Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ HUYỀN HỘI HUYỆN CÀNG LONG ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 74 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

THUYẾT MINH TỔNG HỢP

QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ HUYỀN HỘI
HUYỆN CÀNG LONG ĐẾN NĂM 2030
(ĐIỀU CHỈNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI XÃ HUYỀN HỘI)

TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2020


THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ HUYỀN HỘI,
HUYỆN CÀNG LONG ĐẾN NĂM 2030
(ĐIỀU CHỈNH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
XÃ HUYỀN HỘI)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CÀNG LONG
Chủ tịch
Cơ quan
phê duyệt

PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG HUYỆN CÀNG LONG
Trưởng phòng
Cơ quan
thẩm định

C

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ HUYỀN HỘI


Chủ tịch

Cơ quan tổ
chức lập

CÔNG TY TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV HUY KHƯƠNG
Giám đốc
Đơn vị tư vấn

Ths.KTS.KHƯƠNG NGỌC HUY


MỤC LỤC
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................1
PHẦN II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT QUY HOẠCH.........................6
PHẦN III. DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN..............27
PHẦN IV. QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ HUYỀN HỘI...................35
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................71
I. KẾT LUẬN:........................................................................................................... 71
II. KIẾN NGHỊ:.........................................................................................................71

PHẦN VI. PHỤ LỤC.............................................................................................71


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU
I.


LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH

− Nghị quyết 26/TQ-TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã đề ra chủ
trương Xây dựng nông thôn mới vừa phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của
nhân dân nói chung, phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của cư dân sống ở nông thôn. Nghị quyết đã xác định rõ mục tiêu: Nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho người dân, có kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội phù hợp, cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công
nghiệp-dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xây dựng nông thơn dân chủ, bình
đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; Quốc
phòng và an ninh, trật tự được giữ vững.
− Nội dung chính của Chương trình xây dựng nơng thơn mới được xác định theo
Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, trong đó có Tiêu
chí 01 là tiêu chí đi đầu và quyết định đến các tiêu chí cịn lại, do đó cơng tác lập Quy
hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới là hết sức cần thiết.
− Quy hoạch định hướng phát triển các khu dân cư nông thôn theo hướng tiết kiệm
đất sản xuất nông nghiệp, đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ mơi trường
sinh thái, đảm bảo an ninh quốc phịng, quản lý sử dụng đất đai có hiệu quả. Định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cải tạo môi trường, gắn kết giữa sản xuất và phục vụ
đời sống trên địa bàn xã.
− Quy hoạch định hướng phát triển nơng thơn bền vững theo hướng cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân nhằm giảm khoảng cách
về đời sống, sinh hoạt của người dân giữa đô thị và nông thôn.
− Cập nhật, kiểm kê đánh giá thực trạng sử dụng và tiềm năng đất đai của xã làm cơ
sở khoa học và thực tiễn để sử dụng thích hợp mỗi loại đất, cho mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội của xã đến năm 2025 và 2030.
− Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội trong giai đoạn từ nay đến năm 2025 - 2030, trên nguyên tắc sử dụng hợp lý, hiệu quả
và lâu bền tài nguyên đất đai.

− Trên cơ sở phương án quy hoạch sử dụng đất, các chỉ tiêu sử dụng đất phải được cụ
thể hóa đến từng năm của giai đoạn, theo từng cơng trình cụ thể.
− Xác lập hệ thống các giải pháp để tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của xã từ nay đến năm 2025 - 2030.
− Nhằm mục tiêu quản lý công tác xây dựng trên địa bàn xã, đảm bảo về điều kiện
kiến trúc cảnh quan cũng như yêu cầu về vệ sinh môi trường, các dự án đầu tư phát triển
các hình sản xuất…được quan tâm chú trọng, làm cơ sở cho công tác quản lý cũng như
lập kế hoạch đầu tư xây dựng các cơng trình theo các tiêu chí nơng thơn mới trên địa bàn
tồn xã.
− Quy hoạch nơng thơn mới khơng ngoài mục tiêu thực hiện các kế hoạch đầu tư xây
dựng lâu dài, phục vụ phát triển kinh tế xã hội và định hướng phát triển nông thôn mới
bền vững theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
− Hiện nay, quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới xã Huyền Hội đã được phê
duyệt theo Quyết định số: 2534/QĐ-UBND ngày 23/9/2013 của UBND huyện Càng
Long về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch xã nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng
Long, tỉnh Trà Vinh đến năm 2020.
Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

1


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

− Ngoài ra, tuy đã có đồ án quy hoạch chung xây dựng cho xã Huyền Hội, nhưng hiện
nay có những nội dung quy hoạch khơng cịn phù hợp với mục tiêu phát triển của xã. Vì
vậy cần phải tập trung đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
cho xã là điều tối cần thiết, đưa ra những định hướng điều chỉnh quy hoạch chung xây
dựng cho phù hợp là vô cùng quan trọng, nhằm tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững lâu
dài trong tương lai.

− Từ các lý do trên, cần thiết phải tiến hành lập Điều chỉnh đồ án quy hoạch xây dựng
nông thôn mới xã Huyền Hội để xác định tính chất, quy mơ cho phù hợp với u cầu phát
triển hiện tại, tương lai và phục vụ tốt cho việc quản lý của xã.
II.

ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ ĐƯỢC PHÊ
DUYỆT NĂM 2013

Đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội được lập năm 2013, đã xác định
giai đoạn lập quy hoạch từ năm 2011 - 2020 là phù hợp với quy định của:
− Luật Xây dựng ban hành năm 2003;
− Quyết định 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới;
− Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình MTQG về xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2010 - 2020;
− Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT/BXD-BNNPTNT-BTN&MT (viết tắt Thông tư
liên tịch 13) ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới.
− Và đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã này đã được UBND huyện Càng Long phê
duyệt theo Quyết định số 2534/QĐ-UBND ngày 23/09/2013. Tuy nhiên việc xây dựng
nông thơn mới của xã trong thời gian qua có một số khác biệt so với định hướng quy
hoạch về các khu chức năng, không gian phát triển và các chỉ tiêu kinh tế phát triển của
đồ án. Cụ thể:
1. Các nội dung quy hoạch 2013 đã được thực hiện và vẫn còn phù hợp
− Về loại hình, tính chất kinh tế chủ đạo của xã đến nay vẫn phù hợp.
− Việc định hướng phát các nghành chính: nơng nghiệp; làng nghề tiểu thủ công
nghiệp; thương mại dịch vụ, xây dựng... của xã vẫn theo đúng hướng.
− Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của xã.
− Các quy hoạch các vùng sản xuất trên địa bàn xã.

− Định hướng quy hoạch khơng gian tổng thể của tồn xã.
− Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng kinh tế xã hội tổng thể
của toàn xã.
2. Các nội dung quy hoạch 2013 đến nay không còn phù hợp
− Dự báo quy mô dân số xác định đến năm 2015 là: 17.969 người và 2020 là: 19.074
người, so với thực tế hiện nay khơng cịn phù hợp.
− Quy mô đất đai xây dựng các khu dân cư trên địa bàn xã khơng cịn phù hợp theo
định hướng phát triển.
− Quy mô đất đai xây dựng các khu chức năng như: khu dân cư, giáo dục, công viên
cây xanh, nhà văn hóa, sân luyện tập TDTT ...

