Lớp HK1B
Nhóm 4
Họ và tên: Vũ Thị Kiều Oanh
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN MÔN KẾ TOÁN DN NHỎ VÀ VỪA
SO SÁNH NGHIỆP VỤ MUA HÀNG TRONG DNTM
GIỮA QD 15 VÀ 48
I. SỰ KHÁC NHAU GIỮA 2 QĐ:
Chỉ tiêu QĐ 15 QĐ 48
Về áp dụng
Hệ thống
Chuẩn mực kế
toán Việt Nam
Áp dụng đầy đủ tất cả các Chuẩn
mực kế toán
Áp dụng đầy đủ 7 Chuẩn mực kế
toán thông dụng, áp dụng không
đầy đủ 12 Chuẩn mực kế toán và
không áp dụng 7 Chuẩn mực kế
toán do không phát sinh nghiệp vụ
kinh tế hoặc quá phức tạp đối với
DN nhỏ và vừa.
Chứng từ sử
dụng
Có (giống nhau giữa 2 Chế độ)
5 chỉ tiêu
- Chỉ tiêu lao động tiền lương
- Chỉ tiêu hàng tồn kho
- Chỉ tiêu bán hàng
- Chỉ tiêu tiền tệ
- Chỉ tiêu TSCĐ
Và chứng từ kế toán ban hành
theo các văn bản pháp luật khác
Bắt buộc và hướng dẫn
45 chứng từ
Có (giống nhau giữa 2 Chế độ)
5 chỉ tiêu
- Chỉ tiêu lao động tiền lương
- Chỉ tiêu hàng tồn kho
- Chỉ tiêu bán hàng
- Chỉ tiêu tiền tệ
- Chỉ tiêu TSCĐ
Và chứng từ kế toán ban hành theo
các văn bản pháp luật khác
Bắt buộc và hướng dẫn
45 chứng từ
Thực tế, QĐ48 và 15, không mấy
khác nhau lắm, chỉ khác nhau cơ
bản về Thuyết Minh Báo Cáo Tài
Chính, QĐ 48 thì đòi hỏi làm chi
tiết và rõ ràng hơn còn QĐ15 làm
gọn hơn
Sổ Kế toán DN được áp dụng 1 trong 5 hình
thức sổ kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký
chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ
cái;
DN được áp dụng 1 trong 4 hình
thức sổ kế toán (không có nhật ký
chứng từ)
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ
cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi
sổ;
- Hình thức kế toán Nhật ký –
Chứng từ;
- Hình thức kế toán trên máy vi
tính.
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi
sổ;
- Hình thức kế toán trên máy vi
tính.
Mẫu biểu sổ kế toán Giống nhau
Tài khoản sử
dụng chủ yếu
Có 86 tài khoản cấp I
120 tài khoản cấp II
02 tài khoản cấp III
06 tài khoản ngoài bảng
Có 51 tài khoản cấp I
62 tài khoản cấp II
05 tài khoản cấp III
05 tài khoản ngoài bảng
QĐ48 chủ yếu đơn giản hóa các tài
khoản, các nghiệp vụ do vậy QĐ48
gôm những tài khoản cái của QĐ15
thành tài khoản chi tiết của mình.
Chi phí bán hàng 641, chi phí
quản lý doanh nghiệp là 642
Chi phí bán hàng là 6421, chi phí
quản lý doanh nghiệp là 6422
Chi phí sản xuất được hạch toán
vào các tài khoản 621, 622, 627
rồi mới kết chuyển sang tài
khoản 154
Tất cả chi phí sản xuất được hạch
toán thẳng vào tài khoản 154, ko có
tài khoản 621,622,627(đưa trực tiếp
vào 154), rồi các khoản phải thu
phải trả nội bộ (136,336)
Tài khoản 211, 212, 213 của QĐ 15
thành tài khoản 2111, 2112, 2113
theo QĐ48
Gôm tất cả các tài khoản dự phòng
vào 1 tài khoản 159
Không có tài khoản 151, QD gộp
vào TK 152
Không sử dụng hàng hóa kho bảo
thuế 158
Trường hợp Hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định
kì, dùng TK611 "Mua hàng" và
TK631 "Giá thành sản xuất" để
hạch toán. Còn nếu Hạch toán hàng
tồn kho theo PP kiểm kê thường
xuyên thì sẽ dùng 621, 622 và 627
như thông thường vẫn làm.(????)
II. NGUYÊN NHÂN CÓ SỰ KHÁC NHAU:
1. CƠ SỞ:
- QĐ48: Dựa trên nền tảng QĐ144, đơn giản hóa, và bổ sung 1 số giống QĐ15 để khi
doanh nghiệp có hướng phát triển trong tương lai sẽ chuyển từ QĐ48 thành QĐ15 được
dễ dàng.
- QĐ 15: Chủ yếu dựa trên các chuẩn mực, và nền tảng của nó là QĐ1141. Đây là 1 bước
đột phá để hội nhập với thế giới và IAS.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG:
a. QĐ 48:
Tất cả các doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần KT
(Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, cty tư nhân, HTX cũng được áp
dụng)
Quyết định 48 không áp dụng cho: Cty mẹ con, công ty TNHH nhà nước 1 thành viên,
CTY CP có niêm yết CK, HTX nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng.
Nếu DN có quy mô nhỏ và vừa là cty con sẽ thực hiện chế độ kế toán theo quy định của
cty mẹ.
Nếu Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như : Điện Lực, dầu
khí, bảo hiểm, CK được áp dụng chế đố kế toán đặc thù.
b. QĐ 15: QĐ 15 áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp.