Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

TOÀN tập GIÁO án lớp 3 TUẦN 28 năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.53 KB, 15 trang )

Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nớc
(Mức độ tích hợp BVMT: Liên hệ)

Tuần 285

I- Mục tiêu
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nớc và bảo vệ nguồn nớc.
- Nêu đợc cách sử dụng tiết kiệm nớc và bảo vệ nguồn nớc khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nớc và bảo vệ nguồn nớc ở gia đình, nhà trờng, địa phơng.
II- Đồ dùng dạy học :- phiếu học tập cho HĐ2.
III- Các hoạt động dạy học:
Họat động 1: (10p) Xem ảnh
- GV cho HS ngồi theo nhóm 4 và cho xem tranh t liệu nêu những thứ cần thiết nhất
không thể thiếu trong cuộc sống và trình bày lí do.
- Các nhóm HS độc lập thảo luận.
- Một số nhóm chọn 4 thứ cần thiết không thể thiếu đợc trong cuộc sống và thình bày lí
do.
- GV: Nếu không có nớc thì cuộc sống sẽ ntn?
- Giáo viên KL:Nớc là nhu cầu thiết yếu của con ngời, đảm bảo cho trẻ em sống và phát
triển tốt.
* Họat động 2:(10p) Thảo luận nhóm
- Giáo viên phát phiếu học tập và y/c các nhóm thảo luận làm việc trên phiếu.
- Học sinh thảo luận.
- HS (K,G) đại diện nhóm trình bày kết quả, cả lớp bổ sung.HS (TB,Y)nêu lại.
GV kết luận: Khẳng định những ý kiến nên làm và giải thích những ý kiến không nên làm
*Họat động 3: (13p) Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia nhóm đôi y/c trao đổi theo câu hỏi:
a) Nớc sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ dùng?
b)Nớc sinh hoạt nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm?
c) ở nơi em sống, mọi ngời sử dụng nớc ntn?


- Từng cặp HS trao đổi.
- Mời một số HS trình bày trớc lớp.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Giáo viên kết luận : Tổng kết ý kiến, khen những HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng
nớc ở nơi mình sống.
3. Củng cố dặn dò; (2p) HS ( K,G) nêu lại kiến thức toàn bài.
- GV nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nớc tiếp theo
Tập đọc Kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
(Mức độ tích hợp BVMT: Liên hệ)

1/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc: Sau bài học hs có khả năng.
-Tự nhận thức ,xác định giá trị bản thân.
- lắng nghe tích cực
-T duy phê phán.-Kiểm soát cảm xúc.
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.(trả lời đợc các CH trong SGK)
- GD học sinh thêm yêu mến những loài vật rong rừng
B/Kể Chuyện
1


- Kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
- Bảng phụ viết câu, đoạn HD đọc: Đoạn: Tiếng hôvòng thứ hai; Ngựa con rút
ranhỏ nhất; Đoạn 2
III/ Các hoạt động dạy học:
Tập đọc

1/ Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Nhận xét bài làm KTĐK của HS.
2/ Dạy bài mới: (55 phút)
* Giới thiệu bài:Trực tiếp.
* HĐ1: Luyện đọc:
+ Giáo viên HD đọc : Đọc nhẹ nhàng. Đoạn 1: giọng sôi nổi, hào hứng. Đoạn 2: âu yếm,
ân cần. ;Đoạn 3: Giọng chậm rãi, gọn, rõ. Đoạn 4: Giọng nhanh, hồi hộp.
+ Đọc câu : Y/C HS đọc nối tiếp câu GVsửa lỗi phát âm HD đọc đúng các từ nh phần
mục tiêu. (HS giỏi nêu phơng án đọc- HS trung bình, yếu đọc lại.)
+ Đọc đoạn :
- Lợt 1:HD cách đọc câu,đoạn. (HS : K- G nêu phơng án đọc câu, nh đoạn phần chuẩn bị ,
đọc ; HS : TB-Y đọc )
- Lợt 2: GV kết hợp giải nghĩa từ : HS đọc chú giải sau bài
- HS (K-G) đặt câu với các từ:thảng thốt, chủ quan. (TB-Y) lắng nghe học tập.
+ Đọc nhóm : HS đọc nhóm đôi ( Tất cả các nhóm cùng đọc, sửa lỗi cho bạn. )
+ Đọc trớc lớp: Một nhóm bất kì nối tiếp nhau đọc trớc lớp
+Đọc đồng thanh : HS đọc ĐT cả bài (giọng vừa phải) ;
- HS giỏi đọc cả bài.
*HĐ2: HD tìm hiểu bài:
HS đọc thầm từng đoạn, cả bài lần lợt trả lời các câu hỏi trong SGK
+ Đoạn 1: Trả lời câu hỏi1 SGK (HS : chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán.
+ Đoạn 2: Câu hỏi 2 SGK: (HS : ..phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng...)
Câu hỏi 3 SGK: ( Ngựa con ngúng nguẩy)
+ Đoạn3,4: Câu hỏi 4 SGK: (HS: Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo)
Ngựa con rút ra bài học gì? (Tất cả HS tự do trả lời)
( HS khá, giỏi rút ra nội dung của bài: GV kết luận (nh phần mục tiêu) ; HS : TB- Y nhắc
lại ).
- GV cho HS nêu thái độ của mình với loài vâth trong rừng.
*HĐ3: Luyện đọc lại:
- Gv đọc lại đoạn văn: Ngựa Cha thấy thế, bảo: sẽ thắng mà
HS (G) nêu phơng án đọc đoạn trên.

- Y/C HS luyện đọc theo hình thức phân vai trong nhóm3.
- Gọi hai nhóm tự phân vai thi đọc bài trớc lớp.
- HS: TB-Y tiếp tục đọc đúng .
Kể chuyện (15 phút)
*HĐ1: Nêu nhiệm vụ.
-HS đọc yêu cầu của tiết kể chuyện. (2-3 HS : TB-K-G )
- GV: giúp HS hiểu rõ y/c Em hiểu thế nào là kể lại chuyện bằng lời của Ngựa Con?
*HĐ2: HD HS kể chuyện
- Gọi 1 HS đọc đoạn kể mẫu trong SGk
- Y/C HS q/s kĩ các bức tranh và nêu nd từng tranh.( HS :K-G) nêu
- Cả lớp nhận xét ; GV kết luận.(HS: TB-Y) nêu lại.
- Gọi 4 HS kể tiếp nối 4 đoạn của câu chuyện.
2


b) Kể theo nhóm
- GV cho HS ngồi nhóm 4 và tập kể trong nhóm.
c) Kể chuyện trớc lớp.
- Gọi 4 HS (K) kể 4 đoạn trớc lớp cả lớp, GV nhận xét
- Gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp- GV nhận xét
3/Củng cố dặn dò:( 5 phút)
- HS nêu lại nội dung chuyện.- NX tiết học
giao bài về nhà: Chuẩn bị bài sau :Cùng vui chơi.
Toán
So sánh các số trong phạm vi 100 000
I/ Mục tiêu:Giúp HS :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
II/ Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ viết sẵn BT1,2
III/ Các HĐ dạy học :
1/ Bài cũ : ( 3 phút)Mời HS lên bảng chữa BT3 SGK.
2 / Bài mới:( 35 phút)*Giới thiệu bài: Trực tiếp
* HĐ1: Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
a/ so sánh 2 số có các chữ số khác nhau.
GV viết lên bảng 99 999 100 000 y/ c HS so sánh 1 HS giỏi so sánh và nêu giải thích
vì sao.( vì 99 999 kém 100 000 một đơn vị HS TB-Y nhắc lạ)
GV khẳng định cách làm đúng nhất: số 99 999 bé hơn 100 000 vì 99 999 có ít chữ số
hơn.
GV y/c HS so sánh tiếp: 100 000 với 99 999. HS: so sánh và giải thích lí do.
b/ So sánh 2 số có cùng số chữ số.
GV y/ c HS so sánh : 76 200 76 199 ( 1 HS K G so sánh và giải thích HS TB-Y nêu
lại)
? Khi so sánh các số có 4 chữ số với nhau ta so sánh ntn?( so sánh lần lợt từ hàng cao đến
hàng thấp)
Gv khẳng định: Với các số có 5 chữ số chúng ta cũng so sánh nh vậy
HS: (K- G ) nêu cách so sánh số có 5 chữ số- HS: ( TB- Y ) nêu lại:
GV HD cách so sánh: Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu? So sánh các hàng của 2 số với
nhau ntn?...
GV y/c HS so sánh 76 199 với 76 200 và giải thích về kết quả so sánh.
* HĐ2: Thực hành
Bài 1: GV y/c HS tự làm bài vào vở
( GV theo dõi giúp đỡ HS Y ) 2 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm 1 cột.
- HS và GV nhận xét chữa bài.- HS giải thích một số dấu điền đợc.
Bài 2: GVhớng dẫn tơng tự nh bài tập 1. HS giải thích cách điền của tất cả các dấu điền
đợc.
Bài 3: GV y/c HS tự làm bài vào vở BT
- HS nêu miệng kết quả và giải thích vì sao.
Bài 4a: HS đọc yêu cầu và hoàn thành bài vào vở.

( HS Y chỉ cần làm 2/3 số BT mỗi bài)
- GV gọi một số em lên bảng chữa bài, Gv chấm bài dới lớp.
- Cả lớp cùng Gv chữa bài trên bảng, chốt kết quả
3


3 / Củng cố dặn dò:( 2 phút)
- HS giỏi- GV nêu lại kiến thức toàn bài.- Nhận xét tiết học.
- Giao bài về nhà: Làm BT ở VBT- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập.
Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2015

Chính tả:
Nghe- viết:Cuộc chạy đua trong rừng

I/Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đứng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết (2 lần) các từ ngữ trong đoạn văn ở BT2b.
III/ Các HĐ dạy học:
1/ Bài cũ: (3 phút)GV đọc cho HS viết 4-5 tiếng :rổ, giày dép, rên rỉ,
- Gv nhận xét , ghi điểm
2/ Bài mới:35 phút)* Giới thiệu bài
*HĐ1: HD nghe viết:
a) Chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết- 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Ngựa Con chuẩn bị hội thi ntn?
- Bài học mà Ngựa Con rút ra là gì?
- Tìm các tên riêng có trong bài chính tả và nêu cách viết các tên riêng đó (K-G ) nêu
- (Tb-Y) nhắc lại

- Bài viết gồm mấy đoạn, mấy câu?
- HS tự nghi những từ dễ mắc lỗi vào giấy nháp.HS (Y) đọc những từ đã ghi; HS (K-G)
phân tích các chữ.
b) GV đọc cho HS viết bài và soát lỗi.- GV theo giõi giúp đỡ HS yếu.
c) Đánh giá, chữa một số bài và nhận xét.
* HĐ2: HD làm BT
Bài2: - HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở BT.
- Mời 2 HS làm bài bảng lớp.- GV- HS nhận xét chốt lời giải
- Gọi một số HS (G- K- TB- Y) đọc lại bài hoàn chỉnh.
3 / Củng cố dặn dò:(2 phút)
- Nhận xét tiết học.- Giao bài về nhà: Hoàn thiện các BT trong VBT
- Luyện viết lại bài và ghi nhớ các hiện tợng CT trong bài .
Toán
Luyện tập

I/ Mục tiêu:Giúp HS:
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn BT 2,3 .
III/ Các HĐ dạy học :
1/Bài cũ: (5 phút)
- xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 74152, 64521, 47215, 45512.
- Gv nhận xét, ghi điểm
2/ Bài mới:( 33 phút)
4


*Giới thiệu bài: Trực tiếp

* HĐ1: Luyện tập đọc và nắm thứ tự các số có năm chữ sổ tròn nghìn, tròn trăm.
Bài tập1: HS nêu y/c và quy luật từng dãy số (K-G) nêu ( TB-Y) nhắc lại
- HS tự làm bài vào vở- Mời HS lần lợt lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét- GV chốt kq.
* HĐ2: luyện tập so sánh các số
Bài tập2b: ( HS TB - Y làm phần a) HS: K- G làm thêm phần b)
- HS đọc y/c BT . HS nêu lại cách so sánh HS(K-G) nêu cách làm phần b và tự làm bài 2
HS lên bảng làm bài trên bảng phụ
- Cả lớp nhận xét- GV chốt kq.
* HĐ3:Luyện tính viết và tính nhẩm
Bài 3: Gọi HS nêu cách tính nhẩm một số phép tính.(HS: K-G); (TB-Y) nhắc lại
- HS tự làm bài 2 HS làm trên bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét bổ sung- Gv chốt kq.
Bài 4, 5:
HS tự làm bài trong vở, Gv theo dõi , giúp đỡ HS yếu.
- HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp cùng GV chốt kết quả đúng.
3 / Củng cố dặn dò:( 2 phút)
- HS GV chốt lại kiến thức toàn bài.
-Nhận xét tiết học- Giao bài về nhà - chuẩn bị tiết sau: Luyện tập
Tự nhiên xã hội
THú (Tiếp theo)
( Mức độ tích hợp BVMT: liên hệ)
I/ Mục tiêu:Sau bài học , HS biết:
-Sau bài học hs có khả năng:Kĩ năng hợp tác.Tìm kiếm các lựa chọn ,các cách làm để
tuyên truyền bảo vệ các loài thú.
- Nêu đợc ích lợi của thú đối với con ngời.
- Quan sát h.vẽ hoặc vật thật và chỉ đợc các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
- Có ý thức bảo vệ các loài thú quý hiếm.
II/ Đồ dùng dạy học:- Các hình trang 106, 107 SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: (5p) Nêu ích lợi của các loài thú nhà.
2/ Bài mới: (2p) Giới thiệu bài: trực tiếp.
*HĐ1: (15p) Quan sát và thảo luận
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- HS ngồi theo nhóm4. Nhóm trởng điều khiển các bạn quan sát các hình trang 106,107
SGK. Thảo luận theo gợi ý:
+ kể tên các loài thú rừng mà em biết.
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng đợc q/s.
+ So sánh, tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú
nhà.
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
Bớc2: làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kq thảo luận mỗi nhóm giới thiệu 1 loài các nhóm khác bổ
sung ( HS : K-G Rút ra kết luận ...)
- GV kết luận: Thú rừng cũng có những đặc điểm giống nh thú nhà nh có lông mao, đẻ
con và nuôi con bằng sữa mẹ ( HS : TB-Y đọc lại )
* HĐ2: (15p) thảo luận cả lớp
5


Bớc 1: làm việc theo nhóm
- GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận.
- Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng?
-Các nhóm viết thành bài diễn thuyết về đề tài Bảo vệ các loài thú rừng trong tự
nhiên.
Bớc2: làm việc cả lớp - Mời đại diện các nhóm thi diễn thuyết
- Cho HS liên hệ thực tế.
- GV kết luận : Các loài thú rừng là tài sản của quốc gia
3 / Củng cố dặn dò: (3p)

- GV cho HS nêu lại KT toàn bài. (tất cả các đối tợng)
- Nhận xét tiết học giao bài về nhà - chuẩn bị tiết sau: Mặt Trời

Âm nhạc:
.

