Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Lý thuyết về tài sản cố định và công cụ dụng cụ bài tập Tài sản cố định và Công cụ dụng cụ (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 111 trang )

1

CHƯƠNG TRÌNH THI TUYỂN NGÂN HÀNG BIG4
BÀI THI TUYỂN DỤNG VỊ TRÍ CÁN BỘ NGHIỆP VỤ
Mơn thi: Kế tốn Ngân hàng
Phần thi: Kế tốn Tài sản cố định & Cơng cụ dụng cụ (P1)
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày sinh: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................................
Email: .................................................................................................................................
Ngày thi: .............................................................................................................................
Hướng dẫn:
1. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
2. Mỗi câu chỉ có MỘT đáp án đúng.
3. Trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án Anh/Chị cho là đúng ở Phiếu trả lời trắc nghiệm.

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


2

TỔNG QUAN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Văn bản pháp luật điều chỉnh:


Chuẩn mực kế tốn số 03: Tài sản cố định hữu hình



Chuẩn mực kế tốn số 04: Tài sản cố định vơ hình





Thơng tư số 45/2013/TT-BTC về việc Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài

sản cố định (QUAN TRỌNG)


Nghị định 93/2017/NĐ-CP về chế độ tài chính

1. Khái niệm:
Tài sản cố định là những tư liệu lao động thường có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài.
Theo CMKT số 03 & 04 & chế độ Bộ Tài chính thì Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ:
Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn (4) tiêu chuẩn ghi nhận sau:
(a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
(b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy (*)
(c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
(d) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (hiện nay là từ 30 triệu đồng trở lên – theo
TT45/2013/TT-BTC)
(*) Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến
thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
2. Phân loại:
Phân loại TSCĐ theo hình thức tồn tại:
TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do ngân hàng nắm giữ để sử dụng cho hoạt động
kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình như: nhà cửa, MMTB, PTVT, thiết bị
truyền dẫn, TSCĐ hữu hình khác.
TSCĐ vơ hình: là tài sản khơng có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do NH nắm giữ, sử
dụng trong kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ vơ hình như: quyền sử dụng đất có thời hạn, bản quyền bằng sáng chế, phần mềm máy tính..
Lưu ý: Có những nguồn lực vơ hình của doanh nghiệp khơng được ghi nhận là TSCĐ vơ hình, ví dụ:

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


3



Các nguồn lực vơ hình như: Lợi thế thương mại, nhãn hiệu hàng hố, danh sách khách

hàng...được hình thành trong nội bộ doanh nghiệp không được ghi nhận là TSCĐ vơ hình


Chi phí phát sinh đem lại lợi ích trong tương lai cho DN bao gồm chi phí thành lập doanh nghiệp,

chi phí đào tạo nhân viên và chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh
nghiệp mới thành lập...được ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ hoặc phân bổ dần vào CFSXKD trong
thời gian tối đa không quá 3 năm => không được coi là TSCĐVH.


Chi phí nghiên cứu và phát triển thì giai đoạn nghiên cứu được coi là chi phí, chỉ khi nào chuyển

sang giai đoạn phát triển tức là có khả năng tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai thì mới được coi là
TSCĐ vơ hình
Phân loại theo nội dung kinh tế và theo phương pháp quản lý:
Tài sản cố định trong bảng tổng kết tài sản: Phải tính khấu hao vào chi phí.


TSCĐ thuộc sở hữu của NH: Mua sắm bằng nguồn vốn của NH được quyền tặng.




TSCĐ đi th tài chính: khơng thuộc sở hữu của NH mà NH đi thuê tài chính để sử dụng.

Tài sản cố định ngồi bảng tổng kết tài sản:


TSCĐ th hoạt động: đối với tài sản này thì chi phí th hàng tháng sẽ được hạch tốn vào chi

phí phát sinh trong kì kế tốn.


TSCĐ nhận cầm cố, thế chấp, nhận giữ hộ KH

3. Một số khái niệm cơ bản khác
Ngun giá: Là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm
đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Ví dụ: UB mua tài sản giá trị = 100 triệu, chi phí lắp đặt = 10 triệu, chi phí vận chuyển = 20 triệu; chi phí
đào tạo chuyển giao công nghệ = 30 triệu
ð Nguyên giá = 100 + 10 + 20 + 30 = 150 triệu
Tham khảo Điều 4, Thông tư 45/2013/TT-BTC
Khấu hao: Là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử
dụng hữu ích của tài sản đó.

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


4


Giá trị phải khấu hao: Là nguyên giá của TSCĐ ghi trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước
tính của tài sản đó.
Thời gian sử dụng hữu ích: Là thời gian mà TSCĐ phát huy được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh,
được tính bằng:
(a) Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ, hoặc:
(b) Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng
tài sản.
Giá trị thanh lý: Là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản , sau khi trừ
(-) chi phí thanh lý ước tính
Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi
ngang giá.
Giá trị còn lại: Là nguyên giá của TSCĐ sau khi trừ (-) số khấu hao luỹ kế của tài sản đó.
Giá trị có thể thu hồi: Là giá trị ước tính thu được trong tương lai từ việc sử dụng tài sản, bao gồm cả
giá trị thanh lý của chúng
4. Cơ chế quản lý TSCĐ của NHTM


Nguồn vốn hình thành TSCĐ của toàn hệ thống một NHTM được quản lý tập trung tại Hội sở

chính.


TSCĐ của một hệ thống NHTM được hình thành, sử dụng và quản lý ở các đơn vị NHTM trong

hệ thống như: các Chi nhánh, Sở giao dịch, Hội sở chính.


Các đơn vị (chi nhánh) phải có trách nhiệm tổ chức quản lý tốt việc hình thành, sử dụng và bảo

dưỡng TSCĐ theo đúng quy chế quản lý TSCĐ của Nhà nước. Đồng thời tổ chức việc hạch tốn chính

xác, đầy đủ, kịp thời vào sổ sách kế toán và báo cáo đầy đủ trung thực tình hình TSCĐ của đơn vị về Hội
sở chính.


Tuy nhiên, ngoại lệ cũng có hệ thống (như ngân hàng Agribank) thực hiện quản lý vốn hình thành

TS phân tán tại các đơn vị ngân hàng.
5. Xác định nguyên giá TSCĐ
(Theo Chuẩn mực kế toán số 03, 04, và 06 & Điều 4 Thông tư 45/2013/TT-BTC)

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


5

Ngun giá của TSCĐ: là tồn bộ các chi phí mà NH phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm
đưa TSCĐ đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.


Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ được ghi tăng nguyên giá của TS nếu các chi

phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng TS đó.


Ngồi ra, đối với TSCĐ vơ hình thì các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được tính vào

nguyên giá khi chi phí đó được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ vơ hình cụ thể.
Phân loại gồm 3 loại:
-


TSCĐ hữu hình

-

TSCĐ vơ hình

-

TSCĐ đi thuê: Thuê hoạt động & Thuê tài chính

Với TSCĐ hữu hình


TSCĐ xây dựng: là giá thực tế của cơng trình theo quy định của điều lệ quản lý đầu tư XD hiện

hành, các chi phí liên quan và lệ phí trước bạ (nếu có).


TSCĐ mua sắm: (kể cả mới và cũ):

Nguyên giá = P mua - Chiết khấu, giảm giá (nếu có) + Các khoản thuế (khơng bao gồm thuế được hoàn
lại) + Các CP liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào trạng thái sẵn sàng được sử dụng.


TSCĐ mua trả chậm (ĐỌC THÊM): Nguyên giá TSCĐ được phản ánh theo giá mua trả ngay

tại thời điểm mua, chênh lệch giữa giá mua trả ngay và giá mua trả chậm được hạch tốn vào chi phí theo
kỳ hạn thanh tốn, trừ khi số chênh lệch đó được vốn hoá theo quy định trong CMKTVN số 16 về chi
phí đi vay.



TSCĐ được cấp, được điều chuyển đến (ĐỌC THÊM):
Nguyên giá là giá trị còn lại trên sổ sách hoặc theo đánh giá của hội đồng giao nhận, chi phí tân trang

sửa chữa, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có)
Riêng TSCĐ điều chuyển trong nội bộ giữa các chi nhánh trong 1 hệ thống thì Ngun giá là chính
Ngun giá đang theo dõi tại chi nhánh điều chuyển đi, chi phí vận chuyển khơng hạch tốn tăng ngun
giá mà ghi vào chi phí.


TSCĐ được qun tặng: Ngun giá gồm giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận,

chi phí tân trang, sửa chữa, v/chuyển, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có) mà bên nhận phải chi ra.

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


6

Với TSCĐ vơ hình:


Đối với TSCĐ vơ hình được hình thành từ nội bộ doanh nghiệp: NH phải phân chia quá trình

hình thành TSCĐ theo 2 giai đoạn là giai đoạn nghiên cứu và giai đoạn triển khai.
-

Toàn bộ CF của giai đoạn nghiên cứu không được ghi nhận là TSCĐ mà phải ghi nhận là


CFSXKD trong kỳ.
-

TSCĐ vơ hình tạo ra trong giai đoạn triển khai chỉ được ghi nhận là TSCĐVH nếu thoả mãn các

điều kiện ghi nhận TSCĐVH theo CMKTVN 04, gồm có điều kiện về tính khả thi kỹ thuật, khả năng tạo
ra lợi ích kinh tế trong tương lai của TS, khả năng của doanh nghiệp để có thể hồn thành việc xây dựng,
đưa vào sử dụng hoặc đem bán TS đó, khả năng ước tính một cách hợp lý về chi phí trong giai đoạn triển
khai tạo ra TS, về giá trị và thời gian sử dụng của TS.


Đối với TSCĐVH là quyền sử dụng đất có thời hạn: gồm tồn bộ chi phí đã chi ra liên quan

trực tiếp đến đất và sử dụng (chi để có quyền sử dụng đất, đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp, lệ phí
trước bạ)
Với TSCĐ đi thuê
Với TSCĐ thuê tài chính (ĐỌC THÊM chuẩn mực kế tốn số 06/ Thơng tư 45/2013): Ngun giá
của TSCĐ thuê tài chính tuỳ thuộc vào phương thức thuê và nội dung trên hợp đồng. Theo chuẩn mực kế
toán Việt Nam số 06 về thuê tài sản, TSCĐ thuê tài chính phải được ghi nhận trong sổ sách kế tốn của
người đi thuê theo giá trị thấp hơn của (1) giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm bắt đầu thuê tài sản
và (2) giá trị hiện tại của các khoản tiền thuê phải trả trong tương lai (lãi suất chiết khấu để xác định giá
trị hiện tại là lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính).
Với TSCĐ thuê hoạt động: Nếu NH bỏ tiền ra để xây lắp, trang bị thêm theo sự thoả thuận của bên
cho th thì phải hạch tốn phần trang bị thêm để trích khấu hao hàng tháng. Khi bàn giao hết hợp đồng
thì thu hồi phần giá trị cịn lại của phần trang bị thêm.
CHÚ Ý: Phân biệt Tài sản Thuê hoạt động & Tài sản Thuê Tài chính
Thuê Tài chính
Người đi thuê


-

Trách nhiệm theo dõi

(VietinBank)

-

Ghi nhận TSCĐ => Thể hiện trong

nội bảng BCĐKT
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.

Thuê hoạt động
X


7

-

Thực hiện trích KHTSCĐ

Người cho thuê

X

(DN A)
Thời gian


Dài (theo năm, > 1 năm)

-

Trách nhiệm theo dõi

-

Ghi nhận TSCĐ

-

Thực hiện trích KHTSCĐ

Ngắn (theo tháng, < 1 năm)

6. Nhiệm vụ của Kế tốn TSCĐ


Phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời tình hình TSCĐ thực có, tình hình xuất nhập TSCĐ. Giám

đốc chặt chẽ quá trình sử dụng để đảm bảo an tồn và nâng cao hiệu quả sử dụng


Tính đúng và phản ánh kịp thời khấu hao TSCĐ, chấp hành đúng các quy định của nhà nước của

ngành về tính và nộp khấu hao cho ngân sách



Tính, phản ánh kịp thời về chi phí XDCB, sửa chữa TSCĐ, chấp hành dự tốn về xây dựng, mua

sắm, sửa chữa trong đơn vị


Xử lý và thanh lý kịp thời những TSCĐ đã hư hỏng, khơng sử dụng được hợc khơng thích hợp...

theo đúng thủ tục và chế độ
7. Chứng từ:
-

Chứng từ gốc: hợp đồng mua sắm, hóa đơn mua bán, biên bản nghiệm thu, bàn giao, kiểm nhận,

thanh lý TSCĐ, bảng kê khấu hao TSCĐ
-

Chứng từ ghi sổ: phiếu thu, chi; chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt...