Cơng ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

2


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

Nhìn chung, việc thực hiện theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt
năm 2013 đến nay chưa nhiều do hạn chế về nguồn vốn.
III. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, NHIỆM VỤ VÀ GIAI ĐOẠN LẬP QUY HOẠCH
CỦA ĐỒ ÁN:
1. Mục tiêu và yêu cầu:
− Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội phải bảo đảm việc bảo tồn, tôn tạo,
phát huy giá trị truyền thống, mang đặc trưng của xã thuộc vùng đồng bằng sông Cửu
Long. Phải coi trọng đồng thời 03 mục tiêu: kinh tế - xã hội - mơi trường; cụ thể hố định
hướng phát triển kinh tế xã hội của xã trong lĩnh vực xây dựng nông thôn mới.
− Cập nhật và điều chỉnh các khu chức năng sử dụng đất, nhằm phù hợp với điều kiện
thực tế và sự phát triển chung của xã, ổn định đời sống dân cư, phát triển kinh tế - xã hội,

tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
− Khai thác các lợi thế của xã, tổ chức hiệu quả quỹ đất, nâng cao giá trị sản xuất
nông nghiệp.
− Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu sản xuất và sinh hoạt của
cư dân trong xã.
− Phục vụ công tác quản lý xây dựng, đầu tư xây dựng và định hướng phát triển theo
quy hoạch.
2. Nhiệm vụ của đồ án
− Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế, xã hội, sử dụng đất, kiến trúc, cảnh quan và
hạ tầng kỹ thuật toàn xã và khu trung tâm hành chính xã.
− Dự báo dân số, nhu cầu đất đai, nhu cầu phát triển hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật xây dựng toàn xã cho từng giai đoạn quy hoạch.
− Đề xuất các Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phát triển cho toàn xã.
− Định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nơng thơn tồn xã cho từng giai đoạn
gắn kết với các định hướng, dự án liên vùng.
− Định hướng phát triển hệ thống Hạ tầng xã hội và Hạ tầng kỹ thuật toàn xã cho từng
giai đoạn quy hoạch.
− Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, không gian kiến trúc và hệ thống hạ tầng kỹ
thuật cho khu vực trung tâm hành chính xã.
− Dự kiến những hạng mục ưu tiên phát triển và nguồn lực thực hiện.
− Dự thảo quy chế quản lý xây dựng và từng khu chức năng toàn khu quy hoạch.
3. Giai đoạn lập quy hoạch:
− Giai đoạn ngắn hạn: đến năm 2025.
− Giai đoạn dài hạn: đến năm 2030.

Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

3



Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

IV. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
1. Các căn cứ pháp lý
− Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 về Sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
− Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
− Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
− Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quy hoạch xây dựng;
− Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
− Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi
trường;
− Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai đoạn 2016-2020;
− Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
− Quyết định 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020;
− Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải về
việc ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thơng nơng thơn phục
vụ Chương trình Mục Tiêu Quốc Gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”;
− Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc
ban hành Tiêu chuẩn Quy hoạch xây dựng nông thôn;
− Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc

ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng nông thôn;
− Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy
hoạch xây dựng nông thôn;
− Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09/02/2017 của Bộ Tài Nguyên Môi Trường
Quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và
đào tạo, cơ sở thể dục thể thao;
− Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030;
− Quyết định số 2534/QĐ-UBND ngày 23/9/2013 của UBND huyện Càng Long về
việc phê duyệt Đồ án quy hoạch nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh
Trà Vinh đến năm 2020;
− Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai đoạn 2016-2020;
− Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
Ban hành Bộ tiêu chí xã nơng thơn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn
2018-2020;

Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

4


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

− Công văn số 484/SXD-QH&KT ngày 08/5/2018 về việc Hướng dẫn lập quy hoạch
chung xây dựng xã theo Thông tư 02/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
− Quyết định số 1198/QĐ-UBND ngày 16/4/2020 của Ủy ban nhân dân huyện Càng
Long về việc phê duyệt Nhiệm vụ Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội,

huyện Càng Long đến năm 2030 (Điều chỉnh đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới
xã Huyền Hội).
− Các căn cứ pháp lý có liên quan khác,...
2. Các tài liệu, số liệu
− Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội cấp huyện đến năm 2020.
− Kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội cấp huyện, xã giai đoạn 2016 - 2020.
− Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2020.
− Quy hoạch phát triển các ngành: xây dựng, giao thông, thủy lợi, công nghiệp, nông
nghiệp. . . đến năm 2020.
− Các dự án, quy hoạch ngành, … trên địa bàn huyện, xã.
− Nghị quyết của Đảng bộ xã, các báo cáo tổng kết của xã
− Bản đồ giải thửa toàn xã.
− Tài liệu, số liệu, bản đồ,... về hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai
một số năm gần đây, đặc biệt kế thừa số liệu và bản đồ hiện trạng sử dụng đất trong đợt
tổng kiểm kê đất đai năm 2019 của ngành Tài nguyên và Môi trường.
− Các dự án, quy hoạch ngành,… trên địa bàn huyện, xã.
− Báo cáo thống kê, kiểm kê diện tích đất đai xã Huyền Hội năm 2019.
− Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 và kế
hoạch năm 2020 xã Huyền Hội.
− Báo cáo hiện trạng dân số, số hộ, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và hiện trạng nhà ở của
xã Huyền Hội năm 2019.
− Báo cáo hiện trạng đường giao thông nông thôn của xã Huyền Hội năm 2019.
− Báo cáo Danh mục các cơng trình đang triển khai xây dựng trên địa bàn xã Huyền
Hội năm 2019.

Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

5



Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

PHẦN II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT QUY HOẠCH
I.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí và phạm vi lập quy hoạch:

− Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch là toàn bộ địa giới hành chính xã Huyền Hội, với
diện tích tự nhiên là 3.464,87 ha gồm 9 ấp (ấp Lưu Tư, ấp Kinh A, ấp Kinh B, ấp Cầu
Xây, ấp Bình Hội, ấp Trà On, ấp Giồng Bèn, ấp Sóc, ấp Giồng Mới và khu trung tâm xã
nằm trong ấp Lưu Tư), địa giới hành chính được xác định như sau:
+

Ph ía Đơng giáp: xã Phương Thạnh và xã Song Lộc (huyện Châu
Thành).

+

Phía Tây giáp: xã Tân An và xã Tân Bình.

+

Phía Nam giáp: xã Hiếu Tử, huyện Tiểu Cần.

+

Phía Bắc giáp: xã Bình Phú và xã An Trường.


2. Địa hình
Xã Huyền Hội có địa hình tương đối bằng phẳng với nền địa chất ổn định. Cao độ
nền tự nhiên trung bình từ 1,0 m - 1,2 m. Bề mặt địa hình do sự phân cách của giồng cát
và hệ thống sông rạch chằng chịt, thuận lợi cho việc canh tác nông nghiệp và nuôi trồng
thủy sản, cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển khu dân cư.
3. Khí hậu
Xã Huyền Hội nằm trong Vùng nhiệt đới gió mùa, đặc trưng của Đồng bằng Sông
Cửu Long với nền nhiệt cao, với 2 mùa khí hậu tương phản rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ
tháng 5 đến tháng 11và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
− Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình tương đối cao và ổn định qua các tháng trong năm.
Nhiệt độ trung bình trong năm dao động từ 28ºC - 33ºC, nhiệt độ cao nhất vào tháng 4,
tháng 5 và thấp nhất vào tháng 12, tháng 01; không chênh lệch lớn giữa ngày và đêm.
+

Nhiệt độ trung bình năm: 26,8ºC.

+

Nhiệt độ trung bình cao nhất: 28,5ºC.

+

Nhiệt độ cao tuyệt đối: 35,8ºC.

+

Nhiệt độ thấp tuyệt đối: 18,7ºC.

− Độ ẩm khơng khí: Độ ẩm khơng khí tăng dần trong mùa mưa và giảm dần trong
mùa khơ.

+

Độ ẩm trung bình năm là 80%.

+

Độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 90% (mùa mưa).

+

Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất là 79% (mùa khơ).

