Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Kế hoạch giảng dạy tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.91 KB, 15 trang )

 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 

Tuần 5:

Kế hoạch giảng dạy tuần 5
Thứ
Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

MÔN S

Tên bài

MÔN C

Tên bài


 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
Thứ

, ngày

tháng



Toán.

năm 2004

Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
( có nhớ).

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ).
- Củng cố bài toán về tìm thừa số chưa biết.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phu, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một em đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
a) Phép nhân 26 x 3.
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.

- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu?
26
* 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1.
x
3
* 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng
78
7, viết 7.
* Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
b) Phép nhân 54 x 6
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Lưu ý: kết quả của phép nhân này là một số có ba chữ số.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs làm tính đúng, giải toán có lời giải.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs cả lớp tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng
làm, nêu cách tính.
- Gv nhận xét, chốt lại:
47
25
16
18

PP: Quan sát, giảng giải, hỏi
đáp.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp
đặt tính ra giấy nháp.
Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị,

sau đó đến hàng chục.

Một em lên bảng làm. Cả lớp
làm vào nháp.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận, hỏi đáp.

Hs đọc yêu cầu đề bài..


 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
x

x

2
94
28
6
168

x

x

3
75
36
4
144


x

6
96

x

x

82
5
160

4
72

x

99
3
297

• Bài 2:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có tất cả mấy tấm vải?
+ Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
+ Vậy muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta phải
làm sao?

- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Cả hai tấm vải có số mét là:
35 x 2 = 70 (m vải).
Đáp số 7o m vải.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách tìm số bị chia.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Hai hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng.
X : 6 = 12
X = 12 x 6
X = 72.

X : 4 = 23
X = 23 x 4
X = 92.

* Hoạt động 4: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách tính nhân số có hai chữ số với
số có một chữ số ( có nhớ).
• Bài 5:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai tính
nhanh.
Yêu cầu: Tính nhanh đúng, trình bày sạch đẹp.
37 x 2 ; 24 x 3 ; 42 x 5 ; 36 x 8.
- Gv nhaän xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.


Học sinh tự giải vào VBT.
4 Hs lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có hai tấm vải.
Mỗi tấm dài 35 mét.
Ta tính tích 35 x 2.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs
lên bảng làm.
Hs nhận xét.

PP: Luyện tập, thực hành.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

Từng nhóm tiến hành thi đua làm
bài.
Hs nhận xét.



 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 3.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
Thứ

, ngày

tháng

Toán.

năm 2004

Tiết 22: Luyện tập.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Củng cố kó năng thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ).
- Củng cốkó năng xem đồng hồ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu ; Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chủ giờ, kim
chỉ phút.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một em sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
-Mục tiêu Giúp Hs làm tính đúng.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs cả lớp tự làm vào VBT. Năm Hs lên bảng
làm, nêu cách tính.
- Gv nhận xét, chốt lại:
49
27
57
18
64
x
x
x

x
x
2
4
6
5
3
98
108
342
90
192
• Bài 2:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia lớp thành 3 nhóm cho các em thi làm tính nhanh.
Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút các nhóm phải tính xong,
trình bày sạch đẹp.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.

PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận, hỏi đáp.

Hs đọc yêu cầu đề bài..
Học sinh tự giải vào VBT . 5 Hs
lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

Nhóm 1 làm câu a).
Nhóm hai làm câu b)
Nhóm 3 làm câu c).
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo


 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
- Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, ôn lại cách
xem đồng hồ.
• Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có tất cả mấy ngày?
+ Mỗi ngày có bao nhiêu giờ?
+ Vậy muốn biếtà 6 ngày có bao nhiêu giờ ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Cả 6 ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144 ( giờ)
Đáp số : 144 giờ.
• Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv đọc từng giờ, sau đó yêu cầu Hs sử dụng mặt đồng hồ
của mình đề quay kim đến đúng giờ đó.
- Gv nhận xét.

luận.

* Hoạt động 3: Làm bài 5.

- Mục tiêu: Củng cố lại cách tính nhân số có hai chữ số với
số có một chữ số ( có nhớ).
• Bài 5:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp
sức”.
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.

Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có 6 ngày.
24 giờ.
Ta tính tích 24 x 6.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs
lên bảng làm.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thực hành bài.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

Từng nhóm tiến hành thi đua làm
bài.
Hs nhận xét.


5.Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 3.
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 6.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
Thứ

, ngày

tháng

Toán.

năm 2004

Tiết 23: Bảng chia 6.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6.
- Áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có liên quan
- Thực hành chia 6.
b) Kó năng: Học thuộc bảng nhân 6.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:

* GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng chia 6.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1 .Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập .
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 5.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 6.
- Gv gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 6
lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 6 được lấy 1 lần bằng
6”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6
chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại
phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu Hs
đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm
bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao
nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa
có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính .
- Vậy 12 : 6 = mấy?

- Gv viết lên bảng phép tính : 12 : 6 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại

PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát hoạt động của Gv và
trả lời: 6 lấy một lần được 6.
Phép tính: 6 x 1 = 6.

Có 1 tấm bìa.
Phép tính: 6 : 6 = 1.
Hs đọc phép chia.

Có 12 chấm tròn.

Có 2 tấm bìa.
Phép tính : 12 : 6 = 2
Bằng 2.


 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 6. Hs tự học Hs đọc lại.
thuộc bảng chia 6
Hs tìm các phép chia.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
Hs đọc bảng chia 6 và học thuộc
lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.

- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
• Bài 1:
Học sinh tự giải.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
12 Hs nối tiếp nhau đọc từng
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của phép tính trước lớp.
Hs nhận xét.
nhau.
- Gv nhận xét.
• Bài 2:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
Hs làm bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
4 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs nhận xét bài làm của bạn.
PP: Luyện tập, thực hành.
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
• Bài 3:
Bài toán cho biết có 48 cm dây
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
đồng, được cắt làm 6 đoạn bằng
+ Bài toán cho biết những gì?
nhau.

Mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm?
+ Bài toán hỏi gì?
Hs tự làm bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghó và giải bài toán.
Một Hs lên bảng làm.
- Một em lên bảng giải.
Hs nhận xét.
- Gv chốt lại:
Hs sửa vào VBT .
Mỗi đoạn dây đồng dài:
48 : 6 = 8 (cm).
Đáp số 8 cm.
• Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
Hs đọc đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
Hs tự giải. Một em lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
Hs nhận xét.
Số đoạn dây được cắt là:
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số : 8 đoạn.


 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
5. Tổng kết – dặn dò.
- Học thuộc bảng chia 6.
- Làm bài 3, 4
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
Thứ

, ngày

tháng

Toán.

năm 2004

Tiết 24: Luyện tập.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Củng cố phép chia trong bảng chia 6.
- Nhận biết 1/6 của hình chữ nhật.
- p dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính.
b) Kóõ năng: Tính toán thành thạo, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, VBT.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng chia 6.

- Gọi 2 học sinh lên đọc bảng chia 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, tính giá biểu thức.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs suy nghó và tự làm phần a).
+ Khi biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được
không?
- Gv yêu cầu Hs đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Hs tiếp tục đọc phần b)
- Gv nhận xét

PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có thể ghi ngay 54 :6 vì lấy tích
chia cho thừa số này thì sẽ được
thừa số kia.
4 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả
từng phép tính trước lớp.
Hs làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng làm phần b). Hs cả
lớp làm vào VBT.

Hs nhận xét.

• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nêu ngay kết quả của các phép tính trong
bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
Hs làm bài tập. Ba Hs lên bảng
- Gv nhận xét, chốt lại.
làm.
9 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép
tính trong baøi.


 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
Hs nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em giải đúng các bài toán có lời PP: Thực hành, thảo luận.
giải, nhận biết 1/6 hình chữ nhật
• Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và làm bài vào VBT. Một
Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 (m).
Đáp số : 3 m
• Bài 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv yêu cầu Hs quan sát và tìm hình đã được chia thành 6
phần bằng nhau.
+ Hình 2 đa õđược tô màu mấy phần?
+ Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1
phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6 hình.
+ Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình ? Vì sao?
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách tìm số bị chia.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
x : 7 = 15 ;
x : 8 = 24.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hình 2 đã được tô màu 1 phần.
Hình 3 đả tô màu 1/6 hình. Vì
hình được chia thành 6 phần bằng
nhau, đã tô màu 1 phần.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.

Đại diện các nhóm lên thi.
Hs nhận xét.

Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.

- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bị bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
Thứ

, ngày

tháng

Toán.

năm 2004

Tiết 25: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: .
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- p dụng để giải bài toán có lời văn.
b) Kóõ năng: Tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm một trong các phần
bằng nhau của một số .
- Gv nêu bài toán “ Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số
kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?”.
+ Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
+ Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần
được mấy cái kẹo?
+ Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
-> 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế
nào?

* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết số thích hợp vào ô trống, giải
toán có lời giải.
• Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu Hs làm bài.
- Gv yêu cầu Hs giải thích về các số cần điền bằng phép
tính.


PP: Quan sát, đàm thoại, giảng
giải.

Đọc đề lại toán.
12 cái.
Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần
bằng nhau, sau đó lấy đi một
phần.
Mỗi phần được 4 cái kẹo.
Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.
Muốn tìm một phần mấy của một
số ta lấy số đó chia cho số phần.
PP: Luyện tập, thực hành.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
4 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp
làm vào VBT.
Hs nhận xét.


 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 1/2 của 8kg là 4 kg.
b) 1/5 của 35 m là 7m.
c) 1/4 của 24 l là 6 l.
d) 1/6 của 54 phút là 9 phút.
* Hoạt động 3: Làm bài 2.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán cólời văn.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài

+ Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải?
+ Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta
phải làm như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng
làm bài.
- Gv chốt lại:.
Số m vải cửa hàng đã bán được là:
40 : 5 = 8 (m).
Đáp số : 8 m.
* Hoạt động 4:
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách tìm một phần mấy
của số.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong,
đúng sẽ chiến thắng.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1/4 của 10 kg là ……. kg.
1/5 của 20 học sinh là ……. học sinh.
1/3 của 27 quả cam là …….. quả cam.
1/6 của 36 l dầu là ……… l dầu.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.

PP: Luyện tập, thực hành, gợi
mở, hỏi đáp.

Hs đọc yêu cầu của bài.
Cửa hàng có 40 m vải.
Đã bán được 1/5 số vải đó.

Số mét vải mà cửa hàng bán được
Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên
bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.

Hai nhóm thi làm toán.

Hs nhận xét.


 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 1,2
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


 TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG 
KHỐI DUYỆT.

BAN GIÁM HIỆU DUYEÄT.




×