8. Kế tốn nghiệp vụ Tài sản cố định:
1)

Mua sắm TSCĐ

2)

Khấu hao TSCĐ

3)

Điều chuyển TSCĐ


4)

Đánh giá lại giá trị TSCĐ

5)

Thanh lý, nhượng bán TSCĐ

6)

Kiểm kê TSCĐ

7)

Cho thuê Tài chính

8)

Xây dựng cơ bản

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


8

MỤC 1: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA SẮM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(1) TK 301, 302, 303: TSCĐ hữu hình, vơ hình, th tài chính (TK này để phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động của tồn bộ TSCĐ của ngân hàng theo nguyên giá TSCĐ)

+ TK 301 – TSCĐ hữu hình (3012 nhà cửa VKT, 3013 MMTB, 3014 PTVT truyền dẫn, 3015 TB, dụng
cụ quản lý, 3019 khác)
+ TK 302 – TSCĐ vơ hình (3021 quyền SD đất, 3022 chi phí NC phát triển, 3023 CF nhận chuyển giao
công nghệ, 3029 khác)
+ TK 303: TSCĐ thuê tài chính
Bên Nợ ghi:
-

Nhập TSCĐ (do mua sắm, xây dựng nơi khác điều động đến) ghi theo nguyên giá

-

Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ

Bên Có ghi:
-

Xuất TSCĐ (do thanh lý, nhượng bán, điều động đi nơi khác) ghi theo nguyên giá

-

Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ

Số dư Nợ: Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có của TCTD
(2) TK 321: Mua sắm TSCĐ: Phản ánh các khoản chi phí mua sắm TSCĐ theo dự toán được duyệt
Bên Nợ ghi: Các khoản mua sắm TSCĐ
Bên Có ghi: Số tiền chi mua sắm TSCĐ đã được quyết toán và thanh toán
Số dư nợ: Phản ánh số chi về mua sắm TSCĐ chưa được duyệt quyết tốn và thanh tốn
Quy trình kế tốn Tài sản cố định
Vốn hình thành TSCĐ được quản lý tập trung tại Hội sở chính, tuy nhiên việc ghi nhận theo dõi giá trị

TSCĐ hình thành, sử dụng và thanh lý tại đơn vị Ngân hàng khác nhau ở mỗi Ngân hàng.
-

Quy trình kế tốn TSCĐ phụ thuộc vào cách thức ghi nhận giá trị TSCĐ mà pháp nhân ngân hàng

đó lựa chọn.
-

Hiện tại có 2 cách thức ghi nhận tài sản:

Cách 1: TSCĐ được quản lý và ghi nhận giá trị tài sản cố định tại đơn vị sử dụng tài sản. Việc theo dõi
nguồn vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ được quản lý tập trung tại Hội sở chính. Các biến động về
tăng giảm giá trị tài sản, chi nhánh báo lên để Hội sở chính theo dõi biến động nguồn vốn.

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


9

Cách 2: TSCĐ được quản lý và ghi nhận giá trị tài sản cố định tại Hội sở chính. Theo dõi nguồn vốn đầu
tư XDCB và mua sắm TSCĐ quản lý tập trung tại Hội sở chính. Chi nhánh quản lý sử dụng hiện vật và
định kỳ nhận chi phí khấu hao TSCĐ từ hội sở chính.
1.

Mua sắm tập trung tại Hội sở chính (cách 2)

Tổ chức mua sắm tài sản theo kế hoạch
Căn cứ vào kế hoạch đầu tư mua sắm TSCĐ hàng năm của toàn hệ thống và các dự án mua sắm TSCĐ
tập trung được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Tổ tư vấn đấu thầu tiến hành tổ chức mua sắm tài sản theo

quy định.
Quy trình tiếp nhận, quản lý TSCĐ sau mua sắm:
Kế hoạch mua -> Mua tập trung tại HSC -> Bàn giao cho chi nhánh -> Lập Báo cáo quyết toán mua sắm
TSCĐ hồn thành -> Thẩm định quyết tốn mua sắm TSCĐ hồn thành ->Thơng báo quyết tốn, tăng
TSCĐ. Khi xuất kho đưa vào sử dụng và điều chuyển cho đơn vị tiếp nhận.
Định khoản:
-

Khi mua sắm

Nợ TK mua sắm TSCĐ 321: Số tiền mua
Nợ TK 3532: Thuế VAT đầu vào
Có TK thích hợp (tiền mặt, TGTT...)
-

Khi nghiệm thu TSCĐ

Nợ TK 301 (TSCĐ): Số tiền mua
Có TK 321
Lưu ý: Trên cơ sở vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm TSCĐ đã có, TCTD thực hiện mua sắm
TSCĐ nên khi mua sắm TSCĐ khơng có sự thay đổi nguồn vốn hình thành TSCĐ mà chỉ giảm TS này
(tiền mặt...) tăng TS khác (TSCĐ)
2.

Mua sắm tại Chi nhánh (Cách 1)

Tổ chức mua sắm tài sản theo kế hoạch
Căn cứ thông báo kế hoạch trang bị tài sản của Hội sở chính, Thủ trưởng đơn vị (Giám đốc Chi nhánh)
chỉ đạo tổ chức mua sắm theo đúng quy định.
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.

Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


10

Tiếp nhận, quản lý tài sản sau mua sắm
Nhận vốn từ Hội sở => Chi nhánh Mua tài sản -> Nghiệm thu đưa vào sử dụng –> Đưa vào sử dụng –>
Quyết tốn mua sắm TSCĐ hồn thành gửi về HSC => Thẩm định quyết tốn mua sắm TSCĐ hồn
thành => Thơng báo quyết tốn, tăng TSCĐ cho đơn vị.
Định khoản:
+ Khi Hội sở cấp vốn – Hội sở ghi:
Nợ TK 3612/ tạm ứng cấp vốn cho đơn vị trực thuộc: Số tiền cấp
Có TK Điều chuyển vốn 5191.01
+ Tại chi nhánh
Khi nhận vốn:
Nợ TK điều chuyển vốn 5191.01: số tiền nhận
Có TK phải trả - 469 (nhận vốn về XDCB, mua sắm TSCĐ)
Khi mua sắm TSCĐ theo dự toán được duyệt:
Nợ TK 321 - mua sắm TSCĐ: số tiền mua
Có TK thích hợp (1011/4211)
Sau khi nghiệm thu bàn giao tài sản từ nhà cung cấp, đơn vị lập báo cáo mua sắm tài sản hoàn thành gửi
về HSC để quyết tốn
Khi quyết tốn được duyệt:
Nợ TK phải trả 469
Có TK 321
Đồng thời nhập TSCĐ và chuyển vốn về hội sở
Nợ TK 301
Có TK điều chuyển vốn 5191.01
+ Tại hội sở: Nhận được chuyển tiền của chi nhánh về nhập TSCĐ
Nợ TK điều chuyển vốn 5191.01

Có TK 3612/tạm ứng vốn cho đơn vị trực thuộc
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


11

3.