GV nhạc dạy.
Tập đọc
Cùng vui chơi

Thứ T ngày 18 tháng 3 năm 2015

1/ Mục tiêu:
- Biết nhắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lu loát từng khổ thơ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui.Trò chơi giúp các bạn
tinh mắt, dẻo chân, khỏe ngời.Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi thể thao, chăm vận
động trong giờ ra chơi để có sức khỏe , để vui hơn và học tốt hơn.( trả lời đợc các câu hỏi
trong SGK; thuộc cả bài thơ)
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết khổ thơ 2,3 HD đọc
III/ Các hoạt động dạy học:
1 / Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Kể lại chuyện Cuộc chạy đua trong rừng.
- HS và Gv nhận xét, ghi điểm.
2 / Dạy bài mới: (3p)
-Giới thiệu bài:Trực tiếp.
* HĐ1: (15p) Luyện đọc:
+ GVđọc - Giọng đọc :Nhẹ nhàng, thoải mái, vui tơi; nhấn giọng các từ gợi tả: đẹp
lắm,trải, ca, xanh xanh, bay lên, lộn xuống, quanh quanh, tinh mắt, dẻo chân, tơi mát,

khẻo ngời, xen, học càng vui,
+ Đọc câu: - Đọc nối tiếp 2 dòng thơ sửa lỗi phát âm các từ, tiếng ở phần mục tiêu
HS giỏi nêu P/A đọc- HS yếu đọc các tiếng khó
+ Đọc đoạn: - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ (2 lợt)
+ lợt 1:HD ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ và cuối mỗi khổ thơ nh phần chuẩn bị. HS:
(K-G) nêu phơng án đọc; đọc; HS: (TB-Y) đọc lại
+ Lợt 2:HD tìm hiểu từ mới: HS đọc chú giải cuối bài.
+ Đọc nhóm: - HS đọc nhóm 4. HS đọc và sửa lỗi trong nhóm.
+ Đọc đồng thanh.HS đọc đồng thanh cả bài
*HĐ2: (10p) HD tìm hiểu bài:
-HS đọc từng đoạn, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi SGK.
Câu1: ( HS: Tả hoạt động đá cầu trong giờ ra chơi của các bạn HS.)
Câu2: ( HS: Trò chơi của các bạn nom rất vui mắt)
6


Câu3: ( HS thảo luận nhóm đôi: Chi vui làm hết mệt nhọc, tinh thàn thoải mái,)
? Em có thích đá cầu không?Trong giờ ra chơi em thờng chơi gì?.)
- HS(K,G) trả lời và rút ra ND; HS (TB,Y) nhắc lại.
- GV rút ra nội dung: Các bạn chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui.Trò chơi giúp các bạn
tinh mắt, dẻo chân, khỏe ngời.Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi thể thao, chăm vận
động trong giờ ra chơi để có sức khỏe , để vui hơn và học tốt hơn.
*HĐ3: (5p) Học thuộc lòng bài thơ:
- Y/c HS đọc đồng thanh bài thơ.
- HD HS đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần
- Gv tổ chức HS thi đọc thuộc lòng.
- Cả lớp- GV nhận xét bình chọn cá nhân đọc tốt nhất
3 / Củng cố ,dặn dò: (2p)
- HS nêu lại nội dung bài.- Nhận xét tiết học.
- Giao bài về nhà đọc trớc bài: Buổi học thể dục

Toán
Luyện tập

I/ Mục tiêu:Giúp HS:
- Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Giải bài toán tìm thành phần cha biết của phép tính và giải toán có lời văn.
II/ Đồ dùng:
- Bảng phụ viết BT1.
III/ Các HĐ dạy học :
1/ Bài cũ : ( 3 phút)HS lên bảng chữa BT2 SGK.
2/ Bài mới:( 35phút)
*Giới thiệu bài: Trực tiếp
* HĐ1: Luyện đọc, viết số.
Bài tập1: HS nêu y/c và tự làm bài vào vở.
2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét GV chốt KQ
- HS: ( K-G TB- Y ) nêu cách viết số và đọc số bài làm hoàn chỉnh.
* HĐ2: Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100 000
Bài tập2: ( HS TB - Y làm pần a) HS K- G làm thêm phần b)
- HS đọc y/c BT ( VBT) HS : (K-G) nêu quy luật của từng dãy số (TB-Y) nhắc lại. - - Cả
lớp tự làm bài.
- Cả lớp nhận xét Gv chốt kq.
* HĐ3:Luyện tập dạng tìm thành phần cha biết
Bài 3: Cho HS nêu cách tìm x ở mỗi ý (K-G) nêu; (TB-Y) nhắc lại và y/c HS tự làm bài
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét Gv chốt kq.
* HĐ4: Luyện giải toán
Bài4: - 1 HS đọc đề toán ; Cả lớp đọc thầm.
- (HS: K-G) phân tích đề toán và nêu cách làm: B1:Tìm 1lxăng chạy đợc bao nhiêu km?

