TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
BÀI BÁO CÁO HỌC PHẦN
THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
Tên đề tài:
KHẢO SÁT NHU CẦU MUA SẮM TRỰC TUYẾN CỦA
SINH VIÊN ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN ĐÀ NẴNG
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 5
Lớp: 45K20
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Quang Tín
Đà Nẵng, 3/2021
1
MỤC LỤC:
A. PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................
1. Tính cấp thiết của đề tài:..............................................................................................
2. Đối tượng nghiên cứu:..................................................................................................
3. Mục tiêu nghiên cứu:....................................................................................................
4. Phạm vi nghiên cứu:.....................................................................................................
5. Kết cấu của đề tài:........................................................................................................
B. PHẦN NỘI DUNG:..........................................................................................................
CHƯƠNG I:
I. Khái niệm về mua sắm trực tuyến:.........................................................................
II.
Lợi ích của việc
III. Những rủi ro khi mua sắm trực tuyến:...............................................................
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................
1.
Mục tiêu nghiên cứu:..........................
1.1.
Mục tiêu chung
1.2. Mục tiêu cụ thể:...................................................................................................
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH.....................................................................
1.
Bảng thống kê:....................................
2.
Đồ thị thống kê:...................................
4.
Ước lượng thống kê:...........................
4.1. Ước lượng trung bình tổng thể:.........................................................................
4.2. Ước lượng tỉ lệ của tổng thể:..............................................................................
5.
Kiểm định giả thuyết thống kê:.........
5.1. Kiểm định trung bình của tổng thể...................................................................
5.1.1
Kiểm định trun
Kiểm định tỷ lệ:...............................................................................................................
5.1.2
Kiểm định trun
5.1.2.1.
5.1.2.2.
5.1.3. Kiểm định trung bình của K tổng thể (K>2)................................................
6.
Kiểm định phân phối chuẩn của dữ l
7.
Kiểm định mối liên hệ giữa hai tiêu t
8.
Kiểm định tương quan.......................
8.1. Kiểm định tương quan tuyến tính 2 nhân tố....................................................
8.2. Kiểm định tương quan hạng giữa 2 nhân tố.....................................................
9.
Phân tích hồi quy:...............................
2
CHƯƠNG IV:
HÀM Ý CHÍNH SÁCH.....................................................................25
1.
Đối với sinh viên:........................................................................................................25
2.
Đối với xã hội:.............................................................................................................25
C. PHẦN KỂT LUẬN:............................................................................................................26
1.
Kết quả đạt được của đề tài:.........................................................................................26
2.
Hạn chế của đề tài:.........................................................................................................26
3.
Hướng phát triển của đề tài:.........................................................................................26
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................27
PHỤ LỤC BẢNG
Bảng 1 1 Cơ cấu sử dụng các trang web thương mại điện tử của sinh viên............................12
Bảng 1 2 Tần số truy tập trang web thương mại điện tử và giới tính của sinh viên................13
Bảng 2 1 Tỷ lệ sinh viên thường mua sắm trực tuyến ở các trường Đại học Đà Nẵng...........13
Bảng 3 1 Mức chi phí bình qn, phương sai và độ lệch chuẩn về chi phí mua các sản phẩm
trong 1 tháng trước khi biết đến các trang web thương mại điện tử.......................15
Bảng 4 1 Thu nhập bình quân 1 tháng của sinh viên Nam và Nữ............................................16
Bảng 4 2 Tỉ lệ số sinh viên có thu nhập 1 tháng từ 1-2 triệu................................................... 16
Bảng 5 1 Chi phí sinh viên chi ra để mua sắm trực tuyến trong 1 tháng sau khi biết các trang
web thương mại điện tử........................................................................................... 17
Bảng 5 2 Tỉ lệ sinh viên ở độ tuổi 18-20 tuổi sử dụng các trang web mua sắm trực tuyến.....18
Bảng 5 3 So sánh chi phí trước và sau khi biết đến thương mại điện tử..................................19
Bảng 5 4 Thu nhập một tháng của sinh viên Nam và Nữ ở các trường đại học trên Đà Nẵng.
20
Bảng 5 5 Số lần truy cập vào các trang web thương mại điện tử............................................ 20
Bảng 6 1 Số lần truy cập vào các trang web thương mại điện tử trong 1 tháng của sinh viên
Đại học Đà Nẵng..................................................................................................... 21
Bảng 7 1 Kiểm định sự ảnh hưởng của giới tính đến mặt hàng mua sắm................................22
Bảng 8 1 Mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa chi phí mua sắm trước và sau khi biết đến
mua sắm trực tuyến..................................................................................................23
Bảng 8 2 Mối quan hệ tương quan hạng giữa chi phí mua sắm trước và sau khi biết đến mua
sắm trực tuyến..........................................................................................................23
Bảng 9 1 Tác động của chi phí mà sinh viên chi ra để mua sắm trước và sau khi biết đến mua
sắm trực tuyến..........................................................................................................24
Bảng 9 2 Chi phí mua sắm sau biết đến mua hàng online....................................................... 25
3
A.