Kế toán Thuế Giá trị gia tăng (VAT)

a.

Đối tượng chịu thuế

-

Đối tượng khơng chịu thuế VAT: Dịch vụ tài chính, ngân hàng bao gồm: Dịch vụ cấp tín dụng,

chuyển nhượng vốn, bán nợ, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ tài chính phái sinh.
-

Đối tượng chịu thuế theo phương pháp gián tiếp (khấu trừ)

VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào được khấu trừ
LƯU Ý: Đối với thuế VAT đầu vào khi mua sắm TSCĐ:
Theo quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế VAT đầu vào của TSCĐ, MMTB của các tổ chức tín
dụng sẽ khơng được khấu trừ, mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định (CHÚ Ý)
b.


Phân bổ

Ngồi TSCĐ, ngân hàng cịn có các hoạt động mua sắm CCDC có thuế VAT đầu vào.
Các tài sản, chi phí này….được chia làm 2 loại:


Loại dùng riêng cho hoạt động chịu thuế VAT theo phương pháp gián tiếp



Loại dùng chung cho hoạt động chịu thuế và hoạt động khơng chịu thuế: Phải tập hợp riêng, sau

đó phân bổ dần cho từng hoạt động theo tỷ lệ doanh thu của từng hoạt động.
Tỷ lệ VAT đầu vào được khấu trừ = (Doanh thu chịu thuế + Doanh thu không chịu thuế) / Tổng Doanh
thu
BÀI TẬP THAM KHẢO
Bài tập 1: Tại VietinBank Hồn Kiếm, có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1.

Nhận lệnh chuyển có từ HSC về việc điều chuyển vốn mua sắm TSCĐ, số tiền là 500 triệu.

2.

Hoàn thành việc mua sắm một TSCĐ dùng cho phòng kinh doanh ngoại tệ, giá thanh toán 400

triệu thanh toán qua hệ thống thanh toán bù trừ và được duyệt ghi nhập TSCĐ ngay.
3.

Mua sắm 1 TSCĐ dùng cho bộ phận dịch vụ thanh toán, giá thanh toán 330 triệu (gồm cả VAT)


Giả sử ngân hàng thanh toán bằng tiền mặt:
Bài tập 2: Căn cứ theo dự toán đã duyệt, VietinBank Hoàn Kiếm đã mua một TSCĐ với giá 200.000.000
VND, thuế suất 10%, chi phí vận chuyển người bán chịu, NH đã chuyển tiền để thanh toán cho người bán
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


12

từ tiền gửi tại NH Vietcombank CN TP.HCM. TSCĐ này dùng chung cho hoạt động kinh doanh trong
ngân hàng. Việc mua sắm tài sản chưa quyết toán.
Bài tập 3: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau tại Vietcombank TƯ theo trường hợp
HSC thực hiện ghi nhận toàn bộ giá trị TSCĐ của hệ thống:
Hoàn thành việc mua sắm và nghiệm thu TSCĐ dùng cho phịng tín dụng của Hội sở với giá 50 triệu,
thanh tốn cho người bán có TK tại VietinBank Ba Đình.
Bài tập 4: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau tại Vietcombank TƯ theo trường hợp
HSC thực hiện ghi nhận toàn bộ giá trị TSCĐ của hệ thống:
Hoàn thành việc mua sắm và nghiệm thu một ngơi nhà dùng làm phịng giao dịch tiết kiệm của chi nhánh
Vietcombank Thành Công, nguyên giá 1.500 triệu, trong đó quyền sử dụng đất là 200 triệu. Thanh tốn
việc mua sắm qua tài khoản tiền gửi tại NHNN.
MỤC 2: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(1)

TK 871: Khấu hao cơ bản tài sản cố định

(2) TK 305: Hao mòn TSCĐ (TK 3051, 3052, 3053)
Tài khoản này phản ánh giá trị hao mịn TSCĐ trong q trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và
những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ.
Bên Nợ ghi:
-


Giảm giá trị hao mịn khi giảm ngun giá TSCĐ

-

Tất tốn giá trị hao mòn của TSCĐ đã xuất khỏi tài sản của Ngân hàng (thanh lý, nhượng bán,

điều chuyển tài sản)
Bên Có ghi:
-

Số khấu hao cơ bản của TSCĐ trích hàng tháng phân bổ vào chi phí

-

Tăng giá trị hao mịn khi tăng nguyên giá TSCĐ

Số dư Có: Phản ánh giá trị hao mịn TSCĐ hiện có của NH

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


13

1.

Khái niệm: Khấu hao tài sản cố định là việc tính tốn và phân bổ một cách có hệ thống giá trị

phải thu hồi của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ

đó theo các phương pháp tính tốn thích hợp.
Lưu ý:


Tất cả các TSCĐ đều phải trích khấu hao, trừ những tài sản theo quy định.



Thời gian khấu hao của TSCĐ vơ hình tối đa là 20 năm.



Khấu hao TSCĐ nhằm mục đích thu hồi số vốn đầu tư đã bỏ ra nhằm tái sản xuất giản đơn và tái

sản xuất mở rộng TSCĐ
2.

Khấu hao TSCĐ phải tuân theo hai nguyên tắc sau đây:

-

Dựa trên mức độ hao mòn thực tế của tài sản

-

Đảm bảo tái sản xuất TSCĐ

Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
-


Phương pháp khấu hao đường thẳng (Áp dụng phổ biến trong Ngân hàng)

-

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

-

Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm

Lưu ý: Đọc Phụ lục 2, trong Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định về phương pháp tính khấu hao TSCĐ
3.

Xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao

Mức khấu hao hàng năm (tháng) =
-

TSCĐ tăng/giảm trong tháng, thì trích thêm/ngừng trích khấu hao ngay từ tháng đó.

-

TSCĐ tạm ngừng sử dụng trong thời gian sửa chữa vẫn phải trích khấu hao. Riêng những TSCĐ

đã hết thời gian sử dụng và đã khấu hao hết ngun giá, nhưng vẫn sử dụng được thì khơng được tiếp tục
trích khấu hao nữa.
-

Khơng trích khấu hao những TSCĐ: Khơng sử dụng được vì hư hỏng bất thường, bị đình chỉ sử


dụng vì lý do sửa chữa, dự trữ..
4.

Nguyên tắc lập kế hoạch khấu hao TSCĐ:

Tham khảo Điều 9, Thông tư 45/2013/TT-BTC
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


14

Phạm vi trích khấu hao: Tất cả TSCĐ hiện có của DN đều phải trích khấu hao TRỪ những TSCĐ sau
đây:
-

TSCĐ không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

-

TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh

-

TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất

-

TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ


thuê tài chính)
Như vậy, với Tài sản cố định th tài chính thì bên th được trích khấu hao; với Tài sản cố định thuê
hoạt động thì bên th khơng được trích khấu hao.


Bên th sẽ khơng có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu



Nhưng, bên Thuê vẫn được trích khấu hao & ghi nhận vào chi phí được trừ

-

TSCĐ khơng được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp

-

TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các

TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, xe
đưa đón ngươi lao động,...)
-

TSCĐ từ nguồn viện trợ khơng hồn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh
nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.

-

TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng


quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp (Quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ và
thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
thì được phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất ghi trong giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp dừng hoạt động để sửa chữa, đầu tư xây dựng mới).
5.

Hạch toán khấu hao TSCĐ: Trích khấu hao - ghi nhận vào chi phí

-

Hàng tháng chi nhánh trích khấu hao:

Nợ TK Chi phí khấu hao cơ bản TSCĐ 871: Số tiền khấu hao tháng
Có TK Hao mịn TSCĐ 305 (3051, 3052, 3053)
-

Sau khi trích khấu hao, các chi nhánh phải gửi một liên bảng kê trích khấu hao về Hội sở

-

Hội sở nhận được bảng kê của chi nhánh, lập chứng từ nộp NSNN số KH TSCĐ thuộc vốn ngân

sách
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


15

Nợ TK Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định 602: Số tiền khấu hao tháng

Có TK thích hợp
MỤC 3: KẾ TỐN ĐIỀU CHUYỂN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Phạm vi áp dụng: Điều chuyển tài sản giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống ngân hàng.
Hạch toán kế toán điều chuyển TSCĐ:
Mọi trường hợp điều chuyển TSCĐ đều phải có lệnh và biên bản bàn giao của cấp có thẩm quyền.
a, Tại bên bàn giao Tài sản:
Nếu TSCĐ mới:
Nợ TK Thanh toán nội bộ 5191.01: Nguyên giá
Có TK TSCĐ 301: Ngun giá
Nếu TSCĐ đã hao mịn (đã qua sử dụng):
Nợ TK Thanh toán nội bộ 5191.01: Nguyên giá
Có TK 301: Nguyên giá
Đồng thời chuyển số đã khấu hao
Nợ TK hao mòn TSCĐ 305: Giá trị hao mịn
Có TK Thanh tốn nội bộ 5191.01
Lưu ý: Đề thi viết bút toán gộp:
Nợ TK Thanh toán nội bộ 5191.01: Giá trị còn lại = Nguyên giá – Hao mòn
Nợ TK 305: Giá trị hao mịn
Có TK 301: Ngun giá
b, Tại bên nhận bàn giao:
Căn cứ biên bản bàn giao TS và chứng từ chuyển tiền, ghi nhận nguyên giá TSCĐ nhận đến:
Nếu TSCĐ mới:
Nợ TK TSCĐ 301: Nguyên giá
Có TK Thanh tốn nội bộ 5191.01
Nếu TSCĐ đã hao mịn:
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


16


Nợ TK 301: Ngun giá
Có TK Thanh tốn nội bộ 5191.01: Nguyên giá
Đồng thời ghi nhận số khấu hao đã trích:
Nợ TK thanh tốn nội bộ 5191.01: Giá trị hao mịn
Có TK hao mịn TSCĐ 305
Chú ý: Bút tốn gộp:
Nợ TK 301: Ngun giá
Có TK 305: Giá trị hao mịn
Có TK Thanh tốn nội bộ 5191.01: Giá trị cịn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn
Lưu ý: Nếu chuyển giao trong nội bộ giữa các chi nhánh trong Ngân hàng, thì các chi phí vận chuyển,
bốc dỡ…do chi nhánh nhận Tài sản chịu và được hạch toán trực tiếp vào chi phí hoạt động, khơng tăng
ngun giá TSCĐ.
Ví dụ 1: Vào ngày 30 tháng 10 năm 2019, tại Techcombank CN Đà Nẵng có nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau: Chi nhánh chính ngân hàng TMCP Kỹ thương Đà Nẵng cấp cho chi nhánh Quảng Nam 1 tài sản
trị giá: 500.000.000 đã hao mịn là: 30.000.000.
Ví dụ 2: VietinBank Hoàn Kiếm tiếp nhận một TSCĐ từ VietinBank Hai Bà Trưng: Ngun giá: 150
triệu, hao mịn: 50 triệu.
Ví dụ 3: VietinBank Hoàn Kiếm điều chuyển một dàn máy vi tính theo lệnh của VietinBank TƯ, nguyên
giá 50 triệu, hao mịn luỹ kế 30 triệu cho VietinBank Hà Tây.
Ví dụ 4: Ngân hàng VietinBank Bến Tre nhận được một phương tiện vận chuyển do Ngân hàng
Vietinbank – Hội sở chuyển đến, nguyên giá của TSCĐ là 500.000.000 VND, đã khấu hao 30.000.000
VND. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt, trong đó cước phí vận chuyển chưa có thuế là 5.000.000
VND, thuế VAT là 10%.
MỤC 4: KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI GIÁ TRỊ TSCĐ
TK 642: Chênh lệch đánh giá lại giá trị tài sản cố định
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.