B2: 8 l xăng chạy đợc bao nhiêu km?
- HS tự làm bài vào VBT; 1HS làm trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét Gv chốt kq.
3 / Củng cố dặn dò:
- HS GV chốt lại kiến thức toàn bài.
7


-Nhận xét tiết học- giao bài về nhà - chuẩn bị tiết sau: Diện tích một hình.
Tập viết
Ôn chữ hoa T (Tiếp theo)

I/ Mục tiêu:
- Viết đúng và tơng đối nhanh chữ hoa T (1dòng chữ Th ) ; L ( 1dòng ) ; viết đúng tên
riêng Thăng Long (1 dòng) v câu ứng dụng : Thể dục nghìn viên thuốc bổ ( 1lần)
bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Mẫu chữ viết hoa T .
- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III/ Các HĐ dạy học:
1/ Bài cũ:( 3 phút)
- KT học sinh viết bài ở nhà.GV nhận xét
2/ Bài mới:( 35 phút)
- Giới thiệu bài: Trực tiếp
*HĐ1: HD viết trên bảng con .
-GV viết mẫu chữ Th, L HS khá giỏi nêu lại cách viết.- HS trung bình và yếu nhắc lại.
-HS viết bảng con chữ Th, L
b. Từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng: Thăng Long.
-GV giới thiệu:Là tên cũ của Thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt.

- HS nhận xét chiều cao và khoảng cách của các con chữ trong từ ứng dụng
HS viết bảng con : Thăng Long.
c. Câu ứng dụng:
-HS đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu: Thể dục thờng xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
Hiểu nội dung: Câu ứng dụng khuyên ta điều gì? thể dục thờng xuyên làm cho con ngời
khẻo mạnh
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao ntn?
-HS viết bảng con: Thể dục
* HĐ2 : HD viết vào vở.
- HS viết phần bài học ở lớp trong vở tập viết.
*HĐ3 Đánh giá, chữa bài.
- GV Đánh giá, chữa một số bài và nhận xét cả lớp rút kinh nghiệm.
3 / Củng cố dặn dò:( 2 phút)
-Nhận xét tiết học.- Giao bài về nhà: Luyện viết phần bài ở nhà.

Mú thuaọt

Veừ trang trớ: Veừ maứu vaứo hỡnh coự saỹn
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi hoàng anh hoàng yến
(GV TD dạy)
Thứ Năm, ngày 19 tháng 3 năm 2015
8


Luyện từ và câu:
Nhân hóa.ôn cách đặt câu hỏi để làm gì?dấu chấm, chấm hỏi,
chấm than

I/ Mục tiêu:
- Xác định đợc cách nhân hóa cây cối, sự vật và bớc đầu nắm đợc tác dụng của nhân
hóa(BT1).
- Tìm đợc bộ phận câu trả lời câu hỏi Để lmf gì?(BT2)
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu( BT3)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT2
- Bảng phụ viết sẵn truyện vui ở BT3
III/ Các HĐ dạy học:
1/ Bài cũ: (3 phút)Nhận xét bài KT của HS.
2/ Bài mới:( 33 phút)* Giới thiệu bài: Trực tiếp
*HĐ1: Ôn luyện về nhân hoá.
Bài tập 1:- Gọi 1 HS đọc y/c BT; 1HS đọc 2 đoạn thơ - Lớp đọc thầm
- Trong những câu thơ, cây cối và sự vật tự xng là gì? Cách xng hô nh vậy có tác dụng gì?
- y/c HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở.GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
- HS nêu miệng chữa bài.
- Cả lớp GV nhận xét chốt kết quả.
-GV kết luận: Để cây cối, con vật, sự vạt tự xng bằng các từtự xng của ngời(tôi,tớ,) là
một cách nhân hoá
* HĐ2: Ôn tập cách đặt và TLCH Để làm gì?
Bài tập 2:- 1HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS đọc các câu văn trong BT- Cả lớp đọc thầm.
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài ( mỗi em làm 1 câu)
- Cả lớp GV nhận xét chốt kết quả
- GV kết luận: Qua BT2 các em đợc ôn về cách đặt và TLCH Để làm gì?
* HĐ3: Ôn luyện về dấu câu
Bài tập3: -Mời1 HS đọc y/c của BT, lớp đọc thầm.
- Y/c 2 HS ngồi cạnh cùng làm bài.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng phụ
- Cả lớp nhận xét, đổi chéo vở KT bài của nhau. GV chốt KQ và Đánh giá,.