1.
PHẦN MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài:
Trong thời đại 4.0 hiện nay, Internet ngày càng được hình thành và phát triển với một tốc
độ chóng mặt. Với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, các xu hướng mua sắm tiêu dùng
cũng ngày càng thay đổi và phát triển, những nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng
tăng theo, từ các nhu cầu về ăn mặc, sinh hoạt,…. Theo cách mua hàng
truyền thống, người ta phải đến tận các cửa hàng để mua sắm những mặt hàng mình
muốn. Điều đó, khiến cho chúng ta tốn khá nhiều thời gian, tiền bạc,… Trong khi đối
với xã hội ngày nay, thời gian được ví như “là vàng, là bạc” và cùng với sự phát triển
của Internet đã tạo ra một cách thức mua hàng mới mà ở đó, người mua khơng cần phải
vượt khoảng cách về địa lí, tiêu tốn thời gian,… mà vẫn có thể chọn lựa được những
mặt hàng mà mình muốn. Chính vì thế, người tiêu dùng đang dần chuyển sang các
phương thức mua sắm hiện đại thay vì các hình thức mua sắm truyền thống.
Tuy nhiên, tại thời điểm này, mua sắm trực tuyến vẫn còn là hình thức khá mới mẻ đối
với người dân. Những câu hỏi cần đặt ra lúc này là: Nhu cầu của người tiêu dùng mua
sắm trực tuyến hiện nay là gì? Vai trị và lợi ích của việc mua sắm trực tuyến đối với
người tiêu dùng là gì? Và những hậu quả rủi ro mà người tiêu dùng hay mắc phải khi
mua sắm trực tuyến là gì?
Mua sắm trực tuyến đang phát triển rõ rệt và đang là một thị trường khá phổ biến,
hấp dẫn và thu hút rất nhiều sự chú ý đối với giới trẻ Việt Nam đặc biệt là ở sinh
viên. Nhận thấy được tính cấp thiết của việc mua sắm trực tuyến và để làm rõ hơn về
thực trạng này nhóm chúng tơi đã chọn nghiên cứu về đề tài “Nhu cầu mua sắm trực
tuyến của các sinh viên đại học trên địa bàn Đà Nẵng”
2. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là nghiên cứu nhu cầu mua sắm trực tuyến của sinh viên
các trường Đại học ở Đà Nẵng
3. Mục tiêu nghiên cứu:
-Tìm hiểu về nhu cầu mua sắm trực tuyến của sinh viên ở các trường trên địa
bàn Đà Nẵng hiện nay
4.
Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung nghiên cứu:
4
-Đề tài nghiên cứu về mức độ sử dụng mua sắm trực tuyến của sinh viên ở các
trường thuộc Đại học Đà Nẵng trên các trang web thương mại điện tử như
Shopee, Lazada, Tiki, Amazon,…
-Đối tượng khảo sát:
Sinh viên các trường Đại học thuộc địa bàn Đà Nẵng
-Không gian nghiên cứu:
Các trường đại học thuộc địa bàn Đà Nẵng
-Thời gian nghiên cứu:
Từ ngày 2/4/2021 đến ngày 4/4/2021
5.
Kết cấu của đề tài:
Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2:
Phương pháp nghiên cứu Chương
3: Kết quả phân tích Chương 4:
Hàm ý chính sách
5
B. PHẦN NỘI DUNG:
CHƯƠNG I:
I.
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Khái niệm về mua sắm trực tuyến:
Mua sắm trực tuyến là một dạng thương mại điện tử cho phép khách hàng trực tiếp
mua hàng hóa hoặc dịch vụ từ người bán qua Internet sử dụng trình duyệt web.
Người tiêu dùng tìm thấy một sản phẩm quan tâm bằng cách trực tiếp truy cập trang
web của nhà bán lẻ hoặc tìm kiếm trong số các nhà cung cấp khác sử dụng cơng cụ
tìm kiếm mua sắm, hiển thị sự sẵn có và giá của sản phẩm tương tự tại các nhà bán lẻ
điện tử khác nhau.
II. Lợi ích của việc mua sắm trực tuyến:
1.
