Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

ĐỀ MA TRẬN ĐÁP ÁN KIỂM TRA SỬ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.24 KB, 9 trang )

Câu 1: Thiên Hoàng Minh Trị tiến hành cải cách vào
A. Tháng 1 – 1858.
B. Tháng 1 – 1868.
C. Tháng 11 – 1858,
D. Tháng 11 – 1868.
Câu 2: Thế kỉ XVII cuộc cách mạng ở nước nào diễn ra hình thức nội chiến?
A. Hà Lan
B. Anh
C. Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
D. Hà Lan và Anh
Câu 3: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới nổ ra vào năm
A. 1914 – 1918.
B.1929 – 1933. C. 1929 – 1939.
D. 1939 – 1945.
Câu 4: Giai cấp tư sản và vô sản là hai giai cấp chính của xã hội
A. Nguyên thủy.
C. Phong kiến.
B. Chiếm hữu nơ lệ.
D. Tư bản.
Câu 5: Tại sao nói nền chun chính dân chủ cách mạng Gia-cơ-banh là đỉnh cao của
cách mạng tư sản Pháp?
A. Đây là cuộc cách mạng triệt để hoàn toàn.
B. Cách mạng đạt đỉnh cao so với tất cả các cuộc cách mạng khác.
C. Chính quyền cách mạng đã giải quyết những yêu cầu của nhân dân.
D. Cách mạng đem lại chính quyền cho người dân lao động.
Câu 6: Trong những năm 1918 – 1923, phần lớn các nước tư bản chủ nghĩa tình hình
kinh thế như thế nào?
A. Ổn định và phát triển.
B. Tương đối ổn định.
C. Lâm vào tình trạng khủng hoảng. D. Khủng hoảng trầm trọng và kéo dài.
Câu 7: Tổng thống Ru-dơ-ven đã làm gì để đưa nước Mỹ thốt khỏi khủng hoảng?


A. Thực hiện chính sách mới.
B. Giải quyết nạn thất nghiệp.
C. Tổ chức lại sản xuất.
D. Phục hưng công nghiệp.
Câu 8: Giai cấp tầng lớp nào đã hướng cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở nhiều
nước Đông Nam Á theo con đường dân chủ tư sản?
A. Tầng lớp trí thức mới.
B. Tầng lớp trí thức.
C. Giai cấp tư sản.
D. Tầng lớp cơng nhân.
Câu 9: Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933
là gì?
A. Thiếu nhan cơng để sản xuất.
B. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa.
C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ và Tây Âu.
D. Thiếu nguồn vốn để đầu tư và sản xuất.
Câu 10: Vì sao Nhật bản tiến hành xâm lược, bành trướng ra bên ngồi?
A. Nhật chưa có thuộc địa.
B. Nhật tham vọng mở rộng phạm vi ảnh hưởng của mình.
C. Nhật thiếu nguyên liệu, nhiên liệu, thiếu thị trường.
D. Nhật muốn làm bá chủ thế giới.
Câu 11. Phong trào đấu tranh nào đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc
phong kiến ở châu Á?
A. Phong trào Ngũ tứ.
B. Xô viết Nghệ Tĩnh.
C. Cách mạng Mông cổ.
D. Khởi nghĩa Gia-va.
Câu 12.Lực lượng chủ yếu của phong trào Ngũ tứ giai đoạn sau là
A. Học sinh.
B. Nơng dân.

C. Cơng nhân.
D. Trí thức


Câu 13.Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914 – 1918 ) đã để lại hậu quả nghiêm trọng gì
đối với các nước tư bản châu Âu?
A. Xuất hiện một số quốc gia mới.
B. Các nước thắng trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế.
C. Sự khủng hoảng về chính trị.
D. Cao trào cách mạng bùng nổ mạnh mẽ.
Câu 14. Sự khủng hoảng về chính trị củ các nước tư bản chủ nghĩa trong những năm
1918 – 1923 biểu hiện như thế nào?
A. Cao trào cách mạng bùng lên mạnh mẽ ở châu Âu cũng như nhiều nước thuộc địa và
phụ thuộc.
B. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa ngày càng gay gắt.
C. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống chủ nghĩa tư bản ngày càng quyết liệt.
D. Những người đứng đầu của các nước tư bản mâu thuẫn và đấu tranh với nhau.
Câu 15. Thời kì hồng kim nhất của nền kinh tế Mỹ vào khoảng thời gian nào?
A. Thập niên 40 của thế kỉ XX.
B. Thập niên 20 của thế kỉ XX.
C. Thập niên 30 của thế kỉ XX.
D. Thập niên 10 của thế kỉ XX.
Câu 16. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đối với kinh tế Nhật
Bản?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật Bản
B. Biến Nhật Bản thành bãi chiến trường
C. Kinh tế Nhật Bản vẫn ổn định trước chiến tranh
D. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.
Câu 17. Trước khi chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, Nhật Bản
đã rơi vào khủng hoảng gì?

A. Khủng hoảng trong sản xuất nơng nghiệp.
B. Khủng hoảng tài chính
C. Khủng hoảng trong sản xuất cơng nghiệp
D. Khủng hoảng về ngoại thương
Câu 18. Tính chất chống đế quốc của phong trào ngũ tứ thể hiện rõ nhất ở?
A. Qui mơ của phong trào.
B. Hình thức đấu tranh.
C. Lực lượng tham gia.
D. Khẩu hiệu đấu tranh.
Câu 19. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc khởi nghĩa Xi- pay?
A. Biểu hiện lòng yêu nước của các tầng lớp nhân dân Ấn.
B. Cuộc khởi nghĩa mang tính dân tộc sâu sắc.
C. Mở đầu cho sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ.
D. Thúc đẩy giai cấp tư sản Ấn Độ đứng dậy chống thực dân Anh.
Câu 20. Học thuyết Tam dân do ai khởi xướng?
A. Khang Hữu Vi.
B. Lương Khải Siêu.
C. Tôn Trung Sơn.
D. Tưởng Giới Thạch.
--- HẾT --ĐÁP ÁN

1.B
11.A

2.B
12.C

3.B
13.B


4.D
14.A

5.C
15.B

6.C
16.B

7.A
17.B

8.A
18.D

9.B
19.C

10.C
20.C



PHÒNG GD VÀ ĐT LONG HỒ
TRƯỜNG THCS THANH ĐỨC
ĐỀ KT ĐỀ NGHỊ

KIỂM TRA CUỐI HK 1, NĂM HỌC 2020-2021
Môn: LỊCH SỬ - Khối 8
Thời gian làm bài: 60 phút


II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII.
Câu 2: (2,0 điểm) Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh thế giới thứ I?
Câu 3: (1,5 điểm) Nêu nguyên nhân thất bại phong trào giải phóng dân tộc các nước Đông
Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
Câu 4: (1,0 điểm) Trình bày những mặt tích cực và hạn chế của sự tiến bộ khoa học kĩ thuật.
--- HẾT ---


PHÒNG GD VÀ ĐT LONG HỒ
TRƯỜNG THCS THANH ĐỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM

KIỂM TRA CUỐI HK 1, NĂM HỌC 2020-2021
Môn: LỊCH SỬ - Khối 8
Thời gian làm bài: 60 phút

I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm.
Câu
ĐỀ A
ĐỀ B

1
B
B

2
B
A


3
B
B

4
D
A

5
C
D

6
C
B

7
A
D

8
A
A

9
B
C

10

C
C

11
A
A

12
C
C

II.TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm)
Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII
- Cuộc cách mạng tư sản Anh do tầng lớp quí tộc mới liên minh với giai cấp tư sản lãnh đạo,
được đông đảo quần chúng nhân dân ủng hộ đã giành được thắng lợi, đưa Anh phát triển theo
con đường tư bản chủ nghĩa.
(1,5 điểm)
- Là cuộc cách mạng khơng triệt để vì vẫn cịn “ngơi vua”. Mặt khác, cách mạng chỉ đáp ứng
được quyền lợi cho giai cấp tư sản và q tộc mới cịn nhân dân khơng được chút quyền lợi
gì.
(1,0 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm)
Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ I
- Sự phát triển không đều của CNTB cuối thế kỉ XIX-XX.
(0,5 điểm)
- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường thuộc địa, dẫn đến hình thành 2 khối quân
sự kình địch nhau:
(0,5 điểm)
+ Khối Liên minh gồm: Đức – Áo- Hung (1882)