17

Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản cố định hiện có và tình hình xử lý số chênh lệch đó ở Tổ
chức tín dụng.
Hạch tốn tài khoản này cần tơn trọng một số quy định sau:
1. Tài sản cố định được đánh giá lại trong các trường hợp sau:
- Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản;
- Khi góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần bằng tài sản mà có phát sinh chênh lệch giữa giá trị ghi trên sổ kế toán so với giá trị
tài sản được xác định làm vốn góp.
2. Giá trị tài sản cố định được xác định lại trên cơ sở bảng giá Nhà nước quy định hoặc giá được các thành viên tham gia liên
doanh, được Đại hội đồng cổ đông, hoặc Hội đồng thẩm định giá tài sản thống nhất xác định.
3. Số chênh lệch giá do đánh giá lại tài sản cố định được hạch toán và xử lý theo đúng các quy định trong chế độ quản lý tài
chính hiện hành.
Nội dung hạch tốn tài khoản 642 giống như nội dung hạch toán tài khoản 641.
Bên Nợ ghi:

- Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản;
- Xử lý số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản;

Bên Có ghi:

- Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản;
- Xử lý số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản;

Số dư bên Nợ: - Phản ảnh số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.
Số dư bên Có: - Phản ảnh số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản đánh giá lại.

(1) Tại chi nhánh



Việc đánh giá lại giá trị TSCĐ thực hiện định kỳ.



Khi đánh giá, giá trị tài sản theo giá thực tế tại thời điểm đánh giá có thể cao hơn, hay thấp hơn

giá trị sổ sách, lúc đó kế tốn phải điều chỉnh lại.


Khi điều chỉnh phải xử lý cả phần khấu hao để có được giá trị còn lại của tài sản một cách hợp lý.

Ví dụ: Chênh lệch tăng
Giá gốc

Đánh giá lại

Nguyên giá

200

300

Hao mòn

50

75


Giá trị còn lại

150

225

Chênh lệch
Định khoản:
Nợ TK 301: 100
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.

(+) 75


18

Có TK Hao mịn TSCĐ 305: 25
Có TK Thanh tốn nội bộ 5191.01: 75
(2) Tại Hội sở
Nợ TK Thanh toán nội bộ 5191.01: 75
Có TK 642: 75
Chênh lệch giảm xử lý tương tự.
Cuối niên độ kế toán, Hội sở sẽ tập hợp kết chuyển dư Có hoặc dư Nợ TK 642 để hạch toán làm tăng
hoặc giảm vốn XDCB và mua sắm TSCĐ (TK 602)
Ví dụ 1: Đánh giá lại 1 TSCĐ hữu hình tăng nguyên giá gấp 3 lần, nguyên giá là 80.000.000 đồng, khấu
hao 10.000.000 đồng.
Ví dụ 2: Hội đồng ngân hàng đánh giá lại giá trị TSCĐ quyết định một trụ sở văn phòng nguyên giá ban
đầu 1000 triệu, số khấu hao luỹ kế 200 triệu. Nay đánh giá lại với giá trị 1.200 triệu.
MỤC 5: KẾ TỐN THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

QUY TRÌNH:


Khi thanh lý TSCĐ, chi nhánh lập hồ sơ báo cáo thực trạng TSCĐ thanh lý về Hội sở và chỉ tiến

hành thanh lý khi đã được Hội sở duyệt và thơng báo bằng văn bản.


Tiếp đó, phải lập Hội đồng thanh lý và lập biên bản thanh lý để gửi về hội sở.



Sau khi thanh lý, căn cứ vào biên bản để hạch toán xuất TSCĐ ra khỏi sổ sách kế toán

Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

-

Đối với các khoản chi thanh lý (Chi phí liên quan đến bốc dỡ, vận chuyển TSCĐ…, ghi

nhận TK 89 - Chi phí khác):
Nợ TK chi bất thường – TK 89: Số tiền chi
Nợ TK thuế GTGT đầu vào 3532 (nếu có)
Có TK thích hợp

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


19


-

Đối với các khoản thu thanh lý

Nợ TK thích hợp: Số tiền thu
Có TK thu bất thường – TK 79: Giá trị Tài sản thanh lý
Có TK thuế GTGT đầu ra (nếu có): VAT

-

Sau khi hồn thành việc thanh lí sẽ xuất TSCĐ khỏi sổ sách

Nợ TK 305 hao mòn TSCĐ: Số thực tế đã trích KH
Nợ TK TT nội bộ hoặc chi phí bất thường TK 89: Giá trị cịn lại
Có TK 301 TSCĐ: Ngun giá
Ví dụ 1: Ngân hàng thanh lý một tài sản cố định đã mua năm 2019 số tiền là: 500.000.000 đồng. Chi phí
vận chuyển thanh lý là: 3.000.000. TSCĐ trên đã khấu hao 350.000.000. Khi thanh lý thu được số tiền là:
200.000.000 đồng.
Ví dụ 2: Thanh lý TSCĐ hữu hình, nguyên giá 230.000.000 đồng, đã hao mịn 220.000.000, chi phí
thanh lý là 800.000 đồng. Thu hồi tiền bán TSCĐ là: 1.800.000 đồng.
Ví dụ 3: Thanh lý tài sản cố định, nguyên giá 45 triệu, hao mòn lũy kế 43 triệu, số tiền thu được từ thanh
lý bằng tiền mặt được 1 triệu, chưa có thuế VAT 10%.
Ví dụ 4: Nhượng bán 1 TSCĐ cho công ty Sao Mai thu bằng chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi của
người mua: Nguyên giá 95 triệu, Khấu hao luỹ kế 15 triệu, giá bán 75 triệu.
MỤC 6: KẾ TOÁN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tài khoản 3614 - Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
Bên Nợ ghi:

- Số tiền tạm ứng.

- Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu.

Bên Có ghi:

- Số tiền thu hồi tạm ứng.
- Số tiền Tổ chức tín dụng thu được.
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.

Số dư Nợ:

- Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng đang tạm ứng để phục vụ hoạt động nghiệp vụ hay cịn phải thu.

Hạch tốn chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh tốn.