Linh hoạt khi mua sắm trực tuyến
Một lợi thế lớn của mua hàng trực tuyến là sự linh hoạt của mua sắm. Vì các cửa hàng
trực tuyến khơng có ngày nghỉ, đóng cửa hay bất kỳ vấn đề khác. Bạn cịn có thể chủ
động về thời điểm mua sắm. Bất cứ khi nào, bất cứ nơi đâu, bạn vẫn có thể lướt web và
đặt hàng, không phải phụ thuộc vào giờ mở cửa của các trung tâm mua sắm.
2.
Tiết kiệm thời gian
Với những ai bận rộn khơng có nhiều thời gian để mua sắm, thì đây được coi là ưu điểm
lớn nhất của dịch vụ mua hàng online. Thay vì, bạn lang thang hàng giờ đến các trung
tâm mua sắm. Đơn giản, bạn có thể ngồi nhà và chọn món hàng mình u thích bằng
cách click chuột và sau đó nhân viên sẽ nhanh chóng giao hàng cho bạn tận nơi.
3.
Thoải mái so sánh giá cả và chất lượng các sản phẩm
Nếu bạn thấy mệt mỏi với việc đi vào các khu chợ, cửa hàng hay trung tâm mua sắm
truyền thống, nơi mà giá cả được niêm yết khá chênh lệch cho cùng một món hàng,
phải đi từng nơi để để xem, so sánh mới biết được giá cả. Với việc mua hàng trực
tuyến, để biết chính xác thứ mình cần mua, bạn chỉ cần vài click chuột lướt qua một
số trang web, diễn đàn, bạn đã dễ dàng nắm được mức giá tốt nhất cho món đồ của
mình rất nhanh và tiện lợi.
4.
Được mua sắm an toàn
Nếu bạn đi mua sắm ở các cửa hàng, các khu chợ hay siêu thị, bạn phải mang theo
một món tiền lớn sẽ rất bất tiện và có khi bạn sẽ gặp rủi ro. Thêm vào đó, bạn phải vác
theo bao nhiêu thứ lỉnh kỉnh hàng hóa và hì hục chở về nhà. Ngược lại, nếu mua hàng
6
online, bạn khơng cần ra ngồi với nỗi lo bị trộm cắp cũng không cần phải lo lắng việc
mang vác đồ đạc cồng kềnh. Hàng sẽ được giao tận nhà với niêm phong kỹ và an tồn.
5.
Khơng sợ hết hàng
Khi bạn mua hàng ở ngồi, có khi bạn đã tìm được mẫu mã mà mình thích nhưng
đến khi hỏi ra thì hết màu, hết size… Mua hàng trực tuyến, giúp bạn khắc phục
nhược điểm này, bởi kho hàng trực tuyến khá phong phú, đa dạng đặc biệt hiếm khi
sợ hết hàng.
6.
Tránh khỏi những phiền phức khó chịu
Một trong những lý do khiến nhiều người ngại ra ngoài mua sắm là sợ gặp phải cảnh
kẹt xe, khói bụi, nắng nóng, cảnh phải chen lấn và xếp hàng dài vào giờ cao điểm ở
các siêu thị hay trung tâm mua sắm hay gặp phải những người bán hàng không được
dễ chịu tại một số địa điểm bán hàng.Với việc mua hàng online, bạn sẽ thốt khỏi
những phiền phức này.
7.
Những lợi ích khác của mua sắm trực tuyến
Mua hàng online ngày càng có nhiều lợi ích, chẳng hạn như mua hàng đơn giản hơn,
bạn có thể đánh giá sản phẩm qua những phản hồi của các khách hàng trước, nhận
được những khuyến mãi, giảm giá, quà tặng vào dịp đặc biệt qua việc đăng ký khách
hàng thân thiết, đăng ký thành viên, cập nhật thơng tin các sản phẩm mới và nhiều
lợi ích khác…
III. Những rủi ro khi mua sắm trực tuyến:
1. Rủi ro về tài chính:
Rủi ro tài chính bao gồm cả những chi phí liên quan đến việc trả lại sản phẩm, vận
chuyển, mua sản phẩm giá cao và đặc biệt là vấn đề an ninh mạng như việc mất
thông tin, trộm cắp thơng tin thẻ tín dụng và các hồ sơ tài chính quan trọng khác đây cũng là lý do chính để hạn chế việc mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng
2. Rủi ro về sản phẩm:
- Sản phẩm giao sai so với hàng trên web: Lỗi này xảy ra có thể từ đơn vị cung cấp giao
nhầm sản phẩm cho khách hàng và có thể là người bán cố tình giao sai sản phẩm, “treo
đầu dê bán thịt chó” hoặc bên vận chuyển giao nhầm đơn hàng. Trong trường hợp này
người mua cần liên hệ với bên đối tác để thỏa thuận về việc đổi trà sản phẩm. - Sản
phẩm được giao bị hỏng hóc: Rủi ro này có 2 ngun nhân, một là từ phía nhà cung cấp
khơng kiểm tra hàng hóa đề đảm bảo chất lượng khi giao đến tay khách hàng
7
hoặc cố tình gửi những sản phẩm hỏng hóc tồn kho cho khách và thứ hai là do sự
bất cẩn bên phía nhà vận chuyển.
