Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.83 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2021 – 2022
Mơn: HĨA HỌC – Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề có 01 trang)

* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Na=23; Cl=35,5; Ba=137.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Chất nào sau đây là muối axit?
A. KCl.
B. CaCO3.
C. NaNO3.
D. NaHS.
Câu 2: Thành phần chính của đá vơi là canxi cacbonat. Cơng thức của canxi cacbonat là
A. CaCl2.
B. CaCO3.
C. CaSO4.
D. Ca(HCO3)2.
Câu 3: Chất X ở điều kiện thường là chất khí, khơng màu, khơng mùi, tan rất ít trong nước, chiếm
78,18% thể tích của khơng khí. X là
B. O2.
C. N2.
D. H2.
A. CO2.
Câu 4: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. CH3COOH.
B. KNO3.


C. NaOH.
D. HCl.
Câu 5: Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm
không khí. Công thức của nitơ đioxit là
A. N2O.
B. NO.
C. NH3.
D. NO2.
Câu 6: Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ
phòng độc. Chất X là
A. thạch cao.
B. lưu huỳnh.
C. than hoạt tính.
D. đá vơi.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 7: (3,0 điểm) Viết các phương trình hóa học sau (dạng phân tử và dạng ion rút gọn) xảy ra
trong dung dịch:
a) NaOH

+ HNO3 →
0

b) (NH4)2SO4 + NaOH

t



c) KHCO3


→

+ HCl

Câu 8: (2,0 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi thí nghiệm và viết phương trình hóa học để giải
thích hiện tượng đó.
a) Đặt giấy quỳ tím ẩm trên miệng bình chứa khí amoniac.
b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
Câu 9: (2,0 điểm) Hấp thụ hết 6,72 lít (đktc) khí CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1,0M thu được
dung dịch X.
a) Tính khối lượng mỗi chất tan trong dung dịch X.
b) Cho 1/2 dung dịch X trên tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
c) Mặt khác, nhỏ từ từ từng giọt đến hết 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 1/2 dung dịch X trên,
sau phản ứng thu được V lít khí (đktc). Tính V. (Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)
–––––––– Hết ––––––––


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2021 – 2022
Mơn: Hóa Học – Lớp - 11
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu

Đáp án

1
D

2
B

3
C

4
A

5
D

6
C

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu
Hướng dẫn
Câu 7. a)
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
OH- + H+ → H2O
Câu 7.b)
(NH4)2SO4 + 2NaOH
NH4+


+ OH-

0

t

→ 2NH3↑ + 2H2O
0
t

→ NH3↑ + H2O

Điểm
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
+ Na2SO4

Câu 7.c)
KHCO3 + HCl → H2O + CO2↑ + KCl
HCO3- + H+ → H2O + CO2↑
Câu 8.a)
- Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh

→ NH4+
- Phương trình: NH3 + H2O ←
+ OH
(Thiếu thuận nghịch trừ ½ số điểm)
Câu 8.b)

- Có kết tủa màu trắng tăng dần đến cực đại
- Phương trình: CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O
Câu 9.a)
nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol; nNaOH = 0,5. 1,0 = 0,5 mol;
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
x → 2x →
x mol
CO2 + NaOH → NaHCO3
(2)
y → y →
y mol
=> x + y = 0,3
2x + y = 0,5
- Giải hệ ta được: x = 0,2; y = 0,1
=> mNa2CO3 = 0,2. 106 = 21,2 gam
mNaHCO3 = 0,1. 84 = 8,4 gam
Câu 9.b).
- 1/2 dung dịch X gồm: Na2CO3: 0,1 mol; NaHCO3: 0,05 mol
- Phương trình hóa học:
CO32- + Ba2+ → BaCO3↓
0,1 →
0,1 mol
HCO3- + Ba2+ → Không tác dụng
=> m = mBaCO3 = 0,1. 197 = 19,7 gam
Câu 9.c).
- nHCl = 0,2. 1,0 = 0,2 mol;
- 1/2 dung dịch X gồm: Na2CO3: 0,1 mol; NaHCO3: 0,05 mol

0,5 đ
0,5 đ

1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ

0,5 đ


- Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào 1/2 dung dịch X ở trên
H+ + CO32- → HCO30,1 ← 0,1 → 0,1
mol
+
H + HCO3 → H2O + CO2↑
0,1 ↔ 0,15 →
0,1 mol
=> VCO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
-------------Hết-------------




×