− Mưa: Lượng mưa trung bình trên năm khoảng 1.600 mm phân bố không đều theo
mùa. Lượng mưa vào các tháng mùa mưa chiếm tới 90% lượng mưa cả năm, tập trung từ
tháng 8 đến tháng 10 (trung bình từ 260 mm/tháng đến 270 mm/tháng); mùa khơ lượng
mưa chỉ chiếm 10% lượng mưa cả năm.
Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

6


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

− Năng lượng bức xạ: Tổng năng lượng bức xạ là 82.800 cal/cm2/năm, trung bình
6.900 cal/cm2/tháng, lượng bức xạ tăng dần từ cuối tháng 12 tới giữa tháng 4 và giảm dần
đến cuối tháng 9. Biên độ nhiệt ngày và đêm tương đối nhỏ khoảng từ 5,5ºC - 7,5ºC. Số
giờ nắng trung bình năm là 2800 giờ.
− Gió: Mùa khơ, nóng: Hệ thống gió thịnh hành theo hướng Tây Bắc – Đông Nam,
thổi vào tháng 11 và 12. Từ tháng 01 đến tháng 04 gió chuyển hướng dần sang hướng

Đơng và Đơng Nam. Mùa mưa: từ tháng 05 đến tháng 09 gió chuyển từ Đơng Nam sang
Tây Nam và Tây. Tháng 10 có gió Tây Bắc và hướng Đơng. Tốc độ gió trung bình từ 1,5
- 4m/s. Gió mạnh trong mùa mưa có tốc độ tới 30-40m/s.
Nhận xét chung: Khí hậu nhìn chung tương đối thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp,
đa dạng hóa cây trồng vật ni, thích hợp các loại cây lâu năm có giá trị kinh tế cao.
4. Thủy văn
Chế độ thủy văn của xã chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của chế độ triều biển Đông thông
qua sông Cổ Chiên. Trong ngày có 02 lần nước lên xuống, trong tháng có 02 lần triều
cường (ngày 30 và 06 âm lịch) và 02 lần triều kém (ngày 9 - 10 và 24 - 25 âm lịch), triều
cường cao nhất trong năm vào khoảng tháng 10 đến tháng 11 dương lịch hàng năm.
5. Các nguồn tài nguyên
6.1. Tài nguyên đất
Đất đai của xã Huyền Hội được hình thành do kết quả bồi lắng vật liệu trầm tích của
biển trong giai đoạn biển lùi cách đây khoảng 6.000 năm. Quá trình thủy động, bồi tích
và các hoạt động kiến tạo hình thành nên các loại đất khác nhau. Qua khảo sát, phân loại
đất đai và tài liệu bản đồ đất huyện Càng Long (tỷ lệ 1/25.000) thuộc chương trình đất
Cửu Long, năm 1992 (phân loại theo USDA) của xã có 02 nhóm đất chính: đất phù sa đã
và đang phát triển; đất phèn tiềm tàng.
− Đất phù sa đã và đang phát triển: có tầng canh tác dầy 15cm – 30cm và phần lớn
tích tụ mùn trên bề mặt nên hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất từ trung bình đến
khá cao. Tuy nhiên dinh dưỡng trong đất không cân đối (hàm lượng lân từ trung bình đến
thấp) và có khuynh hướng giảm theo chiều sâu, đất có độ pH 4-5. Nhìn chung nhóm đất
này thích hợp cho canh tác lúa nhưng phải chú ý nguồn nước tưới tiêu.
− Đất phèn tiềm tàng: Tầng sinh phèn nằm ở độ sâu từ 50 đến 80 cm, phân bố rải rác
trên địa bàn các ấp. Thành phần cơ giới chủ yếu là sét đến sét pha thịt, tầng canh tác dầy
từ 20 đến 30 cm. Nhìn chung đất có tiềm năng dinh dưỡng khá cao, độc chất phèn tầng
mật còn ở mức thấp. Tuy nhiên có sự hiện diện của tầng sinh phèn trong đất nên trong
canh tác cần lưu ý đến các biện pháp thủy lợi như rửa phèn, ém phèn và các biện pháp
canh tác.
6.2. Tài nguyên nước

− Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt dồi dào được cung cấp từ sông Huyền Hội và
hệ thống các kênh, rạch, chằng chịt khác. Nguồn nước mặt chủ yếu phục vụ cho mục đích
sản xuất nơng nghiệp và một phần nhỏ phục vụ sinh họat của nhân dân trên trên địa bàn.
Ngồi nguồn nước từ sơng, kênh rạch thì nước mưa cũng là một nguồn quan trọng cung
cấp cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.
− Nước ngầm: Qua kết quả nghiên cứu chung của tỉnh Trà Vinh, xã có 05 tầng chứa
nước, ở tầng trên nguồn nước bị nhiễm mặn, 03 tầng tiếp theo nguồn nước khá phong
phú và chất lượng nước khá hơn và tầng cuối cùng là tầng Miocene ở sâu nhất. Chiều sâu
Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

7


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

của 03 tầng chứa nước thay đổi từ 60m – 400m và phổ biến từ 90m – 120m là có trữ
lượng lớn và chất lượng khá tốt, khơng bị nhiễm mặn, thuộc nhóm nước mềm, có hàm
lượng kim loại nặng thấp. Đây là nguồn tài nguyên quý giá, là nguồn nước sạch quan
trọng phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và công nghiệp chế biến. Cần có các biện pháp khai
thác có hiệu quả nguồn tài nguyên này, tránh tình trạng khai thác bừa bãi ở tầng q
nơng.
6.3. Tài ngun nhân văn
Lịch sử hình thành vùng đất và con người đã gắn liền với quá trình hình thành và
phát triển của các dân tộc. Trên địa bàn có các cộng đồng dân tộc cùng sinh sống; trong
đó dân tộc Kinh chiếm 90,46%; Khmer chiếm 9,32% và các dân tộc khác chiếm 0,22%
cùng sinh sống và nhiều tôn giáo khác nhau; mỗi dân tộc, tôn giáo có phong tục, tập quán
khác nhau tạo nên nền văn hóa đa dạng và phong phú.
Trong thời kỳ đổi mới, tuy cịn nhiều khó khăn, nhưng với truyền thống, đồn kết, ý
chí quật cường, truyền thống đồn kết và tinh thần cách mạng, đặc biệt là tính chịu khó

của người Việt Nam. Đảng bộ và nhân dân xã Huyền Hội đã và đang vượt qua khó khăn,
tranh thủ thời cơ phát huy các lợi thế, thực hiện thành công sự nghiệp đổi mới, cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh, cơng bằng
văn minh.
II.

HIỆN TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI
1. Về Kinh tế

Tổng giá trị sản xuất của các nghành là 636 tỷ đồng, đạt 112,56% so kế hoạch 565
tỷ đồng, trong đó:
+ Giá trị nơng nghiệp 395,5 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 114,97%, so kế hoạch 344 tỷ
đồng.
+ Giá trị thủy sản 11,5 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 115%, so kế hoạch 10 tỷ đồng.
+ Giá trị công nghiệp đạt 21,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 107,5%, so kế hoạch 20 tỷ
đồng.
+ Giá trị tiểu thủ công nghiệp đạt 25 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 108,69%, so kế hoạch
23 tỷ đồng.
+ Giá trị xây dựng đạt 121 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 105,21%, so kế hoạch 115 tỷ
đồng.
+ Giá trị dịch vụ đạt 73 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 115,87%, so kế hoạch 63 tỷ đồng.
Thu nhập bình quân đầu người 45.439.000đ/người/năm.
(Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 và kế
hoạch năm 2020)
1.1.

Sản xuất Nơng nghiệp

1.1.1.


Về trồng trọt

− Cây lúa: Diện tích trồng lúa cả năm 7.005/7.005 ha đạt 100% so kế hoạch đề ra,
năng suất bình quân 6,4 /6,4 tấn/ha đạt 100% so kế hoạch, sản lượng 45.298/44.832 tấn
đạt 101,03% so kế hoạch. Trong đó:
Cơng ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

8


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

+ Vụ Đông Xuân: Diện tích xuống giống 2.335/2.335 ha đạt 100% so kế hoạch.
Năng suất đạt 7,5/7,5 tấn/ha đạt 100% so kế hoạch, sản lượng 17.512/17.513 tấn đạt
99,99% so kế hoạch.
+ Vụ Hè Thu: Diện tích Thu xuống giống 2.335/2.335 ha đạt 100% so kế hoạch.
Năng suất đạt 5,9/6,0 tấn/ha đạt 98,33% so kế hoạch, sản lượng 13.776/14.010 tấn đạt
98,32% so kế hoạch.
+ Vụ Thu Đơng: Diện tích xuống giống 2.335/2.335 ha đạt 100% so kế hoạch,
năng suất bình quân 6,0/5,7 tấn/ha đạt 105,26% so kế hoạch, sản lượng 14.010/13.309 tấn
đạt 105,26% so kế hoạch.
+ Duy trì mơ hình cánh đồng lớn là 400 ha, với 417 hộ tại ấp Giồng Bèn, Bình Hội,
Sóc, Giồng Mới tập trung sản xuất chủ yếu giống lúa OM4900, OM5451.
− Cây màu và cây công nghiệp ngắn ngày:
+ Màu lương thực: Diện tích xuống giống 70/68 ha đạt 102.94 % so kế hoạch.
Năng suất 6,5/6,5 tấn/ha đạt 100% so kế hoạch. Sản lượng 455/442 tấn đạt 102,94% so
kế hoạch.
+ Màu thực phẩm: Diện tích xuống giống 255/245 ha đạt 104,08% so kế hoạch,
năng suất 21/20 tấn/ha đạt 105% so kế hoạch, sản lượng 5.355/4.900 tấn đạt 109,28% so

kế hoạch.
+ Cây cơng nghiệp ngắn ngày: Diện tích xuống giống 29/27 ha đạt 107,40% so kế
hoạch, năng suất 10,5/10,5 tấn/ha đạt 100% so kế hoạch, sản lượng 304,5/238,5 tấn đạt
127,67% so kế hoạch.
1.1.2.

