ dốc là 0,25%, đối với cống D500 chọn độ
dốc là 0,2%, đối với cống D600 chọn độ dốc là 0,17%, đối với cống D800 chọn độ dốc
là 0,13%.
Các hố ga đặt trên vỉa hè được xây dựng bằng bê tông cốt thép, khoảng cách
trung bình giữa 2 hố ga là từ 20 đến 30m.
Tiến hành nạo vét định kỳ hố ga thoát nước thải để đảm bảo nước thải lưu thơng
tốt.
Hiện tồn bộ nước thải của Khu dân cư hiện hữu thoát ngầm tự nhiên. Vì vậy bố
trí hố thu nước thải tại góc khu dân cư. Nước thải Khu dân cư hiện hữu sẽ được thu
vào hố thu này và đấu nối vào hệ thống thốt nước thải của cơng trình hạ tầng kỹ thuật
dự án.
Nước thải Khu hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ khu phố Dương Sơn được xử
lý qua hệ thống xử lý dưới đây:

Chủ đầu tư: UBND phường Tam Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Môi trường và Xây dựng Kinh Bắc

25


×