Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tài liệu Tổng quan về kinh tế quốc tế ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.68 KB, 24 trang )

Kinh tế quốc tế
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN KINH TẾ QUỐC TẾ
I. Lý thuyết
1. Nền kinh tế thế giới: khái niệm, bộ phận cấu thành, những xu thế vận động chủ yếu
và tác động của các xu thế này đến nền kinh tế Việt Nam?
Nền kinh tế thế giới:
 Khái niệm: nền kinh tế thế giới được hiểu là tập hợp các nền kinh tế của các quốc gia trên
trái đất có mối liên hệ hữu cơ và tác động qua lại lẫn nhau thông qua phân công lao động quốc
tế cùng với các quan hệ kinh tế quốc tế của chúng.
 Bộ phận cấu thành: 3 bộ phận căn cứ vào địa vị pháp lý
- Chủ thể kinh tế quốc tế ở cấp độ quốc gia: hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ có tư cách
pháp lý độc lập, mối quan hệ kinh tế quốc tế của các chủ thể này được thiết lập và đảm bảo
bằng các hiệp đinh ký kết theo thông lệ và luật pháp quốc tế.
- Chủ thể kinh tế quốc tế thấp hơn quốc gia: tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, tập đoàn
không kiểm soát được về số lượng. Mối quan hệ của các chủ thể này được đảm bảo bằng
các hợp đồng kinh tế được ký kết trong khuôn khổ các hiệp định tồn tại giữa các chủ thể quốc
gia với nhau.
- Chủ thể kinh tế quốc tế cao hơn quốc gia bao gồm:
+ Những thiết chế kinh tế quốc tế mang tính khu vực như: EU, AFTA, NAFTA…
+ Những thiết chế tài chính toàn cầu như: WB, IMF, ADB…
Lưu ý: WTO không phải là chủ thể kinh tế quốc tế do nó không tham gia và phát sinh quan
hệ kinh tế.
 Các quan hệ kinh tế quốc tế: 4 quan hệ
- Quan hệ về di chuyển quốc tế hàng hóa và dịch vụ (TMQT)
- Quan hệ về di chuyển quốc tế vốn: đầu tư quốc tế
- Quan hệ về di chuyển quốc tế sức lao động: di cư lao động quốc tế
- Quan hệ về di chuyển quốc tế các phương tiện tiền tệ: tài chính, tiền tệ quốc tế
 Xu thế vận động chủ yếu: 4 xu thế
- Sự bùng nổ của cuộc cách mạng KHCN
- Quá trình quốc tế hóa đời sống kinh tế ngày càng mạnh mẽ
- Các quốc gia từ đối đầu chuyển sang đối thoại, từ biệt lập chuyển sang hợp tác ưu


tiên phát triển kinh tế.
- Trung tâm của nền kinh tế thế giới đang dịch chuyển dần về khu vực Châu Á –
Thái Bình Dương.
a. Sự bùng nổ của cuộc CM KHCN
Sự bùng nổ của cuộc CM KHCN làm thay đổi cơ cấu các ngành sản xuất và dịch vụ mạnh mẽ
hơn và sâu sắc hơn. Thể hiện ở:
- Các ngành công nghiệp “cổ điển” giảm dần tỷ trọng và vai trò của nó, các ngành có
hàm lượng KHCN cao tăng nhanh đặc biệt là các ngành dịch vụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 1
Kinh tế quốc tế
- Cơ cấu kinh tế trở nên “mềm hóa”, khu vực kinh tế phi hình thức được mở rộng, nền
“kinh tế tượng trưng” có quy mô lớn hơn nền “kinh tế thực” nhiều lần.
- Cơ cấu lao động có sự thay đổi sâu sắc  có sự đan xen của nhiều lĩnh vực KHCN.
Tác động tới Việt Nam thể hiện qua:
- Cơ cấu kinh tế có sự thay đổi: ngành dịch vụ đặc biệt là những ngành bao hàm nhiều
khoa học công nghệ tăng trường với tốc độ nhanh như IT, các dịch vụ viễn thông như điện
thoại, internet… Tính đến năm 2008 mật độ điện thoại trung bình đạt 67 máy/100 dân, tổng
thuê bao toàn mạng là 58 triệu và gần 20 triệu người sử dụng internet.
- Cơ câu lao động cũng có sự thay đổi, lao động chất xám nhiều thay thế dần cho lao
động chân tay… theo như dự đoán thì đền năm 2010 lao động ở khu vực 1 là lao động trong
lĩnh vực nông nghiệp giảm chỉ còn 50%
b. Quá trình quốc tế hóa đời sống kinh tế ngày càng mạnh mẽ
Quá trình này với 2 cấp độ là toàn cầu hóa và khu vực hóa  chuyển biến nhanh chóng
của thể chế kinh tế thế giới  nền kinh tế thế giời bước vào cạnh tranh toàn cầu bên cạnh việc
đẩy mạnh tìm kiếm sự hợp tác trong cạnh tranh.
Quá trình này tác động đến nước ta được thể hiện rõ nhất ở việc nước ta trỏ thành thành
viên của các tổ chức thế giới và khu vực như WTO, ASEAN, APEC… quá trình này vừa tạo
ra cơ hội nhưng đồng thời cũng mang lại nhiều thách thức cho nước ta. Đó là do nền công
nghiệp của chúng ta còn nong trẻ, nông nghiệp vẫn còn lạc hậu, chưa ứng dụng nhiều KHCN
vào sản xuất nên có thể nhiều mặt hàng của nước ta không cạnh tranh được với nước ngoài…

c. Các quốc gia từ đối đầu chuyển sang đối thoại, từ biệt lập chuyển sang hợp tác ưu tiên
phát triển kinh tế.
Trước đây khi còn trong thời kỳ chiến tranh lạnh, thế giới chia thành 2 cực rõ rệt luôn có
xung đột với nhau (CNXH và CNTB). Nhưng hiện nay, hầu hết các quôc gia trên thế giới đều
có quan hệ với các quốc gia khác với mục tiêu ưu tiên phát triển.
Trước xu thế này, Nhà nước Việt Nam có chủ trường: Việt Nam muốn làm bạn tất cả các
quốc gia trên thế giới
d. Trung tâm của nên kinh tế thế giới đang dịch chuyển dần về khu vực Châu Á – Thái Bình
Dương
Khu vực vòng cung Châu Á – Thái Bình Dương với các quốc gia có nền kinh tế năng
động, đạt nhịp độ phát triển cao như Trung Quốc, Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc… làm cho
trung tâm kinh tế thế giới dịch chuyển dần về khu vực này. Vòng cung này chiến khoảng 2 tỷ
dân, chiếm khoảng 40% GNP của toàn thế giới cùng với tài nguyên thiên nhiên phong phú 
sự phát triển mau lệ của khu vực này.
Việt Nam nằm trong khu vực này, đây là một điều kiện thuận lợi cho Việt Nam do Việt
Nam còn năm trên con đường biển thuận lới  thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài; có điều
kiện thuận lợi để phát triển kinh tế đặc biệt là kinh tế biển…
~~@~~
2. Lý thuyết TMQT: chủ nghĩa trọng thương, lợi thế tuyệt đối, lợi thế so sánh của
David Ricardo, lợi thế so sánh của H-O.
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 2
Kinh tế quốc tế
Các lý thuyết TMQT
 Chủ nghĩa trọng thương
- Hoàn cảnh lịch sử: phát triển từ TK 16 – giữa TK 18
+ TK 15: Châu Âu ở thời kỳ phục hưng về VH và kinh tế  nhu cầu trao đổi giữa các
quốc gia.
+ TK 16: Tìm ra Châu Mỹ  phát kiến địa lý vĩ đại
Thương mại giữa các quốc gia phát triển vượt bậc  cần có lý thuyết ra đời giải thích
cho sự phát triển.