Chăn nuôi

− Tổng đàn gia súc, gia cầm trong năm 189.558 con.
+ Trong đó: Bị hiện có 4.955 con, đạt 127,05% so kế hoạch (3.900 con). Đàn heo
hiện có 9.600 con, đạt 145,45% so kế hoạch (6.600 con). Đàn gia cầm hiện có 175.000
con, đạt 116,66% so kế hoạch (150.000 con). Đàn trâu hiện có 3 con, đạt 100% so với kế
hoạch.
− Thực hiện công tác tiêm phòng, phòng ngừa dịch bệnh được đảm bảo, trong năm
tiêm 3.500 con gà, 5.500 con vịt, phun xịt sát trùng chuồng trại được 02 đợt 5.700 hộ với
180 lít thuốc.
1.2.

Ni trồng và khai thác thủy sản

− Diện tích ni cá và thủy sản các loại 71 ha đạt 105,97%, so kế hoạch (67 ha), sản
lượng 156 tấn đạt 104% so với kế hoạch (kế hoạch 150 tấn).
1.3.

Làng nghề Tiểu thủ cơng nghiệp và kinh tế hợp tác

Tồn xã hiện có 138 cơ sở sản xuất, tổng giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp ước đạt 21,5 tỷ đồng, đạt 107,5% so kế hoạch 20 tỷ đồng, chủ yếu là gò hàn điện,
làm bún, cơ sở may, sản xuất nước đá,...
Trên địa bàn xã hiện có 02 Hợp tác xã ( HTX Dịch vụ Nông nghiệp Huyền Hội và

HTX sản xuất lúa giống Thành Đạt) HTXNN Huyền Hội có 56 thành viên với vốn điều
lệ 1 tỷ đồng; HTXSX Lúa giống Thành Đạt có 31 thành viên với vốn điều lệ là 90 triệu
đồng. Hoạt động của hai Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp hiện đang phát triển tốt.
Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

9


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

Trong năm thành lập được 2/2 Tổ hợp tác theo Nghị định 151 đạt 100% so kế
hoạch, nâng đến nay có 18 tổ hợp tác có 189 tổ viên, trong đó: 01 tổ sản xuất giống, 03 tổ
sản xuất lúa chất lượng cao, 08 tổ trồng màu, 04 tổ chăn nuôi gà, 02 tổ ni bị.
1.4.

Thương mại – dịch vụ

Tình hình hoạt động của chợ ổn định, tiếp tục xây dựng chợ văn minh, triển khai
thực hiện xây nhà lịng bách hóa tổng hợp.
1.5.

Xây dựng cơ bản – giao thông

Trong năm đã xây dựng: Cơng trình đường nhựa Huyền Hội - Tân An, chiều dài
tuyến 1.706,3m, trong đó có 01 cầu 9,5 m, tổng kinh phí 2.2 tỷ đồng.
− Cơng trình đường nhựa Trà On, xã Huyền Hội (giai đoạn 2), chiều dài tuyến
1.360m, tổng kinh phí 2.3 tỷ đồng.
− Đường đal kênh 2 khuyên đến cầu 7 văn, chiều dài tuyến 578,86m, tổng kinh phí
730 triệu đồng.

− Điểm vui chơi giải trí cho người già và trẻ em, diện tích 450m2, tổng kinh phí 270
triệu đồng.
− Đường đal Kinh A - Giồng Bèn - Trà On, chiều dài tuyến 1.280 m, tổng kinh phí 1
tỷ đồng.
− Đường đal giữa xóm ấp Sóc, chiều dài tuyến 482,5m, tổng vốn 400 triệu đồng.
− Đường đal giữa xóm ấp Lưu Tư, chiều dài tuyến 240,7m, tổng vốn 240 triệu đồng.
− Hệ thống thoát nước ấp Lưu Tư, chiều dài tuyến 105,5m, tổng vốn 120 triệu đồng.
− Cầu kênh Cầu Xây, chiều dài cầu 18,5 m, tổng vốn 300 triệu đồng.
Xây dựng 04 cây cầu giao thông nơng thơn với kinh phí 350.000.000đ ở ấp Kinh B
(02 cây), Bình Hội (01 cây) và ấp Cầu Xây (01 cây) kinh phí từ nguồn vận động xã hội
hóa.
2. Về Văn hóa – Xã hội
2.1. Giáo dục và đào tạo
Tổng kết năm học 2018-2019 tồn xã có tổng số học sinh đi học đầu năm học là
2.733 học sinh, đạt 99,59% so với kế hoạch (kế hoạch 2.744 học sinh).
− Bậc Trung học cơ sở: Tổng số 974 học sinh, đạt 98,78% so kế hoạch là 986 học
sinh, tỷ lệ trẻ em đi học đúng tuổi chiếm 99,45%, đạt 102% so với kế hoạch (kế hoạch
97,5%), tỷ lệ học sinh đi học trong độ tuổi trung học cơ sở chiếm 99,45%, đạt 100,29%
so với kế hoạch (kế hoạch 99,16%).
− Bậc Tiểu học: Tổng số 1.313 học sinh, đạt 99,92%,so kế hoạch là 1.314 học sinh, tỷ
lệ học sinh đi học đúng tuổi chiếm 95,5%, đạt 96,17% so với kế hoạch (kế hoạch
99,30%), tỷ lệ học sinh đi học trong độ tuổi tiểu học chiếm 97,36%, đạt 97,45% so với kế
hoạch (kế hoạch 99,90%).
− Bậc Mầm non: tổng số 446 học sinh, đạt 100,45%, so kế hoạch là 444 em, tỷ lệ trẻ
em trong độ tuổi đi học mẫu giáo chiếm 85%, đạt 103,40% so kế hoạch (kế hoạch
82,20%).
− Xây dựng quỹ: Tiếp tục vận động các nhà hảo tâm và mạnh thường quân hỗ trợ tập
sách, kinh phí cho các em học sinh nghèo hiếu học. Đến nay, hội vận động tổng số tiền
mặt 44.945.000đ và đến nay đã cấp học bổng cho 203 học sinh với số tiền 124.676.000đ;
hiện vật quy ra tiền 144.000.000đ, đến nay đã cấp 314.550.000đ cho 1.105 học sinh.

Tổng cộng là 436.226.000đ, đạt 95% so kế hoạch.
Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

10


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

− Hoạt động của Trung tâm Học tập cộng đồng: Đã mở 72 cuộc học tập, tập huấn
với 3.899 lượt người dự. Trong đó:
+ Nhóm CT-TS-PL 12 cuộc có 632 lượt người dự
+ Nhóm chuyển giao KH-KT 04 cuộc có 127 lượt người dự
+ Nhóm VH-VN-TDTT-YT-PD có 50 cuộc với 3.147 lượt người dự
+ Nhóm AV-TH-PC-XM có 06 cuộc với 11 lượt người dự.
+ Phong trào nuôi heo đất kết quả được 17 heo tập thể và 2.865 heo cá nhân, 2.882
heo, với số tiền 1.912.207.000đ.

