Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.07 KB, 10 trang )

SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
(Đề thi có 03 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: HỐ HỌC - LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên học sinh:…………..…..............…Lớp:……… SBD: ……....Phòng: ……

Mã đề 001

Cho NTK: Na = 23, Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137, Cu = 64, O = 16, S = 32, C = 12, N = 14, P = 31,
Na = 23, K = 39, F = 9, Cl = 35,5 , Br = 80, I = 127, S=32, Fe = 56, Mn = 55, Ag = 108, Al = 27, Zn = 65
Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
PHẦN A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (28 Câu = 7 Điểm)
Tất cả các thí sinh đều phải làm phần này. Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh chọn 01 phương án trả
lời đúng nhất và tơ kín một ơ trịn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với phương án trả lời đúng.
Các em nhớ tô Số báo danh và Mã đề thi trên phiếu Trả lời trắc nghiệm.
Câu 1: Khí N2 có lẫn khí CO2, có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ CO2?
A. Nước brom.
B. Dung dịch thuốc tím.
C. Nước vơi trong.
D. Nước clo.
Câu 2: Hịa tan hồn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị của x là
A. 0,2.
B. 0,5.
C. 0,25.
D. 0,6.


Câu 3: Trong các công thức sau đây, công thức đúng của magie photphua là
A. MgHPO4.
B. Mg3P2.
C. Mg3(PO4)2.
D. Mg(PO3)2.
Câu 4: Cơng thức hố học của amoni nitrat là
A. (NH4)2SO4.
B. NH4NO3.
C. NH4Cl.
D. NH4HCO3
Câu 5: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, PbO và Al2O3 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Chất rắn X là
A. Cu, Al, MgO và Pb.
B. Pb, Cu, Al và Al.
C. Cu, Pb, MgO và Al2O3.
D. Al, Pb, Mg và CuO.
Câu 6: Sođa là tên gọi của muối nào sau đây?
B. (NH4)2CO3.
C. Na2CO3.
D. NaHCO3.
A. NH4HCO3.
Câu 7: Cho khoảng 2ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dung dịch CaCl2 đặc.
Hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện kết tủa vàng.
B. xuất hiện bọt khí màu nâu đỏ.
C. xuất hiện kết tủa không màu.
D. xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 8: Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 aM, thu được 25,95 gam
hai muối. Giá trị của a là
A. 1.

B. 1,75.
C. 1,25.
D. 1,5.
Câu 9: Hóa chất nào sau đây để điều chế axit photphoric trong cơng nghiệp?
A. Ca3(PO4)2 và H2SO4 (lỗng).
B. CaHPO4 và H2SO4 (đặc).
C. P2O5 và H2SO4 (đặc).
D. H2SO4 (đặc) và Ca3(PO4)2.
Câu 10: Nguồn chứa nhiều photpho trong tự nhiên là
A. quặng hematit.
B. quặng xiđerit.
C. quặng manhetit.
D. quặng apatit.
Câu 11: Giá trị pH của dung dịch KOH 0,01M là
A. 2.
B. 13
C. 12.
D. 11.
Câu 12: Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 1M. Muối thu được sau
phản ứng là
A. NaH2PO4.
B. NaH2PO4 và Na2HPO4.
C. Na2HPO4 và Na3PO4.
D. Na3PO4.
Trang 1/3 - Mã đề thi 001 - />

Câu 13: Một dung dịch Y có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (x
mol). Giá trị của x là.
A. 0,1
B. 0,15

C. 0,075.
D. 0,05.
Câu 14: Cho HNO3 đậm đặc vào than nung đỏ, thu được hỗn hợp khí X. Thành phần của X là
B. CO2 và NO2.
C. NO2 và NO.
D. CO2 và NO.
A. CO2 và SO2.
Câu 15: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm của
A. %P2O5.
B. %PH3.
C. %PCl3.
D. % khối lượng muối.
Câu 16: Chọn phát biểu đúng?
A. Photpho trắng tan trong nước không độc.
B. Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
C. Ở điều kiện thường photpho trắng chuyển dần thành photpho đỏ.
D. Photpho đỏ phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.
Câu 17: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. NaOH.
B. HCl.
C. KCl.
D. Na2SO4.
Câu 18: Cho 0,1 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Chất tan trong dung
dịch thu được là
A. NaHCO3.
B. Na2CO3.
C. NaHCO3 và Na2CO3.
D. Na2CO3 và NaOH dư.
Câu 19: Chọn câu phát biểu đúng?
A. CO là oxit trung tính.