- Thơng tin sai giá: Điển hình là đăng giá rất rẻ sau đó hủy đơn đặt hàng của người tiêu
dùng, người tiêu dùng phải đặt lại với giá cao hơn thời điểm trước.Việc niêm yết giá sản
phẩm ở mỗi nơi bán khác nhau khiến người mua hoang mang về chất lượng. Họ cần
một đơn vị cung cấp chính thống với giá bán và thơng tin sản phẩm phù hợp
3. Rủi ro về tiện lợi:
- Mất kiên nhẫn khi chờ hàng về: Khi người tiêu dùng đặt hàng trực tuyến, phải mất
ít nhất 3-5 ngày hoặc thậm chí vài tuần để giao hàng. Trị chơi chờ đợi thậm chí có thể
kiểm tra sự kiên nhẫn nếu có vấn đề phát sinh. Điều này có xu hướng giết chết sự
phấn khích của người tiêu dùng khi mua sắm một cái gì đó.
- Bất lợi khi khơng kiểm tra được sản phẩm: Theo người tiêu dùng thì việc mua
bán trực tuyến không cho kiểm hàng trước khi mua chẳng khác nào tiếp tay cho các
hành vi gian lận thương mại như bán hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng hoặc
hàng không đúng theo yêu cầu lựa chọn của khách hàng.
- Khó giải quyết tranh chấp khi bị lỗi sản phẩm: điều này rất thường hay xảy ra
khi khách hàng thắc mắc, phản ánh về chất lượng sản phẩm.
4. Rủi ro về vận chuyển:
-
Giao hàng trễ hẹn: Chậm trễ hàng hóa là điều mà khách hàng rất khơng vui và
cảm thấy bực bội khi sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh. Việc hàng hóa, bưu phẩm bị
chậm trễ có thể có nhiều nguyên nhân từ thời tiết, sự cố và các khâu trục trặc ở kiểm
tra hàng hóa dẫn tới thời gian giao nhận không đúng với thỏa thuận giữa 2 bên.
-
Huỷ đơn hàng khơng lí do: "Hủy đơn" là một bài tốn khó tìm lời giải mà dù
chủ doanh nghiệp; hoặc shop online có muốn hay khơng thì điều đó vẫn xảy ra
thường xun trong q trình kinh doanh.
-
Giao thiếu hàng khuyến mãi: Lỗi giao hàng của shipper, việc kiểm tra và đóng
gói đơn hàng,... là một số nguyên nhân gây nên việc thiếu hàng
5. Rủi ro về chính sách đổi trả:
- Giao hàng hỏng nhưng khơng thu hồi lại: Nhiều đơn vị kinh doanh hàng online
không có dịch vụ đổi trả sản phẩm sau khi đã giao hàng. Vì thế với những khách
hàng mua phải hàng kém chất lượng thì phải “ngậm ngùi nhận trái đắng”.
6. Rủi ro về bảo mật thông tin:
8
Đi đôi với việc thuận tiện trong việc trao đổi, buôn bán là những rủi ro tiềm ẩn mà
người tiêu dùng cần phải thận trọng khi mua sắm trực tuyến bởi rủi ro tiềm ẩn về an
ninh mạng. Internet cũng là một nơi lý tưởng cho những kẻ tấn công, tạo nhiều cơ
hội cho chúng truy cập vào thông tin cá nhân và tài chính của khách hàng.
7. Rủi ro trong thương hiệu:
-
Vấn đề đạo nhái thương hiệu: Các đối tượng kinh doanh, kinh doanh hàng
giả có hành vi cạnh tranh không lành mạnh bằng việc đặt tên miền, giao diện website,
đăng tải hình ảnh sản phẩm nhái các trang bán sản phẩm thật
-
Vấn đề nhãn mác: Tình trạng hàng gian, hàng giả, hàng kém chất lượng được
gắn nhãn mác hàng khơng chỉ gây thiệt hại kinh tế, thậm chí cịn ảnh hưởng tính
mạng, sức khỏe, nhất là niềm tin người tiêu dùng.