3/ Củng cố dặn dò:( 2 phút)
- HS khá giỏi nêu lại kiến thức toàn bài
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài về nhà- chuẩn bị tiết chính tả thứ 5 : Cùng vui chơi.
Toán
Diện tích một hình

I/ Mục tiêu:Giúp HS :
- Làm quen với khái niệm diện tích và bớc đầu có biểu tợng về diện tích qua hđ so sánh
diện tích các hình.
- Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia; một hình
đợc tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các miếng bìa, Các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh hoạ các ví dụ
1,2,3 SGK và các BT
III/ Các HĐ dạy học :
9


1/ Bài cũ : (5 phút) 1HS làm bài tập 3 SGK lớp làm vào vở nháp.
2 / Bài mới:( 35 phút)*Giới thiệu bài: Trực tiếp
* HĐ1: Giới thiệu biểu tợng về diện tích
a) Ví dụ1: GV đa ra 2 miếng bìa 1 miếng hình vuông 1 miếng hình chữ nhật khác màu
nhau. Đặt hcn nằm trong hình vuông hỏi: Diện tích hcn nh thế nào so với hình vuông? HS
( K-G) trả lời ( bé hơn) (TB-Y) nhắc lại; GV khẳng định lại và đa ra vài cặp hình nữa để
HS nêu.
b) Ví dụ2: GV đa ra hình A và B nh SGK; cho HS đếm số ô vuông ở mỗi hìnhvà nhận xét
dt của 2 hình. ( Tất cả HS cùng thực hiện).GV kết luận: Các hình có số ô vuông bằng
nhau thì dt bằng nhau.
c) Ví dụ3: VG đa ra hình P nh SGK. DT hình P bằng mấy ô vuông? GV dùng kéo cắt

thành 2 hình nh SGK cho HS nêu số ô vuông trong mỗi hình. Vậy số ô vuông của 2 hình
so với hình ban đầu ntn? (Tất cả HS cùng thực hiện).GV khẳng định và cho HS nêu lại
* HĐ2: Luyện tập, thực hành
Bài1: - Cho HS q/s hình trong SGK
- GV hỏi từng ý để HS trả lời: Diện tích hình tam giác ABD ntn so với DT hình tứ giác
ABCD?,
- Cả lớp nhận xét bổ sung- GV chốt kết quả
Bài 2: Cho HS q/s trong SGK
- GV gọi 1HS nêu y/c BT
- Cho HS trao đổi nhóm đôi làm bài
- Gọi một số HS nêu miệng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung- GV chốt kết quả.
Bài3: Gọi 1 HS đọc y/c của bài trong SGK
- Y/C HS q/s kĩ các hình và đoán kq sau đó GV đa ra hình tam giác nh vở và cắt ghép
thành hình vuông để HS rút ra KL: DT hình này bằng DT hình kia.
- Cho HS cắt từ hình vuông để ghép thành hình tam giác.
- Cả lớp làm bài vào vở.
3 / Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học- giao bài về nhà: chuẩn bị tiết sau: Đơn vị đo DT. Xăng-ti-mét vuông.
Tự nhiên và xã hội
Mặt Trời
I/ Mục tiêu :Sau bài học, HS biết:
- Nêu đợc vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu sánh và sởi
ấm Trái Đất.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 110, 111 SGK
III/ Các HĐ dạy học:
1/ Bài cũ: (5p) Nêu sự cần thiết của việc bảo vệ thú rừng.
2/ Bài Mới:
Giới thiệu bài: (2p)

trực tiếp
*HĐ1: (10p) Thảo luận theo nhóm
+ MT: Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
+ Bớc 1: làm việc trong nhóm 4 theo gợi ý nh SGK trang110.
+ Bớc 2: Làm việc cả lớp
-Mời đại diện các nhóm trình bày kq thảo luận của nhóm. Các nhóm khác bổ sung.
- HS ( K-G ) nêu KL.
-Gv kết luận: ( nh trong SGK phần bóng đèn toả sáng ). HS: (TB-Y) đọc trong SGK.
10


* HĐ2: (15p) Quan sát ngoài trời
+ Mục tiêu : Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
+ Bớc 1:
- GV cho HS q/s phong cảnh xung quanh trờng và thảo luận trong nhóm 5 theo gợi ý:
+ Nêu ví dụ về vai trò của MT đối với con ngời, động vật, thực vật.
+ Nếu không có MT thì điều gì sẽ sảy ra trên trái đất?
+ Bớc 2:
Mời đại diện các nhóm trình bày kq thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
*Gv kết luận: Nhờ có MT, cây cỏ xanh tơi, ngời và động vật khoẻ mạnh.
* HĐ3: Làm việc với SGK
+ Mục tiêu: Kể đợc một số ví dụ về con ngời sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời
trong cuộc sống hàng ngày.
+ Bớc 1:
- GV hớng dẫn HS q/s các hình 2,3,4 trong SGK trang111 và kể với bạn những ví dụ về
việc con ngời đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của MT.
+ Bớc 2:- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trớc lớp
- GV cho HS liên hệ thực tế hàng ngày. Dùng ánh sáng MT để làm gì? GV có thể mở rộng
thêm.
(Còn thời gian GV có thể thực hiện HĐ4 Thi kể về MT).