B. CO là oxit axit.
C. CO là oxit bazơ.
D. CO là oxit lưỡng tính.
Câu 20: Cơng thức hố học của axit photphoric là
A. P2O5.
B. Ca3P2.
C. Na3PO4
D. H3PO4.
Câu 21: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng
o

o

t
t
A. C + O2 
B. C + 2CuO 
→ CO2.
→ 2Cu + CO2.
to
to
C. 3C + 4Al 
D. C + H2O 
→ Al4C3.
→ CO + H2.
Câu 22: Trong phịng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung
dịch amoni nitrit bão hồ. Khí X là
A. N2O.
B. NO.
C. N2.

D. NO2
Câu 23: Khi nói về muối amoni, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Tất cả dung dịch muối amoni đều có tính bazơ.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước.
C. Muối amoni là chất điện li mạnh.
D. Muối amoni kém bền với nhiệt.
Câu 24: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
A. Dung dịch muối ăn.
B. Dung dịch rượu.
C. Dung dịch benzen trong ancol.
D. Dung dịch đường.
Câu 25: Phương trình điện li viết đúng là

A. C2 H 5OH → C2 H 5+ + OH − .

B. NaCl → Na2 + + Cl2 − .

C. CH3COOH → CH3COO− + H + .

D. Ca(OH)2 → Ca2 + + 2OH − .

Câu 26: Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây?
A. F2, Mg, NaOH.
B. CuSO4, SiO2 H2SO4 (loãng).
D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.
C. HCl, Fe(NO3)2, CH3COOH.
Câu 27: Theo thuyết Areniut thì chất nào sau đây là axit?
A. KOH
B. NaOH
C. Ca(OH)2

D. HCl
Câu 28: Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngồi cùng là
A. ns2np2.
B. ns2np3.
C. ns2np4.
D. ns2np5.
PHẦN B. TỰ LUẬN (4 Câu = 3 Điểm)
Trang 2/3 - Mã đề thi 001 - />

Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần tương ứng với ban đăng ký học.
I. Phần dành riêng cho ban cơ bản A, B.
Câu 29 ( 1 điểm): Hoàn thành chuỗi phương trình, mỗi mũi tên là một phản ứng, ghi rõ điều kiện ( nếu
có)

(1)

(2)

(3)

(4)

NO2 → HNO3 → NH4NO3 → NH3 → NH4Cl

Câu 30 (1 điểm): Hoà tan hoàn toàn 5,25 gam hỗn hợp kim loại Al và Zn bằng dung dịch HNO3 loãng
(dư), thu được dung dịch X và 0,672 lít hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp
khí Y so với khí H2 là 18. Biết rằng khơng có phản ứng tạo muối NH4NO3. Cơ cạn X thu được m gam
muối khan. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và m?
Câu 31 (0,5 điểm): Dẫn V lít đktc khí CO2 qua 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 9 gam kết tủa.
Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa ( biết các phản ứng xảy ra hồn

tồn) . Tính V ?
Câu 32 (0,5 điểm): Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,1mol KNO3 và 0,2 mol
NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn
hợp khí Y gồm 2 khí khơng màu trong đó có 1 khí hóa nâu trong khơng khí. Tỷ khối của Y so với H2 là
13. Tính giá trị m?
II. Phần dành riêng cho ban cơ bản D.
Câu 29 (1 điểm): Hoàn thành chuỗi phương trình, mỗi mũi tên là một phản ứng, ghi rõ điều kiện ( nếu
có)

(1)

(2)

(3)

(4)

Cu(NO3)2 → NO2 → HNO3 → NaNO3 → O2

Câu 30 (1 điểm): Hoà tan hoàn toàn 25,84 gam hỗn hợp Fe và Ag vào dung dịch HNO3 đặc nóng,dư thu
được 18,144 lít khí màu nâu đỏ (là sản phẩm khử duy nhất).Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp ban đầu.
Câu 31 (0,5 điểm): Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl-; 0,05mol NH4+. Cho
300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được
dung dịch Y. Cơ cạn Y, thu được m gam rắn khan. Tính giá trị của m?
Câu 32 (0,5 điểm): Nhiệt phân hoàn tồn m gam CaCO3 thu được 0,3 mol khí CO2. Sục hết lượng khí
này vào 500ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A. Cô cạn A thu được a gam rắn. Tính a?
----------------HẾT-----------------(Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)