Hình hiện trạng trường học
2.2. Văn hóa thơng tin:
− Đài truyền thanh xã thường xuyên tiếp âm đài Tỉnh, Huyện và tiếng nói Việt Nam.
− Thơng báo 172 lượt nội dung: Các biện pháp nhận biết và Phòng chống bệnh dịch tả
heo Châu Phi; Tuyển lao động công ty Bestmate; Tiêm vacsin Sở và RuBêla cho trẻ dưới
05 tuổi; Đăng ký khám miễn phí cho trẻ bị bệnh tim bẩm sinh, sứt môi, hở hàm ếch, sẹo
phỏng; Lịch tiếp công dân của ĐB HĐND huyện đơn vị xã Huyền Hội; Lịch sản xuất vụ
lúa Thu đông năm 2019; Khám mổ mắt miễn phí cho bệnh nhân nghèo huyện Càng Long
năm 2019; Treo cờ Tổ quốc và nghỉ Lễ Quốc Khánh 02/9; Cảnh báo đề phòng cháy nổ;
Lịch vận hành đóng mở cóng; Điều tra thu nhập bình qn đầu người năm 2019; Khui
thùng từ thiện tại chợ xã Huyền Hội;
− Tuyên truyền 172 lượt nội dung: Luật trẻ em; 08 tiêu chí Xây dựng hộ NTM; Luật

Phịng chống ma túy từ điều 4 đến điều 11; Các biện pháp bảo vệ mơi trường trong chăn
ni; Các biện pháp phịng trừ Tín dụng đen.
− Cộng tác 02 bài viết: Tấm gương nông dân sản xuất kinh doanh giỏi; Huyền Hội tổ
chức thành cơng Chiến dịch Thanh niên tình nguyện hè năm 2019.

Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

11


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

2.3. Y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình
− Y tế:
+ Tổng số khám và điều trị bệnh 8.900/8.600 lượt người đạt 103,48%; Khám đông
y: 4.775/4.600 lượt người đạt 103,80%. Châm cứu 1.840/1.700 lượt người đạt 100,23%.
Số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đủ liều 235/212 trẻ đạt 110,84%.
+ Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng 10,11/10,41% đạt 102,96% so kế hoạch.
+ Tiếp tục nâng cao, giữ vững trạm y tế đạt chuẩn quốc gia về y tế.
+ Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế 96,41/92,27% đạt 104,48% so kế hoạch.
+ Đảm bảo Trạm Y tế có bác sĩ làm việc: trạm có 01 bác sĩ làm việc.
− Dân số - Kế hoạch hóa gia đình:
+ Tổng số khám phụ khoa 875/850 đạt 102.94%; Điều trị phụ khoa 440/380 lượt
người đạt 115.78%; Áp dụng các biện pháp tránh thai 135 trường hợp. Tỷ lệ tăng dân số
0,873%.
2.4. Chính sách Lao động - Thương binh và Xã hội:
− Giải quyết hồ sơ hành chính các loại được 110 hồ sơ. Trong đó: mai táng phí 26 hồ
sơ; BTXH 79 hồ sơ; Thờ cúng liệt sĩ 05 hồ sơ.
− Trong năm đã chi trã kinh phí cho các đối tượng trên 6.385.000.000 đồng.

− Triển khai xây dựng 03/01 nhà tình nghĩa đạt 300% so kế hoạch; xây dựng 03/2 nhà
tình thương đạt 150% so kế hoạch.
− Thực hiện Quyết định: 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo trong năm đã thực hiện được 11 hồ sơ và giải
ngân với kinh phí 275.000.000đ.
− Cơng tác giải quyết việc làm cho lao động mới 838/255 lao động đạt 328,6% so kế
hoạch.
− Xuất khẩu lao động 5/5 lao đông đạt 100% so kế hoạch.
− Tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số lao động 52/52% đạt 100% so kế hoạch.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng chứng chỉ 52/29,75% đạt 174,7% so kế hoạch.
2.5. Cơng tác Dân tộc - Tơn giáo:
− Tình hình an ninh - chính trị trong vùng đồng bào dân tộc, tơn giáo được ổn định,
các Chủ trương, Chính sách của Đảng và Nhà nước được triển khai kịp thời trong vùng
đồng bào dân tộc Khmer. Các ngành chức năng phối hợp quản lý tốt các hoạt động tôn
giáo theo quy định của Nhà nước, giải quyết kịp thời các yêu cầu của tổ chức và cá nhân
hoạt động trong lĩnh vực tơn giáo trên địa bàn. Xã có 05 chùa, 02 chùa Bắc Tông, 02
chùa Nam Tông, chùa Như Kiên và 11 điểm thờ tự tín ngưỡng dân gian, có 01 ban hậu tự
gồm 5 vị, 02 Ban quản trị gồm 18 vị, 8 sư chùa Khmer.¬ Thực hiện tốt việc tuyên truyền,
quán triệt Nghị quyết TW 7 về cơng tác dân tộc, Luật tín ngưỡng tơn giáo và Nghị quyết
số 03 của Tỉnh ủy về phát triển toàn diện ở vùng đồng bào dân tộc Khmer. Trong 6 tháng
đầu năm các cơ sở tôn giáo chấp hành tốt các quy định của pháp luật.
− Tổ chức thăm viếng các điểm chùa nhân dịp lễ phật đảng, lễ Thượng Ngươn với
tổng kinh phí thăm viếng là 2.000.000đ.

Cơng ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

12


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030

(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

2.6.

Tài nguyên môi trường:

Nhận hồ sơ chuyển nhượng 34 hồ sơ, diện tích 77.028,6 m 2 .Tặng cho 33 hồ sơ,
diện tích 103.847,3 m2. Thừa kế 14 hồ sơ, diện tích 46.806,4 m 2. Chuyển đổi 01 hồ sơ
diện tích 5.726,1 m2.
Cơng tác bảo vệ môi trường triển khai cho các ấp, công tác thu gom rác thải trong
dân thực hiện tốt. Trong 9 tháng đầu năm đơn vị thu gom rác Công ty Sơn Trung Thành
đã bố trí 11 thùng rác để đảm bảo tốt cho công tác vận chuyển và thu gom gác thải trên
địa bàn. Tình hình thu phí vận chuyển vận chuyển rác thải ước đạt 36.500.000đ.
3. Hiện trạng dân số, lao động
3.1. Dân số
Theo kết quả điều tra dân số năm 2019 của huyện Càng Long, tồn xã có tổng dân
số là 17.002 người với 4.091 hộ.
Dân cư của xã Huyền Hội sống tập trung ven sông, rạch và ven các tuyến lộ giao
thông, một số sống phân tán trong khu vực đồng ruộng. Dân cư sống tập trung đông ở
khu vực trung tâm xã thuộc ấp Lưu Tư và các tuyến đường giao thơng chính như: Tỉnh lộ
911, Hương lộ 6, Hương lộ 7, đường liên ấp. Nhìn chung dân cư trên địa bàn xã phân bố
không đều. Chỉ tiêu bình qn đất ở nơng thơn là 52,60 m2/người.
Bảng thống kê dân số xã Huyền Hội năm 2019
TT

Hạng mục

Năm 2019
Dân số


Số hộ

1

Ấp Lưu Tư

2.684

698

2

Ấp Kinh A

1.130

276

3

Ấp Kinh B

1.834

439

4

Ấp Cầu Xây


2.226

493

5

Ấp Bình Hội

2.042

536

6

Ấp Trà On

1.746

343

7

Ấp Giồng Bèn

2.090

460

8


Ấp Sóc

1.140

376

9

Ấp Giồng Mới

2.110

470

17.002

4.091

Tổng cộng

3.2. Lao động
Dân số trong độ tuổi lao động của xã Huyền Hội là 7.655 người, chiếm 45,02%
tổng dân số tồn xã.
3.3. Văn hóa, dân tộc
− Truyền thống văn hóa: Các dân tộc trong cộng đồng xã hội ở xã hàng năm đều tổ
chức các lễ hội, các nghi lễ theo phong tục tập quán truyền thống.
− Tôn giáo: Trên địa bàn xã người dân chủ yếu theo đạo Phật. Nhìn chung các tổ
chức tơn giáo đều hoạt động đúng pháp luật, đồng bào theo đạo ln đồn kết, gắn bó với
Cơng ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương


13


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

địa phương, hưởng ứng thực hiện tốt các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, pháp luật của nhà
nước.
3.4. Tỷ lệ hộ nghèo
− Toàn xã hiện còn 116 hộ nghèo chiếm 2,84% tổng số hộ. Hộ cận nghèo 207 hộ
chiếm tỷ lệ 5,06%. Trong đó 49 hộ nghèo dân tộc chiếm 1,02%; hộ cận nghèo 48 hộ
chiếm 1,17%.
− Trong năm thơng qua các chương trình dự án đã đầu tư hỗ trợ các các mô hình:
Ni gà thả vườn kết hợp đệm lót sinh học, trồng dưa leo, ni vịt kết hợp thả cá có 48
thành viên (trong đó: 24 nữ, 02 dân tộc, 20 hộ nghèo, cận nghèo).
4. Đánh giá
− Xã Huyền Hội có dân số đông, lực lượng lao động dồi dào. Trong đó, lao động
trong nghành nơng nghiệp chiếm tỷ lệ cao.
− Chất lượng lao động tương đối còn thấp, đa số là lao động phổ thông chưa được đào
tạo qua trường lớp, trình độ lao động chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển xã nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2019 - 2020.
− Các ngành nghề tại địa phương chủ yếu là lao động thủ công, đơn giản nên lực
lượng trong độ tuổi đã qua đào tạo chun mơn có xu hướng đến thành phố lớn làm việc.
III. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1. Hiện trạng về không gian kiến trúc và hạ tầng cơ sở
1.1. Hiện trạng các trung tâm
1.1.1.

