Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án môn Toán lớp 3 - tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.53 KB, 12 trang )

NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
Tuần : 21
Ngày dạy 29/1/2007
LUYỆN TẬP
Tiết 101
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết cộng nhẩm các số trong nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
- Củng cố về phép cộng các số có đến bốn chữ số, củng cố về giải bài toán có lời văn
bảng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi hs lên bảng sửa bài … VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV : bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách
tính nhẫm phép cộng các số tròn nghìn, tròn trăm
có đến bốn chữ số. Sau đó chúng ta cùng luyện
tập về phép cộng các số có đến bốn chữ số, giải
bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
- Nghe GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (25’)
Mục tiêu :
- Biết cộng nhẩm các số trong nghìn, tròn trăm có
đến bốn chữ số.
- Củng cố về phép cộng các số có đến bốn chữ
số, củng cố về giải bài toán có lời văn bảng hai
phép tính.


Cách tiến hành :
Bài 1
- GV viết lên bảng tính : 4000 + 300 =? - HS theo dõi.
- GV hỏi : Em đã nhẩm như thế nào ? - HS trả lời.
- GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày. - HS theo dõi.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài, sau đó 1 HS chữa bài
miệng trước lớp.
Bài 2
- GV viết lên bảng phép tính : 6000 + 500 = ? - HS theo dõi.
- GV hỏi : Bạn nào có thể nhẩm được 6000 + 500 ? - HS nhẩm và báo cáo kết quả :
6000 + 500 = 6500.
- GV hỏi : Em đã nhẩm như thế nào ? - HS trả lời.
- GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày. - HS theo dõi.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài, sau đó 1 HS chữa bài
miệng trước lớp.
Bài 3
NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
- GV tiến hành hướng dẫn HS làm bài như cách
làm ở bài tập 2 tiết 100.
+
2541
4238
+ 5348
936
6779 6284
+ 4827
2634
+ 805
6475
7461 7280

Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài tập. - Một cửa hàng buổi sáng bán được
432/ dầu, buổi chiều bán được gấp
đôi buổi sáng. Hỏi cả hai buổi bán
được bao nhiều lít dầu ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài
toán.
Tóm tắt

Sáng :
Chiều :
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Nhận xét tiết học
Bài giải :
Số lít dầu của hàng bán được trong
buổi chiều là :
432 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi
được là :
432 + 864 = 1296 (l)
Đáp số : 1296 l
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
432/
?/

NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
Tuần : 21
Ngày dạy 30/1/2007
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI VI 10 000
Tiết 102
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000.
- Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 10 000 để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và xác đònh trung điểm của đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học
- Thước thẳng, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Gọi hs lên bảng sửa bài … VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách
thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000,
sau đó chúng ta cùng ôn luyện về cách vẽ đoạn
thẳng có độ dài cho trước và cách xác đònh trung
điểm của đoạn thẳng cho trước.
- Nghe GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ
8652 – 3917(12’)
Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000.
Cách tiến hành :

a. Giới thiệu phép trừ.
- GV nêu bài toán : Nhà máy có 8652 sản phẩm,
đã xuất đi 3917 sản phẩm. Hỏi nhà máy còn lại
bao nhiêu sản phẩm ?
- HS nghe GV nêu bài toán.
- GV hỏi : Để biết nhà máy còn lại bao nhiêu sản
phẩm chúng ta làm như thế nào ?
- HS : Chúng ta thực hiện phép trừ 8652
– 3917.
- Yêu cầu HS suy nghó và tìm kết quả của phép trừ
8652 – 3917.
b. Đặt tính và tính 8652 – 3917.
- GV yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện phép trừ
các số có đến ba chữ số và phép cộng các số có
đến bốn chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính
trên.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
giấy nháp.
- GV hỏi : Khi tính 8652 – 3917 chúng ta đặt tính như
thế nào ?
- HS Chúng ta đặt tính sao cho các chữ
số cùng một hàng thẳng cột với nhau,
hàng đơn vò thẳng hàng đơn vò, hàng
chục thẳng hàng chục, hàng trăm
thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng
NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1
hàng nghìn.
- Chúng ta bắt đầu thực hiện phép tính từ đầu
đến đâu ?
- Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng

đơn vò (từ phải sang trái).
- Hãy nêu từng bước tính cụ thể.

-
8562
3917
4735
*2 không trừ được 7, lấy 12
trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
* 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2

bằng 3, viết 3.
*6 không trừ được 9, lấy 16
trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
* 3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4
bằng 4, viết 4.
Vậy: 8652 – 3917 = 4735
c. Nêu quy tắc tính.
- GV hỏi : Muốn thực hiện tính trừ các số có bốn
chữ số với nhau ta làm như thế nào ?
- Muốn trừ các số có bốn chữ số với
nhau ta làm như sau :
+ Đặt tính : Viết số bò trừ rồi viết số trừ
xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng
một hàng đơn vò thẳng cột với nhau,
hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng
trăm thẳng hàng trăm, hàng chục
thẳng hàng chục, hàng đơn vò thẳng
hàng đơn vò. Viết dấu – và kẻ vạch
ngang dưới các số.

+ Thực hiện tính từ phải sang trái (thực
hiện tính từ hàng đơn vò).
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (13’)
Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000.
- Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 10 000 để
giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
và xác đònh trung điểm của đoạn thẳng.
Cách tiến hành :
Bài 1
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện
tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- 6385
2927
- 7563
4908
3458 2655
- 8090
7131
- 3561
924
959 2637
- Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép
tính trên.
- 2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài 2
NGUYỄN THỊ HIỀN GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

- GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và
tính.
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính từ các số
có đến 4 chữ số.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
nhận xét cả cách đặt tính và kết quả tính.
-
5482
1956
- 8695
2772
3526 5923
- 9996
6669
- 2340
512
3327 1828
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Một cửa hàng có 4283m vải, đã bán
được 1635 m vải. Hỏi cửa hàng còn lại
bao nhiêu m vải ?
- Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu m vải, ta
làm như thế nào ?
- Ta thực hiện phép tính trừ 4238 - 1635
- Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT.

Tóm tắt :
Có : 4283m
Đã bán : 1635m
Còn lại : … ?
Bài giải :
Số mét vải cửa hàng còn lại là :
4283 – 1635 = 2648 (m)
Đáp số : 2648 m
- Gv nhận xét và cho điểm HS
Bài 4
- GV gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm rồi
xác đònh trung điểm O của đoạn thẳng
đó.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm
bài vào VBT (HS lên bảng vẽ đoạn
thẳng dài 8dm).
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - 2 HS lên bảng kiểm tra, sau đó nhận
xét đún/ sai.
- GV hỏi : Em đã vẽ đoạn thẳng AB như thế nào ? - Lấy điểm A trùng với vạch O của
thước, tìm độ dài 8cm trên thước, sau
đó đánh dấu điểm B tại đó, nối A với B
ta được đoạn thẳng AB có độ dài là
8cm.
- Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của
đoạn thẳng AB.
- Đoạn thẳng Ab có độ dài là 8cm, vậy
nếu O là trung điểm của AB thì độ dài
đoạn thẳng Ao = OB và bằng 8cm : 2 =

×