- Đặc điểm:
+ Coi vàng bạc là thước đo sự giàu có của mỗi quốc gia.
+ Để phát triển kinh tế thì quốc gia phải tích lũy vàng bạc  đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế
nhập khẩu (khẳng định vai trò của Nhà nước là rất quan trọng)
+ TMQT là một trò chơi có tổng bằng 0  trao đổi không ngang giá (kẻ mạnh bắt nạt kẻ
yếu)
- Nguyên nhân nghiên cứu:
+ Phát hiện ra vai trò của TMQT
+ Đề cao vai trò của nhà nước trong việc kiểm soát XNK của quốc gia.
 Lợi thế tuyệt đối Adam Smith
- Adam Smith:
+ Các tác phẩm nổi tiếng: Đi tìm nguồn gốc và bản chất của của cải của các dân tộc; Bàn
tay vô hình.
+ Tư tưởng kinh tế của A.Smith: của cải chỉ tích lũy từ sản xuất.
 Của cải của các dân tộc  nguồn gốc sản xuất
 Bàn tay vô hình  tự do hóa kinh tế.
+ Hoàn cảnh ra đời lý thuyết: là thời kỳ cuộc CM công nghệ lần thứ nhất
- Lợi thế tuyệt đối
+ Khẩng định lợi thế tuyệt đối là cơ sở của TMQT tức là các quốc gia trao đổi với nhau
dựa trên lợi thế tuyệt đối của mình.
+ Cơ sở của lợi thế tuyệt đối: là sự khác biệt về chi phí sản xuất
Khái niệm: 1 quốc gia có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất 1 hoặc 1 nhóm hàng hóa nào
đó nếu như quốc gia đó có chi phí sản xuất nhỏ hơn so với quốc gia khác khi cùng sản xuất 1
lượng sản phẩm như nhau.
 Lợi thế so sánh của David Ricardo
- Cơ sở của lý thuyết lợi thế so sánh: Theo Ricardo thì cớ sở của lợi thế so sánh chính là
sự khác biệt về giá tương đối (sau này được gọi là chi phí cơ hội) của 1 hoặc 1 nhóm sản
phẩm nào đó.
 Như vậy, 1 quốc gia sẽ có lợi thế so sánh trong sản xuất 1 loại hàng hóa đó nếu như chi
phí cơ hội của hàng hóa đó là thấp hơn so với quốc gia khác.

Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 3
Kinh tế quốc tế
- Lý thuyết này nhằm giải thích trường hợp phổ biến trong TMQT đó là 1 quốc gia
không có bất kỳ lợi thế tuyệt đối trong sản xuất hàng hóa nào vẫn có thể tham gia và thu được
lợi ích từ TMQT
 Lợi thế so sánh của H-O
- Dựa trên 2 phạm trù cơ bản:
+ Hàm lượng các yếu tố sản xuất tỷ lệ về mặt giá trị giữa 1 yếu tố sản xuất nhất đinh với 1
yếu tố sản xuất còn lại. Như vậy, nếu như 1 sản phẩm hàm lượng công nhệ cao hơn sản phẩm
khác có nghĩa là tỷ lệ giữa giá trị công nghệ và yếu tố sản xuất khác trong sản phẩm 1 > tỷ lệ
tương ứng trong sản phẩm 2.
+ Độ dồi dào (sẵn có) của các yếu tố sản xuất
- Định lý H – O : 1 quốc gia sẽ có lợi thế so sánh trong việc sản xuất những hàng hóa
đòi hỏi sử dụng nhiều 1 cách tương đối yếu tố sản xuất được coi là dồi dào của quốc gia đó.
~~@~~
3. Thương mại quốc tế: khái niệm và nội dung. Chính sách thương mại quốc tế: khái
niệm, chức năng. Các công cụ của chính sách thương mại quốc tế: thuế quan, hạn
ngạch, hạn chế xuất khẩu tự nguyện, hàng rào kỹ thuật và hỗ trợ xuất khẩu.
 Thương mại quốc tế:
- Khái niệm: TMQT là sự trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia trên nguyên
tắc tự nguyện, thỏa thuận ngang giá lấy tiền tệ làm trung gian và đem lại lợi ích cho tất cả
các bên tham gia  là trò chơi win – win
- Nội dung: 5 nội dung
+ XNK hàng hóa hữu hình
+ XNK hàng hóa vô hình
+ Tái xuất khẩu và chuyển khẩu
+ Gia công cho nước ngoài và thuê gia công
+ Xuất khẩu tại chỗ (tiếp đón khách du lịch, đăng cai hội nghị quốc tế )
 Chính sách thương mại quốc tế:
- Khái niệm: chính sách TMQT là một hệ thống các nguyên tắc, quan điểm, công cụ và

biện pháp thích hợp mà nhà nước sử dụng để điều chỉnh hoạt động ngoại thương của quốc gia
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó trong 1 thời ký nhất định.
- Chức năng: điều chỉnh hoạt động ngoại thương của quốc gia phù hợp với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó trong 1 thời kỳ nhất định. Nhằm thực hiện 2 nhiệm
vụ chủ yếu là:
+ Một là: tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước thâm nhập và mở rộng
thị trường ra nước ngoài, tham gia mạnh mẽ vào phân công lao động quốc tế và mậu dịch
quốc tế, khai thác triệt để lợi thế so sánh của nền kinh tế trong nước
+ Hai là: bảo vệ thị trường nội địa, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong
nước đứng vững và vươn lên trong hoạt động kinh doanh quốc tế, đáp ứng yêu cầu tăng
cường lợi ích quốc gia.
 Các công cụ của chính sách TMQT: 6 công cụ chính
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 4
Kinh tế quốc tế
a) Thuế quan
 Khái niệm: là khoản tiền mà chủ hàng hóa XNK hoặc quá cảnh phải nộp cho cơ quan quản
lý Nhà nước
 Phân loại:
- Theo đối tượng đánh thuế: 3 loại
+ Thuế xuất khẩu
+ Thuế nhập khẩu
+ Thuế quá cảnh (thường chiếm tỷ lệ rất nhỏ)
- Theo mục đích đánh thuế: 3 loại
+ Tài chính : tăng thu ngân sách
+ Bảo hộ
+ Trừng phạt
- Theo cách cánh tính: 3 loại
+ Tính thuế theo số lượng (thuế tuyệt đối)
P
t

= P
o
+ T
+ Tính thuế theo giá trị (thuế tương đối)
P
t
= P
o
+ P
o
t = (1+t)P
o
Trong đó: P
t
:giá sau thuế
P
o
: giá trước thuế
T: Thuế
T: thuế suất
+ Hỗn hợp: 1 hàng hóa theo số lượng nào đó được tính thuế theo cách t2 còn khi
số lượng hàng hóa vượt quá mức đó thì sẽ được tính thuế theo cách thứ nhất
 Tác động của thuế quan:
- P
o
: Nhà nước chưa đánh thuế nhập khẩu.
- Khi Nhà nước đánh thuế nhập khẩu (P
T
)  giá sản phẩm nhập khẩu tăng lên  cầu
nội địa giảm, cung nội địa tăng  phần nhập khẩu giảm.

Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 5
SD
P
T
P
o
CS
PS
T
A
S
W
S
W’
B
C
D
E
F
P
Q
Q
2
Q
1
Q
1`
Q
2`
Kinh tế quốc tế

- Tác động của thuế đối với các đối tượng:
+ Đối với người tiêu dùng: thặng du tiêu dùng giảm:
∆CS = SBDP
T
P
o
+ Đối với người sản xuất: thặng dư sản xuất tăng:
∆PS = SACP
T
P
o
+ Đối với Chính phủ: Chính phủ thu được thuế:
T = SCDEF
+ Đối với xã hội: xã hội mất đi phần DWL (tổn thất ròng của xã hội)
DWL = SBDE