3 / Củng cố dặn dò: (3p)
- GV HS Chốt kiến thức toàn bài.
- nhận xét tiết học và giao bài về nhà: Chuẩn bị bài: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên
Chính tả:
Nhớ viết:Cùng vui chơi

I/ Mục tiêu:
- Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT 2a/b.
II/ Các HĐ dạy học:
1. Bài cũ: (5 phút)Đọc cho HS viết: ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng, hiệp sĩ.
2. Bài mới: (33 phút)
* Giới thiệu bài:Trực tiếp
* HĐ1: HD HS nghe viết:
a. Chuẩn bị :
-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Em hiểu câu Chơi vui học càng vui ntn?
- HS nhận xét đoạn viết: Số khổ thơ, những chữ cần viết hoa , cách trình bày.
-HS tự viết những từ dễ mắc lỗi ra nháp.
- HS (Y) đọc các từ mình tìm HS (K-G) phân tích chính tả- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
b. Cho HS viết bài vào vở.
c. Đánh giá, chữa một số bài và nhận xét cả lớp giút kinh nghiệm
* HĐ2: HD HS làm bài tập.
Bài tập 2b: HS đọc YC và làm việc theo nhóm đôi vào VBT
- GV mời 3 HS đại diện3 tổ lên bảng thi viết đúng nhanh; 1 em đọc to nghĩa của các từ 3
em trên bảng viết các từ và đọc những từ mình đã ghi. Cả lớp nhận xét bổ sung công bố tổ
thắng cuộc, HS (K-G)- GV phân tích chính tả.
3/ Củng cố dặn dò:( 2 phút)
-Nhận xét tiết học giao bài về nhà.- Dặn: Chuẩn bị tiết TLV: Tiết 28
11



Thứ Sáu, ngày 20 tháng 3 năm 2015
Tập làm văn:
Kể lại trận thi đấu thể thao

I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS có khả năng:
-Tìm và sử lý thông tin,phân tích đối chiếu, bình luận ,nhận xét.
-Quản lý thời gian.
-Giáo tiếp , lắng nghe và phản hồi tích cực.
- Bớc đầu kể đợc một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã đợc xem, đợc nghe tờng thuật dựa theo gợi ý (BT1).
- Viết lại đợc một tin thể thao(BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn các câu hỏi gợi ý trong SGK
- Một vài tờ báo có tin thể thao.
III/ Các HĐ dạy học:
1 -Bài cũ: (5 phút) 2 HS đọc lại bài của tiết TLV tuần trớc - tuần 26
2 -Bài mới: ( 35 phút) Giới thiệu bài
* HĐ1: HD HS kể lại một trận đấu thể thao.
- Cho HS đọc y/c của BT và các câu gợi ý trong SGK (tất cả các đối tợng)
- Gọi một vài HS nêu trận đấu mình sẽ kể.
- GV: Có thể kể về buổi thi đấu em đợc tận mắt xem hoặc nghe tờng thuật.
- GV nêu các câu gợi ý cho vài HS nói về nội dung đó.( HS : K-G) nêu(TB-Y) học tập
- 1HS (G) kể mẫu, HS (K,TB,Y) lắng nghe học tập.
- GV cho 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào gợi ý , kể cho nhau nghe GV theo dõi giúp đỡ các
nhóm
- Gọi đại diện các nhóm (cùng trình độ) kể trớc lớp, cả lớp nhận xét, GV chỉnh sửa bài
cho HS.
* HĐ2: Rèn KN viết. ( Thực hiện ở buổi tự học)

Bài 2:- gọi HS đọc y/ của bài.- Y/c HS tự làm bài ( GV giúp đỡ HS Y)
- Mời một số HS đọc bài trớc lớp.- Cả lớp, GV bình chọn bạn viết hay nhất.
3 / Củng cố dặn dò:( 2phút)
-Nhận xét tiết học -giao bài về nhà: Chuẩn bị bài tập đọc : Buổi học thể dục
Toán
Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông
I/ Mục tiêu:Giúp HS :
- Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài1cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông cạnh 1cm.
- Bảng phụ ghi nd BT1.
III/ Các HĐ dạy học :
1/ Bài cũ : (5 phút) 1HS làm bài tập 2 SGK lớp làm vào vở nháp.
2 / Bài mới:(35 phút)*Giới thiệu bài: Trực tiếp
* HĐ1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
- GV: Để đo DT ta dùng một trong những đơn vị đo DT thờng gặp là xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông là DT của hình vuông có cạnh dài1 cm.(GV đa ra hình vuông có
cạnh1cm)
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là: cm2.