Trung tâm chính (trung tâm xã)


− Vị trí: tại ấp Lưu Tư
− Các cơng trình cơng cộng như: UBND xã, trạm y tế, chợ, trường THCS Huyền Hội,
trường THCS Dân tộc nội trú Càng Long, trường tiểu học Huyền Hội A, trường mẫu giáo
Hướng Dương, trạm viễn thông, trạm cấp nước, công an xã, ban chỉ huy quân sự xã…,
bảo đảm phục vụ cho toàn xã.
1.1.2.

Trung tâm các điểm dân cư

− Vị trí:
+ Phía Tây trung tâm xã, tại ấp Cầu Xây.
+ Phía Tây Nam trung tâm xã, tại ấp Kinh A, ấp Kinh B, ấp Sóc và ấp Giồng Mới
+ Phía Đơng trung tâm xã, tại Bình Hội.
+ Phía Nam trung tâm xã, tại các ấp Giồng Bèn và ấp Trà On.
− Các cơng trình cơng cộng như: Trường tiểu học (Huyền Hội A, Huyền Hội B), nhà
văn hóa ấp, bảo đảm nhu cầu phục vụ cho các điểm dân cư hiện hữu.
1.2. Hiện trạng các cơng trình cơng cộng
1.2.1. Cơng trình Trụ sở cơ quan
− Trụ sở UBND xã Huyền Hội nằm ở ấp Lưu Tư, với diện tích chiếm đất 9.300 m 2,
diện tích xây dựng 3.000 m2, quy mơ cơng trình 01 tầng, cơ sở vật chất thiết bị còn thiếu
thốn nhiều, cần được cải tạo và nâng cấp. Trụ sở Ban nhân dân của 09 ấp: Lưu Tư, Bình
Cơng ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

14


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

Hội, Kinh A, Kinh B, Sóc, Giồng Mới, Giồng Bèn, Trà On, Cầu Xây, có quy mơ khoảng

32 m2/trụ sở, được xây dựng kiên cố và bán kiên cố.
− Cơng an: vị trí tạm trong khuôn viên của Ủy ban nhân dân xã.
− Ban chỉ huy quân sự xã: nằm trong khuôn viên của Ủy ban nhân dân xã, diện tích
250 m2, chiều cao 01 trệt kiên cố.
1.2.2.

Cơng trình Giáo dục và đào tạo

Hiện trên địa bàn xã có 06 trường học với nhiều phòng học và phòng chức năng:
− Trường mẫu giáo:
+ Trường mẫu giáo mẫu giáo Hướng Dương nằm ở ấp Lưu Tư, diện tích 3.120 m 2,
có 08 phịng học trong đó 06 phịng kiên cố và 02 phịng bán kiên cố với 24 giáo viên và
384 học sinh.
− Trường tiểu học:
+ Trường tiểu học Huyền Hội A nằm ở ấp Lưu Tư, diện tích 6.661 m 2, trong đó bãi
tập thể dục thể thao 800 m2, có 15 phịng học đã được kiên cố với 28 giáo viên và 391
học sinh.
+ Trường tiểu học Huyền Hội B nằm ở ấp Sóc, diện tích 10.300 m 2, trong đó bãi
tập thể dục thể thao 500 m 2, có 11 phịng học đã được kiên cố với 35 giáo viên và 449
học sinh.
+ Trường tiểu học Huyền Hội A nằm ở ấp Kinh A, diện tích 5.758 m 2, trong đó bãi
tập thể dục thể thao 500 m2, có 15 phịng học đã được kiên cố với 27 giáo viên và 295
học sinh.
− Trường trung học cơ sở:
+ Trường trung học cơ sở Dân tộc Nội trú Càng Long nằm ở ấp Lưu Tư, quy mơ
diện tích khoảng 17.870 m2.
+ Trường trung học cơ sở Huyền Hội nằm ở ấp Lưu Tư, diện tích 3.380 m 2, có 16
phịng học đã được kiên cố, có 789 học sinh.
1.2.3.


Cơng trình Y tê

Hiện tại tồn xã chỉ có 01 trạm y tế nằm ở ấp Lưu Tư với quy mơ diện tích khoảng
2.300 m2, diện tích xây dựng khoảng 1.000 m2.
1.2.4.

Cơng trình thương mại – dịch vụ, chợ

− Chợ xã: Hiện tại xã chỉ có chợ tạm tại trung tâm xã thuộc ấp Lưu Tư, diện tích quy
hoạch khoảng 5.000 m2, nhà lồng chợ kiên cố hóa 50%, chủ yếu là các kiốt bán hàng,
phần cịn lại sân bãi bán ngồi trời, phục vụ nhu cầu mua bán hàng hóa và hoạt động dịch
vụ thương mại của người dân trong xã.
− Bưu chính – viễn thơng: Tại trung tâm xã có 01 bưu điện xây dựng đạt chuẩn với
diện tích 229 m2, đáp ứng các dịch vụ bưu chính, viễn thơng trên địa bàn xã. Hiện có
09/09 ấp có đường truyền internet phục vụ tốt nhu cầu truy cập thông tin.

Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

15


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

Chợ Huyền Hội

1.2.5.

Bưu điện văn hóa xã


Cơng trình tơn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử

Hiện tại trên địa xã có 05 chùa, 02 chùa Bắc Tông, 02 chùa Nam Tông, 01 chùa Như
Kiên và 11 điểm thờ tự tín ngưỡng dân gian.
− Chùa Phật Nam Tơng (Khmer) nằm ở ấp Sóc với diện tích 23.470 m 2 và được cơng
nhận khu di tích lịch sử cấp quốc gia.
− Chùa Phật Nam Tông (Khmer) nằm tại ấp Lưu Tư với diện tích khoảng 12.000 m 2,
cơng trình kiên cố hóa.
− Chùa Phật Bữu Bắc Tơng nằm ở ấp Lưu Tư, diện tích khoảng 1.500 m 2, cơng trình
kiên cố hóa.
− Chùa Như Kiên nằm tại ấp Bình Hội, cơng trình kiên cố hóa.
− Điểm thờ tự nằm ở ấp Lưu Tư, diện tích khoảng 70 m2, cơng trình kiên cố hóa.