IV. Tác động của mua sắm trực tuyến đối với con người
Bên cạnh sự tiện lợi và được nhiều sự ưu đãi từ các sàn thương mại điện tử thì việc
liên tục triển khai, đáp ứng nhu cầu thông qua không gian mua sắm thông minh đã
khiến nhiều người dùng ngày càng yêu thích và tin tưởng mua sắm trực tuyến. Ngồi
ra, thay vì phải mệt mỏi chờ đợi và chen lấn trong các khu chợ, siêu thị, chỉ cần một
vài cú click chuột là người dân có thể chọn được món đồ họ thích. Với những dịp lễ,
cuỗi năm, nỗi ám ảnh mua sắm dịp cuối năm dần trở thành cơn ác mộng cho những
khách hàng. Vì thế việc mua sắm qua mạng đơn giản và dễ dàng bởi người dùng có
thể chủ động mua trong bất kỳ thời điểm nào trong ngày, bất kể sáng sớm hay nửa
đêm. Các yếu tố tạo ra động lực thúc đẩy người tiêu dùng tham gia mua sắm xuất phát
từ sự tiện lợi, sự lựa chọn sản phẩm và dịch vụ, thông tin phong phú, dễ dàng truy cập
và dễ dàng mua sắm, thích thú khám phá. Ở khía cạnh tích cực của thương mại điện tử
cho thấy hành vi mua sắm bị tác động bởi các nhân tố:
-Nhận thức lợi ích của thương mại điện tử
-Thiết kế web thể hiện đầy đủ nội dung thông tin, thẩm mỹ, dễ truy cập
-Thích thú khám phá hay cịn gọi là động cơ thích thú
9
CHƯƠNG II:
1.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu:
1.1. Mục tiêu chung:
Nghiên cứu nhu cầu mua hàng trực tuyến của sinh viên các trường Đại học
thuộc địa bàn Đà Nẵng.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Để đạt được mục tiêu trên, bài nghiên cứu phải đạt được các mục tiêu cụ thể sau đây:
+ Thu thập thông tin qua phiếu khảo sát để tìm hiểu về thực trạng mua hàng
trực tuyến của sinh viên đại học Đà Nẵng
+ Dựa vào kết quả điều tra đã được thu thập, phân tích mức độ thường xuyên,
nhu cầu, thị hiếu của sinh viên khi mua hàng trực tuyến
+ Giúp các nhà cung cấp kinh doanh thương mại điện tử đề xuất các phương
án kinh doanh hiệu quả, phù hợp với đối tượng sinh viên.
2.
Cách tiếp cận
Kết hợp giữa định tính và định lượng
-
Nghiên cứu định lượng:
+ Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng bằng hình thức sử dụng bảng câu
hỏi để khảo sát gián tiếp qua Google Form.
+
Qua đó ta thấy được độ tuổi nào, thời gian nào sinh viên truy cập các trang
web thương mại điện tử
+
Đồng thời ta thấy được mức độ hài lịng, mục đích và những nhân tố ảnh
hưởng trực tiếp đến việc mua sắm trên các trang thương mại điện tử
-Nghiên cứu định tính:
+ Thấu hiểu được nhu cầu và vai trị của mua sắm trực tuyến trong thời kì
4.0
+
Có những thông tin chi tiết để phục vụ cho nghiên cứu.
+
Trả lời cho những câu hỏi:
•
Nhân tố ảnh hưởng đến số lần truy cập web thương mại điện tử
•
Tần suất truy cập các trang web thương mại điện tử
• Mức độ quan trọng của mua sắm trên các website thương mại điện tử của
sinh
viên
3.
Quy trình nghiên cứu:
10
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu.
Bước 2: Chuẩn bị kế hoạch.
Bước 3: Thiết kế bảng câu hỏi.
Bước 4: Phỏng vấn thử bảng câu hỏi.
Bước 5: Điều chỉnh bảng câu hỏi.
Bước 6: Xây dựng bảng câu hỏi chính thức.
Bước 7: Khảo sát thông tin qua Facebook, zalo,..
Bước 8: Xử lí thơng tin thu được.
Bước 9: Phân tích thơng tin đã xử lý.
Bước 10: Tập hợp kết quả.
Bước 11: Viết báo cáo.
4.
Phương pháp thu thập dữ liệu:
4.1 Dữ liệu thứ cấp :
Các tờ báo uy tín: thanh niên, tuổi trẻ,vnexpress,v.v…
Các nghiên cứu khoa học, các luận văn đã bảo vệ có liên quan đến hành vi mua
sắm trực tuyến tiêu dùng
4.2
Dữ liệu sơ cấp:
Việc thu thập dữ liệu có tính chất khơng thường xun, điều tra khơng tồn
bộ Thu thập qua các cuộc khảo sát, các cuộc điều tra tự điền
11
CHƯƠNG III:
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
1. Bảng thống kê:
1.1.