12


- Phát cho mỗi HS 1 hình vuông cạnh 1cm và y/c HS đo. DT của hình vuông này là bao
nhiêu?
* HĐ2: Luyện tập, thực hành
Bài1: - Cho HS đọc y/c và q/s bảng trong SGK
- GV: Khi viết kí hiệu (cm2 ) các em lu ýviết số 2 ở phía trên, bên phảicủa cm
- Treo bảng phụ HS(K-G) nêu cách viết và đọc số dòng đầu tiên; (TB-Y) theo dõi học tập.

- HS tự làm tiếp vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét bổ sung- GV chốt kết quả
Bài 2: Cho HS q/s trong SGK
- GV gọi 1HS nêu y/c BT
- Cho HS trao đổi nhóm đôi làm bài
- Gọi một số HS nêu miệng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung- GV chốt kết quả.
Bài3: Gọi 1 HS đọc y/c của bài trong SGK.
- HS (K-G) nêu cách thực hiện các phép tính: Thực hiện tính bình thờng sau kq ghi đơn vị
đo DT.(TB-Y) nhắc lại.
- HS tự làm vào VBT sau đó nêu miệng kq chữa bài. Cả lớp đổi chéo vở KT bài nhau.
3 / Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học- giao bài về nhà: chuẩn bị tiết sau: Diện tích HCN

Thủ công
Làm Đồng hồ để bàn (Tiết1)

I-Mục tiêu:
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm đợc đồng hồ để bàn .đồng hồ tơng đối cân đối.
II-Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công.- Đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Bìa màu hoặc giấy thủ công, hồ dán, bút chì, thớc kẻ,kéo,
III-Các họat động dạy học :
1Bài cũ: ( 3phút): - KT sự chuẩn bị của HS .- Gv nhận xét chung
2. Bài mới: (30 phút)* Giới thiệu bài: trực tiếp
Họat động 1: HD học sinh quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu đồng hồ để bàn mẫu và nêu câu hỏi cho HS q/s và nhận xét về hình dạng,
màu sắc, các bộ phậncủa đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn trong thực tế. Nêu tác dụng của

đồng hồ.
Họat động2: GV hớng dẫn mẫu
+ Bớc1: Cắt giấy
- GV HD nh tranh quy trình: chiều dài 24 ô, rộng 16 ô làm đế và khung; 10ô làm chân đỡ
đồng hồ.
+ Bớc2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ)
- Làm khung đồng hồ:HD nh hình 2,3 tranh QT
- Làm mặt đồng hồ:HD nh hình 4,5,6 tranh QT
- Làm đế đồng hồ: HD nh hình 7,8,9 tranh QT
- Làm chân đỡ đồng hồ nh hình 10 tranh QT
+ Bớc3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ: HD nh hình 11 tranh QT
13


- Dán khung đồng hồ vào phần đế: Hình 12 tranh QT.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ: Hình 13 tranh QT
- GV tóm tắt lại các bớc và cho HS tập làm ( GV quan sát giúp đỡ HS yếu).
3. Củng cố dặn dò:( 2 phút)
- GV nhận xét tiết học.- Dặn HS: Chuẩn bị bài: Tiết 2
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
-Trò chơi Nhảy ô tiếp sức

* Nhận xét tuần 28:
..
..
..
..
* HS tuyên dơng trong tuần:

..

I. Mục tiêu:
- Biết thêm về cách vẽ màu
- Biết cách vẽ màu vào hình.
- Vẽ đợc màu vào hình có sẵn.
II. đồ dùng dạy học:- Một số bài vẽ của học sinh năm trớc,
III. Các hoạt động dạy học:
- Giới thiệu bài: Trực tiếp
14


* HĐ1: Quan sát, nhận xét (7 phút)
- Giáo viên giới thiệu một số tranh và tóm tắt để học sinh nhận biết:
+ Tranh vẽ sẵn những hình gì? + lọ hoa sen
+ Tên hoa là gì?
+ Vị trí của lọ hoa trong hình vẽ?
- Lớp quan sát HS giỏi nhận xét Hs TB,Y nhắc lại
* HĐ 2: Cách vẽ màu(5 phút)
- Gợi ý để học sinh vẽ màu vào tranh
- Vẽ màu ở xung quanh hình trớc, ở giữa sau
- Học sinh quan sát và chuẩn bị màu
- Thay đổi hớng nét vẽ
* HĐ 3: Thực hành (18 phút)
Học sinh tự vẽ màu theo ý thích
- Dựa vào từng bài giáo viên gợi ý học sinh làm bài cho phù hợp
- Giáo viên nhắc nhở học sinh hoàn thành bài
- Học sinh thực hành.( lớp chia thành 4nhóm để thực hành)
* HĐ4: Nhận xét đánh giá (4phút)
- Giáo viên treo bài lên bảng để đánh giá

- Học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng về:
+ Hoàn thành bao nhiêu %
+ Độ trong của màu
+ Nét vẽ màu
- Giáo viên tổng kết đánh giá
- Dặn dò : Chuẩn bị bài sau.

15



×