Trang 3/3 - Mã đề thi 001 - />


mamon
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1
ĐỀ 1


made
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001
001


cautron
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28


dapan
C
D
B
B
C
C
D
B
D
D
C
B
C
B
A
B
A
B
A
D
C
C
A
A
D
A
D
A



TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC
QUYẾN



ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn thi: Hóa học, Lớp 11

II. PHẦN TỰ LUẬN
Ban cơ bản A: Mã 001, 003, 005, 007
Câu 29 ( 1 điểm) Hoàn thành chuỗi phương trình, mỗi mũi tên là một phản ứng, ghi rõ điều kiện
(1)
(2)
(3)
(4)
NO2 → HNO3 → NH4NO3 → NH3 → NH4Cl
Câu 30 (1 điểm) Hoà tan hoàn toàn 5,25 gam hỗn hợp kim loại Al và Zn bằng dung dịch HNO3
loãng (dư), thu được dung dịch X và 0,672 lít hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối
của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Biết rằng khơng có phản ứng tạo muối NH4NO3. Cô cạn X
thu được m gam muối khan. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và m?
Câu 31: (0,5 điểm) Dẫn V lít đktc khí CO2 qua 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 9 gam kết
tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa( biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn) .Tính V ?
Câu 32: (0,5 điểm) Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,1mol KNO3 và 0,2mol
NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272
lít hỗn hợp khí Y gồm 2 khí khơng màu trong đó có 1 khí hóa nâu trong khơng khí. Tỷ khối của Y
so với H2 là 13. Tính giá trị m?

t0
Câu
Điểm
Nội dung 

hỏi
Câu 29 4NO2 +O2 + 2H2O → 4HNO3
0,25
(1,0
HNO3 + NH3 → NH4NO3
0,25
điểm)
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3+ H2O
0,25
HCl + NH3 → NH4Cl
Lưu ý: + Mỗi phản ứng chưa cân bằng và thiếu điều kiện trừ ½ số điểm của
phương trình đó.
Câu 30 * nAl = x mol; nZn= y mol
(1
nhỗn hợp khí = 0,03 mol; MTB = 36
điểm) đặt số mol của N2O : a
đặt số mol của N2 : b
* dùng pp đường chéo hoặc lâp hệ PT giải
a = b= n N2O = n N2 = 0,015 mol
2N+5 + 8e → 2N+1
Al0 → Al+3 + 3e
x
3x
0,12
0,015

0
+2
+5
Zn → Zn + 2e
2N + 10e → 2N0
y
2y
0,15
0,015
Theo bảo toàn mol e: 3x+ 2y= 0,27 (I)
Theo đầu bài
⇔ 27x + 65y = 5,25 (II)
Giải hệ (I), (II) ta được x= nAl =0,05 mol => mAl =1,35 (gam)
y=nzn = 0,06 mol => mzn = 3,9 (gam)
m muối = m Al(NO3)3 + m Zn(NO3)2 = 0,05.213 + 0,06. 189= 21,99 gam
Câu 31 n Ca(OH)2 = 0,15 mol
(0,5
n CaCO3 = 0,09 mol
điểm) CO2 sục vào dd Ca(OH)2 tạo kết tủa , lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch
lại thu được kết tủa => 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3
PTHH
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O (1)
0,09
0,09
0,09
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
0,12
0,06
0,06


0,25


0

t
Ca(HCO3)2 
→ CaCO3+ H2O (3)
0,06
0,06
Từ (1)và (2) => tổng n CO2 = 0,21 mol => V CO2 = 4,704 lit

n KNO3 = 0,1 mol; nNaNO3 = 0,2 mol => nNO3- = 0,3 mol
nHCl= nCl- = ?
Mg dư + hỗn hợp (𝐻𝐻𝐻𝐻𝐻𝐻, 𝐾𝐾𝐾𝐾𝐾𝐾3 + 𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁3) → muối + hỗn hợp khí
Mtb khí = 26 < 28 gam/mol (N2) => 2 khí là H2 và NO ( n hỗn hợp = 0,28
mol)
đặt số mol của H2 : a
đặt số mol của NO : b
* dùng pp đường chéo hoặc lâp hệ PT giải
a = nH2= 0,04 mol; b = n NO = 0,24 mol.
Y có H2 nên dung dịch khơng có muối nitrat
Mg0 → Mg+2 + 2e
x
2x
2H+ + 2e → H2
0,08 0,08 0,04
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2 H2O
0,96 0,24
0,72