+ SACF
b) Hạn ngạch
 Khái niệm:
Hạn ngạch là quy định của Nhà nước về số lượng cao nhất của một hoặc 1 nhóm hàng hóa
được phép XNK đối với thị trường 1 quốc gia hoặc 1 khu vực nhất định trong 1 thời kỳ
thường là 1 năm.
Hạn ngạch thường đông nghĩa với hạn ngạch nhập khẩu, còn đối với hạn ngạch xuất khẩu
thì nhà nước thường áp dụng đối với những hàng hóa liên quan đến an ninh lương thực quốc
gia.
 Tác động của hạn ngạch
- Hạn chế hàng nhập khẩu để bảo vệ hàng nội địa do:
Hạn ngạch  khan hiếm về cung  giá hàng hóa tăng lên  giảm thặng dư tiêu dùng
∆CS, tăng thặng dư sản xuất ∆PS.
Trong trường hợp này các nhà kinh doanh hàng nhập khẩu được lợi,họ có thể liên kết với

nhau để trở thành đọc quyền .
- Tác động của Quota đến cung cầu vá giá trên thị trường cũng giống như với các thành
viên tham gia thị trường rất giống với trường hợp thuế nhập khẩu tuy nhiên, nó có điểm khác
biệt sau về tác động:
+ Chính phủ không thu được khoản nào từ hạn ngạch nhập khẩu trừ trường hợp áp dụng
phí hạn ngạch hoặc đấu giá.
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 6
SD
P
Q
P
o
CS
PS
P
Q
Q
Nhà KD
hàng
NK
Kinh tế quốc tế
+ Cơ chế tác động của hạn ngạch và thuế khác nhau.
Thuế tác động đến cung cầu thông qua giá
Hạn ngạch tác động đến cung cầu rồi mới đến giá
+ Số lượng nhập khẩu là biết trước còn áp dụng thuế nhập khẩu số lượng nhập khẩu chỉ có
thể dự đoán trong một khoảng nào đó.
c) Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
Công cụ này có tác động giống như hạn ngạch xuất khẩu nhưng nó thường được sử dụng
trong những tình huống đặc biệt để giải quyết thương mại, nhượng bộ trên bàn đàm phán thể
hiện tiêu chí hơp tác của mỗi bên.

d) Các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật
Được hiểu là các quy định của Nhà nước (cơ quan quản lý thị trường) đối với hàng hóa
nhập khẩu về tiêu chuẩn đóng gói mẫu mã, an toàn lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo
vệ môi trường…
Xuất phát điểm các quy định này ra đời nhằm bảo vệ người tiêu dùng hay bảo vệ môi
trường kinh tế - xã hội tuy nhiên cho đến nay nó đã trở thành một trong những công cụ bảo hộ
tinh vi nhất
e) Hỗ trợ xuất khẩu
Là công cụ để nâng đỡ xuất khẩu.
Có 2 phương thức tác động để hỗ trợ xuất khẩu:
 Tác động trực tiếp:
- Chủ yếu bằng các biện pháp hành chính như:
+ Trợ cấp xuất khẩu
+ Thưởng xuất khẩu
+ Ưu đãi về các chính sách thuế, tín dụng đối với sản xuất hàng xuất khẩu.
- Tác động của biện pháp này: giảm giá thành  tăng sức cạnh tranh  WTO đưa vào
nhóm đèn đỏ (không khuyến khích sử dụng)
 Tác động gián tiếp
- Thông qua những biện pháp như:
+ Xúc tiến thương mại
+ Điều chỉnh tỷ giá hối đoái
+ Đào tạo nhân lực
- Tác động của biện pháp này: không tác động trực tiếp đến giá thành  sản phẩm của
các quốc gia cạnh tranh nhau công bằng hơn  Được WTO xếp vào nhóm đèn xanh (khuyến
khích sử dụng).
f) Thuế chống bán phá giá
- Bán phá giá: theo như hiệp định ADA thì 1 sản phẩm được coi là bán phá giá nếu giá
xuất khẩu thấp hơn giá trị thông thường được bán trên thị trường nội địa của nước xuất khẩu.
- Hành vi chống bán phá giá: là hành vi đanh thuế nhập khẩu bổ sung đối với 1 loại
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 7

Kinh tế quốc tế
hàng hóa cụ thể từ 1 nước xuất khẩu cụ thể nào đó hằm cân bằng giữa giá hành nhập khẩu với
giá trị thực của nó  giảm thiểu thiệt hại đối với sản xuất trong nước tại nước xuất khẩu.
- Các tiêu thức để áp đặt thuế chống bán phá giá:

+ Giá nhập khẩu so với giá tại thị trường nội đị của nước xuất khẩu hoặc giá nhập khẩu so
với giá nhập khẩu từ 1 quốc giá thứ 3 có điều kiện tương tự
+ Có tác động đáng kể đối với các doanh nghiệp trên thị trường.
~~@~~
4. Hai xu hướng cơ bản của chính sách thương mại quốc tế: tự do hóa và bảo hộ mậu
dịch, mối quan hệ giữa hai xu hướng, phân biệt hai xu hướng (cơ sở, nội dung, mục
đích, biện pháp). Chính sách ngoại thương của Việt Nam nghiêng về xu hướng nào.
 Phân biệt hai xu hướng cơ bản của chính sách TMQT là tự do hóa và bảo hộ mậu
dịch:
Nội dung
phân biệt
Tự do hóa Bảo hộ mậu dich
Khái niệm Là sự nới lỏng, mềm hóa sự can thiệp
của Nhà nước hay Chính phủ vào lĩnh
vực buôn bán quốc tế.
Là sự gia tăng sự can thiệp của Nhà
nước hay Chính phủ vào lĩnh vực buôn
bán quốc tế
Cơ sở
chính sách
Quá trình toàn cầu hóa, hội nhập kinh
tế quốc tế.
Là sự chênh lệch về tiềm năng và trình
độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia
 các quốc gia yếu hơn thường đưa ra

các biện pháp phòng vệ
Nội dung Nhà nước áp dụng các biện pháp cần
thiết để từng bước giảm thiểu hàng
rào thuế quan và hàng rào phi thuế
quan trong quan hệ mậu dịch quốc tế
Nhà nước áp dụng các biện pháp cần
thiết làm tăng các rào cản thương mại
 gây khó khăn hơn cho việc nhập
khẩu
Mục đích Tạo điều kiện thuân lợi cho việc phát
triển các hoạt động TMQT cả về bề
rộng và bề sâu.
Bảo vệ thị trường nội địa trước sự thâm
nhập ngày càng mạnh mẽ của các luồng
hh từ bên ngoài  bảo vệ lợi ích qgia.
Bện pháp Các biện pháp theo chiều hướng nới
lỏng nhập khẩu trên cơ sở các thỏa
thuận song phương và đa phương
như:
+ Từng bước giảm thuế nhập khẩu.
+ Tăng và xóa bỏ dần hạn ngạch

Sử dụng các biện pháp theo chiều
hướng gây khó khăn cho xuất khẩu
như:
+ Hạn ngạch
+ Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
+ Sử dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật
+ Đánh thuế nhập khẩu cao cho 1 số
mặt hàng


 Mối quan hệ giữa 2 xu hướng tự do hóa và bảo hộ mậu dịch
Mặc dù 2 xu hướng là đối nghịch nhau nhưng chúng không bài trừ nhau mà song song tồn
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 8
Kinh tế quốc tế
tại. Việc kết hợp khéo léo giữa tự do hóa và bảo hộ mậu dịch trong chính sách TMQT là để
phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
 Chính sách ngoại thương của Việt Nam:
Chính sách ngoại thương của việt nam có chiều hướng nghiêng về tự do hóa thương
mại. Từ khi Việt Nam ra ngập tổ chức thương mại quốc tế WTO thì Việt Nam phải tuân thủ
theo quy định từ bước cắt giảm hàng rào thuế quan và hạn ngạch. Vừa qua, theo Thông tư
216/TT-BTC ngày 13.11.2009 của Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 1.1.2010. Theo quy định
trên, các mức thuế suất được cắt giảm hơn so với mức thuế hiện hành, cụ thể là giảm từ 1%
đến 6%, trong đó mức giảm chủ yếu là 2% - 3%. Cùng với việc tập hợp lại các mức thuế suất
đã được sửa đổi rải rác trong năm 2008, gộp thuế suất để đơn giản hóa, mức thuế trung bình là
10,54% (mức thuế trung bình hiện hành là 11,14%). Trong đó, các mức thuế suất phổ biến là
từ 0% đến 30%, chiếm khoảng 91% tổng số dòng thuế  mở cửa thị trường
Tuy nhiên, hiện tại thì Việt Nam vẫn đang sử dụng nhiều các biện pháp nhằm bảo hộ mậu
dịch như đánh thuế nhập khẩu cao đối với các mặt hàng như ô tô, mỹ phẩm, điện thoại di
động, thuốc là, xì gà, rượu bia sử dụng hạn ngạch với các mặt hàng như: thuốc lá nguyên
liệu, muối, bông, sữa nguyên liệu cô đặc, ngô hạt và trứng gia cầm.
Nhìn chung, chính sách ngoại thương của Việt Nam về dài hạn theo xu hướng là tự do hóa
thương mại nhưng đối với từng thời kỳ nhất định thi sẽ có sự kết hợp giữa 2 chính sách tự do
hóa thương mại và bảo hộ mậu dịch.
~~@~~
5. Đánh giá tình hình ngoại thương của Việt Nam thời gian qua: ưu điểm và hạn chế.
Các giải pháp tăng sức cạnh tranh và thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa Việt Nam.
* Đánh giá tình hình ngoại thương của Việt Nam thời gian qua:
- Ưu điểm:
+ Tốc độ tăng trưởng ngoại thương khá cao qua các năm (trung bình > 20%/năm) và cao hơn