Bảng giản đơn:
Thống kê mô tả tần số và tỉ lệ các trang web mua sắm online mà sinh viên
thường truy cập
Bảng 1 1 Cơ cấu sử dụng các trang web thương mại điện tử của sinh viên
Trang web thương mại điện tử
Shopee ( )
Lazada ( )
Tiki ( )
Amazon ( )
Tổng
Nhận xét:
Tỉ lệ sinh viên trong câu hỏi này đa số sử dụng trang web thương mại điện tử Shopee
chiếm 43% (với 43/100 sinh viên), sinh viên sử dụng trang thương mại điện tử
Lazada chiếm 25% (với 12/100 sinh viên), Tiki chiếm 20% (với 20/100 sinh viên) còn
Amazone chiếm 12% (12/100 sinh viên)
1.2.
Bảng kết hợp:
Thống kê mô tả tần số truy cập các trang web thương mại điện tử và giới
tính của sinh viên
12
Bảng 1 2 Tần số truy tập trang web thương mại điện tử và giới tính của sinh viên
1 lần
3 lần
5 lần
7 lần
Nhận xét:
Trong tổng số sinh viên tham gia khảo sát thì, số lần truy cập nhiều nhất chiếm tỉ lệ
cao ở giới tính Nữ trên 6 lần với 37,7% và ở giới tính Nam từ 4-6 lần với 31,9%. Ít
sinh viên có số lần truy cập dưới 2 lần trong 1 tháng, cụ thể nam chiếm 23,4% và
nữ chiếm 17%.
2. Đồ thị thống kê:
Đồ thị phản ánh tỷ lệ sinh viên thường mua sắm trực tuyến ở các trường Đại học
Đà Nẵng
Bảng 2 1 Tỷ lệ sinh viên thường mua sắm trực tuyến ở các trường Đại học Đà Nẵng
Trường
Đại học Kinh Tế - ĐHĐN
Đại học Bách Khoa - ĐHĐN
Đại học Kiến Trúc - ĐHĐN
Đại học Sư Phạm - ĐHĐN
Đại học Ngoại Ngữ - ĐHĐN
Đại học Duy tân
Đại học Đông Á
Tổng
Tỷ lệ sinh viên thường mua sắm trực tuyến ở các
trường Đại học Đà Nẵng
6%
10%
29%
17%
Đại học Đông Á
14%
12%
12%
Nhận xét:
Tỉ lệ sinh viên thường mua sắm trực tuyến là Sinh viên Kinh tế chiếm 29%, tỉ lệ
sinh viên các trường đại học Bách Khoa, Kiến trúc, Sư phạm, Ngoại Ngữ, Duy Tân
mua sắm trực tuyến chiếm lần lượt 14%, 12%,12%, 17%,10%. Tỉ lệ sinh viên ít mua
sắm trực tuyến nhất là sinh viên đại học Đông Á chiếm 6%.
3.
Các đại lượng thống kê mơ tả:
Tính mức chi phí bình qn, phương sai và độ lệch chuẩn về chi phí mà sinh viên
các trường Đại học Đà Nẵng chi ra để mua các sản phẩm trong 1 tháng trước khi
biết đến các trang web thương mại điện tử
14
Descriptive Statistics
Chi phí mua sắm Valid N (listwise)
trước khi biết đến
mua sắm online
N
Range
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Variance
Bảng 3 1 Mức chi phí bình quân, phương sai và độ lệch chuẩn về
chi phí mua các sản phẩm trong 1 tháng trước khi biết đến các
trang web thương mại điện tử.
Nhận xét:
Căn cứ vào bảng ta có thể biết được chi phí các bạn bỏ ra mua hàng bình quân
là 1.5686 triệu đồng
Phương sai là: 713914 nghìn đồng
Độ lệch chuẩn là: 844,9 nghìn đồng
Hệ số biến thiên là: 3900 nghìn đồng
4. Ước lượng thống kê:
4.1.
Ước lượng trung bình tổng thể:
Với độ tin cậy 95% ước lượng thu nhập bình quân 1 tháng của sinh viên Nam
và Nữ ở các trường Đại học Đà Nẵng.
Descriptives
Nam
Thu nhập
1 tháng
Nữ
15
Bảng 4 1 Thu nhập bình quân 1 tháng của sinh viên Nam và Nữ.
Nhận xét:
Căn cứ vào kết quả ước lượng cho thấy với độ tin cậy 95% có thể kết luận, thu nhập
bình quân của Nam nằm trong khoảng 2000 – 2537 (nghìn đồng) và của Nữ nằm
trong khoảng 2202 - 2759 (nghìn đồng). Qua đó, cho thấy thu nhập bình quân nữ cao
hơn nam.
4.2.
Ước lượng tỉ lệ của tổng thể:
Ví dụ 6: Với tỉ lệ 95%, hãy ước lượng tỉ lệ số sinh viên các trường đại học thuộc địa
bàn Đà Nẵng có thu nhập 1 tháng từ 1-2 triệu.
Descriptives
Thu nhập mã hoá
Bảng 4 2
Nhận xét:
Căn cứ vào bảng, với độ tin cậy 95% có thể kết luận rằng tỷ lệ sinh viên các trường
đại học thuộc địa bàn Đà Nẵng có thu nhập 1 tháng từ 1000-2000 (nghìn đồng) nằm
trong khoảng 16,36% - 33,64%.
5. Kiểm định giả thuyết thống kê:
5.1.
Kiểm định trung bình của tổng thể
5.1.1 Kiểm định trung bình của tổng thể với hằng số:
Có nhận định cho rằng: “Chi phí sinh viên chi ra để mua sắm trực tuyến trong
1 tháng sau khi biết các trang web thương mại điện tử là 2000 (ngàn đồng). Với mức
ý nghĩa 5%, ý kiến trên có đáng tin cậy hay không?
16
Test Value = 2000
Bảng 5 1 Chi phí sinh viên chi ra để mua sắm trực tuyến trong 1 tháng sau
khi biết các trang web thương mại điện tử.
Nhận xét:
Căn cứ vào dữ liệu bảng One-Sample Test cho thấy, giá trị Sig = 0.000 < 0.05 (mức ý
nghĩa 5%) nên bác bỏ giả thuyết H0, thừa nhận đối thuyết H1 hay nói cách khác với
mức ý nghĩa 5% cho phép kết luận: Chi phí sinh viên chi ra để mua sắm trực tuyến
trong 1 tháng sau khi biết các trang web thương mại điện tử THẤP HƠN 2000 (ngàn
đồng).
Kiểm định tỷ lệ:
Ví dụ 8: Có nhận định cho rằng “Tỉ lệ sinh viên ở độ tuổi 18-20 tuổi sử dụng các
trang web mua sắm trực tuyến là 60%”. Với mức ý nghĩa 5%, ý kiến trên có đáng tin
cậy hay không?”
One-Sample Test
Test Value = 0.6
17
Mean Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Bảng 5 2 Tỉ lệ sinh viên ở độ tuổi 18-20 tuổi sử dụng các trang web mua sắm trực tuyến.
Nhận xét:
Căn cứ vào dữ liệu bảng One-Sample Test cho thấy giá trị Sig = 0.000 < 0.05 (mức ý
nghĩa 5%) nên bác bỏ giả thuyết H0, thừa nhận đối thuyết H1 hay nói cách khác với
mức ý nghĩa 5% cho phép kết luận: Tỉ lệ sinh viên ở độ tuổi 18-20 tuổi sử dụng các
trang web mua sắm trực tuyến KHÁC 60%
5.1.2 Kiểm định trung bình của tổng thể với tổng thể
5.1.2.1.
Trường hợp mẫu phụ thuộc – Mẫu cặp (Một đối tượng 2 lĩnh vực)
Có ý kiến cho rằng “Chi phí sinh viên chi ra để mua sắm trực tuyến trong 1
tháng trước khi biết các trang web thương mại điện tử và chi phí sinh viên chi ra để
mua sắm trực tuyến trong 1 tháng sau khi biết các trang web thương mại điện tử”.
Với mức ý nghĩa 5%, ý kiến trên có đáng tin cậy hay không ?
Paired Samples Test
Paired Differences
t
df
18
Sig. (2-tailed)
Bảng 5 3 So sánh chi phí trước và sau khi biết đến thương mại điện tử.
Nhận xét:
Căn cứ vào số liệu bảng Paired Samples Test cho thấy, giá trị Sig=0,000<0,05 (mức ý
nghĩa 5%) có thể kết luận rằng: Chi phí sinh viên chi ra để mua sắm trực tuyến trong 1
tháng trước khi biết các trang web thương mại điện tử THẤP HƠN chi phí sinh viên chi
ra để mua sắm trực tuyến trong 1 tháng sau khi biết các trang web thương mại điện tử.
Với độ tin cậy 95% cho thấy, chi phí sinh viên chi ra để mua sắm trực tuyến trước khi
biết đến thương mại điện tử thấp hơn khoảng từ 152,5 - 486,4 (nghìn đồng) so với chi phí
sinh viên chi ra để mua sắm trực tuyến sau khi biết đến thương mại điện tử.