Định kỳ hoặc đột xuất, các đơn vị ngân hàng tiến hành kiểm kê tài sản, trường hợp phát hiện thiếu mất
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


20

TSCĐ nhưng chưa rõ lý do, kế toán ghi:
Nợ TK hao mịn TSCĐ 305

Số tiền đã trích khấu hao

Nợ TK TS tham ơ, thiếu chờ xử lý 3614

Giá trị cịn lại


Có TK Tài sản cố định 301

Nguyên giá

Sau đó thành lập hội đồng xác định nguyên nhân và trách nhiệm người gây ra thiếu, mất tài sản để hạch
toán xử lý giá trị cịn lại.
TH1: Nếu do khách quan khơng phải lỗi của chi nhánh, không phải bồi thường, chi nhánh sẽ chuyển phần
giá trị còn lại về hội sở chính để sử dụng quỹ dự phịng tài chính bù đắp:
Nợ TK Thanh toán nội bộ 5191

Số tiền thiếu chờ xử lý

Có TK TS tham ơ thiếu chờ xử lý 3614
TH2: Nếu do lỗi của đơn vị thì đơn vị phải bù đắp từ số lợi nhuận sau thuế, nếu lỗi của cá nhân phải bồi
thường thì cá nhân phải bồi thường:
Nợ TK Các khoản phải bồi thường (TK

Số tiền thiếu chờ xử lý

3615)/Các khoản phải thu khác (TK 3619)
Có TK TS tham ô thiếu chờ xử lý 3614
MỤC 7: KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN
(ĐỌC THÊM)
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 322- Chi phí xây dựng cơ bản
Tài khoản này chỉ sử dụng trong thời gian tiến hành xây dựng cơ bản để phản ảnh các vật liệu, dụng cụ và thiết bị dùng cho
xây dựng cơ bản.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Chi phí chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí của Ban quản lý cơng trình được tính vào giá trị cơng trình và hạch tốn

vào chi phí khác về xây dựng cơ bản.
2. Khi cơng trình xây dựng cơ bản hoàn thành, tài khoản này phải tất toán hết số dư, kế toán phải tiến hành tính tốn, phân bổ
các chi phí khác về xây dựng cơ bản theo nguyên tắc:
- Các chi phí khác về xây dựng cơ bản liên quan đến hạng mục công trình nào thì tính trực tiếp cho hạng mục cơng trình đó.
- Các chi phí chung có liên quan đến nhiều đối tượng tài sản thì phải phân bổ theo những tiêu thức thích hợp (theo tỷ lệ với
vốn xây dựng hoặc tỷ lệ với vốn lắp đặt, vốn thiết bị).
3. Đối với vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản mở tiểu khoản theo từng nhóm vật liệu, hạch tốn theo giá trị vật liệu. Ngồi sổ
tài khoản chi tiết, kế toán phải mở sổ chi tiết vật liệu để hạch toán theo dõi số lượng, giá trị của từng loại vật liệu.

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


21

Thủ kho phải mở thẻ kho để hạch toán theo dõi số lượng của từng loại vật liệu phù hợp với việc mở sổ của kế toán.
Hàng tháng kế toán phải kiểm tra đối chiếu khớp đúng giá trị vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và sổ tài khoản
chi tiết. Kế toán và thủ kho phải đối chiếu khớp đúng số liệu về số lượng vật liệu tồn kho cuối tháng giữa sổ chi tiết vật liệu và
thẻ kho. Việc đối chiếu giữa sổ sách và hiện vật được thực hiện theo các định kỳ kiểm kê tài sản quy định.
Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:
3221- Chi phí cơng trình
3222- Vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản
3223- Chi phí nhân cơng
3229- Chi phí khác
Bên Nợ ghi:

- Chi phí cho đầu tư xây dựng cơ bản.

Bên Có ghi:


- Giá trị tài sản cố định hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản.
- Giá trị cơng trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết tốn được duyệt y.

Số dư Nợ:
- Phản ảnh chi phí xây dựng cơ bản dở dang hay giá trị công trình xây dựng cơ bản đã hồn thành nhưng chưa
bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt y.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo cơng trình, hạng mục cơng trình.
Lưu ý: Tài khoản 3221 “Chi phí cơng trình” sử dụng hạch tốn đối với cơng trình đấu thầu hoặc chỉ định thầu tồn bộ. Tài
khoản 3222 “Vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản” và Tài khoản 3223 “Chi phí nhân cơng” sử dụng hạch tốn đối với cơng trình
có sử dụng vật liệu, nhân công do bên A tự mua, tự thuê...

1.

Các quy định về XDCB

Các chi nhánh muốn tiến hành XDCB phải:

-

Lập dự toán về XDCB gửi cấp chủ quản xét duyệt

-

Chỉ được tiến hành XDCB khi đã được cấp trên cho phép

-

Phải tơn trọng trình tự, lập các thủ tục và chấp hành các quy định của điều lệ XDCB của Nhà


nước.
2. Phương pháp hạch tốn:
a.

Tại hội sở chính - khi cấp vốn - HSC ghi:

Khi duyệt dự toán phải căn cứ vào kế hoạch XD, mua sắm và nhu cầu thực tế của chi nhánh:
Nợ TK Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ 3612: số tiền được cấp
Có TK Điều chuyển vốn 5191
b.

Tại chi nhánh:

+ Khi nhận vốn cấp từ hội sở:
Nợ TK điều chuyển vốn 5191: Số tiền nhận
Có TK phải trả 469
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


22

+ Khi mua NVL nhập kho
Nợ TK Chi phí XDCB - NVL 3222: Số tiền mua
Có TK thích hợp
+ Khi phát sinh các chi phí khác chuẩn bị đầu tư
Nợ TK Chi phí XDCB - phần CP khác 3229: Số tiền chi
Có TK thích hợp
+ Khi phát sinh chi phí nhân cơng
Nợ TK Chi phí XDCB - nhân cơng 3223: Số tiền mua

Có TK thích hợp 1011...
+ Khi xuất NVL cho XDCB:
Nợ TK Chi phí XDCB - CP cơng trình 3221: Giá trị xuất
Có TK CP XDCB - NVL 3222
+ Khi phân bổ chi phí nhân cơng và chi phí khác cho cơng trình
Nợ TK 3221
Có TK 3223
Có TK 3229
+ Khi cơng trình hồn thành, được duyệt quyết tốn và ghi nhận TSCĐ hồn thành
Khi quyết tốn:
Nợ TK phải trả/nhận vốn XDCB từ Hội sở
Có TK 3221 – Chi phí cơng trình
Ghi nhận TSCĐ hồn thành, báo về Hội sở qua điều chuyển vốn nội bộ
Nợ TK Tài sản cố định 301 : Giá trị TSCĐ
Có TK Điều chuyển vốn nội bộ
Chú ý: nếu cơng trình được XD theo phương pháp giao thầu thì hầu hết các chi phí đều do đơn vị nhận
thầu thực hiện nên kế tốn khơng thực hiện các bút tốn về chi phí XDCB
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