0,24
Bảo toàn N : n NO3- = n NO + nNH4+ => nNH4+ = 0,06 mol
10H+ + NO3- + 8e → NH4+ + 3 H2O
0,6 0,06
0,48
0,06
Bảo toàn số mol e : 2x = 0,08 + 0,72 + 0,48 => x = n Mg = 0,64 mol
m muối = m Mg2+ + m K+ + m Na+ + m Cl- + mNH4+
= 0,64.24 + 0,1.39+ 0,2.23+ 1,64.35,5 + 0.06.18= 83,16 gam
(n HCl = nH+ =n Cl- = 1,64 mol)
Cơ bản A : Mã 002, 004, 006, 008
Câu 29: (1 điểm) Hoàn thành chuỗi phương trình, mỗi mũi tên là một phản ứng, ghi rõ điều kiện
(1)
(2)
(3)
(4)
NH4Cl → NH3 → NH4NO3 → NaNO3 → NaNO2
Câu 30: (1 điểm) Hoà tan hoàn toàn 10,5 gam hỗn hợp kim loại Al và Zn bằng dung dịch HNO3
loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối
của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Biết rằng khơng có phản ứng tạo muối NH4NO3. Cô cạn X
thu được m gam muối khan. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và m?
Câu 31: (0,5 điểm) Dẫn V lít đktc khí CO2 qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 12 gam
kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa (biết các phản ứng
xảy ra hồn tồn).Tính V?
Câu 32: (0,5 điểm) Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,15mol KNO3 và 0,3mol
NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối và 9,408
lít hỗn hợp khí Y gồm 2 khí khơng màu trong đó có 1 khí hóa nâu trong khơng khí. Tỷ khối của Y
so với H2 là 13. Tính giá trị m?
Câu
Nội dung

Điểm
hỏi
Câu 29 NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3+ H2O
0,25
(1,0
HNO3 + NH3 → NH4NO3
0,25
điểm)
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3+ H2O
0,25
Câu 32
0,5
(điểm)

0

t
NaNO3 
→ NaNO2 +1/2 O2

Lưu ý: + Mỗi phản ứng chưa cân bằng và thiếu điều kiện trừ ½ số điểm của
phương trình đó.

0,25


Câu 30 * nAl = x mol; nZn= y mol
(1
nhỗn hợp khí = 0,06 mol; MTB = 36
điểm) đặt số mol của N2O : a

đặt số mol của N2 : b
* dùng pp đường chéo hoặc lâp hệ PT giải
a = b= n N2O = n N2 = 0,03 mol
Al0 → Al+3 + 3e
2N+5 + 8e → 2N+1
x
3x
0,24
0,03
Zn0 → Zn+2 + 2e
2N+5 + 10e → 2N0
y
2y
0,3
0,03
Theo bảo toàn mol e:
3x+ 2y= 0,54 (I)
Theo đầu bài
⇔ 27x + 65y = 10,5 (II)
Giải hệ (I), (II) ta được x= nAl =0,1 mol => mAl = 2,7 (gam)
y=nzn = 0,12 mol => mzn = 7,8 (gam)
m muối = m Al(NO3)3 + m Zn(NO3)2 = 0,1.213 + 0,12. 189= 43,98 gam
Câu 31 n Ca(OH)2 = 0,2 mol; n CaCO3 = 0,12 mol
(0,5
CO2 sục vào dd Ca(OH)2 tạo kết tủa , lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch
điểm) lại thu được kết tủa => 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3
PTHH
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O (1)
0,12
0,12