Chùa Phật Nam Tơng (ấp Sóc)

Chùa Phật Nam Tơng
(ấp Lưu Tư)

Chùa Như Kiên (ấp Bình Hội)

1.3. Hiện trạng phân bố dân cư
Hiện trạng dân cư nông thôn trên địa bàn xã phân bố theo hai dạng chính sau:
− Dạng 1: Các tuyến dân cư sống dọc hai bên các trục giao thơng chính của Xã và tập
trung đông nhất tại khu vực trung tâm xã Huyền Hội, dọc theo Tỉnh lộ 911, Hương lộ 6,
Hương lộ 7, các tuyến đường đal và các kênh thủy lợi.
− Dân cư sống phân tán trong vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, chiếm tỷ lệ thấp và
nằm rải rác ở các ấp.
1.4. Hiện trạng nhà ở
Nhà ở theo tuyến đa số là nhà tường mái lợp tôn; ở khu vực trung tâm xã là các nhà
phố có quy mơ 1-2 tầng. Các hộ có thu nhập thấp có nhà bằng vách gỗ với mái lợp tơn và

một số ít vẫn cịn lợp lá. Tồn xã có 09 ấp với 3.731 nhà, trong đó thành phần về cấu trúc
nhà được xác định như sau:
+ Nhà kiên cố: 1.800 căn, chiếm 48,25%.
+ Nhà bán kiên cố: 1.428 căn, chiếm 38,27%.
+ Nhà tạm: 503 căn, chiếm 13,48%.
Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

16


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

Nhà kiên cố

Nhà bán kiên cố

Nhà tạm

2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
2.1. San nền - thoát nước mưa (chuẩn bị kỹ thuật)
− Địa hình: Xã Huyền Hội có cao độ trung bình 1,0 m - 1,2 m, nền đất mềm yếu, bị
chia cắt bởi kênh rạch, các khu đất ven sông rạch thường cao và xa hơn là vườn và ruộng
có địa hình thấp dần. Nhìn chung địa hình của xã Huyền Hội tương đối bằng phẳng, có
xu hướng dốc từ Tây Bắc xuống Đơng Nam và khơng có chênh lệch lớn về độ cao, thuận
lợi cho phát triển sản xuất nơng nghiệp, ni trồng thủy sản và giao thơng.
− Thốt nước mưa: Hiện tại, tại trung tâm xã và các ấp chưa có hệ thống thốt nước
mưa. Nước mưa chủ yếu chảy tràn theo địa hình tự nhiên thốt ra hệ thống sông rạch,
kênh mương thuỷ lợi. Đối với khu vực đồng ruộng, một phần nước mưa tự thấm, phần
còn lại thốt vào mương thủy lợi rồi thốt ra sơng.

2.2. Hiện trạng giao thông
2.2.1.

Giao thông đường bộ

− Đường trục xã, liên xã: tổng chiều dài là 28 km gồm Tỉnh lộ 911 dài 10 km; Hương
lộ 7 dài 7 km; Hương lộ 6 dài 7 km, đường nhựa Tân Bình – Huyền Hội 4 km), mặt
đường kết cấu nhựa rộng 3,5 m, đạt 100%..
− Đường trục ấp, liên ấp: tổng chiều dài 38 đã xây dựng được 5,8 km chiếm tỷ lệ
15,26% gồm đường đal kênh tư sấm ấp sóc, đường đal ấp giồng bèn, cầu xây, tuyến
đường trục ấp Trà On...
− Đường ngõ xóm: tổng chiều dài 25 km đã xây dựng được 11 km đạt cấp kỹ thuật
của Bộ GTVT (cấp C), chiếm tỷ lệ 44%, còn một số tuyến cịn lầy lội vào mùa mưa như
ngõ xóm ấp sóc với chiều dài 650 m.
− Đường trục chính nội đồng: tổng chiều dài 15,5 Km, đã thi công được 5,2 km ở ấp
Bình Hội và Huyền Hội – Tân An chiếm 33,54%; chủ yếu là đường đất, xe chỉ lưu thông
được vào mùa khô.
− Hệ thống cầu nông thôn trên địa bàn xã hiện nay đã được bê tơng hố đáp ứng u
cầu phục vụ sản xuất và sinh hoạt: 10 cây cầu và 35 cống trên các tuyến giao thông.
2.2.2.

Giao thông đường thuỷ

Hệ thống giao thông thủy gắn liền với hệ thống thủy lợi của xã dựa trên các sơng
ngịi, kênh rạch, đây là nét đặt trưng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Thực tế trong
nhiều năm qua giao thơng thủy đã đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong phát triển kinh
tế - xã hội trên địa bàn xã.
Xã Huyền Hội có hệ thống sơng, rạch dày đặc cung cấp nước ngọt quanh năm. Tuy
nhiên lượng nước phân bố không đều trong năm. Bên cạnh giao thơng bộ thì giao thơng
thuỷ cũng được người dân sử dụng khá phổ biến. Mạng lưới giao thông thủy của xã gồm:

Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

17


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

sông Huyền Hội, kênh Huyền Hội – Tân An, kênh 19/5... Nhìn chung, sơng, kênh, rạch
được phân bố đều trên toàn xã, giúp mạng lưới giao thông phong phú và thuận lợi, đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân.
2.2.3.

Bên xe – bên ghe hàng hóa

Bến xe: xã khơng có bến xe hoặc trạm dừng, đỗ xe.
2.3. Hiện trạng thủy lợi
− Trên địa bàn xã có 61 tuyến kênh cấp 1,2,3 và kênh nội đồng với tổng chiều dài
khoảng 96,064 km. Hệ thống thủy lợi của xã khá hoàn chỉnh, đáp ứng được trên 90% nhu
cầu tưới tiêu cho sản xuất.
+ Kênh cấp 1: có 03 tuyến kênh, dài khoảng 19,250 km.
+ Kênh cấp 2: có 25 tuyến kênh, dài khoảng 38,314 km.
+ Kênh cấp 3: có 33 tuyến kênh, dài khoảng 38,500 km.
2.4. Hiện trạng cấp điện
− Nguồn điện: nguồn điện đang sử dụng trên địa bàn xã là hệ thống điện quốc gia
thuộc khu vực điện Càng Long, nguồn điện tương đối ổn định. Tỷ lệ số hộ sử dụng điện
đến nay có 3.774/3.804 hộ, đạt 99,21%.
− Hầu hết các trạm biến áp, hệ thống đường dây trung thế, hạ thế đạt yêu cầu. Nhưng
trong tương lai để luôn đáp ứng được nhu cầu điện sinh hoạt và sản xuất, bảo đảm tỷ lệ
đạt trên 99,9% hộ được sử dụng điện cần phải nâng cấp cải tạo và xây dựng mới một số

trạm và đường dây trung thế. Bên cạnh đó, việc cung cấp điện cho sản xuất và chiếu sáng
công cộng cũng là một vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu, đầu tư trong thời gian tới.
2.5. Hiện trạng cấp nước
− Tồn xã hiện có 3.775/4.091 hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 92,28% tổng số hộ.
Trong đó riêng hộ sử dụng nước máy đến nay có 1.524/4.091 hộ đạt 37,25% so tổng số
hộ.
− Hệ thống cấp nước tập trung: hiện nay xã có 02 trạm cấp nước là trạm tại trung tâm
xã (thuộc ấp Lưu Tư) và trạm tại ấp Sóc, sử dụng nguồn nước mặt đã qua xử lý, cung cấp
nước sạch cho các hộ dân ở khu vực trung tâm xã và các ấp lân cận.
2.6. Hiện trạng thốt nước thải và Vệ sinh mơi trường


Thoát nước bẩn

− Hiện tại, tại trung tâm xã và các ấp chưa có hệ thống thốt nước mưa và nước thải.
Nước mưa và nước thải sinh hoạt tự thấm là chính, phần cịn lại thốt tự nhiên ra sơng,
kênh, ao, mương tự nhiên.


Vệ sinh mơi trường

− Xã khơng có nhà vệ sinh công cộng, bãi thu gom rác thải hoặc nơi tập kết rác thải.
Hiện xã đã có hợp đồng thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt về bãi rác tập trung của
huyện để xử lý. Cụ thể, rác thải trên địa bàn huyện Càng Long được thu gom và vận
chuyển trực tiếp đến khu xử lý rác tại xã Phương Thạnh, huyện Càng Long.
− Tồn xã có 2.279/4.091 hộ có hầm tự hoại riêng lẻ chiếm 67,44%.
− Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn ni hợp vệ sinh đạt 70,56%.
Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