5.1.2.2.
Trường hợp mẫu độc lập ( Hai đối tượng 1 lĩnh vực)
Có ý kiến cho rằng “Thu nhập một tháng của sinh viên Nam và Nữ ở các
trường đại học trên địa bàn Đà Nẵng là như nhau”. Với mức ý nghĩa 5%, ý kiến trên
có đáng tin cậy hay không?
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of Variances
t-test for Equality of
Means
Bảng 5 4 Thu nhập một tháng của sinh viên Nam và Nữ ở các trường đại học trên Đà Nẵng.
19
Nhận xét:
Giá trị sig của kiểm định Levene's Test là 0,607 > 0.05 nên khơng có cơ sở kết luận
phương sai về thu nhập một tháng của sinh viên Nam và Nữ ở các trường đại học
trên địa bàn Đà Nẵng là như nhau.
Giá trị sig kiểm T-test ở cột Equal variances not assumed là 0,332 >5% cho thấy
khơng có sự khác biệt giữa thu nhập một tháng của sinh viên Nam và Nữ ở các
trường đại học trên địa bàn Đà Nẵng. Cụ thể với độ tin cậy 95% cho phép kết luận
thu nhập của sinh viên Nam và Nữ đại học Đà Nẵng là như nhau.
5.1.3. Kiểm định trung bình của K tổng thể (K>2)
Có ý kiến cho rằng “Số lần truy cập vào các trang web thương mại điện tử
khơng ảnh hưởng đến chi phí mua sắm sau khi biết đến các trang web thương mại
điện tử”. Với mức ý nghĩa 5%, ý kiến trên có đáng tin cậy hay không?
ANOVA
Between Groups
Within Groups
Total
Bảng 5 5 Số lần truy cập vào các trang web thương mại điện tử
Nhận xét:
Bảng ANOVA có giá trị sig = 0,187 > 0,05 nên chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H 0
thừa nhận H1. Hay nói cách khác: Với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận rằng “Số lần
truy cập vào các trang web thương mại điện tử của các sinh viên Nam và Nữ là khác
nhau”.
6. Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu:
Kiểm tra dữ liệu số lần truy cập vào các trang web thương mại điện tử trong
1 tháng của sinh viên Đại học Đà Nẵng có phân phối chuẩn hay khơng?
20
One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
N
Normal Parametersa,b
Most Extreme Differences
Kolmogorov-Smirnov Z
Asymp. Sig. (2-tailed)
a. Test distribution is Normal.
b. Calculated from data.
Bảng 6 1 Số lần truy cập vào các trang web thương mại điện tử trong 1
tháng của sinh viên Đại học Đà Nẵng.
Nhận xét:
Giá trị sig=0.003 < 5% nên bác bỏ giả thuyết H0 và thừa nhận đối thuyết H1. Hay nói
cách khác với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận số lần truy cập vào các trang web
thương mại điện tử trong 1 tháng của sinh viên Đại học Đà Nẵng KHÔNG CÓ phân
phối chuẩn.
7. Kiểm định mối liên hệ giữa hai tiêu thức định tính:
Có ý kiến cho rằng “Mặt hàng mua sắm của sinh viên không chịu ảnh hưởng
bởi yếu tố giới tính”.Với mức ý nghĩa 5%, ý kiến trên có đáng tin cậy hay khơng?
Chi-Square Tests
Pearson Chi-Square
Likelihood Ratio
Linear-by-Linear
Association
N of Valid Cases
21
100
a. 0 cells (0,0%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is 10,81.
Bảng 7 1 Kiểm định sự ảnh hưởng của giới tính đến mặt hàng mua sắm.
Nhận xét:
Giá trị sig của kiểm định Chi – Square Tests là 0.000 < 0.05 nên bác bỏ giả thuyết H 0
thừa nhận đối thuyết H 1. Hay nói cách khác với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận: Mặt
hàng mua sắm của sinh viên chịu ảnh hưởng bởi yếu tố giới tính (phụ thuộc nhau)
8. Kiểm định tương quan
8.1.
Kiểm định tương quan tuyến tính 2 nhân tố
Với mức ý nghĩa 5%, hãy kiểm định có hay khơng mối quan hệ tương quan
tuyến tính giữa chi phí mua sắm trước và sau khi biết đến mua sắm trực tuyến của
sinh viên các trường Đại học trên địa bàn Đà Nẵng ?
Correlations
Chi phí mua sắm trước khi
biết đến mua sắm online
Chi phí mua sắm sau khi
biết đến mua sắm online
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Bảng 8 1 Mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa chi phí mua sắm trước và sau khi biết
đến mua sắm trực tuyến.
22