tốc độ tăng trưởng của nền sản xuất xã hội (cao hơn 2-3 lần)  ↑ quy mô kim ngạch xuất –
nhập khẩu.
+ Thị trường ngày càng mở rộng và chuyển từ đơn thị trường sang đa thị trường.
+ Nền ngoại thương Việt Nam đã từng bước xdựng được những mặt hàng có quy mô lớn
được thị trường thế giới chấp nhận như: dầu khí, gạo, thủy sản, dệt may, giày dép… khai
thác được lợi thế so sánh trong phân công lao động và hợp tác qtế.
+ Nền ngoại thương Việt Nam đã chuyển dần từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế
hạch toán kinh doanh, phát huy quyền tự chủ cho doanh nghiệp, thúc đẩy xuất khẩu, nâng cao
hiệu quả kinh tế xã hội của hoạt động ngoại thương.
+ Chính sách của Việt Nam đổi mới mạnh mẽ theo hướng tăng tự do hóa thương mại và đầu
tư, giảm sự can thiệp của Nhà nước vào lĩnh vực buôn bán qtế.
- Nhược điểm:
+ Quy mô xuất – nhập khẩu còn quá nhỏ bé so với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.
+ Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu còn trong tình trạng lạc hậu, chất lượng thấp, mặt hàng manh
mún, sức cạnh tranh yếu, chủ yếu là hàng nguyên liệu, hàm lượng khoa học công nghệ thấp
 chịu thua thiệt trong buôn bán qtế.
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 9
Kinh tế quốc tế
+ Thị trường ngoại thương Việt Nam còn bấp bênh, chủ yếu là thị trường các nước trong khu
vực và các thị trường trung gian, thiếu các hợp đồng lớn và dài hạn.
+ Công tác quản lý hoạt động xuất – nhập khẩu còn thiếu đồng bộ và nhất quán. Trong hđộng
xuất- nhập khẩu nhiều doanh nghiệp chưa giữ được chữ tín, bị phạt vi phạm hợp đồng, gây
hậu quả nghiêm trọng; trình độ nghiệp vụ ngoại thương của nhiều cán bộ còn non yếu.
+ Tình trạng buôn lậu, gian lận thương mại…chưa được giải quyết 1cách hiệu quả.
+ Tuy cơ chế chính sách đổi mới theo hướng nới lỏng sự quản lý của Nhà nước vào lĩnh vực
buôn bán quốc tế song hiện tại cơ chế, chính sách cũng như tổ chức thực thi vẫn còn không ít
bất cập, gây thiệt hại cho Nhà nước, các nhà kinh doanh trong và ngoài nước.
• Để thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu trong thời gian tới Việt Nam cần tập trung vào
một số giải pháp sau đây:
Ở tầm vĩ mô:

1. Trước hết, xây dựng môi trường pháp lý rõ ràng, nhất quán, ổn định nhằm tạo dựng
một môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng, loại bỏ độc quyền và chống các hành
vi gian lận thương mại. Trước hết là tạo dựng và củng cố thể chế kinh tế thị trường – nền
tảng của kinh doanh quốc tế.
2. Rà soát lại các chính sách hỗ trợ và khuyến khích xuất khẩu theo hướng hạn chế độc
quyền, ưu đãi, khắc phục các hành vi gian lận thương mại. Trước hết là chính sách thuế, chính
sách tín dụng, hạn chế ưu đãi cho các doanh nghiệp Nhà nước.
3. Hạn chế độc quyền, giảm bảo hộ để khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường xuất
khẩu và cạnh tranh với các đối tác nước ngoài khi nước ta mở cửa thương mại và đầu tư, đồng
thời tạo điều kiện bình đẳng cho các doanh nghiệp trong kinh doanh xuất nhập khẩu. Tất cả
các nhà xuất khẩu đều nhận được sự khuyến khích giống nhau trên cơ sở bình đẳng. Đây
chính là sự vận dụng nguyên tắc thị trường để bảo đảm cho các nhà xuất khẩu có hiệu quả sẽ
mở rộng xuất khẩu với sự trả giá của các nhà xuất khẩu không hiệu quả.
4. Xây dựng chiến lược xuất khẩu hướng vào những ngành công nghệ cao, chuyển đổi cơ
cấu kinh tế theo hướng nâng cao hiệu quả xuất khẩu của các ngành hàng.
5. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại ở tầm chính phủ, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ
chức xúc tiến ở thị trường ngoài nước để có định hướng chiến lược lâu dài cho các doanh
nghiệp.
6. Xây dựng chiến lược đào tạo dài hạn để có một lực lượng lao động và cán bộ quản lý có
trình độ cao thích ứng với đòi hỏi của hội nhập. Năng lực cạnh tranh của Việt Nam trong
tương lai sẽ phụ thuộc vào sáng tạo của con người Việt Nam và trình độ công nghệ tiên tiến
của thế giới.
7. Đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta, đây là cơ hội để Việt Nam có
thêm thị trường và đẩy nhanh cải cách kinh tế thị trường.
Đối với doanh nghiệp:
Trước hết, doanh nghiệp phải nhận thức được những cơ hội mà kinh doanh quốc tế mang lại
thông qua quá trình hội nhập của nước ta, từ đó điều chỉnh sản xuất theo hướng xuất khẩu và
cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Những cơ hội kinh doanh to lớn mà doanh nghiệp cần phải
tận dụng khi nước ta mở cửa thị trường, trước hết là đối với AFTA, thực hiện Hiệp định
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 10

Kinh tế quốc tế
Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ và gia nhập WTO.
Hai là, doanh nghiệp cần có chiến lược về sản phẩm, khai thác có hiệu quả các lợi thế so
sánh quốc gia trong lựa chọn sản phẩm kinh doanh, chú trọng đến khâu nghiên cứu và phát
triển sản phẩm mới, hiện đại hoá khâu thiết kế sản phẩm, chọn lựa hệ thống quản lý chất
lượng tiên tiến phù hợp với doanh nghiệp để nâng cao chất lượng sản phẩm.
Ba là, làm tốt công tác nghiên cứu thị trường, phát triển mạng lưới tiêu thụ, nâng cao chất
lượng hoạt động của hệ thống phân phối, nắm bắt và phản ứng kịp thời trước các thay đổi của
đối thủ cạnh tranh trên thị trường, phát hiện những thị trường mới.
Bốn là, nâng cao trình độ, năng lực kinh doanh, điều hành, quản lý doanh nghiệp, trình độ tay
nghề của người lao động, trình độ kiến thức về tiếp thị, tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ
công nghệ thông tin, chú trọng đến những sáng kiến cải tiến của người lao động ở các khâu
khác nhau trong hoạt động của doanh nghiệp.
Năm là, xây dựng chiến lược phát triển ổn định lâu dài thích ứng với điều kiện thị trường
nhiều biến động, giảm ưu tiên mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận trong ngắn hạn mà dành thời gian
để đầu tư củng cố vị thế ( xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm ) nhằm từng bước tạo
uy tín của mình trên thị trường quốc tế.
Sáu là, tăng cường vai trò của các Hiệp hội ngành hàng, củng cố tổ chức này ngang tầm với
những đòi hỏi của doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập. Các Hiệp hội sẽ là người liên kết
các doanh nghiệp tạo nên sức mạnh tổng hợp trong cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài.
~~@~~
6. Đầu tư quốc tế: khái niệm, nguyên nhân, phân loại. Phân biệt đầu tư trực tiếp và gián
tiếp nước ngoài: khái niệm, đặc điểm, hình thức, tác động tích cực và tiêu cực (ưu thế và
bất lợi).
* Khái niệm: Đầu tư quốc tế là một quá trình kinh doanh trong đó vốn đầu tư di chuyển từ
quốc gia này sang quốc gia khác để thực hiện một hoặc một số dự án nhất định nhằm đem lại
lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường cho các bên tham gia.
* Nguyên nhân:
- Chênh lệch tỷ suất lợi nhuận: xuất phát từ trình độ phát triển chênh lệch giữa các quốc gia
 tình trạng dư thừa hoặc thiếu hụt vốn tương đối, thông thường dòng vốn sẽ dịch chuyển từ

