Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án môn Toán lớp 3 - tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.32 KB, 14 trang )

TOÁN
Tiết 136 : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu
Giúp HS :
• Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
• Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số.
• Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học
• Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh tổ chức (1

)
2. Kiểm tra bài cũ (5

)
• Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4, 5 / 57 VBT Toán 3 Tập hai.
• GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới

Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài (1

)
- GV : Trong giờ học hôm nay sẽ giúp các em so
sánh các số có 5 chữ số.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : HD so sánh các số trong phạm vi
100 000 (12 ’)
* Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.


* Cách tiến hành :
a) So sánh 2 số có các chữ số khác nhau
- GV viết lên bảng 99 999 …… 100 000, yêu cầu
HS điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm vào giấy nháp.
- GV hỏi : vì sao em điền dấu < ? - Hs giải thích :
+ Vì 99 999 kém 100 000 1 đơn vò.
+ Vì trên tia số 99 999 đứng trước 100
000.
+ Vì khi đếm số ta đếm 99 999 trước
rồi đếm đén 100 000.
+ Vì 99 999 có 5 chữ số còn 100 000
có 6 chữ số
- GV khẳng đònh các cách làm của HS đều đúng
nhưng để cho dễ, khi so sánh 2 số tự nhiên với
nhau, ta có thể so sánh về các chữ số của 2 số đó
với nhau.
- HS nêu : 99 999 bé hơn 100 000 vì
99 999 có ít chữ số hơn.
- GV : Hãy so sánh 100 000 với 99 999? - 100 000 > 99 999 ( 100 000 lớn hơn
99 999)
b) So sánh 2 số có cùng chữ số

- GV nêu vấn đề : Chúng ta đã dựa vào các chữ số
để so sánhcác số với nhau, vậy các số có cùng chữ
số chúng ta sẽ so sánh như thế nào?
- GV yêu cầu HS điền dấu >, <, = vào chỗ trống :
76 200 … 76 199
- HS điền 76 200 > 76 199.

- GV hỏi : Vì sao con điền như vậy ? - HS trả lời.
- GV hỏi : Khi so sánh các số có 4 chữ số vơi
nhau, chúng ta so sánh như thế nào?
- 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- GV khẳng đònh : Với các số có 5 chữ số chúng
ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh
các số có bốn chữ số, bạn nào có thể nêu được
cách so sánh các số có năm chữ số với nhau?
- HS suy nghó trả lời.
- GV đặt câu hỏi gợi ý HS :
+ Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ? + Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số
ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ
hàng cao đến hàng thấp (từ trái sang
phải).
+ So sánh hàng chục nghìn của hai số như thế
nào ?
+ Số nào có hàng chục nghìn lớn hơn
thì số đó lớn hơn và ngược lại.
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn bằng nhau thì ta
so sánh tiếp như thế nào ?
+ Ta so sánh tiếp đến hàng nghìn, Số
nào có hàng nghìn lớn hơn thì số đó
lớn hơn và ngược lại.
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn
bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ?
+ Ta so sánh tiếp đến hàng trăm, Số
nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó
lớn hơn và ngược lại.
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn ,

hàng trăm bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế
nào ?
+ Ta so sánh tiếp đến hàng chục, Số
nào có hàng chục lớn hơn thì số đó
lớn hơn và ngược lại
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn,
hàng trăm, hàng chục bằng nhau thì sao ?
+ Ta so sánh tiếp đến hàng đơn vò, Số
nào có hàng đơn vò lớn hơn thì số đó
lớn hơn và ngược lại
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn,
hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vò bằng nhau thì
ta so sánh tiếp như thế nào ?
+ Thì hai số đó băng nhau.
- GV yêu cầu HS so sánh 76 200 …76 199 và giải
thích về kết quả so sánh.
- 76 200 > 76 199 vì hai số có chục
nghìn, hàng nghìn bằng nhau nhưng
hàng trăm 2 > 1 nên 76 200 > 76 199.
- Khi có 76 200 > 76 199 ta có thể viết ngay dấu
so sánh 76 200 … 76 199
- Trả lời 76 199 > 76 200
Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (13 ’)
* Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm
các số có 5 chữ số.
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
* Cách tiến hành :
Bài 1