23

+ Khi tạm ứng vốn cho đơn vị nhận thầu
Nợ TK 359 các khoản phải thu từ KH khác (về XDCB)
Có TK thích hợp (1011, TK của người cung cấp)
+ Khi quyết tốn cơng trình được duyệt, thanh tốn cho bên nhận thầu
Nợ TK 3221: ST thanh toán theo giá trị quyết tốn được duyệt
Có TK 359: Số đã tạm ứng cho bên nhận thầu
Có TK thích hợp của đơn vị nhận thầu: ST cịn lại

Đồng thời hạch tốn tăng TS
Nợ TK TSCĐ thích hợp
Có TK 3221
Nếu đã nhận cấp vốn của hội sở cũng sử dụng nguồn vốn được tạm cấp để thanh toán và khi hạch toán
nhập TS cũng chuyển vốn về hội sở chính.
Bài tập:
Ví dụ 1: Tại VietinBank Hồn Kiếm, có các nghiệp vụ phát sinh sau: Phát sinh các chi phí trong XDCB:
1.

Chi mua nguyên vật liệu bằng chuyển khoản cho người bán có TK tại Agribank Hà Nội, số tiền

30 triệu
2.

Chi trả lương nhân công bằng tiền mặt: 15 triệu

3.

Chi khác bằng tiền mặt: 12 triệu

Ví dụ 2: Xuất nguyên vật liệu dùng cho XDCB: 30 triệu
Ví dụ 3: VietinBank Hồn Kiếm nghiệm thu cơng trình XDCB do bên nhận thầu thực hiện, quyết toán
tiền tạm ứng cho bên nhận thầu: Số tiền đã tạm ứng: 350 triệu, chi phí thực tế cho cơng trình được duyệt:
400 triệu, NH thanh tốn nốt số cịn thiếu cho bên nhận thầu bằng chuyển khoản đến BIDV CN Hà Nội.
MỤC 8: KẾ TOÁN TÀI SẢN THUÊ TÀI CHÍNH
Tài khoản 303- Tài sản cố định th tài chính
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động tồn bộ tài sản cố định đi th tài chính của Tổ chức tín
dụng.
Hạch tốn tài khoản này thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06 - Thuê tài sản.
Bên Nợ ghi:


- Nguyên giá của tài sản cố định đi thuê tài chính tăng.

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


24

Bên Có ghi:

- Nguyên giá của tài sản cố định đi thuê giảm do chuyển trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc

mua lại thành tài sản cố định của Tổ chức tín dụng.
Số dư Nợ:

- Phản ảnh nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính hiện có tại Tổ chức tín dụng.

Hạch tốn chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản cố định đi thuê tài chính.

Tài khoản 993- Tài sản thuê ngoài
Tài khoản này dùng để phản ảnh các tài sản Tổ chức tín dụng th ngồi để sử dụng.
Bên Nợ ghi - Giá trị tài sản thuê ngoài.
Bên Có ghi: - Giá trị tài sản trả lại người sở hữu.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị tài sản th ngồi Tổ chức tín dụng đang bảo quản.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản.
Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết tài sản của từng người sở hữu


Tài khoản 805 - Trả lãi tiền thuê tài chính: Tài khoản này dùng để hạch tốn số lãi tiền th tài chính phải trả của tổ chức tín
dụng.

Khái niệm Cho thuê tài chính:

-

Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn

liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê.

-

Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.

-

Bên thuê tài chính ghi nhận giá trị tài sản thuê tài chính là tài sản và nợ phải trả trên bảng cân đối

kế toán với cùng một giá trị bằng với giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.

-

Khoản thanh tốn tiền th tài sản th tài chính phải được chia thành chi phí tài chính trong kỳ

và khoản phải trả nợ gốc
a. Kế tốn giai đoạn th tài chính
Giai đoạn 1:
- Khi có nhu cầu th TSCĐ dưới hình thức thuê tài chính, chi nhánh ngân hàng lập tờ trình gửi hội sở
chính để được phê duyệt.

- Sau khi được hội sở chính phê duyệt, chi nhánh tiến hành ký hợp đồng với bên cho thuê.
- Khi nhận tài sản, căn cứ vào hợp đồng và biên bản giao nhận tài sản để xác định giá nợ gốc phải trả theo
giá trị hợp lý của tài sản hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tối thiểu:
Nợ TK 993
Nợ TK TSCĐ thuê tài chính 303: Nguyên giá
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


25

Có TK các khoản chờ thanh tốn khác 4599
Giai đoạn 2:

-

Định kỳ trả gốc:

Nợ TK 4599 : Số gốc trả từng kỳ
Có TK thích hợp

-

Định kỳ trả lãi: (kỳ lớn hơn 1 tháng)

Nếu trả lãi trước:
+ Đầu kỳ:
Nợ TK 388 : Số tiền lãi cả kỳ
Có TK thích hợp: Số tiền lãi cả kỳ
+ Hàng tháng: Phân bổ chi phí trả lãi

Nợ TK 805 – Trả lãi thuê tài chính: lãi tháng
Có TK 388
Nếu trả lãi sau:
+ Hàng tháng: tính trước chi phí trả lãi
Nợ TK 805: Trả lãi thuê tài chính hàng tháng
Có TK 4931 – Lãi phải trả cho tiền vay
+ Cuối kỳ trả lãi:
Nợ TK 4931: Lãi cả kỳ
Có TK thích hợp
Riêng số thuế GTGT phải trả cho TSCĐ th tài chính cũng được hạch tốn như đối với thuế GTGT của
TSCĐ thuộc sở hữu của ngân hàng.
b. Kế tốn trích khấu hao TSCĐ th tài chính và phân bổ lãi phải trả
- Hàng tháng, ngân hàng phải tiến hành trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính như đối với TSCĐ thuộc sở
hữu của ngân hàng. Căn cứ vào bảng kê trích khấu hao, kế tốn ghi:

Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.


×