nước có tỷ suất lợi nhuận thấp  nước có tỷ suất lợi nhuận cao hơn, tức là từ nơi dư thừa 
nơi thiếu hụt. Đây là nguyên nhân chính giải thích cho dòng vốn dịch chuyển từ những nước ↑
 những nước đang ↑.
- Phân tán rủi ro: Các nhà đầu tư thường có xu hướng đa dạng hóa ngành và lĩnh vực, thậm
chí cả địa chỉ đầu tư nhằm ↓ các tổn thất xuất phát từ rủi ro như thiên tai, mất ổn định chính
trị, đặc biệt là khủng khoảng theo chu kỳ. Điều này đã thúc đẩy dòng vốn đầu tư luân chuyển
khắp các khu vực trên thế giới.
- Các nguyên nhân ≠: có thể tận dụng nguồn tài nguyên tương đối rẻ, tránh hàng rào bảo hộ, ↑
năng lực cạnh tranh = cách bành trướng mở rộng thị phần…
* Phân loại:
- Theo kỳ hạn: + ĐTQT ngắn hạn (< 1năm)
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 11
Kinh tế quốc tế
+ ĐTQT dài hạn (> 1năm)
- Tính chất chủ sở hữu:
ĐTQT xuất phát từ: Chính phủ
Tổ chức quốc tế
Tư nhân (tư nhân với tính chất mở rộng)
- Mức độ quản lý của chủ đầu tư: Trực tiếp
Gián tiếp
• Phân biệt đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài
Các
tiêu chí
Đầu tư trực tiếp nước ngoài Đầu tư gián tiếp nước ngoài
Khái niệm
ĐTGTNN là hình thức di chuyển vốn giữa
các quốc gia trong đó chủ đầu tư trực tiếp
tham gia vào hoạt động quản lý và điều
hành đối tượng đầu tư.
ĐTGTNN là hình thức di chuyển

vốn giữa các quốc gia trong đó
chủ đầu tư không trực tiếp tham
gia vào hoạt động quản lý và
điều hành đối tượng đầu tư.
Đặc điểm
+ Nguồn vốn: chỉ có duy nhất từ tư nhân
(tư nhân mở rộng)
+ Tỷ lệ góp vốn: >= 30%
+ Trách nhiệm và quyền lợi: Quyền lợi và
trách nhiệm của NĐT phụ thuộc vào tỷ lệ
góp vốn, vì vậy phạm vi trách nhiệm của
NĐT cũng tăng lên so với đầu tư gián tiếp.
Tỷ suất lợi nhuận thường cao hơn nhưng đi
kèm với rủi ro lơn hơn.
+ Nguồn vốn:
+ Tỷ lệ góp vốn: NĐTNN chỉ
được phép góp tối đa 30% vốn
pháp định.
+ Trách nhiệm và quyền lợi:
NĐT nước ngoài không chịu
trách nhiệm trực tiếp về hoạt
động kinh doanh của đối tượng
đầu tư mà chỉ hưởng lợi nhuận
qua lãi suất cho vay hoặc lợi tức
cổ phần.
Hình thức + Hình thức đầu tư:
. Sáp nhập và mua lại (M&A)
. Đầu tư mới:
_Công ty liên doanh: có từ 2 bên trở lên
tham gia, ít nhất một bên là Nhà nước, 1

bên nước ngoài, hình thức là công ty
TNHH ở nước sở tại.
_Công ty 100% vốn nước ngoài: không có
địa phương tham gia, hình thức là công ty
TNHH ở nước sở tại.
_Hợp đồng hợp tác kinh doanh: không có
pháp nhân mới, chia lợi nhuận và trách
+ Hình thức đầu tư:
. Đầu tư của tư nhân: 2 hình thức
chủ yếu là tín dụng thương mại
hoặc mua cổ phiếu, trái phiếu.
. Đầu tư của Chính phủ hoặc các
tổ chức quốc tế thường có quy
mô lớn, lãi suất thấp, ân hạn dài
(như ODA).
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 12
Kinh tế quốc tế
nhiệm theo vốn góp, mỗi bên tự thực hiện
nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
_Các hình thức BOT-BTO-BT: chủ yếu
trong các lĩnh vực cơ sở hạ tầng, giao
thông.
Tác động
tích cực
• Chủ nhà:
- FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng
cho đầu tư xã hội
- Cơ hội để nhận chuyển giao công nghệ
và kinh nghiệm quản lý.
- Việc làm, thu nhập, thu ngân sách, XNK


- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thường là
theo hướng hiện đại hóa
• CĐT:
- Tối ưu hóa hiệu quả đầu tư
- Mở rộng tầm ảnh hưởng
• Bên nhận đầu tư:
- Đầu tư gián tiếp là 1nguồn bổ
sung quan trọng trong tổng vốn
đầu tư vào xã hội, bên chủ nhà
có thể sử dụng nguồn vốn này
một cách chủ động, không phụ
thuộc vào chủ sở hữu vốn.
• CĐT: hình thức này giúp CĐT
sử dụng vốn 1cách linh hoạt và
có hiệu quả
Tác động
tiêu cực
• Chủ nhà:
- Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi
trường
- Nếu không có quy hoạch sẽ  lệch lạc
về cơ cấu đầu tư
- Phân hóa xã hội, tệ nạn du nhập
• CĐT:
- Thất thoát công nghệ, chảy máu chất
xám
- Trào lưu đầu tư ra nước ngoài có thể
dẫn tới khan hiếm về vốn tại nước đi
đầu tư.

• Bên nhận đầu tư: dễ dàng rơi
vào vòng ảnh hưởng chính trị
của các nước đi đầu tư. Mặt ≠,
thông qua đtư gtiếp, bên chủ nhà
không có cơ hội tiếp cận với các
cnghệ hđại và kinh nghiệm qlý
tiên tiến.
• NĐT nước ngoài: phạm vi đầu
tư bị hạn chế do bó buộc về tỷ lệ
góp vốn và những doanh nghiệp
đã được cổ phần hóa.
~~@~~
7. Đánh giá tình hình thu hút FDI, các giải pháp đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả
FDI tại Việt Nam.
• Đánh giá tình hình thu hút FDI
+ Những kết quả đạt được:
- Các dự án đầu tư đã và đang hướng vào một số ngành công nghiệp và dịch vụ quan
trọng, góp phần công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Quy mô bình quân của một dự án đầu tư ngày càng lớn (dự án phát triển viễn thông: 230
triệu USD, dự án nhà máy nhiệt điện khí Phú Mỹ 3: 418,2 triệu USD…).
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 13
Kinh tế quốc tế
- Môi trường đầu tư tại Việt Nam ngày càng hấp dẫn và dần đáp ứng được các yêu cầu
của hoạt động đầu tư quốc tế.
- Thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài công nghệ và kỹ thuật tiên tiến đã xâm nhập vào
qtrình sxuất kdoanh của nước ta, góp phần tích cực vào qtrình chuyển dịch cơ cấu ktế
theo hướng cnghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Các dự án FDI góp phần đáng kể vào việc tạo việc làm, ↑ thu nhập và nâng cao trình độ
đội ngũ lao động Việt Nam.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần tích cực vào tăng xuất khẩu, tạo nguồn thu cho