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền dấu so sánh các số.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
cột, HS cả lớp là bài vào VBT.
4589 < 10 001 35 276 > 35
275
8 000 = 7 999 + 1 99 999 < 100
000
3527 > 3519 86 573 < 96 573
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng - HS nhận xét đúng sai.
- Yêu cầu HS giải thích về một số dấu điền được. - HS giải thích.
Bài 2
- Tiến hành tương tự như bài 1. Chú ý yêu cầu
HS giải thích cách điền dược trong bài.
Bài 3
GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng
khoanh tròn vào số lớn nhất trong
phần avà số bé nhất trong phần b
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV hỏi : Vì sao 92 386 là số lớn nhất trong các
số83 269, 92 368, 29 836, 68 932 ?
- Vì số 92 386 có hàng chục nghìn lớn
nhất trong các số.
- GV hỏi : Vì sao số 54 370 là số bé nhất trong
các số 74 203, 100 000, 54 307, 90 241 ?
- Vì số 54 370 có hàng chục nghìn bé
nhất trong các số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- Bài ập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn

(a) và từ lớn đến bế (b).
- GV yêu cầu HS tự làm bài 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a) 8 258; 16 999; 30 620; 31 855.
b) 76 253; 65 372; 56 372; 56 237
- YC HS giải thích cách xếp của mình a) Số 8 258 là số bé nhất trong 4 số vì
nó có 4 chữ số, các số còn lại có 5 chữ
số. So sánh hàng chục nghìn của các
số còn lại thì số 16 999 có hàng chục
nghìn bé nhất, hai số còn lại đều có
hàng chục nghìn là 3. Ta so sánh 2 số
còn lại với nhau thì được 30 620 < 31
855 vì 30 620 có hàng nghìn nhỏ hơn
31 855
b) Số 76 253 lớn nhất trong các số vì
số này có hàng chục nghìn lớn nhất,
sau đó đến số 65 372 vì số này có
hàng chục nghìn lớn hơn 2 số còn lại.
Ta so sánh 2 số còn lại với nhau thì
thấy 2 số có hàng chục nghìn, hàng
nghìn, hàng trăm bằng nhau, hàng
chục 7>2 nên 56 372 > 56 327
- GV chữa bài và cho điểm HS
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4

)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và
chuẩn bò bài sau.


IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 137 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS :
• Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số.
• Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số.
• Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học
• Bảng viết nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn đònh tổ chức (1

)
2. Kiểm tra bài cũ (5

)
• Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4, 5 / 58 VBT Toán 3 Tập hai.
• GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài (1

)
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố so

sánh số, thứ tự các số có 5 chữ số , các phép tính
với số có 4 chữ số.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (25’)
* Mục tiêu :
- Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số.
- Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số.
- Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số.
* Cách tiến hành :
Bài 1
- GV y/c HS đọc phần a.. - Đọc thầm
- Trong dãy số này, số nào đứng sau 99 600 ? - Số 99 601
- 99 600 cộng thêm mấy thì bằng 99 601 ? - 99 600 + 1 = 99 601.
- Vậy bắt đầu từ số thứ 2, mỗi số trong dãy này
bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1 đơn vò.
- Nghe giảng.
- Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm vào VBT.
- Y/c HS tự làm phần 2 , 3. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào VBT.
- Các số trong dãy số thứ 2 là những số như thế
nào ?
- Là những số tròn trăm.
- Các số trong dãy số thứ 3 là những số như thế
nào ?
- Là những số tròn nghìn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Y/c HS làm phần a, sau đó giải thích cách điền - Tự làm vào VBT.

×