18



Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

− Tỷ lệ cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường là 100%.
− Các hoạt động bảo vệ môi trường: việc tổ chức trồng cây phân tán hàng năm được
thực hiện tốt, góp phần cải thiện môi trường tăng độ che phủ cây xanh khoảng 80% so
với diện tích đất tự nhiên. Trên địa bàn xã chưa có cơ sở sản xuất cơng nghiệp và tiểu thủ
cơng nghiệp có quy mơ lớn, do đó vấn đề mơi trường trên địa bàn xã tương đối ổn định.
− Nghĩa trang, nghĩa địa: phân bố rãi rác trên khắp địa bàn xã với tổng diện tích là
9,19 ha. Trong đó có 03 nghĩa địa tập trung với quy mô lớn (Nghĩa địa ở: ấp Giồng mới,
ấp Lưu Tư, ấp Sóc).
2.7. Hiện trạng thơng tin liên lạc
− Bưu chính viễn thơng: trên địa bàn xã đã được phủ sóng đầy đủ mạng thơng tin di
động. Bên cạnh điểm Bưu điện văn hóa xã, số lượng máy điện thoại cố định của các tổ
chức, hộ gia đình ngày càng nhiều rộng khắp ở các ấp, ở các khu dân cư. Mạng lưới viễn
thông tiếp tục được đầu tư, phát triển nâng cao mật độ thuê bao cố định. Hiện nay mạng
điện thoại di động Vinaphone, Mobilephone, Viettel, đã phủ sóng trong tồn xã; dịch vụ
Internet có bước phát triển mới trong cộng đồng, tốc độ truy cập vào mạng cao và ổn
định đã đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế và sử dụng của nhân dân trên địa bàn xã.
− Hiện nay trên địa bàn xã có 01 Bưu điện văn hóa xã.
3. Hiện trạng mơi trường tự nhiên
− Phần lớn diện tích đất trong xã là trồng cây lâu năm, sông rạch, kênh thủy lợi. Dân
cư chỉ tập trung chủ yếu theo các tuyến đường giao thông, một phần dân cư phân bố rải
rác trên đất sản xuất nông nghiệp, nên môi trường ở đây ít bị tác động nhiều bởi con
người.
− Hàng năm diện tích trồng cây phân tán đều được thực hiện tốt, góp phần cải thiện
mơi trường, tăng độ che phủ khoảng 30% so với diện tích đất tự nhiên.
− Hiện trên địa bàn xã khơng có các hoạt động sản xuất làm suy giảm môi trường.

IV. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
1. Hiện trạng sử dụng đất của xã
Theo thống kê sử dụng đất xã Huyền Hội đến cuối năm 2019, tổng diện tích tự
nhiên của xã Huyền Hội là 3.464,87 ha, trong đó:
− Đất nơng nghiệp 3.092,59 ha; chiếm 89,26% diện tích tự nhiên xã, (gồm đất trồng
lúa; đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản).
− Đất phi nông nghiệp 372,30 ha; chiếm 10,74% diện tích tự nhiên xã, (gồm đất xây
dựng trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp; đất thương mại dịch vụ, cơ sở sản xuất kinh
doanh; đất an ninh, quốc phịng; đất tơn giáo, tín ngưỡng; đất phát triển hạ tầng; đất nghĩa
trang, nghĩa địa; đất sông, rạch...).
1.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp 3.092,59 ha; chiếm 89,26% diện tích tự nhiên xã (gồm đất trồng
lúa; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác).
− Đất sản xuất nông nghiệp: Diện tích 3.090,38 ha, chiếm 89,19%.

Đất trồng cây hàng năm: 2.481,86 ha, chiếm 71,63%. Trong đó:
+ Đất trồng lúa: 2.456,41 ha, chiếm 70,89%.
Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

19


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

+ Đất trồng cây hàng năm khác: 25,45 ha, chiếm 0,73%.

Đất trồng cây lâu năm: 608,52 ha, chiếm 17,56%.
− Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích 2,21 ha, chiếm 0,06%.
− Đất nơng nghiệp khác: Diện tích 0 ha, chiểm 0%.

1.2. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp 372,30 ha; chiếm 10,74% diện tích tự nhiên xã, (gồm đất xây
dựng trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp; đất thương mại dịch vụ, cơ sở sản xuất kinh
doanh; đất an ninh, quốc phịng; đất tơn giáo, tín ngưỡng; đất phát triển hạ tầng; đất nghĩa
trang, nghĩa địa; đất sông, rạch...).
− Đất ở: 89,43 ha, chiếm 2,58%. Trong đó:

Đất ở nơng thơn: 89,43 ha, chiếm 2,58%.
− Đất chuyên dùng: 241,96 ha, chiếm 6,98%. Trong đó:

Đất xây dựng trụ sở cơ quan: 2,08 ha, chiếm 0,06%.

Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp: 4,28 ha, chiếm 0,12%.

Đất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp: 2,33 ha, chiếm 0,07%

Đất có mục đích cơng cộng: 233,27 ha, chiếm 6,73%.
− Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 9,19 ha; chiếm 0,27%.
− Đất sơng ngịi, kênh, rạch: 27,45 ha; chiếm 079%.
− Đất chưa sử dụng: 0 ha, chiếm 0%

Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

20


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)

2. Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất xã Huyền Hội năm 2019:

STT

LOẠI ĐẤT

Diện
tích
(ha)

Cơ cấu
(%)

3.464,87

100,00

NNP

3.092,59

89,26



TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
1

Đất nơng nghiệp

1.1


Đất sản xuất nông nghiệp

NN

3.090,38

89,19

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

HN

2.481,86

71,63

1.1.1.1

Đất lúa nước

DLN

2.456,41

70,89

1.1.1.2


Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

25,45

0,73

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

608,52

17,56

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

0,00

1.2.1

Đất rừng sản xuất


RSX

1.2.2

Đất rừng phịng hộ

RPH

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

1.3

Đất ni trồng thủy sản

NTS

1.4

Đất Làm Muối

LMU

1.5

Đất nông nghiệp khác


NKH

0,00

Đất phi nông nghiệp

PNN

372,30

10,74

2.1

Đất ở

OCT

89,43

2,58

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

89,43


2,58

2.1.2

Đất ở tại đô thị

ODT

2.2

Đất chuyên dùng

CDG

241,96

6,98

2.2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

2,08

0,06

2.2.2


Đất quốc phòng

CQP

0,00

0,00

2.2.3

Đất an ninh

CAN

0,00

0,00

2.2.4

Đất cơng trình sự nghiệp

DSN

4,28

0,12

2.2.4.1


Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

2.2.4.2

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

2.2.4.3

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

2.2.4.4

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

0,23

0,01

2.2.4.5

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo


DGD

3,47

0,10

2.2.4.6

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

0,58

0,02

2.2.4.7

Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ

DKH

2.2.4.8

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

2.2.4.9


Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp khác

DSK

2

Công ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

2,21

0,06

0,00

21


Thuyết minh đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Huyền Hội, huyện Càng Long đến năm 2030
(Điều chỉnh Đồ án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Huyền Hội, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh)
Diện
Cơ cấu
STT
LOẠI ĐẤT

tích
(%)
(ha)
2.2.5
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
CSK

2,33
0,07
2.2.5.1

Đất khu công nghiệp

SKK

2.2.5.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

2.2.5.3

Đất khu chế xuất

SKT

2.2.5.4

Đất thương mại dịch vụ

TMD

1,87

0,05


2.2.5.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

0,46

0,01

2.2.5.6

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm dồ gốm

SKX

Đất có mục đích cơng cộng

CCC

233,27

6,73

2.2.6.1

Đất giao thơng

DGT


99,72

2,88

2.2.6.2

Đất thủy lợi

DTL

133,13

3,84

2.2.6.3

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

2.2.6.4

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

2.2.6.5

Đất sinh hoạt cộng đồng


DSH

0,22

0,01

2.2.6.6

Đất khu vui chơi, giải trí cơng cộng

DKV

2.2.6.7

Đất cơng trình năng lượng

DNL

2.2.6.8

Đất cơng trình bưu chính viễn thơng

DBV

0,13

2.2.6.9

Đất chợ


DCH

0,07

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

0,00

Đất cơng trình cơng cộng khác

DCK

2.3

Đất cơ sở tơn giáo

TON

4,10

2.4

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

0,17


2.5

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang
lễ

NTD

9,19

0,27

2.6

Đất sơng ngòi, kênh, gạch

SON

27,45

0,79

2.7

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

2.8

Đất phi nông nghiệp khác


PNK

2.9

Đất phát triển hạ tầng

DHT

0,00

Đất chưa sử dụng

CSD

0,00

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

3.3


Nui đá khơng có rừng cây

NCS

2.2.6

2.2.6.1
0
2.2.6.1
1

3

Cơng ty TNHH TV-TK-QH-XD-TMDV Huy Khương

0,00

0,12

22


×