Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Kế hoạch giảng dạy tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.72 KB, 16 trang )

Tuần 7:
Kế hoạch giảng dạy tuần 7
Thứ MÔN S Tên bài MÔN C Tên bài
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thư ù 5
Thư ù 6
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
Tiết 31: Bảng nhân 7.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- p dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 7.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một Hs đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 7.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu thành lập được bảng nhân 7.
- Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Có
mấy hình tròn?
- 7 hình tròn được lấy mấy lần?
-> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7.
- Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa,
mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 7 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs
đọc phép nhân này.
- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 7 x 3.
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 7
và viết vào phần bài học.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng
bảng nhân này.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát hoạt động của Gv và
trả lời: Có 7 hình tròn.
Được lấy 1 lần.
Hs đọc phép nhân: 7 x 1 = 7.
7 hình tròn được lấy 2 lần.
7 được lấy 2 lần.
Đó là: 7 x 2 = 14.
Hs đọc phép nhân.
Hs tìm kết quả các phép còn lại,
Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.

- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, giải toán có lời
văn.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của
nhau.
- Gv nhận xét.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Một tuần lễ cómấy ngày?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính bốn luần lể có 7 ngày ta làm sao?
- Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm
bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
bốn tuần lễ có số ngày là:
7 x 4 = 28 ( ngày.).
Đáp số : 30 lít.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết điền các chữ số thích hợp
vào ô trống.
• Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
+ Tiếp sau số 7 là số naò?
+ 7 cộng mấy thì bằng 14?
+ Tiếp theo số 14 là số naò?

+ Em làm như thế nào để tìm được số 21?
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số
vào ô trống.
- Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần
điền là:
7 14 21 28 35 42 49 56 63 70
lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 em Hs tiếp nối nhau đọc kết
quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 7 ngày.
Tính xem bốn tuần lể có bao
nhiêu ngày.
Ta tính tích 7 x 4.
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số 7.
Số 14.
7 cộng 7 bằng 14.
Số 21.
Con lấy 14 + 7.

Hai nhóm thi làm bài.
Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
5. Tổng kết – dặn dò.
- Học thuộc bảng nhân 7.
- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.

Tiết 32: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Kó năng thực hành tính trong bảng nhân 7 .
- p dụng bảng nhân 7 để giải toán.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .

* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng nhân 7.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một em đọc bảng nhân 7.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
-Mục tiêu Giúp Hs làm các phép nhân trong bảng nhân 7
đúng.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a).
- Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính trong
phần a).
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
+ Phần b).
- Yêu cầu Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b).
- Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép
nhân thì tích không thay đổi.

• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm.

PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần
a).
Cả lớp làm bài.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần
b).
Hs làm bài tập.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
a) 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50
7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 80
b) 7 x 7 + 21 = 49 + 21 = 70
7 x 4 + 32 = 28 + 32 = 60
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, viết đúng
các phép nhân vào chỗ chấm
• Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vậy muốn biết 5 lọ có bao nhiêu bông hoa ta phải làm
gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Số bông hoa cắm trong 5 lọ hoa là:
7 x 5 = 35 (bông hoa)
Đáp số : 35 bông hoa.

• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs vẽ hình chữ nhật có chia các ô vuông giống
đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs làm bài.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
a) Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
7 x 4 = 28 ( ô vuông)
b) Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
4 x 7 = 28 (ô vuông)
Nhận xét : 7 x 4 = 4 x 7.
* Hoạt động 5: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Giúp Hs điền các chữ số thích hợp vào dấu
chấm.
• Bài 5:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp
sức”.
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.

- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
a) 14 ; 21; 28; 35; 42.
b) 56; 49; 42; 35; 27.
Bốn Hs lên bảng làm. Hs cả lớp
làm vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs thảo luận nhóm đôi.
7 bông hoa.
Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu
bông hoa.
Ta tính 7 x 5.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs
lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.
Hai em lên bảng làm. Cả lớp làm
vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Từng nhóm tiến hành thi đua làm
bài.
Hs nhận xét.

×