(0,25 điểm)
+ Khối Hiệp ước gồm: Anh, Pháp và Nga (1907)
(0,25 điểm)
- Cả hai khối đều tích cực chạy đua vũ trang nhầm tranh nhau làm bá chủ thế giới.(0,5 điểm)
Câu 3: (1,5 điểm)
Nguyên nhân thất bại phong trào giải phóng dân tộc các nước Đơng Nam Á cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX.
- Lực lượng bọn xâm lượt mạnh.
(0,5 điểm)
- Chính quyền phong kiến ở nhiều nước đầu hàng, làm tay sai.
(0,5 điểm)
- Các cuộc đấu tranh thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo chặt chẽ.
(0,5 điểm)
Câu 4: (1,0 điểm)
Những mặt tích cực và hạn chế của sự tiến bộ khoa học kĩ thuật
* Những mặt tích cực
-Năng suất ngày càng tăng
(0,25 điểm)
- Đời sống con người ngày càng tiến bộ văn minh
(0,25 điểm)
* Hạn chế
- Ơ nhiễm mơi trường, tai nạn giao thơng
(0,25 điểm)
- Chế tạo vũ khí phục vụ chiến tranh hủy diệt con người.
(0,25 điểm)
--- HẾT ---


MA TRẬN ĐỀ A


Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Chương Nội dung
Chương 1

TN

TL

C2

Nêu ý
nghĩa
lịch
sử của
cuộc
cách
mạng
tư sản
Anh
giữa
thế kỉ
XVII.

Thời kỳ
C4

xác lập
C5
chủ nghĩa
tư bản (từ C6
giữa thế kỉ
XVI đến
giữa đầu
XIX)

TN

TL

Vận
dụng
thấp
TN

Vận dụng
cao
TL TN

TỔNG

TL

Số câu:

4


1

5

Số điểm:

1,0

2,5

3,5

Chương2:

C7

Châu Âu
và nước
Mỹ cuối
thế kỉ XIX
đầu thế kỉ
XX

C8

Số câu:

2

2


Số điểm:

0,5

0,5

Chương3:

C1

Châu Á
giữa thế kỉ

C3

XVII đầu
thế kỉ XX

C2:Nguyên C9
nhân nào
dẫn
đến C10
chiến tranh
thế
giới
thứ I?
C3:Nêu
nguyên
nhân thất

bại phong
trào giải

C11 Trình
C12 bày
những
mặt
tích
cực

hạn
chế
của sự
tiến


phóng dân
tộc các
nước Đơng
Nam Á
cuối thế kỉ
XIX đầu
thế kỉ XX.

bộ
khoa
học kĩ
thuật.

Số câu:


2

2

2

2

1

9

Số điểm:

0,5

3,5

0,5

0,5

1,0

6.0

1

4


2

2

2

1

16

2,5

1,0

3,5

0,5

0,5

1,0

10

5%

5%

10%


100%

TC:Sốcâu: 4
Số điểm:

1,0

Tỉ lệ:

10% 25%

10% 35%


MA TRẬN ĐỀ B

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Chương Nội dung

TN

Chương 1

TL


TN

TL

Vận
dụng
thấp
TN

Vận dụng
cao
TL TN

TỔNG

TL

Nêu ý
nghĩa
lịch sử
của
cuộc
cách
mạng
tư sản
Anh
giữa
thế kỉ
XVII.


Thời kỳ
xác lập
chủ nghĩa
tư bản (từ
giữa thế kỉ
XVI đến
giữa đầu
XIX)

Số câu:

1

1

Số điểm:

2,5

2,5

Chương2:

C1

C5

Châu Âu
C10

và nước
Mỹ cuối
thế kỉ XIX
đầu thế kỉ
XX

C12

Số câu:

2

2

4

Số điểm:

0,5

0,5

0,5

Chương3:

C2
C8
Châu Á
C9

giữa thế kỉ C11
XVII đầu
thế kỉ XX

C3
C4
C6
C7

C2:Ngun
nhân nào
dẫn
đến
chiến tranh
thế
giới
thứ I?
C3:Nêu
ngun
nhân thất
bại phong
trào giải

Trình
bày
những
mặt
tích
cực


hạn
chế
của sự
tiến


phóng dân
tộc các
nước Đơng
Nam Á
cuối thế kỉ
XIX đầu
thế kỉ XX.

bộ
khoa
học kĩ
thuật.

Số câu:

4

4

2

1

9


Số điểm:

1,0

1,0

3,5

1,0

6.0

1

6

2

1

16

2,5

1,5

3,5

1,0


10

10%

100%

TC:Sốcâu: 6
Số điểm:

1,5

Tỉ lệ:

15% 25%

15% 35%



×