0,12
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
0,16
0,08
0,08
t0
Ca(HCO3)2 
→ CaCO3+ H2O (3)
0,08
0,08
Từ (1)và (2) => tổng n CO2 = 0,28 mol => V CO2 = 6,272 lit
n KNO3 = 0,15 mol; nNaNO3 = 0,3 mol => nNO3- = 0,45mol
nHCl= nCl- = ?
Mg dư + hỗn hợp (𝐻𝐻𝐻𝐻𝐻𝐻, 𝐾𝐾𝐾𝐾𝐾𝐾3 + 𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁𝑁3) → muối + hỗn hợp khí ( n
hỗn hợp = 0,42 mol)
Mtb khí = 26 < 28 gam/mol (N2) => 2 khí là H2 và NO
đặt số mol của H2 : a
đặt số mol của NO : b
* dùng pp đường chéo hoặc lâp hệ PT giải
a = nH2= 0,06 mol; b = n NO = 0,36 mol.
Y có H2 nên dung dịch khơng có muối nitrat
Mg0 → Mg+2 + 2e
x
2x
2H+ + 2e → H2
0,12 0,12 0,06
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2 H2O
1,44 0,36
1,08
0,36

Bảo toàn N : n NO3- = n NO + nNH4+ => nNH4+ = 0,09 mol
10H+ + NO3- + 8e → NH4+ + 3 H2O
0,9
0,09
0,72
0,09
Bảo toàn số mol e : 2x = 0,12 + 1,08 + 0,72 => x = n Mg = 0,96 mol
m muối = m Mg2+ + m K+ + m Na+ + m Cl- + mNH4+
= 0,96.24 + 0,15.39+ 0,3.23+ 2,46.35,5 + 0.09.18= 124,74 gam
(n HCl = nH+ =n Cl- = 2,46 mol)
Ban Cơ bản D : 001, 003, 005, 007
Câu 29: (1 điểm) Hồn thành chuỗi phương trình, mỗi mũi tên là một phản ứng, ghi rõ điều kiện
(1)
(2)
(3)
(4)
Cu(NO3)2 → NO2 → HNO3 → NaNO3 → O2
Câu 32
0,5
(điểm)


Câu 30 (1 điểm): Hoà tan hoàn toàn 25,84 gam hỗn hợp Fe và Ag vào dung dịch HNO3 đặc nóng,
dư thu được 18,144 lít khí màu nâu đỏ (đktc là sản phẩm khử duy nhất).Tính phần trăm khối lượng
mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 31: (0,5 điểm) Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl-; 0,05mol NH4+.
Cho 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn tồn, lọc bỏ kết tủa
thu được dung dịch Y. Cơ cạn Y, thu được m gam rắn khan. Tính giá trị của m?
Câu 32: (0,5 điểm) Nhiệt phân hoàn toàn m gam CaCO3 thu được 0,3 mol khí CO2 (đktc). Sục hết
lượng khí này vào 500ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A.Cô cạn A thu được a gam

rắn.Tính a?
Câu
Nội dung
Điểm
hỏi
t0
Câu 29 2Cu(NO3)2 
0,25
→ 2CuO+ 4NO2 + O2
(1,0
4NO2 +O2 + 2H2O → 4HNO3
0,25
điểm)
HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
0,25
0

t
NaNO3 
→ NaNO2 +1/2 O2

0,25

Lưu ý: + Mỗi phản ứng chưa cân bằng và thiếu điều kiện trừ ½ số điểm của
phương trình đó.
Câu 30 * nFe = x mol; nAg = y mol
(1
nNO2= 081 mol
N+5 + 1e → N+4
điểm) Fe0 → Fe+3 + 3e

x
3x
0,81
0,81
0
+1
Ag → Ag + 1e
y
y
Theo bảo toàn mol e:
3x+ y= 0,81(I)
Theo đầu bài
⇔ 56x + 108y = 25,84 (II)
Giải hệ (I), (II) ta được x= nFe = 0,23 mol => mFe = 12,88 (gam)
y=nAg = 0,12 mol => mAg = 12,96 (gam)
% Fe = 49,85%; % ; % Ag = 50,15%
Câu 31 *. Áp dụng BTĐT
(0,5
0,12.1+ 0,05.1= 2x +0,12
điểm)
x= 0,025 mol= nSO42n Ba(OH)2 = 0,3.0,1 =0,03 mol → n OH- = 0,06 mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4 (1)
0,025 0,025 0,025
NH4+ + OH- → NH3 + H2O (2)
0,05
0,05
0,05
*Dung dịch Y gồm 0,12 mol Na+ ; 0,12 mol Cl- ; 0,01 mol OH- ; 0,005
Ba2+
=>

m rắn = 0,12.23 + 0,12. 35,5 +0,01. 17+ 0,005.137 = 7,875 gam
Câu 32
0,5
(điểm)