ngân sách chính phủ, duy trì tốc độ tăng trưởng ktế ổn định.
+ Những mặt tồn tại:
- Còn có nhiều dự án bị rút giấy phép trước thời hạn  thua thiệt về mặt lợi ích cho cả
bên nước ngoài và Việt Nam.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài tạo ra sự phát triển không cân đối giữa các vùng, ngành, địa
phương.
- Tỷ lệ góp vốn của bên Việt Nam trong nhiều dự án còn thấp (< 30%)  khó khăn trong
tổ chức, quản lý  thiệt thòi cho bên Việt Nam.
- Một số hợp đồng liên doanh còn bất hợp lý: tiếp nhận công nghệ cũ với giá cao, công
nhân bị ngược đãi…
- Một số văn bản chính sách liên quan đến đầu tư trong qtrình thực hiện còn không ít bất
cập.
• Các giải pháp đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả FDI tại Việt Nam:
- Đảm bảo sự ổn định vĩ mô nền ktế, phát huy lợi thế, tạo thế và lực trong trong xu thế hội
nhập quốc tế.
- Chủ động hội nhập, đa dạng hóa, đa phương hóa các quan hệ kinh tế quốc tế.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đầy đủ hơn, đồng bộ hơn, nhất quán và minh
bạch hơn.
- Cải cách cơ chế quản lý theo hướng đơn giản, gọn nhẹ, tránh lãng phí, tạo thuận lợi cho
các hoạt động kinh tế.
- Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, tạo mọi điều kiện thuận lợi để các
thành phần kinh tế phát huy sức mạnh, đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Đổi mới và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trong đó có cán bộ hoạt động trong
lĩnh vực hợp tác và đầu tư quốc tế.
- Thực hiện tốt công tác quy hoạch tổng thể về đầu tư, kết hợp chặt chẽ công tác trên với
chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của đất nước; công tác đền bù, giải phóng mặt
bằng, tái định cư, giải quyết việc làm phải được chú trọng giải quyết kịp thời.
~~@~~
8. Thị trường ngoại hối: khái niệm, đặc điểm, chức năng, các thành viên tham gia.
* K/n: TTNH là nơi diễn ra các giao dịch mua bán trao đổi các đồng tiền ≠ nhau và phương

tiện thanh toán tương đương (vàng, bạc, đá quý…)
* Đặc điểm:
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 14
Kinh tế quốc tế
- Các giao dịch của TTNH diễn ra khắp nơi trên thế giới nhưng có tính liên kết rất chặt chẽ
dựa trên cơ sở hạ tầng về thông tin viễn thông hiện đại.
- Trung tâm của TTNH là thị trường liên ngân hàng chiếm tới hơn 80% số lượng và giá trị
giao dịch toàn cầu.
- Quy mô giao dịch hiện nay của TTNH toàn cầu là hơn 1nghìn tỷ USD/ngày gấp nhiều lần
nhu cầu về trao đổi ngoại tệ phục vụ cho các hoạt động KTQT.
- TTNH tập trung ở các trung tâm lớn sau đây (theo thứ từ từ lớn nhất đến nhỏ hơn): London,
New York, Tokyo, Frankfurt, Singapore. 5 trung tâm này đã chiếm > ¾ tổng giá trị giao dịch
toàn cầu.
- TTNH rất nhạy cảm với các sự kiện kinh tế-chính trị-xã hội, đặc biệt là với chính sách tiền
tệ của các cường quốc kinh tế.
* Các chức năng cơ bản của TTNH:
- TTNH là cơ chế hữu hiệu đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi ngoại tệ phục vụ chu
chuyển, thanh toán trong các lĩnh vực đầu tư, thương mại v phi thương mại qtế.
- TTNH là công cụ để NHTW thực hiện chính sách tiền tệ nhằm điều khiển nền ktế theo mục
tiêu chính phủ.
- TTNH có chức năng tín dụng.
- TTNH cung cấp các công cụ cho các nhà kinh doanh nghiên cứu để phòng ngừa rủi ro hối
đoái trong trao đổi ngoại tệ.
* Các thành viên tham gia TTNH:
Căn cứ vào hình thái tổ chức và chức năng trên TTNH có thể chia thành 4 loại thành viên chủ
yếu sau:
- Khách hàng mua bán lẻ: đặc điểm là mua phục vụ cho nhu cầu trao đổi ngoại tệ của bản
thân, diễn ra không thường xuyên.
- Ngân hàng thương mại: vai trò là trung gian, cung cấp dvụ cho khách hàng mua lẻ v
tham gia vào thị trường liên ngân hàng để kdoanh ngoại hối, tìm kiếm lợi nhuận  ↑

quy mô TTNH.
- Các nhà môi giới: vai trò trung gian (phí môi giới 0,2 – 0,3%)
- Ngân hàng TW: tgia mua bán ngoại tệ trên TTNH với mục đích điều tiết tỷ giá hối đoái
theo hướng có lợi cho nền ktế quốc gia.
~~@~~
9. Tỷ giá hối đoái: khái niệm, phương thức yết giá, các yếu tố tác động đến tỷ giá hối
đoái và tác động của tỷ giá hối đoái đến các quan hệ thương mại và đầu tư quốc tế.
 Khái niệm:
Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ của một nước tính bằng tiền tệ của một nước
khác, hay là quan hệ so sánh về mặt giá cả giữa hai đồng tiền của các nước khác nhau.
 Phương thức yết giá: có 2 phương thức:
• Phương pháp thứ nhất: lấy đồng nội tệ làm đơn vị so sánh sánh với số lượng ngoại tệ
• Phương pháp thứ hai: lấy ngoại tệ làm đơn vị so sánh với số lượng nội tệ.
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 15
Kinh tế quốc tế
 Các yếu tố tác động đến tỷ giá hối đoái: các yếu tố chính bao gồm:
• Mức chênh lệch lạm phát giữa các nước:
Mức độ lạm phát giữa 2 nước khác nhau ( trong điều kiện các nhân tố khác ko đổi )  dẫn
đến hàng hóa ở 2 nước sẽ có những biến động khác nhau  ngang giá sức mua của 2 đồng
tiền bị phá vỡ  thay đổi tỷ giá hối đoái.
Cụ thể như nếu tỷ lệ lạm phát ở 1 QG tăng lên so với QG khác thì đồng tiền của QG thú 1 sẽ
có xu hướng mất giá so với đồng tiền QG thứ 2.
• Mức độ tăng hay giảm thu nhập quốc dân giữa các nước:
Thu nhập quốc dân của 1 nước tăg lên hay giảm xuống so với nước khác( trog điều kiện các
nhân tố khác ko đổi)  làm tăng or giảm nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu,  làm
cho nhu cầu ngoại hối để thanh toán hàng nhập khẩu sẽ tăng lên hoặc giảm xuống.
• Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước:
Khi mức lãi suất ngắn hạn của 1 nước tăg lên 1 cách tương đối so với các nước khác ( trog
đkien các yếu tố khác ko đổi)  vốn ngắn hạn từ nước ngoài sẽ chảy vào nhằm thu phần
chênh lệch do tiền lãi tạo ra đó.  Làm cung ngoại hối tăng lên, cầu ngoại hối giảm đi 

thay đổi tỷ giá.
• Những kì vọng về tỷ giá hối đoái:
Điều này có thể là 1 nhân tố rất quan trọng quyết định tỷ giá, những kỳ vọng về giá cả của các
đồng tiền có liên quan rất chặt chẽ đến những kỳ vọng về biến động tỷ lẹ lạm phát, lãi suất và
thu nhập giữa các quốc gia.
• Tình trạng của cán cân thanh toán quốc tế:
Tình trạng thặng dư kéo dài liên tục của CCTT QT làm cho cung ngoại tệ tăng  ngoại tệ
giảm giá  tỷ giá hối đoái giảm
Ngược lại, sự thâm hụt kéo dài của CCTT QT  áp lực về cầu ngoại tệ làm cho ngoại tệ tăng
giá  tỷ giá hối đoái tăng.
• Sự can thiệp của chính phủ:
Bất kỳ 1 chính sách nào của chính phủ mà có tác động đến tỷ lệ lạm phát, thu nhập thực tê
hoặc mức lãi suất trog nước đều có ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái. Chính
phủ có thể sử dụng 3 loại hình can thiệp chủ yếu: (1) can thiệp vào thương mại quốc tế, (2)
đầu tư quốc tế , (3) can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối.
 Tác động của tỷ giá hối đoái đến quan hệ thương mại và đầu tư quốc tế.
• Tác động đến thương mại quốc tế:
Trong điều kiện các yếu tố khác ko đổi:
- Tỷ giá hối đoái tăng  nội tệ giảm dẫn đến việc:
 Giá hàng hóa XK rẻ tương đối  sức cạnh tranh của hàng hóa XK tăng  kích thích
XK
 Giá hàng hóa NK đắt tương đối  sức cạnh tranh của hàng hóa NK giảm  hạn chế
NK
- Tỷ giá hối đoái giảm  nội tệ tăng dẫn đến việc:
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 16
Kinh tế quốc tế
 Giá hàng hóa XK đắt tương đối  hạn chế Xk
 Giá hàng hóa NK rẻ tương đối  kích thích NK
• Tác động đến đầu tư quốc tế:
Trong ngắn hạn, khi các yếu tố khác chưa kịp thay đổi:

- Tỷ giá hối đoái tăng  nội tệ giảm dẫn đến
 Tài sản trong nước rẻ  kích thích thu hút đầu tư nước ngoài
 Tài sản nước ngoài đắt  hạn chế đầu tư ra nước ngoài
Chính sách của chính phủ thường là duy trì đồng nội tệ yếu : hạn chế NK,kích thích Xk  thu
hút đầu tưu nước ngoài
- Tỷ giá hối đoái giảm  nội tệ tăng:
 Hạn chế thu hút ĐTNN
 Kích thích ĐT ra nước ngoài.
~~@~~
10. Cán cân thanh toán quốc tế: khái niệm, nguyên tắc ghi chép và các bộ phận cấu
thành. Hạch toán các giao dịch thương mại, đầu tư, chuyển giao đơn phương… vào
CCTTQT.
 Cán cân thanh toán quốc tế:
• Khái niệm:
CCTT QT được hiểu là bản tổng kết ghi chép các giao dịch kinh tế tài chính giữa 1 QG và
phần còn lại của thế giới. Trên thê sgiowis, CCTT QT ghi chép tất cả các giao dịch diễn ra
giữa “người cư trú” và “ người ko cư trú” đối vói 1 QG nào đó trog 1 khoảng thời gian nhất
định ( thường là 1 năm).
Nguời cư trú Người ko cư trú
- Tất cả côg dân của QG - Người Nước ngoài ko cư trú
- Chủ thể NN có thời hạn cư trú từ 1 năm trở lên - Người trog nước cư trú ở NN 1
năm trở lên
• Nguyên tắc ghi chép:
- Ghi Có – Ghi Nợ:
 Tất cả các giao dịch phát sinh cung ngoại tệ ( cầu nội tệ) thì sẽ ghi Có ( +)
 Tất cả các giao dịch phát sinh cầu ngoại tệ ( cung nội tệ ) thì sẽ ghi Nợ ( - )
- Ghi sổ kép:
Bất kì 1 giao dịch nào khi đc ghi chép vào trong CCTT QT sẽ xuất hiện ở ít nhất là 2
tài khoản bộ phận, nếu giao dịch này đc ghi có ở TK thứ nhất thì sẽ ghi Nợ ở TK còn
lại và ngược lại

Như vậy, tổng đại số của 1 giao dịch luôn bằng 0.
• Các bộ phân cấu thành:
a. TK vãng lai ( cán cân thường xuyên )
Những hoạt động phản ánh vào TK này:
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 17
Kinh tế quốc tế
- XNK hàng hóa
- XNK dịch vụ
- Chuyển giao đơn phương:
 Chuyển giao thu nhập
 Viện trợ ko hoàn lại
 Quà tăng, biếu
 Kiều hối.
b. TK vốn: ( cán cân nguồn vốn)
- Tất cả các khoản vốn đầu tư, dịch chuyển
- Vốn ngắn hạn: tiền gửi ko kỳ hạn, kỳ hạn ngắn
- Vốn dài hạn: đầu tư trực tiếp , đầu tư gián tiếp
c. TK dự trữ chính thức:
- Thay đổi dự trữ của ngoại hối
- Những khoản vay và cho vay giữa các ngân hàng TW cộng với các tổ chức tài chính
quốc tế
- Phản ánh toàn bộ thâm hụt và thặng dư của các tài khoản.
 Hạch toán các giao dịch thương mại, đầu tư, chuyển giao đơn phương… vào cán cân
TTQT.
 Tổng công ty lương thực m.Bắc XK 20.000 tấn gạo với giá 500$/tấn. Đối tác nước
ngoài thanh toán = cách chuyển tiền vào tào khoản của công ty tại ngân hàng nước ngoài
BP của Vn
Có (+)
TK vãng lai / XK hàng hóa: 10.000.000$
(xuất khẩu 20.000 tấn gạo)

Nơ (-)
TK vốn / ngắn hạn: 10.000.000$
 1 nhà đầu tư nước ngoài mua 100.000 cổ phiếu Vietcombank có giá trị tương
đương với 500.000$. Ông ta thanh toán = cách chuyển tiền từ tài khoản của mình tại ngân
hàng Việt Nam.
BP của Vn
Có (+)
TK vốn/đtư gián tiếp: 500.000$
(Mua 100.000VCB)
Nơ (-)
TK vốn / ngắn hạn: 500.000$
TS nước ngoài ở Việt Nam giảm
 Chính phủ Thụy Điển viện trợ nhân đạo cho đồng bào Việt Nam bị thiên tai 2tr $ dưới
dạng thuốc men, dcu y tế.
BP của Vn
Có (+) Nơ (-)
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 18
Kinh tế quốc tế
TK vãng lai / chuyển giao đơn phương: 2tr$
(Nhận viên trợ không hoàn lại)
TK vãng lai / NK hàng hóa: 2tr$
(NK thuôc men, dcu, y tế, lương thực)
~~@~~
11. Hội nhập kinh tế quốc tế: khái niệm, mối quan hệ với toàn cầu hóa kinh tế. Đặc
điểm của các hình thức liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô.
 Hội nhập KTQT:
• Khái niệm:
Hội nhập kinh tế quốc tế là 1 xu thế vận động tất yếu của các nền kinh tế trên thế giới gắn với
quá trình toàn cầu hóa và khu vực do dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học – công
nghệ.

• Mối quan hệ giữa hội nhập KTQT với toàn cầu hóa
- Hội nhập kinh tế mang tính chất chủ quan, các quốc gia tự nguyện tham gia quá trình
hội nhập thông qua việc tham gia các tổ chức quốc tế hoặc tham gia ký kết các hiệp định
song phương và đa phương. Và quá trình này diễn ra trên lĩnh vực kinh tế
- Toàn cầu hóa: là 1 xu hướng khách quan do sự phát triển của KHCN, các quốc gia
không muốn tham gia quá trình này cũng không được. và quá trình toàn cầu hóa không
chỉ diễn ra trên 1 lĩnh vực kinh tế mà còn diễn ra ở nhiều lĩnh vực khác nhau như văn
hóa…
Toàn cầu hóa là tác nhân gây ta hội nhập kinh tế quốc tế, và ngược lại, hội nhập kinh tế
quốc tế làm thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa diễn ra nhanh hơn  có mối quan hệ hữu cơ,
gắn bó với nhau.
 Đặc điểm của các hình thức liên kết kinh tế vĩ mô:
• Khu vực mậu dịch tự do (FTA) : AFTA, NAFTA
- Hàng hóa và dịch vụ tự do di chuyển trong các nước thành viên
• Liên minh thuế quan (CU)
- FTA + các thành viên thống nhất biểu thuế đối với các nước ngoài khối
• Thị trường chung (CM):
- CU + vốn và sức lao động tự do di chuyển
• Liên minh tiền tệ (MU) và liên minh kinh tế (EU): EU(liên minh Châu Âu)
2 liên minh trên ngoài việc có đặc điểm giống với thị trường chung thì còn thống nhất
chính sách tiền tệ và các chính sách vĩ mô khác  phát hành đồng tiền chung.
Bảng tổng kết các liên kết kinh tế vĩ mô:
Đặc điểm
Các
mức độ
liên kết
Xóa bỏ rào
cản đối với
thương mại
hàng hóa giữa

các nước
thành viên
Chính sách
thuế quan
chung đối với
các nước
ngoài khối
Xóa bỏ rào
cản đối với
dòng vận
động của các
yếu tố sản
xuất (vốn, lao
động)
Thống nhất
các chính
sách tiền tệ
như dự trữ,
giao dịc, phát
hành đồng
tiền chung…
Thống nhất
và kết hợp
hài hòa các
chính sách
kinh tế, tài
khóa, tiền tệ
hình thành
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 19
Kinh tế quốc tế

khu vực
kinh tế.
Khu vực mậu
dịch tự do
FTA
X
Liên minh
thuế quan CU
X X
Thị trường
chung CM
X X X
Liên minh
tiền tệ MU
X X X X
Liên minh
kinh tế EU
X X X X X

Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 20
Kinh tế quốc tế
II. Phần bài tập
1. Bài tập về lợi thế tuyệt đối, lợi thế so sánh
1.1. Bài tập về lợi thế tuyệt đối
Cho mô hình thương mại như sau:
Sản phẩm/h Việt Nam Nhật Bản
Gạo 4 2
TV 1 3
- TMQT có diễn ra giữa 2 quốc gia hay không? Vì sao? Với điều kiện nào?
- Giả sử Việt Nam có 50h công lao động, Nhật Bản có 60h công lao động hãy vẽ

đường giới hạn tiềm năng sản xuất và tiềm năng tiêu dùng của mỗi quốc gia?
Bài làm:
 TMQT có diễn ra không? Vì sao? Điều kiện?
Ta có:
CPSX
(=1/số sản phẩm sx trong 1h)
Việt Nam Nhật Bản
G: 1/4h G: 1/2h
TV: 1h TV: 1/3h
Nhìn vào bảng trên ta thấy:
Vì CPSX (G) ở VN (1/4h) < CPSX (G) ở NB (1/2h)  Việt Nam có lợi thế tuyệt đối
trong sản xuất gạo
Vì CPSX (TV) ở VN (1h) > CPSX (TV) ở NB (1/3h)  NB có lợi thế tuyệt đối trong
sản xuất TV
 Việt Nam chuyên môn hóa sản xuất Gạo
Nhật Bản chuyên môn hóa sản xuất TV.
 Có TMQT diễn ra do cả 2 quốc gia đều thu được lợi ích khi chuyên môn hóa sản xuất
sản phẩm mà mình có lợi thế tuyệt đối và xuất khẩu sản phẩm đó.
- Điều kiện trao đổi:
+ Của Việt Nam: 1G ≥ ¼ TV (= CPSX G / CPSX TV)
+ Của Nhật Bản: 1TV ≥ 2/3G (= CPSX TV / CPSX G)
 Tỷ lệ trao đổi: 1/4TV ≤ G ≤ 3/2TV hoặc: 2/3G ≤ 1TV ≤ 4G
Vậy TMQT sẽ diễn ra với điều kiện trao đổi như trên.
 Vẽ đường giới hạn tiềm năng sản xuất (khi VN có 50h công lao động, NB có 60h
công lao động)
- Việt Nam:
Đường giới hạn tiềm năng sản xuất:
1/4G + TV = 50

TV = 50 – 1/4G

Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 21
Kinh tế quốc tế
+ Trong trường hợp nền kinh tế đóng thì đường giới hạn khả năng sản xuất cũng chính là
đường giới hạn tiêm năng tiêu dùng  hệ số góc α = ¼ thể hiện tỷ lệ trao đổi nội địa giữa 2
hàng hóa 1G = ¼ TV
+ Trong trường hợp nền kinh tế mở có TMQt giữa VN và NB:
Đường giới hạn khả năng sản xuất của NB:
1/2G + 1/3TV = 60

G = 20 – 2/3TV
Đường giới hạn khả năng tiêu dùng có hệ số góc trùng với hệ số góc của đường giới hạn
tiềm năng sản xuất của NB  song song với đường giới hạn khả năng sản xuất của NB nhưng
do NB chỉ có thể sản xuất nhiều nhất là 180 TV  đường giới hạn khả năng tiêu dùng của
VN sẽ dừng lại ở 180TV.
- Nhật Bản: tương tự như Việt Nam
1.2. Bài tập về lợi thế so sánh
Cho mô hình thương mại như sau:
Sản phẩm/h I II
X 2 5
Y 3 6
- TMQT có diễn ra hay không? Tại sao? Với điều kiện nào?
- Giả sử mỗi quốc gia có 300 dơn vị hàng hóa có LTSS khi nào lợi ích thu được từ
TMQT là lớn nhất và giá trị bằng bao nhiêu?
- Tính tỷ lệ trao đổi quốc tế để lợi ích của các quốc gia là ngang nhau?
Bài làm:
 Có diễn ra TMQT hay không?
Ta có:
CP cơ hội I II
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 22
TV

G
200
120
50
180
α
NB
(td)
NB
(sx)
VN
(sx)
VN
(td)
Kinh tế quốc tế
(X ~ Y/X Y) X ~ 3/2 Y > X ~ 6/5 Y
(Y ~ X/Y X) Y ~ 2/3 X < Y ~ 5/6 X
Nhìn vào bảng trên ta thấy:
- Quốc gia I có LTSS trong sản xuất Y  I sản xuất và xuất khẩu Y
Với điều kiện Y ≥ 2/3X
- Quốc gia II có LTSS trong sản xuất X  II sản xuất và xuất khẩu X
Với điều kiện: X ≥ 6/5Y
Vậy TMQT có thể diễn ra với điều kiện: 6/5Y ≤ X ≤ 3/2Y
Hoặc: 2/3X ≤ Y ≤ 5/6X
 Lợi ích lớn nhất thu được:
• Quốc gia 1:
Với mỗi đơn vị Y xuất khẩu thì lợi ích tối đa thu được khi tỷ lệ trao đổi quốc tế bằng tỷ lệ
trao đổi quốc gia II
 Với 300Y xuất khẩu đổi được : 5/6 x 300 = 250 X : trao đổi quốc tế
Với 300 Y chỉ đổi được : 2/3 x 300 = 200X : trao đổi nội địa

 Lợi ích thu được từ TMQT là: 250 – 200 = 50 X
• Quốc gia 2:
Với 300 X xuất khẩu đổi được 300 x 3/2 = 450 Y
Với 300 X nếu trao đổi nội địa chỉ đổi được 300 x 6/5 = 360 Y
 Lợi ích thu được từ TMQT là 450 – 360 = 90Y
 Tính tỷ lệ trao đổi quốc tế để lợi ích giữa các quốc gia là ngang nhau:
Gọi tỷ lệ trao đổi quốc tế để lợi ích giữa các quốc gia là ngang nhau là:
X = a Y
~~@~~
2. Bài tập về tác động của thuế quan
Cho phương trình đường cung và đường cầu vè mặt hàng X của 1 quốc gia lần lượt là:
Sx = 1 + 2Px ; Dx = 13 – 2 Px.
Giá hàng hóa nhập khẩu trong điều kiện thương mại hoàn toàn tự do là: P
0
= 1$. Chính phủ
đánh thuế quan nhập khẩu với X là t = 30%.
Hãy tính:
a. Thu nhập của chính phủ từ thuế quan nhập khẩu
b. Thặng dư của nhà sản xuất từ thuế quan nhập khẩu
c. Chi phí bảo hộ của Chính phủ tù thuế quan nhập khẩu
d. Sự giảm thặng dư của người tiêu dùng từ thuế quan nhập khẩu.
e. Do hội nhập kinh tế, thuế quan giảm còn 5% kết quả trên sẽ thay đổi ntn?
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 23
SD
P
T
P
o
CS
PS

T
A
S
W
S
W’
B
C
D
E
F
P
Q
Q
2
Q
1
Q
1`
Q
2`
13
Kinh tế quốc tế
Bài làm:
a. Thu nhập của Chính phủ từ thuế quan nhập khẩu:
T = S
CDEF
= ED . CD
Ta có: P
T

= P
o
(1 + t) = 1(1+0,3) =
1,3
 S
T
= Q
2’
= 1+2.1,3 = 3,6
D
T
= Q
1’
= 13 – 1,3 = 11,7
T = (1,3 – 1)(11,7 – 3,6) = 2,43$
b. Thặng dư của nhà sản xuất
∆PS = SBDP
T
P
o
= ½
(BP
o
+DP
T
)P
o
P
T
P

o
= 1  S
o
= Q
2
= 1 + 2.1 = 3
∆PS = ½ (3 + 3,6) 0,3 = 0,99$
c. Chi phí bảo hộ của chính phủ
DWL = S
BDE
+ S
CFA
= ½ DE.BE + ½ CF.FA
P
o
= 1  D
o
= Q
1
= 13 – 1 = 12
 DWL = ½ . 0,3.(3,6 – 3) + ½.0,3.(12 – 11,7) = 0,135$
d. Sự giảm thặng dư của người tiêu dùng
∆CS = SACP
T
P
o
= ½ (AP
o
+CP
T

)P
o
P
T
= ½(11,7 + 12).0,3 = 3,555$
Made by Chung, Hòa, Vân – KDQT 48A 24

×