0

t
CaCO3 
→ CaO + CO2
0,3
0,3
0,3
nCO2 =0,3 mol; nNaOH= 0,75 mol
𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛− 0,75
= 0,3 = 2,5 >2 thu được muối Na2CO3 và NaOH dư
𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛2

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,3
0,6
0,3
nNaOH dư = 0,15 mol
a = 0,3. 106 + 0,15.40 = 37,8 gam
Ban Cơ bản D : 002, 004, 006, 008
Câu 29: (1 điểm) Hồn thành chuỗi phương trình, mỗi mũi tên là một phản ứng, ghi rõ điều kiện
(3)
(1)
(2)
(4)

AgNO3 → NO2 → HNO3 → NH4NO3 → N2O


Câu 30 (1 điểm): Hoà tan hoàn toàn 12,92 gam hỗn hợp Fe và Ag vào dung dịch HNO3 đặc
nóng,dư thu được 9,072 lít khí màu nâu đỏ (đktc là sản phẩm khử duy nhất). Tính phần trăm khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 31: (0,5 điểm) Dung dịch X chứa 0,24 mol K+; x mol CO32-; 0,24 mol Cl-; 0,1 mol NH4+. Cho
300ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m?
Câu 32: (0,5 điểm) Nhiệt phân hồn tồn m gam MgCO3 thu được 0,2 mol khí CO2 (đktc). Sục hết
lượng khí này vào 400ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A.Cô cạn A thu được a gam
rắn.Tính a?
Câu
Nội dung
Điểm
hỏi
t0
Câu 29 2AgNO3 
0,25
→ 2Ag + 2NO2 + O2
(1,0
4NO2 +O2 + 2H2O → 4HNO3
0,25
điểm)
HNO3 + NH3 → NH3NO3
0,25
0

t
NH3NO3 

→ N2O +2 H2O

0,25

Lưu ý: + Mỗi phản ứng chưa cân bằng và thiếu điều kiện trừ ½ số điểm của
phương trình đó.
Câu 30 * nFe = x mol; nAg = y mol
(1
nNO2= 0,405 mol
N+5 + 1e → N+4
điểm) Fe0 → Fe+3 + 3e
x
3x
0,405 0,405
0
+1
Ag → Ag + 1e
y
y
Theo bảo toàn mol e:
3x+ y= 0,405 (I)
Theo đầu bài
⇔ 56x + 108y = 12,92 (II)
Giải hệ (I), (II) ta được x= nFe = 0,115 mol => mFe = 6,44(gam)
y=nAg = 0,06 mol => mAg = 6,48 (gam)
% Fe = 49,85%; % ; % Ag = 50,15%
Câu 31 *. Áp dụng BTĐT
(0,5
0,24.1+ 0,1.1= 2x +0,24
điểm)

x= 0,05 mol= nCO32n Ba(OH)2 = 0,3.0,2 =0,06 mol → n OH- = 0,12 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3 (1)
0,05 0,05
0,05
+
NH4 + OH → NH3 + H2O (2)
0,1
0,1
0,1
*Dung dịch Y gồm 0,24 mol K+ ; 0,24 mol Cl- ; 0,02 mol OH- ; 0,01Ba2+
=>
m rắn = 0,24.39 + 0,24. 35,5 +0,02. 17+ 0,01.137 = 19,59 gam
Câu 32
0,5
(điểm)

0

t
MgCO3 
→ MgO + CO2
0,2
0,2
0,2
nCO2 =0,2 mol; nNaOH= 0,6 mol
𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛− 0,6
= 0,2 = 3 >2 thu được muối Na2CO3 và NaOH dư
𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛2

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

0,2
0,4
0,2
nNaOH dư = 0,2 mol
a = 0,2. 106 + 0,2.40 = 29,2 gam

Lưu ý: + Nếu học sinh có cách giải khác đúng, cho điểm tương đương.
+ Nếu học sinh giải bài theo cách viết PT phân tử mà chưa cân bằng phương trình thì
phần tính tốn theo PT sẽ khơng cho điểm.




×